Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Chế tạo vật liệu hấp phụ từ phế phụ phẩm nông nghiệp để xử lý chất hữu cơ trong nước thải làng nghề chế biến nông sản xã dương liễu huyện hoài đức thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 132 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ LIÊN

CHẾ TẠO VẬT LIỆU HẤP PHỤ TỪ PHẾ PHỤ PHẨM
NÔNG NGHIỆP ĐỂ XỬ LÝ CHẤT HỮU CƠ TRONG
NƯỚC THẢI LÀNG NGHỀ CHẾ BIẾN NƠNG SẢN
XÃ DƯƠNG LIỄU – HUYỆN HỒI ĐỨC
– THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành:

Khoa học môi trường

Mã số:

60 44 03 01

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa
từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Liên

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi
đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính
trọng và biết ơn sâu sắc TS.Nguyễn Thị Hồng Hạnh đã tận tình hướng dẫn, dành
nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình học tập
và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào
tạo, Bộ mơn Hóa, Khoa Môi trường- Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tnh
giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Bộ mơn Hóa
và xã Dương Liễu đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực
hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích
tơi hồn thành luận văn.

Hà Nội, ngày tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Liên

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .....................................................................................................................
i Lời cảm ơn ........................................................................................................................
ii Mục lục ............................................................................................................................
iii

Danh

mục

chữ

viết

tắt

...................................................................................................... vi Danh mục bảng
............................................................................................................... vii Danh mục hình
................................................................................................................. ix Trích yếu luận

văn ............................................................................................................ x Trích yếu luận
văn

............................................................................................................

x

Thesis

abstract.................................................................................................................. xi Phần
1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
1

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................

1.2.
2

Gıả thuyết khoa học ..............................................................................................

1.3.
2

Mục tıêu nghıên cứu .............................................................................................

1.4.

Phạm vı nghıên cứu .............................................................................................. 2


1.5.
3

Những đóng góp mớı, ý nghĩa khoa học và thực tıễn ...........................................

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4
2.1.
4

Tổng quan về phế phụ phẩm nông nghiệp ............................................................

2.1.1. Định nghĩa về phế phẩm nông nghiệp trồng trọt ..................................................
4
2.1.2. Phân loại phế phẩm nơng nghiệp ..........................................................................
4
2.1.3. Tình hình phát sinh phế phụ phẩm nông nghiệp tại Việt Nam .............................
5
2.1.4. Thành phần và tính chất phế phụ phẩm nơng nghiệp ...........................................
6
2.2.

Tổng quan về vỏ trấu ............................................................................................ 7
3


2.2.1. Lượng vỏ trấu phát sinh ........................................................................................
7
2.2.2. Thành phần chủ yếu của vỏ trấu ...........................................................................
8
2.2.3. Một số ứng dụng của vỏ trấu ..............................................................................

10
2.3.

Tổng quan về bã mía........................................................................................... 13

2.3.1.
13

Nguồn gốc ...........................................................................................................

2.3.2.
13

Tình hình trữ lượng.............................................................................................

2.3.3.
14

Thành phần của bã mía .......................................................................................

4


2.3.4. Một số ứng dụng của bã mía............................................................................... 15
2.4.

Hiện trạng môi trường nước tại các làng nghề chế biến nông sản...................... 18

2.5.


Các công nghệ xử lý nước thải chế biến nông sản.............................................. 19

2.6.

Xử lý nước thải bằng phương pháp hấp phụ....................................................... 21

2.6.1. Cân bằng hấp phụ - Các phương trình đẳng nhiệt hấp phụ................................. 21
2.6.2. Cơ chế của hiện tượng hấp phụ........................................................................... 23
2.6.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hấp phụ .......................................................
24
Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ............................................................ 26
3.1.

Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................... 26

3.2.

Thờı gıan nghıên cứu .......................................................................................... 26

3.3.

Đốı tượng/vật lıệu nghıên cứu ............................................................................ 26

3.4.

Nộı dung nghıên cứu........................................................................................... 26

3.5.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 26


3.5.1. Phương pháp thu thập tài liệu .............................................................................
26
3.5.2. Phương pháp thực nghiệm ..................................................................................
27
3.5.3. Một số phương pháp xác định đặc trưng cấu trúc vật liệu.................................. 31
3.5.4. Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu .............................................................
33
3.5.5. Phương pháp tính tốn kết quả và xử lý số liệu .................................................. 33
Phần 4. Kết quả và thảo luận....................................................................................... 35
4.1.

Kết quả chế tạo vật lıệu hấp phụ ......................................................................... 35

4.1.1. Khối lượng VL tạo thành .................................................................................... 35
4.1.2. Kết quả phân tích thành phần các nguyên tố của sản phẩm ...............................
37
4.1.3. Kết quả ảnh chụp SEM của các vật liệu ............................................................. 41
4.1.4. Giản đồ nhiễu xạ XRD của các vật liệu .............................................................. 43
4.2.

Kết quả khảo sát khả năng hấp phụ của vật lıệu vớı các mẫu nước chứa
chất hữu cơ trong phịng thí nghıệm ...................................................................
45

4.2.1. Kết quả khảo sát khả năng hấp phụ của vật liệu đối với dung dịch
CH3COOH .......................................................................................................... 45
4



4.2.2. Kết quả khảo sát khả năng hấp phụ của vật liệu đối với dung dịch xanh
methylen..............................................................................................................
53
4.2.3. Đánh giá khả năng hấp phụ của các vật liệu với mẫu nước chứa chất hữu
cơ trong phịng thí nghiệm ..................................................................................
61

5


4.3.

Thử nghıệm xử lý nước thảı làng nghề cbns xã dương lıễu bằng vật lıệu
chế tạo .................................................................................................................
62

4.3.1. Tìm hiểu về hiện trạng sản xuất chế biến nông sản tại xã Dương Liễu .............. 62
4.3.2. Hiện trạng môi trường nước tại làng nghề Dương Liễu ..................................... 63
Phần 5. Kết luận và kıến nghị ...................................................................................... 69
5.1.

Kết luận............................................................................................................... 69

5.2.

Kıến nghị............................................................................................................. 69

Danh mục công trình cơng bố ......................................................................................... 71
Tàı lıệu tham khảo .......................................................................................................... 72
Phụ lục ............................................................................................................................ 75


5


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BC

Báo cáo

BTNMT

Bộ tài nguyên môi trường

CBNS

Chế biến nông sản

CN

Công nghiệp

COD

Nhu cầu oxy hóa học

FAO


Tổ chức lương thực thế giới

KSON

Kiểm sốt ơ nhiễm

NNPTNT

Nơng nghiệp phát triển nông thôn

PPPNN

Phế phụ phẩm nông nghiệp

PTCN

Phát triển công nghiệp q

Dung lượng hấp phụ
Qmax

Dung lượng hấp phụ cực đại

UBND

Ủy ban nhân dân

VL


Vật liệu

VLHP

Vật liệu hấp phụ

6


DANH MỤC BẢNG
2.1.
7

Thành phần hoá học của một số phế phụ phẩm nơng nghiệp .............................

2.2.
8

Đặc trưng thành phần hố học của nguyên liệu trấu ..........................................

2.3.
9

Thành phần hóa học của tro đốt từ trấu ..............................................................

2.4.

Kết quả xác định thành phần nguyên tố của vỏ trấu........................................... 9

2.5.


Tình hình sản xuất mía đường và trữ lượng mía đường trên thế giới
từ 2007 – 2012 ..................................................................................................
14

2.6.

Thành phần hố học của bã mía ....................................................................... 14

2.7.
19

Đặc trưng nước thải một số làng nghề chế biến nông sản ................................

2.8.

Các đường đẳng nhiệt hấp phụ ......................................................................... 21

3.1.

Số liệu xây dựng đường chuẩn dung dịch xanh methylen................................ 30

3.2.

Vị trí lẫy mẫu nước thải tại làng nghề xã Dương Liễu ..................................... 33

3.3.

Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích nước thải ............................................ 33


4.1.

Khối lượng VL chế tạo từ vỏ trấu..................................................................... 35

4.2.

Khối lượng VL chế tạo từ bã mía ..................................................................... 36

4.3.
39

Kết quả phân tích thành phần nguyên tố của các VL từ vỏ trấu và bã mía ........

4.4.

Ảnh hưởng của thời gian đến khả năng hấp phụ của các VL đối với
dung dịch CH3COOH ....................................................................................... 45

4.5.

Ảnh hưởng của khối lượng vật liệu hấp phụ đến khả năng hấp phụ axit
axetic của các loại vật liệu. ............................................................................... 48

4.6.

Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch axit axetic đến khả năng hấp phụ của
các loại VL........................................................................................................ 50

4.7.


Giá trị dung lượng hấp phụ cực đại đối với axit axetic của các loại
vật liệu .............................................................................................................. 52

4.8.

Ảnh hưởng của thời gian đến khả năng hấp phụ của các vật liệu hấp phụ
đối với dung dịch xanh methylen ..................................................................... 54

vii


4.9.

Ảnh hưởng của khối lượng vật liệu hấp phụ đến khả năng hấp phụ xanh
methylen của các VL ........................................................................................ 56

4.10.

Ảnh hưởng của nồng độ xanh methylen ban đầu đến khả năng hấp phụ
của các VL 1A, 1B, 2A, 3A, 3B, 4 ................................................................... 58

vii


4.11.

Dung lượng hấp phụ cực đại của các vật liệu hấp phụ đối với dung dịch
Xanh methylen.................................................................................................. 61

4.12.


Thống kê các sản phẩm chủ yếu năm 2015 ...................................................... 63

4.13.

Lượng nước thải của làng nghề Dương Liễu năm 2015 ................................... 64

4.14.

Đặc trưng nước thải làng nghề xã Dương Liễu ................................................. 65

4.15.

Kết quả thử nghiệm khả năng hấp phụ của các vật liệu biến tính với
nước thải làng nghề xã Dương Liễu ................................................................. 66

4.16.

Dung lượng hấp phụ của các vật liệu trong khoảng thời gian từ 30 đến
150 phút ............................................................................................................
67

8


DANH MỤC HÌNH
2.1.

Một số loại bã thải nơng nghiệp ............................................................................ 5


2.2.
5

Biểu đồ thể hiện sản lượng một số loại cây trồng qua các năm ............................

2.3.

Quy trình xử lý nước thải làng nghề chế biến tinh bột xã Tân Hòa, huyện
Quốc Oai – Thành phố Hà Nội ........................................................................... 20

2.4.

Quy trình xử lý nước thải tinh bột mỳ tại nhà máy Phước Long ........................ 20

2.5.

Đường hấp phụ đẳng nhiệt langmuir .................................................................. 23

2.6.

Sự phụ thuộc Ccb/q và Ccb ................................................................................... 23

3.1.

Đồ thị đường chuẩn xác định nồng độ dung dịch xanh methylen ...................... 31

4.1.

Giản đồ phân tích nhiệt DSC mẫu vỏ trấu .......................................................... 35


4.2.

Giản đồ phân tích EDX ....................................................................................... 38

4.3.

Hình ảnh các loại vật liệu.................................................................................... 42

4.4.

Giản đồ nhiễu xạ XRD của các vật liệu .............................................................. 43

4.5.

Cấu trúc của chuỗi xenlulozo.............................................................................. 44

4.6.

Ảnh hưởng của thời gian đến hiệu suất hấp phụ axit axetic ............................... 46

4.7.

Ảnh hưởng của thời gian đến khả năng hấp phụ axit axetic của các loại
vật liệu hấp phụ ...................................................................................................
47

4.8.
49

Ảnh hưởng của khối lượng vật liệu đến hiệu suất hấp phụ của vật liệu..................


4.9.

Ảnh hưởng của khối lượng vật liệu đến dung lượng hấp phụ của vật liệu ......... 49

4.10. Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir đối với dung dịch CH3COOH................. 51
4.11. Sự phụ thuộc của Ccb/q và Ccb với dụng dịch CH3COOH .................................. 51
4.12. Ảnh hưởng của thời gian đến khả năng hấp phụ xanh methylen của các
VL 1A, 1B, 2A, 3A, 3B ...................................................................................... 55
4.13. Ảnh hưởng của thời gian đến hiệu suất hấp phụ xanh methylen của các
VL 1A, 1B, 2A, 3A, 3B ...................................................................................... 55
4.14. Mối quan hệ giữa khối lượng vật liệu và hiệu suất hấp phụ của VL 1A,
VL 1B, VL 2A, VL 3A, VL 3B .......................................................................... 57
4.15. Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir đối với dung dịch xanh methylen
của các VL 1A, 1B, 2A, 3A, 3B, 4 ..................................................................... 60
4.16. Sự phụ thuộc của Ccb/q và Ccb với dụng dịch xanh methylen của các VL
1A, 1B, 2A, 3A, 3B, 4......................................................................................... 60

9


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Báo cáo này trình bày kết quả nghiên cứu về các vật liệu hấp phụ được chế
tạo từ hai loại nguyên liệu trấu và bã mía bằng các phương pháp khác nhau:
Trấu sau khi được rửa sạch, phơi khô tạo thành vật liệu trấu thô (VL 1A); bã mía
o

cắt nhỏ, rửa nhiều lần bằng nước để loại bỏ đường, đun sơi ở 100 C trong vịng
50 phút, rửa sạch và phơi khô tự nhiên tạo thành vật liệu mía thơ (VL 1B). Các
vật liệu thơ (VL 1A và VL1B) tiếp tục được đem chế tạo bằng 2 phương pháp đốt

o

yếm khí ở 700 C và hoạt hóa bằng axit sunfuric đặc 98% trong 48 giờ. Sau chế
tạo thu được bốn loại vật liệu biến tính khác nhau: VL 2A, 2B, 3A, 3B. Kết quả
o

khảo sát cho thấy trấu được nhiệt hóa ở 700 C có kích thước cấp hạt nhỏ, khả
năng hấp phụ axit axetic cao 53,191mg/g, hấp phụ xanh methylen 62,5
mg/g. Mía được nhiệt hóa bằng axit có kích thước cấp hạt nhỏ, nhưng khơng
tính được khả năng hấp phụ axit axetic do mẫu có chứa nhiều các nguyên tố
kiềm, kiềm thổ làm ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm. Các vật liệu được hoạt
hóa bằng axit sunfuric có cấp hạt lớn hơn và khả năng hấp phụ axit axetic và
xanh methylen kém hơn so với vât liệu trấu được nhiệt hóa. Các vật liệu biến
tính tiếp tục được dùng để xử lý các chất hữu cơ trong nước thải làng nghề chế
biến nông sản xã Dương Liễu tại các nồng độ 4980 mg/l, 1860 mg/l, 985 mg/l,
540 mg/l trong thời
gian từ 30 đến 150 phút. Kết quả trong điều kiện thí nghiệm cho thấy, các vật
liệu đều có khả năng hấp phụ các chất hữu cơ tốt, trong đó, VL2A có khả năng
hấp phụ tốt nhất. Trên cơ sở này, vật liệu hấp phụ từ vỏ trấu và bã mía sẽ được
ứng dụng để hồn thiện quy trình cơng nghệ có khả năng xử lý triệt để chất hữu
cơ trong nước thải tại làng nghề xã Dương Liễu và các làng nghề khác có tính
chất nước thải tương tự.
Từ khóa: Vỏ trấu, bã mía, hấp phụ, chất hữu cơ

10


THESIS ABSTRACT
This report presents the results of research on the adsorbents are made
rice husk and bagasse by diferent methods: After being washed and dried, rice

husk will become raw husk (VL 1A); bagasse cut into small pieces, repeatedly
0

washed by water to remove sugar, boiled at 100 C within 50 minutes and
naturally washed and dried to have raw bagasse (VL 1B). The raw materials (VL1
1A and VL 1B) will be continuously manufactured by virtue of anaerobic heat at
0

700 C and activated by condensed sulfuric acid 98% within two days. The four
diferent denatured materials got after manufacture includes VL 2A, 2B, 3A, 3B.
0

The investigation reveals that rice husk thermalized at 700 C may highly
absorb acetic acid 53,191 mg/g and methylene blue 62,5 mg/g. Bagasse is
thermalized at the finely granular level; nevertheless, acetic acid absorbing
capacity is not able to count owing to alkali and alkaline-earth metals. The
materials thermalized by sulfuric acid at the larger granular level and acetic acid
and methylene blue absorbing capacity is lower than thermalized rice husk. The
denatured materials will be continuously made in use to process organic
substance in sewage at
4980mg/l, 1860 mg/l, 985 mg/l, and 540mg/l from 30 to 150 minutes in Duong
Lieu agricultural village. The result after being experimented indicates the
materials are greatly absorbable in which VL2A is the best, absorbing capacity
within 150 minutes is 117,97 mg/g. It can be started that absorbent from
rice husk and bagasse will be applied to make the technology procedure
complete in order to process organic substance in Duong Lieu agricultural
village as well as other similar ones.
Keywords: rice husk, bagasse, adsorption, organic matter

11



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trải qua gần 30 năm của quá trình đổi mới, nền kinh tế nước ta
như được “thay da, đổi thịt” hoàn tồn: Các thành phố, nhà máy, xí nghiệp,
cơng trình giao thông, khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư mọc lên như
nấm xuyên suốt mảnh đất hình chữ S. Nền kinh tế phát triển đã làm cho đời
sống của người dân không ngừng được cải thiện và nâng cao. Tuy nhiên, vấn
đề ô nhiễm môi trường hầu như vẫn chưa được quan tâm đúng mức, trong đó
có ơ nhiễm môi trường nước.
Hiện nay, ô nhiễm môi trường nước do chất hữu cơ khá nghiêm trọng.
Các chất ô nhiễm này có thể xâm nhập vào cơ thể qua đường hơ hấp, đường
miệng, qua da …, nếu hàm lượng vượt quá giới hạn cho phép sẽ gây rối loạn
chức năng sinh lý của cơ thể sống, gây các bệnh ung thư, thần kinh. Do vậy,
việc nghiên cứu, loại bỏ chúng ra khỏi mơi trường có ý nghĩa hết sức quan trọng.
Đã có rất nhiều phương pháp xử lý ơ nhiễm nước được áp dụng: Phương
pháp sinh học, phương pháp hóa học, phương pháp hóa lý. Vì vậy, cũng đã có
rất nhiều nguyên liệu khác nhau được sử dụng để chế tạo vật liệu hấp phụ,
trong đó phế phụ phẩm nơng nghiệp như: lõi ngô, vỏ lạc, vỏ trấu, xơ dừa …
đang được các nhà khoa học trên thế giới và Việt Nam quan tâm nghiên cứu.
Những vật liệu này có một số ưu điểm nổi bật như: nguyên liệu sử dụng làm
chất hấp phụ khá phong phú, dễ điều chế, thân thiện với mơi trường và có độ
an tồn cao.
Dương Liễu là một xã thuộc huyện Hoài Đức - thành phố Hà Nội, nổi
tiếng với nghề chế biến nông sản như tinh bột sắn, miến dong, bún khô, phở
khô
… Sự phát triển của làng nghề nơi đây đã tạo công ăn việc làm cho hàng nghìn
lao động, đưa Dương Liễu trở thành xã có thu nhập bình qn đứng thứ 3 trong
toàn huyện Hoài Đức. Tuy nhiên, thời kỳ mùa vụ, trung bình mỗi ngày xã tiếp

nhận khoảng 1.200 – 1.500 tấn nguyên liệu nên đã tạo ra áp lực rất lớn lên chất
lượng mơi trường nói chung và mơi trường nước nói riêng, trong đó, chủ yếu là
ơ nhiễm chất hữu cơ. Vì vậy, yêu cầu cấp thiết là làm sao có thể xử lý triệt để
1


các chất ô nhiễm này trong nước để vừa phát triển kinh tế mà vẫn đảm bảo
chất lượng môi trường.

2


Xuất phát từ ý tưởng trên, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Chế
tạo vật liệu hấp phụ từ phế phụ phẩm nông nghiệp để xử lý chất hữu cơ
trong nước thải làng nghề chế biến nông sản xã Dương Liễu – huyện Hoài
Đức – thành phố Hà Nội”
1.2. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
- Vỏ trấu và bã mía có khả năng chế tạo vật liệu hấp phụ (VLHP) do thành
phần chính của chúng là xenlulo, hàm lượng cacbon cao, có khả năng biến tính
để tạo thành dạng vật liệu (VL) tương tự than hoạt tính.
- VL chế tạo có cấu trúc tốt, có khả năng hấp phụ các chất hữu cơ trong
phịng thí nghiệm.
Việc đánh giá cấu trúc VL dựa trên các tiêu chí sau:
+ Hiệu suất chế tạo về khối lượng;
+ Đánh giá cấu trúc vật liệu thông qua phân tích thành phần hóa học, xác
định cấu trúc bề mặt, thành phần cấp hạt, cấu trúc tinh thể và diện tích bề mặt
riêng của VL.
+ Đánh giá dung lượng hấp phụ cực đại của các vật liệu với axit axetic và
xanh methylen.
- VL có khả năng hấp phụ chất hữu cơ trong nước thải làng nghề xã

Dương Liễu, hiệu suất loại bỏ chất hữu cơ tốt.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu biến tính vỏ trấu và bã mía để tạo ra các vật liệu có khả năng
hấp phụ tốt chất hữu cơ trong phịng thí nghiệm.
- Ứng dụng để xử lý chất hữu cơ trong nước thải làng nghề CBNS xã
Dương Liễu - huyện Hoài Đức - thành phố Hà Nội.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu biến tính vỏ trấu và bã mía để tạo ra các loại vật liệu hấp phụ
khác nhau từ hai phương pháp: đốt yếm khí và hoạt hóa bằng axit sunfuric 98%;
- Nghiên cứu thành phần hóa học và cấu trúc của vật liệu;
- Khảo sát khả năng hấp phụ của vật liệu với axit axetic và xanh methylen;
- Quy mô sản xuất và xác định hàm lượng chất hữu cơ của nước thải làng
nghề CBNS xã Dương Liễu;
3


- Xử lý thử nghiệm với mẫu nước thải tại làng nghề xã Dương Liễu có
COD từ 540 mg/l đến 4.980 mg/l bằng các VL chế tạo.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Ý nghĩa khoa học:
+ Đã chế tạo được các vật liệu từ vỏ trấu và bã mía có khả năng hấp phụ
tốt các chất hữu cơ: dung dịch axit axetic, dung dịch xanh methylen, chất hữu
cơ trong nước thải làng nghề CBNS Dương Liễu.
+ Đã đưa ra được một phương pháp mới để xử lý, tái sử dụng các các phế
phụ phẩm nông nghiệp, hạn chế phát thải gây ô nhiễm môi trường.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+Tìm và chế tạo được vật liệu hấp phụ từ nguồn phế phụ phẩm nông
nghiệp rẻ tiền, sẵn có, là đối tượng phát thải gây ơ nhiễm môi trường, tái sử
dụng lại để chế tạo thành vật liệu xử lý ô nhiễm môi trường;
+Giảm bớt kinh phí xử lý phế phụ phẩm nơng nghiệp;

+Nguồn ngun liệu rẻ tiền, dễ kiếm;
+Góp phần vào vệ sinh mơi trường sống của con người;
+Các kết quả thu được là cơ sở để hồn thiện quy trình xử lý nước thải
giúp xử lý triệt để các chất hữu cơ trong nước thải nghiên cứu.

4


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN VỀ PHẾ PHỤ PHẨM NƠNG NGHIỆP
2.1.1. Định nghĩa về phế phẩm nơng nghiệp trồng trọt
Theo Đỗ Văn Sáng, (2008): Phế phụ phẩm nông nghiệp là những sản
phẩm nông nghiệp không đạt yêu cầu về kích thước, phẩm chất, giá trị sử
dụng
… đã quy định, phải loại bỏ nhằm đảm bảo yêu cầu sử dụng hoặc chế biến.
Phế phụ phẩm nông nghiệp đều là những chất hữu cơ, có thể cịn non,
xanh, có thể đã xơ cứng vì silic hóa như trấu hay lignin hóa như gỗ. Chúng cịn
có thể được xem như là một dạng tích trữ năng lượng từ mặt trời nhờ quá trình
quang tổng hợp và các quá trình sinh học khác trong sản xuất nông nghiệp.
2.1.2. Phân loại phế phẩm nông nghiệp
Chất thải nông nghiệp là các chất dư thừa sau các vụ thu hoạch. Chúng có
thể được thu gom với các thiết bị thu hoạch thông thường cùng lúc hoặc sau
khi gặt hái. Dựa vào nguồn gốc phát sinh, bã thải nông nghiệp được chia làm hai
loại khác nhau:
- Phế phụ phẩm trực tiếp: Đây là những chất hữu cơ trực tiếp phát sinh
trên đồng ruộng như: rễ, thân, lá cây trồng già cỗi hoặc sau thu hoạch. Những
phế phẩm này thường được sử dụng lại ngay trên đồng ruộng để trả lại một
phần chất hữu cơ cho đất, bao gồm thân và lá bắp, rơm rạ … Tuy nhiên, đất
không thể hấp thu hết tất cả các chất dinh dưỡng từ cặn bã. Các chất bã này
không được tận dụng tối đa và bị mục rữa làm thất thoát năng lượng.

- Phế phụ phẩm sau chế biến: Những phế phụ phẩm này bao gồm: Vỏ trấu,
bã mía, lõi ngô, vỏ cà phê, bãi sắn, mùn cưa ... Loại phế phụ phẩm này được sử
dụng chủ yếu để làm chất đốt, một phần nhỏ khác sử dụng cho các mục đích
như làm vật liệu xây dựng, vật liệu xử lý môi trường … Tuy nhiên, hiện nay kinh
tế phát triển mạnh, kéo theo việc sử dụng các phụ phẩm này làm chất đốt đã
giảm đi rất nhiều so với trước đây. Chính vì vậy, để loại bỏ các phế phẩm không
mong muốn này, người sản xuất đã vứt bừa bãi hoặc đốt bỏ, gây ra tnh trạng ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng.

5


Hình 2.1. Một số loại bã thải nơng nghiệp

2.1.3. Tình hình phát sinh phế phụ phẩm nơng nghiệp tại Việt Nam
Ngành nông nghiệp trồng trọt là một trong những ngành kinh tế
quan trọng của Việt Nam. Mặc dù diện tích đất nông nghiệp giảm nhưng sản
lượng, năng suất cây trồng luôn tăng qua các năm thể hiện qua biểu đồ sau:

Hình 2.2. Biểu đồ thể hiện sản lượng một số loại cây trồng qua các năm
Nguồn: Tổng cục Thống kê và Bộ NN & PTNT (2015)
6


Cùng với sự tăng trưởng về sản lượng nông nghiệp là sự gia tăng về khối
lượng phế phẩm nông nghiệp sau khi thu hoạch và chế biến lên đến hàng chục
triệu tấn. Cụ thể, mỗi năm nguồn sinh khối trấu của nước ta khoảng 100 triệu
tấn, mùn cưa 250 triệu tấn, vỏ lạc 4,5 triệu tấn, vỏ hạt điều, bã mía, gỗ vụn
khoảng
400 triệu tấn (Trần Linh, 2010). Trong đó, phụ phẩm trấu tập trung chủ yếu tại

Đồng bằng Sông Cửu Long, Đồng bằng Bắc Bộ và duyên hải Nam trung bộ. Phụ
phẩm mùn cưa tập trung nhiều ở miền Trung, Tây Nguyên, Tây Bắc. Vỏ cà phê
có nhiều ở các tỉnh Tây Ngun.
Trong khi đó hiện nay cơng tác quản lý và xử lí các phế phụ phẩm này mới
chủ yếu dừng lại ở một số hình thức như: sử dụng trực tiếp làm phân bón, thức
ăn cho gia súc, làm giá thể trồng nấm, còn lại phần lớn là bỏ lại đồng ruộng hoặc
đốt trực tiếp gây ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng môi trường đồng thời làm
thất thốt nhiều thành phần hữu ích từ chính các phế phụ phẩm này.
Những năm gần đây, tiến bộ khoa học kỹ thuật đã giúp tận thu các
phế, phụ phẩm trong q trình sản xuất nơng sản, thực phẩm để sản xuất phân
hữu cơ vi sinh, vật liệu xây dựng, thức ăn chăn ni, khí đốt, năng lượng… Tuy
nhiên việc sản xuất vẫn còn hạn chế, chưa được nhân rộng mà chỉ diễn ra trên
quy mơ hộ gia đình. Do đặc thù của sản xuất nông nghiệp của nước ta hiện nay
vẫn cịn mang tính nhỏ lẻ, phân tán nên việc thu gom, phân loại phế phụ phẩm
nông nghiệp rất khó khăn. Chính vì vậy phế phẩm nơng nghiệp khơng được tận
dụng triệt để, một lượng lớn phế phẩm được thải bỏ bằng cách đốt thậm chí đổ
xuống ao, hồ, sơng suối… vừa gây lãng phí, vừa gây ơ nhiễm mơi trường.
2.1.4. Thành phần và tính chất phế phụ phẩm nơng
nghiệp
Hầu hết các phế phụ phẩm nơng nghiệp đều có hàm lượng chất xơ rất
cao ví dụ như rơm chứa 34% chất xơ, lá mía chiếm 43%...nên rất khó tiêu hố.
Mặt khác một số loại phế phụ phẩm lại khó chế biến và dự trữ khi thu hoạch
đồng loạt như cây lạc, dây lang, ngọn lá sắn, lá mía…Đó cũng là lí do làm cho
người nơng dân chỉ sử dụng một phần các loại phế phụ phẩm này ở dạng tươi
làm thức ăn cho gia súc. Trong các nghiên cứu về phế phụ phẩm nông nghiệp
cho thấy thành phần chủ yếu của chúng là các nguyên tố Cacbon, Nitơ,
7


Photpho, Oxi, Silic … Đặc biệt Silic là nguyên tố không chỉ chiếm tỷ lệ lớn trong

thành phần tươi mà còn khá nhiều trong thành phần tro của các phế phụ phẩm.

8


Bảng 2.1. Thành phần hoá học của một số phế phụ phẩm nơng nghiệp
TT

Loại tro

1

Cói

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20

Rạ chiêm
Cây sậy
Thân ngơ
Rạ mùa
Lá mía
Rạ nếp
Tầu dừa
Dâu tằm
Bã mía
Mạt cưa
Lá phi lao
Cây sú vẹt
Cây trinh nữ
Cây vừng
Cây đay
Trấu
Trấp
Cây sắn
Cây bông

% tan

% tan

trong


trong

SiO2

Al2O3

Fe2O3

P 2 O5

nước
37,0

HCl
57,0

43,0

1,34

1,49

3,3

22,2

6,4

3,2
9,5

13,7
6,8
8,1
5,9
35,0
20,4
16,5
6,4
0,8
17,0
25,2
35,7
51,9
4,2
0,8
32,1
33,8

13,3
26,9
36,2
18,2
19,3
11,0
76,2
70,1
39,1
54,6
41,5
56,1

70,8
93,0
89,2
4,6
9,0
98,4
94,8

86,7
73,1
63,8
81,8
80,7
89,0
23,8
29,9
60,9
45,4
58,5
43,9
29,2
7,0
10,8
95,4
91,0
1,6
5,2

2,04
1,08

0
0
0
0,3
0
0,4
0,2
2,2
4,3
3,6
0,6
0
0
0
5,8
0
0

3,19
2,79
2,09
3,29
1,49
1,29
1,49
1,59
1,29
3,69
3,09
1,19

2,19
1,19
0,50
2,39
1,09
1,49
1,49

0,9
3,3
9,5
1,2
2,3
0,6
6,4
8,8
8,4
2,0
1,0
1,6
5,8
7,9
4,8
0,6
0,4
19,0
16,4

2,0
5,4

8,3
4,1
5,0
3,5
21,0
12,2
9,9
3,8
0,5
10,2
15,7
21,4
31,2
2,5
0,5
19,2
20,3

2,6
5,1
5,2
3,8
5,5
1,7
11,2
25,1
3,8
20,6
17,5
12,2

16,6
24,4
18,2
0,8
0,5
17,7
23,2

K2O

CaO

Nguồn: Bùi Huy Hiền (2013)

2.2. TỔNG QUAN VỀ VỎ TRẤU
2.2.1. Lượng vỏ trấu phát sinh
Việt Nam là một nước nông ngiệp, hàng năm lượng phế thải dư thừa
trong quá trình chế biến các sản phẩm nông sản, thực phẩm rất lớn như rơm rạ,
vỏ trấu, chuối, xơ dừa, bã mía...Theo nghiên cứu Nguyễn Bá Tuấn (2012), Việt
Nam là nước có nền văn minh lúa nước rất lâu đời, từ lâu cây lúa đã gắn liền
với đời sống của nhân dân. Không những hạt lúa được sử dụng làm lương thực
chính mà các phần còn lại sau thu hoạch lúa cũng được người dân tận dụng
trở thành những vật liệu có ích trong đời sống hàng ngày. Vỏ trấu có thể làm
chất đốt, bón cây để tăng độ xốp của đất, làm vật liệu xây dựng.
9


Lúa là một trong năm loại cây lương thực chính của thế giới. Hạt lúa sau
khi xát bỏ lớp vỏ ngoài thu được các phụ phẩm là cám và trấu. Năm 2011, theo
thống kê của Bộ NNPTNT sản lượng gạo Việt Nam là 42 triệu tấn. Trong số đó,

sản lượng trấu thu gom được khoảng 4-5 triệu tấn, phần còn lại khơng thu gom
được bị thải ra ngồi mơi trường. Tại đồng bằng sông Cửu Long, các nhà máy
xay xát đổ trấu xuống sông, rạch; vỏ trấu trôi lềnh bềnh đi khắp nơi, chìm xuống
đáy, gây ơ nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của người
dân. Với các tính chất tự nhiên như cứng, có xơ, dễ gây trầy khiến các sản phẩm
làm từ trấu có độ dinh dưỡng thấp độ ăn mòn cao, lượng tro q nhiều. Do ít có
giá trị kinh tế cũng như giá trị sử dụng nên vỏ trấu được coi như một loại phế
thải nông nghiệp và là một trong những yếu tố gây ơ nhiễm mơi trường.
Vì vậy, việc tái chế, tận dụng chất thải không những đem lại những lợi ích
về kinh tế, xã hội mà cịn có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ môi trường.
Nghiên cứu xử lý các kim loại nặng và chất hữu cơ bằng các vật liệu hấp phụ giá
thành thấp, thân thiện với môi trường được chế tạo từ phế thải nông nghiệp
là khía cạnh được nhiều tác giả trong nước và trên thế giới quan tâm nghiên
cứu.
2.2.2. Thành phần chủ yếu của vỏ trấu
Vỏ trấu được tách ra trong quá trình xay xát lúa gạo. Theo Nguyễn Bá
Tuấn (2012), trong vỏ trấu chứa khoảng 75% chất hữu cơ dễ bay hơi cháy trong
q trình đốt và cịn 25% cịn lại chuyển thành tro. Chất hữu cơ chứa chủ yếu là
xellulose, ligin và Hemi-xellulose, ngồi ra có thêm thành phần khác như hợp
chất chứa nitơ và vô cơ. Ligin chiếm khoảng 25-30% và xellulose chiếm khoảng
35-40%.
Bảng 2.2. Đặc trưng thành phần hoá học của nguyên liệu vỏ trấu
STT
1
2
3
4
5
6
7

8

Thành phần
Độ ẩm
Protein thô
Dầu trấu thô (bay hơi)
Dịch chiết không chứa nitơ
Sợi thô
Tro
Pentosan
Xellulose
1
0

Hàm lượng (%)
2,4 - 11,4
1,7 - 7,4
0,4 - 3,0
24,7 - 38,8
31,7 - 49,9
13,2 - 29,0
16,9 - 22,0
34,3 - 43,8


×