Tải bản đầy đủ (.doc) (177 trang)

Đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng sử dụng đất nông nghiệp huyện ba vì, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 177 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM

PHÙNG HẢI TRUNG

ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI VÀ ĐỊNH
HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Trần Văn Chính

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để
bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2016
Tác giả luận văn

Phùng Hải Trung

i


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và
biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Văn Chính đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Trắc địa bản đồ Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức UBND huyện Ba Vì
đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành
luận văn./.

Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2016
Tác giả luận văn

Phùng Hải Trung


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt....................................................................................................v
Danh mục bảng ........................................................................................................... vi
Danh mục đồ thị, sơ đồ...............................................................................................
vii Trích yếu luận văn .....................................................................................................
viii

Thesis

abstract...............................................................................................................x Phần
1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.
Tính
cấp
...................................................................................1

thiết

1.2.
Mục
........................................................................................2

của


tiêu

đề

nghiên

tài
cứu

1.3.

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tễn........................................2

Phần
2.
Tổng
quan
..........................................................................................3
2.1.

tài

liệu

Khái niệm đánh giá tiềm năng đất đai ..............................................................3


2.1.1.
Khái niệm về đất, đánh giá đất đai, sử dụng đất, hệ thống sử dụng đất
.............3
2.1.2.
Tiềm năng
..............................................4

đất

đai

2.2.
Tình hình
............................................................5


đánh

đánh

giá

tềm

giá

đất

đai


năng
trên

đất
thế

đai
giới

2.2.1.
Khái quát chung về tình hình đánh giá đất đai trên thế giới
..............................5
2.2.2.
Một số phương
...........................................6

pháp

đánh

giá

đất

đai

trên

thế


giới

2.3.
Quan điểm sử dụng đất và phương pháp đánh giá đất đai ở Việt Nam
............16
2.3.1.
Các
quan
............................................................................18
2.3.2.

điểm

sử

dụng

đất

Các phương pháp đánh giá đất đai ở Việt Nam ..............................................22

iii


2.4.

Nhận xét chung..............................................................................................22

Phần
3.

Vật
liệu

..........................................................25

phương

pháp

nghiên

cứu

3.1.

Địa điểm nghiên cứu......................................................................................25

3.2.

Thời gian nghiên cứu .....................................................................................25

3.3.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................25

3.4.

Nội dung nghiên cứu......................................................................................25

3.4.1.


Đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội .............................................25

3.4.2.
Đánh
giá
đai.............................................................................25

iii

tiềm

năng

đất


3.4.3. Đề xuất định hướng sử dụng đất nông nghiệp huyện Ba Vì, thành phố Hà
Nội......25
3.5.

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................25

3.5.1.

Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu.............................................................25

3.5.2.

Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu, số liệu ..............................................26


3.5.3.

Phương pháp xây dựng bản đồ .......................................................................26

Phần 4. Kết quả và thảo luận
....................................................................................27
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội huyện Ba Vì ...........................................27

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên .........................................................................................27

4.1.2.

Điều kiện kinh tế- xã hội................................................................................35

4.1.3.

Thực trạng phát triển kinh tế các ngành nông nghiệp .....................................37

4.1.4.

Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ..........................................................39

4.1.5.

Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ................................................................40


4.1.6.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường ............41

4.1.7.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Ba Vì ..........................................42

4.1.8.

Đất chưa sử dụng ...........................................................................................44

4.2.

Đánh giá tiềm năng đất nông nghiệp huyện Ba Vì..........................................45

4.2.1.

Xây dựng bản đồ dơn vị đất đai huyện Ba Vì .................................................45

4.2.2.

Mô tả các đơn vị đất của huyện Ba Vì............................................................65

4.2.3.

Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chính của huyện Ba Vì ......................69

4.2.4.


Yêu cầu sử dụng đất các loại hình sử dụng đất ...............................................71

4.2.5.

Xác định mức độ thích hợp đất đai các loại hình sử dụng đất .........................73

4.3.

Định hướng sử dụng đất nông nghiệp huyện Ba Vì ........................................76

4.3.1.

Tiềm năng đất nông nghiệp huyện Ba Vì .......................................................76

4.3.2.

Định hướng sử dụng đất nông nghiệp.............................................................77

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................81
5.1.

Kết luận .........................................................................................................81

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................82

Tài liệu tham khảo.......................................................................................................83


iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ĐGĐĐ

Đánh giá đất đai

ĐVĐĐ

Đơn vị đất đai

GTSX

Giá trị sản xuất

GTTT

Giá trị tăng thêm

LMU

Đơn vị bản đồ đất đai (Land Mapping Unit) LUT

Loại hình sử dụng đất (Land Utilization Type) QH&TKNN

Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp
SS94

Giá so sánh năm 1994

TCN

Tiêu chuẩn ngành THCS

Nghĩa tếng Việt THPT
học phổ thông TNHH
nhiệm hữu hạn UBND

Trung
Trách
Ủy ban

nhân dân

5


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1.

Phân hạng đất ở Bulgaria.........................................................................11

Bảng 4.1.


Một số chỉ tiêu kinh tế huyện Ba Vì giai đoạn năm 2008 - 2014 ..............36

Bảng 4.2.

Một số chỉ tiêu về dân số huyện Ba Vì giai đoạn năm 2008 - 2014 ..........39

Bảng 4.3.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Ba Vì năm 2014....................43

Bảng 4.4.

Tổng hợp các yếu tố, chỉ têu và ngưỡng phân cấp phục vụ
xây dựng bản đồ đơn vị đất đai...............................................................45

Bảng 4.5.

Phân loại đất huyện Ba Vì .......................................................................49

Bảng 4.6.

Diện tích đất theo các cấp độ dốc ở huyện Ba Vì .....................................51

Bảng 4.7.

Diện tích đất theo các cấp độ dày tầng đất mịn ở huyện Ba Vì .................53

Bảng 4.9.

Diện tích đất theo các cấp thành phần cơ giới ở huyện Ba Vì...................55


Bảng 4.10. Diện tích theo cấp độ chua của tầng đất mặt huyện Ba Vì........................57
Bảng 4.11. Diện tích đất có khả năng tưới theo các mức độ ở huyện Ba Vì ...............59
Bảng 4.12. Diện tích đất theo khả năng tiêu thoát nước mặt ở huyện Ba Vì ...............61
Bảng 4.13. Số lượng và các đặc tính của các đơn vị đất đai .......................................64
Bảng 4.14. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp và kiểu sử dụng
đất nông nghiệp chính của huyện Ba Vì năm 2014 ..................................70
Bảng 4.15.

Yêu cầu về sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất huyện Ba Vì .............71

Bảng 4.16. Tổng hợp mức độ thích hợp đất đai hiện tại của các loại hình sử dụng đất
..........74
Bảng 4.17. Mức độ thích hợp đất đai hiện tại của các loại hình sử dụng đất...............76

6


DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ

Hình 4.1. Cơ cấu diện tích các loại đất chính huyện Ba Vì năm 2014.........................43
Hình 4.2. Sơ đồ thổ nhưỡng huyện Ba Vì ..................................................................50
Hình 4.3. Sơ đồ độ dốc huyện Ba Vì..........................................................................52
Hình 4.4. Sơ đồ độ dày tầng đất mịn huyện Ba Vì .....................................................54
Hình 4.5. Sơ đồ thành phần cơ giới huyện Ba Vì .......................................................56
Hình 4.6. Sơ đồ độ chua tầng đất mặt huyện Ba Vì ....................................................58
Hình 4.7. Sơ đồ khả năng tưới huyện Ba Vì ...............................................................60
Hình 4.8. Sơ đồ khả năng tiêu huyện Ba Vì ...............................................................62
Hình 4.9. Sơ đồ đơn vị đất đai huyện Ba Vì ...............................................................63


vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Phùng Hải Trung
Tên Luận văn: Đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng sử dụng đất nông
nghiệp huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá tềm năng đất đai phục vụ quy hoạch sử dụng đất huyện Ba Vì,
thành phố Hà Nội.
- Đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp huyện Ba Vì.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu: Nguồn số liệu thứ cấp: Thu
thập tư liệu, số liệu có sẵn từ các cơ quan Nhà nước, Viện Quy hoạch và
Thiết kế Nông Nghiệp, phòng Tài Nguyên và Môi Trường, phòng Kinh tế, phòng
Thông kê, phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Ba Vì, Xí nghiệp thủy lợi Ba Vì –
Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi sông Tích.
- Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu, số liệu: Các số liệu được xử lý
và tổng hợp bằng phần mềm EXCEL.
- Phương pháp xây dựng bản đồ: Phương pháp bản đồ được ứng dụng để
thực hiện các kết quả nghiên cứu thông qua các bản đồ hiện trạng sử dụng
đất, bản đồ thổ nhưỡng, bản đồ đơn vị đất đai, bản đồ địa hình, bản đồ độ dốc...
Kết quả nghiên cứu
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Ba Vì.
- Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Ba Vì tỉ lệ 1/25.000 với 7 chỉ têu

phân cấp: loại đất, độ dốc, thành phần cơ giới, độ dày tầng đất mịn, độ chua tầng
đất mặt, khả năng tưới, khả năng tiêu qua đó dánh giá tiềm năng đất đai huyện
Ba Vì và đưa ra định hướng sử dụng đất nông nghiệp của huyện.
Kết luận
- Ba Vì là huyện thuộc vùng bán sơn địa, nằm về phía tây bắc thủ đô Hà
8


Nội với tổng diện tch đất là 42.402,69 ha, có đất đai vùng ven sông màu mỡ, phì
nhiêu, vùng đồi gò đa dạng kết hợp với nguồn nước dồi dào, phong phú tạo điều
kiện thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Ba Vì gồm 07 chỉ tiêu phân cấp:
Bản đồ loại đất, bản đồ độ dốc, bản đồ thành phần cơ giới, bản đồ độ dày tầng
đất, bản đồ độ chua tầng mặt, bản đồ khả năng tưới và bản đồ khả năng têu.
- Huyện Ba Vì có 29.176,56 ha đất nông nghiệp chiếm 68,81% tổng diện
tch tự nhiên. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp đang được áp dụng 08 loại hình
sử dụng đất chính sau: Chuyên lúa; Lúa – màu; Lúa – cá; Chuyên rau màu; Đất
cỏ dùng vào chăn nuôi; Cây lâu năm; Nuôi trồng thủy sản; Rừng các loại.
- Kết quả tham chiếu các yêu cầu sử dụng đất với các đơn vị đất đai được
thành lập, đã đánh giá tiềm năng đất nông nghiệp theo các mức: rất thích
hợp, thích hợp, kém thích hợp và không thích hợp của từng loại hình sử dụng
đất.
- Trên cơ sở hiện trạng sử dụng đất và kết quả đánh giá tềm năng đất đai
huyện Ba Vì, nghiên cứu đã đưa ra hướng sử dụng và cải tạo đất nông nghiệp
huyện Ba Vì.

9


THESIS ABSTRACT


Master candidate: Phung Hai Trung
Thesis title: Assessing the potentals of the land and clove using agricultural land
in Ba Vi District, Ha Noi city.
Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam Natonal University of Agriculture (VNUA)
Research purposes
- Assessing the potentials of the land to serve the plan of using land in Ba
Vi district.
- Proposing some ways of using agricultural land in Ba Vi District.
Research Methods
- Methods of data collecton and documentaton (secondary data
sources): Data collection, data available from the State Authorities, Planning
and Designing Institute of Agriculture, Natural Resources and Environmental
Department, Economics Department, Statistics Department, Ba Vì Finance Planning department, Ba Vi Irrigaton Factory - A limited liability company
with one member - Tich River Irrigaton Company.
- Methods of synthesizing and analyzing document and data: the data has
been analyzed and synthesized by the Excel software.
- Method of mapping: mapping method is used to implement research
findings through maps of land use, soil map, soil units map, topographic
map, slope map,...
Research Results
- Giving an assessment of the natural, economic and social conditions of
Ba Vi district.
- Creating the land units map of Ba Vi District in the rate of 1/25,000 with
7 ranking indicators which are based on the soil type, slope degree, mechanical
composition, the fine soil thickness, the acidity of the topsoil, irrigation capacity.


10


Therefore, an evaluation of the potental of the land in Ba Vi district and
the

11


orientation of using the district's agricultural land have been given.
Conclusion
- It can be seen that Ba Vi district is a half mountainous area and
located in the Northwest of Hanoi capital with a total land area of 42,402.69ha.
Its fertle riverside land, diverse hills together with the abundant source of
water has created favorable conditons for the development of the district’s
agricultural production.
- The land mapping of Bavi district including 7 indicators: soil type map,
slope degree map, map of mechanical compositon, fine soil depth map, map of
topsoil acidity, the map of possibilites for irrigaton has been also created.
- The research shows that 29,176.56 ha of Ba Vi district agricultural land
accounts for 68.81 % of the total natural area. The current use of agricultural land
has applied 8 main types of land use: only for rice ; both rice and crops ; rice –
fish, only vegetable cultivation ; grazing land; planting long – living trees; land
for the seafood; and other types of forest land.
- Basing on the results referenced from the land use requirements
with land unit, an evaluation of the levels of the potental agricultural land:
very suitable, suitable, less suitable and not suitable for each kind land use
has therefore been figured out.
- From the above current use of land and the evaluation of land potentals

in Ba Vi district, the orientation in using and improving agricultural land has been
worked out.

12


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là
thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư, xây
dựng các công trình văn hóa, kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng, là yếu tố cấu
thành lãnh thổ của mỗi quốc gia. Trong quá trình lao động, đất đai là tư liệu sản
xuất và đối với ngành Nông nghiệp thì đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt. Ta có
thể thấy vai trò vô cùng quan trọng của đất đai – một yếu tố không thể không có
trong tự nhiên.
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên nên bị giới hạn về số lượng. Con
người có thể cải tạo tính chất, thay đổi mục đích sử dụng của đất song lại không
thể làm tăng hay giảm diện tích đất theo ý muốn. Bên cạnh đó, kinh tế - xã hội
phát triển mạnh, cùng với sự bùng nổ dân số đã làm cho mối quan hệ giữa con
người và đất đai ngày càng trở nên căng thẳng. Những sai lầm của con người
trong quá trình sử dụng đất cùng với sự tác động của thiên nhiên đã và đang làm
hủy hoại môi trường đất, một số công năng của đất đai bị suy yếu đi.
Nhằm ngăn chặn những suy thoái về tài nguyên đất đai đồng thời
cung cấp căn cứ khoa học cho việc sử dụng đất, quản lý đất hợp lý, bền vững cần
thiết phải có hướng nghiên cứu đánh giá tềm năng đất đai để biết được quỹ đất
và khả năng hiện có từ đó chỉ ra phương hướng sử dụng đất hợp lí, có hiệu quả.
Sản xuất nông nghiệp có vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế Việt
Nam mang lại nguồn thu nhập không nhỏ và đáp ứng các nhu cầu tối thiểu
của con người. Nhưng hiện nay diện tích đất nông nghiệp đang ngày càng giảm
mạnh do xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa vì vậy việc định hướng sử dụng

đất nông nghiệp là một vấn đề cấp thiết hiện nay.
Huyện Ba Vì thuộc vùng bán sơn địa, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 53
km theo đường QL32 có tổng diện tích tự nhiên 42.402,69 ha. Ba Vì có núi Ba
Vì với đỉnh cao 1.296 m và hai con sông lớn chảy vòng quanh là sông Đà và
sông Hồng, có các tiểu vùng khí hậu khác nhau vì vậy khả năng phát triển sản
xuất nông nghiệp trên địa bàn rất đa dạng. Mặc dù diện tch đất nông nghiệp của
1


huyện là 29.176,56 ha chiếm tới 68,81% nhưng tềm năng đất chưa được
khai

2


thác một cách hiệu quả và hợp lí.
Để đáp ứng được nhu cầu phát triển chung của đất nước, Ba Vì cần
phải có những định hướng lớn trong chiến lược phát triển kinh tế- xã hội
một cách toàn diện thì việc thực hiện đề tài: “Đánh giá tiềm năng đất đai và
định hướng sử dụng đất nông nghiệp huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội” là rất cần
thiết trong thời điểm hiện nay.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá tiềm năng đất đai phục quy hoạch sử dụng đất huyện Ba Vì,
thành phố Hà Nội.
- Đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp huyện Ba Vì.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Tổng diện tích vùng nghiên cứu là 28.191,96 ha trong đó có 28.189,84 ha
diện tch đất nông nghiệp (toàn bộ diện tích đất nông nghiệp trừ phần diện
tch đất nuôi trồng thủy sản) và 2,12 ha đất bằng chưa sử dụng và điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất của huyện Ba Vì.

1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Xây dựng bản đồ đất đai huyện Ba Vì.
- Đánh giá tiềm năng đất đai huyện Ba Vì phục vụ quy hoạch sử dụng đất .
- Đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp phù hợp với tềm năng đất đai,
nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Ba Vì.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. KHÁI NIỆM ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI
2.1.1. Khái niệm về đất, đánh giá đất đai, sử dụng đất, loại hình sử dụng đất
- Đất (sold): Docuchaev (1846 - 1903) đã đưa ra một định nghĩa tương đối
hoàn chỉnh về đất: “Đất là lớp vỏ phong hóa trên cùng của trái đất, được
hình thành do tổng hợp của năm yếu tố sinh vật, khí hậu, đá mẹ, đại hình và thời
gian. Nếu là đất đã sử dụng thì có thêm sự tác động của con người là yếu tố hình
thành đất thứ sáu”. Giống như vật thể khác, đất cũng có quá trình phát sinh,
phát triển và thoái hóa vì các hoạt động về vật lý, hóa học và sinh học luôn xảy ra
trong nó (Đỗ Nguyên Hải, 2000).
- Đất đai (land): Là những vùng đất có danh giới, vị trí, diện tch cụ thể và
có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng tính chất chu kỳ có
thể dự đoán được ảnh hưởng có ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong hiện
tại và tương lai của các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội như thổ nhưỡng, khí
hậu, địa hình, địa mạo, địa chất, thủy văn, thực vật, động vật cư trú và hoạt động
sản xuất của con người (Viện tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam, 2011). Theo
học thuyết sinh thái học cảnh qua, đất đai được coi là vật mang của hệ sinh thái.
Trong đánh giá phân hạng, đất đai được định nghĩa như sau: “Một vùng hay
khoanh đất được xác định về mặt địa lý là một diện tch bề mặt của trái đất với
những thuộc tnh ổn định hoặc thay đổi có tnh chu kỳ có thể dự đoán được
sinh quyển bên trên, bên trong và bên dưới nó như là: không khí, đất, điều

kiện địa chất, thủy văn, thực vật, động vật cư trú, những hoạt động hiện nay và
trước đây của con người, ở chừng mực mà những thuộc tính này có ảnh hưởng,
có ý nghĩa tới việc sử dụng đất đó của con người hiện tại và tương lai”.
- Đánh giá đất đai là quá trình xem xét khả năng thích hợp của đất đai với
những loại hình sử dụng đất khác nhau. Nhằm cung cấp những thông tin về sự
thuận lợi và khó khăn của việc sử dụng đất lafm căn cứ cho việc đưa ra những
quyết định về việc sử dụng đất một cách hợp lý. Thực chất công tác đánh giá đất
đai là quá trình đối chiếu giữa chất lượng đất đai với các yêu cầu sử dụng
đất. Một số định nghĩa về đánh giá đất đai:

4


- Đánh giá đất đai là đánh giá khả năng thích hợp của đất đai cho việc sử
dụng đất đai của con người vào nông, lâm nghiệp, thiết kế thủy lợi, quy hoạch sản
xuất.

5


- Đánh giá đất đai là quá trình so sánh, đối chiếu giữa những tnh chất vốn
có của những vạt/khoanh đất cần đánh giá với những tnh chất đất đai mà
loại yêu cầu sử dụng đất đai cần phải có (FAO, 1976).
- Sử dụng đất đai (land uses): Đó là hoạt động của con người tác động vào
đất đai nhằm đạt kết quả mong muốn trong quá trình sử dụng. Trên thực tế
có nhiều loại hình sử dụng đất chủ yếu như cây trồng hàng năm, đất trồng cây
lâu năm, đất trồng cỏ, đất trồng rừng..., ngoài ra còn có đất sử dụng đa mục đích
với hai hay nhiều kiểu sử dụng đất trên cùng một diện tích đất. Kiểu sử dụng
đất có thể là trong hiện tại nhưng cũng có thể là trong tương lai, nhất là khi
các điệu kiện tụ nhiên, kinh tế, xã hội ngày càng thay đổi. Trong mỗi kiểu sử dụng

đất thường gắn với những đối tượng cây trồng hay vật nuôi cụ thể (Đào Châu Thu
và Nguyễn Khang, 1998).
- Yêu cầu sử dụng đất đai (land uses requirements): Là những đòi hỏi về
đặc tính và tính chất đất đai để đảm bảo cho mỗi loại sử dụng đất đưa vào
đánh giá có thể phát triển bền vững (Đào Châu Thu và Nguyễn Khang, 1998).
- Loại/kiểu hình sử dụng đất (land utlization type): Một loại hình sử dụng
đất đai được miêu tả hay xác định theo mức độ chi tết từ kiểu sử dụng đất chính.
Loại sử dụng đất đai có liên quan tới mùa vụ, kết hợp mùa vụ hoặc hệ thống cây
trồng với các phương thức quản lý và tưới xác định trong môi trường kỹ thuật và
kinh tế - xã hội nhất định (Viện têu chuẩn chất lượng Việt Nam, 2011).
- Loại hình sử dụng đất là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng đất của một
vùng đất với những thuộc tnh của các LUT và các yêu cầu sử dụng đất của
chúng, LUT được cụ thể hóa bằng các kiểu sử dụng đất.
2.1.2. Tiềm năng đất đai và đánh giá tiềm năng đất đai
- Tiềm năng: thuật ngữ tềm năng được sử dụng rất rộng rãi, tiềm
năng có thể là những tềm ẩn, những thế mạnh còn chưa được khai thác,
chưa được biết đến hoặc chưa được sử dụng hợp lý vào các hoạt động vì
mục đích của con người (Bùi Văn Sỹ, 2012).
- Đánh giá tềm năng đất đai: là quá trình xác định số lượng, chất
lượng đất, liên quan đến mục đích của đất được sủ dụng. Đó là việc phân chia hay
phân hạng đất đai thành các nhóm dựa trên các yếu tố thuận lợi hay hạn chế
trong sử dụng như độ dốc, độ dày tầng đất, đá lẫn, tình trạng xói mòn, khô hạn,

6


mặn hóa, v.v... trên cở sở đó có thể lựa chọn những loại sử dụng đất phù
hợp (Đỗ Đình Sâm và cs., 2005).

7



- Đánh giá tiềm năng cung cấp thông tn về số lượng và chất lượng đất gắn
với mục đích sử dụng, mức độ thích hợp và thuận lợi, đây là cơ sở để phân bổ, bố
trí quỹ đất hợp lý theo hướng bền vững. Đánh giá tiềm năng đất đai là cơ sở cho
hoạch định phát triển bền vững kinh tế xã hội, phát huy lợi thế so sánh theo đặc
trưng vùng, miền. Đánh giá tiềm năng đất đai là cơ sở khoa học cho công tác lập
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy
hoạch phát triển các ngành (nông – lâm nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch
vụ, v.v... (Bùi Văn Sỹ, 2012)
- Mục têu của việc đánh giá tềm năng đất đai:
+ Đánh giá được sự thích hợp của vùng đất với các mục têu sử dụng khác
nhau theo mục đích và nhu cầu của con người.
+ Đối với mục đích sử dụng được lựa chọn thì mức độ phù hợp và hiệu
quả như thế nào.
+ có những chỉ têu, yếu tố hạn chế gì đối với mục đích sử dụng được lựa
chọn (Bùi Văn Sỹ, 2012).
+ Đánh giá mức độ thích hợp đất đai: là quá trình xác định mức độ
thích hợp cao hay thấp của các kiểu sử dụng đất cho một đơn vị đất đai và
tổng hợp cho toàn khu vực dựa trên yêu cầu so sánh kiểu sử dụng đất với đặc
điểm các đơn vị đất đai (Đỗ Đình Sâm và cs., 2005).
2.2. TÌNH HÌNH ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI TRÊN THẾ GIỚI
2.2.1. Khái quát chung về tình hình đánh giá đất đai trên thế giới
Các phương pháp đánh giá đất đai được rất nhiều nhà khoa học và các tổ
chức quốc tế quan tâm do vậy nó trở thành một trong những chuyên
ngành nghiên cứu quan trọng và nó gắn liền với công tác quy hoạch sử dụng đất,
trở nên gần gũi với người sử dụng đất.
Một quốc gia hay một dân tộc sử dụng đất đai của họ như thế nào là tùy
thuộc vào những nhân tố tổng hợp có quan hệ mật thiết với nhau bao gồm cả các
đặc tnh của đất, các yếu tố kinh tế - xã hội, hành chính và những hạn chế

về chính trị cũng như nhu cầu và mục tiêu của con người.
Các phương pháp đánh giá đất đai mới đã dần dần phát triển thành
lĩnh vực nghiên cứu liên ngành mang tính hệ thống (tự nhiên - kinh tế - xã hội)

8


nhằm kết hợp các kiến thức khoa học về tài nguyên đất và sử dụng đất (Đào
Châu Thu và Nguyễn Khang, 1998).

9


Các nhà thổ nhưỡng học trên thế giới đã đi sâu nghiên cứu các đặc
tnh cấu tạo, các quy luật và quá trình hình thành đất, điều tra và lập các bản
đồ toàn thế giới với tỷ lệ 1/5.000.000. Đồng thời từ thực tế lao động sản xuất
trên đồng ruộng các nhà khoa học và cả những người nông dân đã đi sâu
nghiên cứu, xem xét nhiều khía cạnh có liên quan trực tiếp tới quá trình sản xuất
trên từng vạt đất. Nói cách khác là họ tiến hành đánh giá đất đai.
Như vậy việc đánh giá đất đai phải được xem xét trên phạm vi rất
rộng, bao gồm cả không gian, thời gian, tự nhiên và xã hội. Cho nên đánh giá đất
đai không chỉ là lĩnh vực khoa học tự nhiên mà còn là kinh tế, kỹ thuật nữa. Vì
vậy cần phải kết hợp chuyên gia của nhiều ngành tham gia đánh giá đất
(Nguyễn Đình Bồng và cs., 1995).
Trong đánh giá, phân hạng đất những tnh chất của đất đai có thể đo
lường và ước lượng được. Có rất nhiều đặc điểm, tính chất nhưng khi đánh giá
tùy theo khu vực nghiên cứu cần lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá đất thích hợp,
có vai trò tác động trực tếp và có ý nghĩa tới đất đai và vùng nghiên cứu.
Hiện nay, công tác đánh giá đất dai được thực hiện trên nhiều quốc gia và
trở thành một khâu trọng yếu trong các hoạt động đánh giá tài nguyên hay quy

hoạch sử dụng đất. Công tác đánh giá đất đai trên thế giới đã đạt được
nhiều thành tựu to lớn trong nghiên cứu khoa học cũng như áp dụng ngoài thực
tế sản xuất nông nghiệp. Cùng với sự hỗ trợ mạnh mẽ của kỹ thuật máy tnh
và hệ thống thông tn địa lý công tác đánh giá đất đai đã trở thành công cụ cần
thiết cho mục têu phát triển bền vững (Trần An Phong, 1995).
2.2.2. Một số phương pháp đánh giá đất đai trên thế giới
Tùy theo mục đích và điều kiện cụ thể mà mỗi quốc gia sẽ đề ra nội dung
và phương pháp đánh giá đất đai của mình. Có rất nhiều phương pháp đánh
giá đất đai khác nhau nhưng xét về mặt tổng quan có 2 hướng chính: Đánh
giá đất theo điều kiện tự nhiên có xem xét tới điều kiện kinh tế xã hội và đánh
giá kinh tế đất đai có xem xét tới điều kiện tự nhiên. dù là phương pháp nào
thì cũng phải lấy đất đai làm nền và loại sử dụng đất cụ thể để đánh giá, kết quả
được thể hiện bằng các bản đồ, báo cáo và các số liệu thống kê (Nguyễn Văn
Tân, 1994).
Hiện nay có 3 phương pháp đánh giá đất chính:
- Đánh giá đất dựa vào sự mô tả và xét đoán trực tếp – định tnh.
1
0


- Đánh giá đất theo cách cho điểm các chỉ têu từ (0 đến 100 điểm).

1
1


×