Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Giáo án Hóa học lớp 8 học kỳ 2 năm học 2018 - 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.85 KB, 81 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN

GIÁO ÁN
MÔN:

HÓA HỌC - LỚP: 8

Giáo viên: ………………..…………………….………
Đơn vị:
Trường THCS Thị Trấn.

NĂM HỌC: 2018 – 2019


--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

Ngày soạn : 07/01/2019
TIẾT 37:

TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được các kiến thức :Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất,
oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều
kim loại, phi kim, oxi có hoá trị II.
- Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S.
- Nhận biết được khí o xi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một chất


trong oxi.
2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, lòng đam mê
II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiện và giải quyết vấn đề
- Thiết bị dạy học và học liệu:
+ Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, muôi sắt, diêm.
+ Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, P, S.
2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
a. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
b. Giới thiệu bài mới: Ở các lớp dưới và ở chương I, II, III các em biết gì về
nguyên tố oxi, về đơn chất phi kim oxi? Các em có nhận xét gì về màu sắc, mùi vị
và tính tan trong nước của khí oxi? Oxi có thể tác dụng với các chất khác được
không ? Nếu được thì mạnh hay yếu?
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
- Yêu cầu HS nêu những gì biết được về - KHHH: O.
khí
- CTHH : O2.
oxi ( như: KHHH, CTHH, NTK, PTK).
- NTK : 16.
- GV cung cấp thêm thông tin về oxi.
- PTK : 32.

*. Hoạt động 1:
I. Tính chất vật lí:
- GV cho HS quan sát lọ thuỷ tinh có
- Chất khí, không màu, không mùi, ít
chứa khí oxi, yêu cầu HS nhận xét về:
tan trong nước, nặng hơn không khí.
Màu sắc, mùi, trạng thái và tính tan trong Hoá lỏng ở -183 độ C.
nước.
- Yêu cầu HS tính tỉ khối của oxi đối với
không khí.
- GV bổ sung.
II. Tính chất hoá học:
*. Hoạt động 2:
1. Tác dụng với phi kim:
* GV làm thí nghiệm: Đưa muôi sắt có
a. Với lưu huỳnh:
/>
Trang 2


--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

chứa bột S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó
đưa S đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa
khí oxi.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện
tượng.
? So sánh các hiện tượng S cháy trong
- PTHH:
t

không khí và trong oxi.
S + O2 →
SO2
- GV: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit:
(Lưu huỳnh đioxit)
SO2( còn gọi là khí Sunfurơ).
b. Với photpho:
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
* GV làm TN: Đốt P đỏ trong không khí
và trong khí oxi.
- PTHH:
t
- Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện
4P + 5O2 →
2P2O5
tượng.
(Điphotpho pentaoxit)
? So sánh các hiện tượng P cháy trong
không khí và trong oxi.
- GV giới thiệu: Bột đó là Điphotpho
pentaoxit P2O5 tan được trong nước.
- Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.
0

0

IV. CỦNG CỐ:

- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 6,72 l khí oxi ( ở đktc) tạo thành P2O5.

a. Chất nào còn dư, chất nào thiếu?
A. P còn dư, O2 thiếu.
B. P còn thiếu, O2 dư.
C. Cả 2 chất vừa đủ.
D. Tất cả đều sai.
b. Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
A. 15,4g.
B. 16g.
C. 14,2g.
D. Tất cả đều sai.
* Bài tập 2: Đốt cháy S trong bình chứa 7 lít khí O 2. Sau phản ứng người ta thu được
4,48 lít khí SO2. Biết các khí ở đktc. Khối lượng S đã cháy là:
A. 6,5g.
B. 6,8g.
C. 7g.
D. 6,4g.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:

- Học bài.
- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 4, 6 (Sgk- 84)
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

/>
Trang 3



--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

Ngày soạn : 07/01/2019
TIẾT 38:

TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được một số TCHH của oxi.
- Cách điều chế oxi trong phòng TN và trong CN.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng lập PTPƯ của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất
khác.
- Tiếp tục rèn luyện cách giải các bài toán theo PTHH.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, lòng đam mê
II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiện và giải quyết vấn đề
- Thiết bị dạy học và học liệu:
+ Dụng cụ: Đèn cồn, môi sắt, diêm.
+ Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, dây sắt.
2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
a. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
b. Giới thiệu bài mới: Ở bài trước các em đã biết ở nhiệt độ cao O2 tác dụng
với các đơn chất phi kim P và S, nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu
sự tác dụng của O2 với đơn chất kim loại và hợp chất.
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
* .Hoạt động1:
2. Tác dụng với kim loại:
* GV làm thí nghiệm: Lấy một đoạn dây
sắt cuốn hình lò xo đưa vào bình chứa khí
oxi.
? Có dấu hiệu của PƯHH không.
* Quấn vào đầu dây sắt một mẫu than gỗ,
đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào
bình chứa khí oxi.
- PTHH:
t
- HS quan sát và nhận xét.
3Fe + 2O2 →
2Fe3O4
- GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt
(Oxit sắt từ)
từ: Fe3O4.
- Yêu cầu HS viết PTPƯ.
- GV giới thiệu: O xi còn tác dụng với các
chất như: Xenlulozơ, metan, butan...
3. Tác dụng với hợp chất:
2. Hoạt động 2:

- PTHH:
t
* GV : Khí metan có trong khí bùn ao,
CH4 + 2O2 →
CO2 + 2H2O
0

0

/>
Trang 4


--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

phản ứng cháy của metan trong không khí
tạo thành khí cacbonic, nước, đồng thời toả
nhiều nhiệt.
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
- Từ những TCHH của khí oxi hãy rút ra
kết luận về đơn chất oxi.

* Kết luận: Khí o xi là một đơn chất
phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở
nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia
PƯHH với nhiều phi kim, kim loại và
hợp chất. Trong các hợp chất oxi có
hoá trị II.
IV. CỦNG CỐ: - Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Khi đốt quặng kẽm sunfua ZnS, chất này tác dụng với oxi tạo thành ZnO

và khí SO2. Nếu cho 19,4g ZnS tác dụng với 8,96 lít khí o xi thì khí SO 2 sinh ra có
thể tích là bao nhiêu?
A. 8,96 lít.
B. 4,48 lít.
C. 5,4 lít.
D. 4,4 lít.
* Bài tập 2: Đốt cháy hết 3,2 g khí metan trong không khí sinh ra khí CO2 và nước.
a. Viết PTPƯ.
b. Tính thể tích khí oxi ( ở đktc)
c. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành.
* Hướng dẫn bài tập 5:
t
PTHH:
C + O2 →
CO2
1mol
1mol
0,75mol
?
t
S + O2 → SO2
1mol
1mol
0,75mol
?
0

0

0,5

24.000 = 120 g .
100
1,5
=
24.000 = 360 g .
100

- Khối lượng của 0,5% S trong 24g than đá: mS =
- ..........................1,5% tạp chất..................: mt / c

Vậy khối lượng của C trong 24kg than đá là: 24.000 – ( 120 + 360) = 23.520g.
Số mol của các chất trong than đá → số mol và thể tích CO2, SO2.

120
3,75mol → nSO2 = 3,75mol ⇒ VSO2 = 3,75.22,4 = 84(l ).
32
+
23.520
nC =
196mol → nCO2 = 196mol ⇒ VCO2 = 196.22,4 = 4390,4(l ).
12
nS =

V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:

- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 1, 2, 3, 5 (Sgk- 84).
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

/>
Trang 5


--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

TIẾT 39:

Ngày soạn : 14/01/2019
SỰ OXI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP. ỨNG DỤNG CỦA OXI

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm sự ô xi hoá, phản ứng hoá hợp và phản ứng toả nhiệt.
- Biết ứng dụng của ô xi
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiện và giải quyết vấn đề
- Thiết bị dạy học và học liệu: Tranh vẽ ứng dụng của oxi
2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
a. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu các tính chất hoá học của ô xi, viết phương trình phản ứng minh hoạ.
2. Bài tập 4 (SGK trang 84)
b. Giới thiệu bài mới: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về sự oxi hoá –
Phản ứng hoá hợp - Ứng dụng của oxi.
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
*. Hoạt động 1:
I. Sự oxi hoá
- GV yêu cầu HS nhận xét các VD ở (1). * VD:
t
? Hãy cho biết các phản ứng hoá học trên
S
+ O2 →
SO2
t
có đặc điểm gì giống nhau.
4P
+ 5O2 →
2P2O5
( Những PƯ trên đều có O2 t/d với các
t
3Fe
+ 2O2 → 2Fe3O4
chất).
t

CH4 + 2O2 →
CO2 + 2H2O
- GV: Những PƯHH kể trên được gọi là
* Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với
sự oxi hoá các chất đó.
một chất là sự oxi hoá.
? Vậy sự oxi hoá một chất là gì.
* GV lưu ý: Chất đó có thể là đơn chất
hay hợp chất.
- Yêu cầu HS lấy VD về sự oxi hoá xảy
ra trong đời sống hằng ngày.
*. Hoạt động 2:
II. Phản ứng hoá hợp:
GV đưa ra 1 số VD: Hãy quan sát 1 số
- PTPƯ:
p/ư sau:
t
2Na + S →
Na2S.
? Hãy nhận xét và ghi số chất p/ư và số
t
2Fe + 3Cl2 →
2FeCl3
chất sản phẩm trong các PƯHH.
→ 2NaOH
Na2O + H2O
- GV thông báo: Các PƯHH trên được
0

0


0

0

0

0

/>
Trang 6


--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

gọi là phản ứng hoá hợp.
? Vậy phản ứng hoá hợp là gì.

t
4Fe(OH)2+2H2O + O2 →
4Fe(OH)3
* Định nghĩa: Phản ứng hoá hợp là
PƯHH trong đó chỉ có một chất mới
* GV giới thiệu về phản ứng toả nhiệt
(SP) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất
( Như các PƯ trên).
ban đầu.
Ngoài ra còn có một số phản ứng thu * Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá
nhiệt.
học của oxi với các chất khác có toả ra


VD: N2 + O2
2NO
năng lượng.
t
2KClO3 → 2KCl + 3O2
III. ứng dụng của oxi:
* Hoạt động 3:
1. Sự hô hấp:
- GV treo tranh vẽ ứng dụng của oxi cho - Sự hô hấp của con người và động
HS quan sát.
vật.
? Em hãy kể tên các ứng dụng của oxi mà - Phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy.
em biết trong cuộc sống.
2. Sự đốt nhiên liệu:
- GV chiếu lên màn hình những ứng dụng - Nhiên liệu cháy trong o xi tạo ra nhiệt
của oxi.
độ cao hơn trong không khí.
- GV: Hai lĩnh vực quan trọng nhất là:
- Sản xuất gang thép.
+ Sự hô hấp.
- Chế tạo mìn phá đá.
+ Sự đốt nhiên liệu.
- Đốt nhiên liệu trong tên lửa.
IV. CỦNG CỐ: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
+ Sự o xi hoá là gì?
+ Định nghĩa PƯHH.
+ Ứng dụng của oxi.
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Hoàn thành các PTPƯ sau:

t
a.
Mg + ?
MgS.
→
t
b.
? + O2 →
Al2O3.
DP
c.
H2O → H2 + O2.
t
d.
CaCO3 →
CaO + CO2.
t
e.
? + Cl2 →
CuCl2.
t
f. Fe2O3 + H2 → Fe + H2O.
* Bài tập 2: Lập PTPƯ biểu diễn các phản ứng hoá hợp sau:
a. Lưu huỳnh với nhôm.
b. O xi với magie.
0

0

0


0

0

0

0

c. Clo với kẽm.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:

- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 87).
VI. RÚT KINH NGHIỆM: />
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
/>
Trang 7


--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

Ngày soạn: 14/01/2019
TIẾT 40:
OXIT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS nắm được khái niệm sự ô xít, sự phân loại ô xít và cách gọi tên ô xít.

- Nắm được kỹ năng lập CTHH của oxít
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng lập PTHH và CTHH
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiện và giải quyết vấn đề
- Thiết bị dạy học và học liệu: Phiếu học tập, bảng phụ.
2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp - Cho VD.
- Nêu định nghĩa sự ô xi hoá? Cho VD.
b. Giới thiệu bài mới: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về khái niệm, phân
loại và tên gọi của oxit.
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
*. Hoạt động1:
I. Định nghĩa:
- GV VD ở (1). Giới thiệu : Các chất tạo
thành ở các PƯHH trên thuộc loại oxit.
* VD: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2...
? Hãy nhận xét thành phần của các oxit
đó.
* Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai
( Phân tử có 2 nguyên tố, trong đó có 1

nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là
nguyên tố là oxi)
oxi.
- Gọi 1 HS nêu định nghĩa oxit.
* GV đưa bài tập: Trong các hợp chất
sau, hợp chất nào thuộc loại oxit.
H2S, CO, CaCO3, ZnO, Fe(OH)2, K2O,
MgCl2, SO3, Na2SO4, H2O, NO.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời.
? Vì sao các hợp chất H2S, Na2SO4 không
phải là oxit.
*. Hoạt động2:
- GV yêu cầu HS nhắc lại:
II. Công thức:
+ Qui tắc hoá trị áp dụng đối với hợp
* Công thức chung:
chất hai nguyên tố.
/>
Trang 8


--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

+ Thành phần của oxit.
*. Hoạt động 3:
- Yêu cầu HS viết công thức chung của
oxit.
- GV cho HS quan sát VD (Phần I).
? Dựa vào thành phần có thể chia oxit
thành mấy loại chính.

- GV chiếu lên màn hình.
? Em hãy cho biết kí hiệu về một số phi
kim thường gặp.
- Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit axit.
- GV giới thiệu một số oxit axit và các
axit tương ứng của chúng.
* GV lưu ý: Một ssó KL ở trạng thái hoá
trị cao cũng tạo ra oxit axit.
VD: Mn2O7 → axit pemanganic HMnO4.
CrO3 → axit cromic H2CrO3.
? Em hãy kể tên những kim loại thường
gặp.
- Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit bazơ.
- GV giới thiệu một số oxit bazơ và các
bazơ tương ứng của chúng.

- GV chiếu lên màn hình nguyên tắc gọi
tên
oxit.
- Yêu cầu HS gọi tên các oxit bazơ ở
phần
III b.
- Nêu nguyên tắc gọi tên oxit đối với
trường hợp kim loại nhiều hoá trị và phi
kim nhiều hoá trị.
? Em hãy gọi tên của FeO, Fe2O3, CuO,
Cu2O.

- GV giới thiệu các tiền tố (tiếp đầu ngữ)


n

II

M x Oy → x.n = y.II .
III. Phân loại:
* 2 loại chính :
+ Oxit axit.
+ Oxit bazơ.
a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim
và tương ứng với một axit.
- VD: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5...
+ CO2 tương ứng với axit cacbonic
H2CO3
+ SO2 tương ứng với axit sunfurơ
H2SO3
+ P2O5 tương ứng với axit photphoric
H3PO4
b. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và
tương ứng với một bazơ.
- VD: K2O, MgO, Li2O, ZnO, FeO...
+ K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit
KOH.
+ MgO tương ứng với bazơ magie
hiđroxit Mg(OH)2.
+ ZnO tương ứng với bazơ kẽm hiđroxit
Zn(OH)2.
IV. Cách gọi tên:
* Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit.
VD: K2O : Kali oxit.

MgO: Magie oxit.
+ Nếu kim loại có nhiều hoá trị:
Tên oxit bazơ:
Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit.
- FeO : Sắt (II) oxit.
- Fe2O3 : Sắt (III) oxit.
- CuO : Đồng (II) oxit.
- Cu2O : Đồng (I) oxit.
+ Nếu phi kim có nhiều hoá trị:
Tên oxit bazơ:
Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên
tử PK) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên
tử
oxi).

/>
Trang 9


--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

- Yêu cầu HS đọc tên: SO2, CO2, N2O3,
N2O5.

Tiền tố: - Mono: nghĩa là 1.
- Đi
: nghĩa là 2.
- Tri : nghĩa là 3.
- Tetra : nghĩa là 4.
* BT:Trong các o xit sau, oxit nào là oxit

- Penta : nghĩa là 5.
axit, oxit nào là oxit bazơ: SO3, Na2O,
- SO2 : Lưu huỳnh đioxit.
CuO, SiO2.
- CO2 : Cacbon đioxit.
Hãy gọi tên cac oxit đó.
- N2O3 : Đinitơ trioxit.
- N2O5 : Đinitơ pentaoxit.
* HS làm vào vỡ.
IV. CỦNG CỐ: - HS nhắc lại nội dung chính của bài:
+ Định nghĩa oxit?
+ Phân loại oxit.
+ Cách gọi tên oxit.
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Cho các oxit có CTHH sau:
1. SO2; 2. NO2; 3. Al2O3; 4. CO2; 5. N2O5; 6. Fe2O3; 7. CuO; 8. P2O5; 9. CaO;
10. SO3.
a. Những chất nào thuộc loại oxit axit:
A. 1, 2, 3, 4, 8, 10.
B. 1, 2, 4, 5, 8, 10.
C. 1, 2, 4, 5, 7, 10.
C. 2, 3, 6, 8, 9, 10.
b. Những chất nào thuộc loại oxit bazơ:
E. 6, 7, 9, 10.
G. 3, 4, 5, 7, 9.
G. 3, 6, 7, 9.
H. Tất cả đều sai.
* Bài tập 2: Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxit nào cho dưới đây:
A. CuO
B. ZnO

C. PbO
D. MgO
E. CaO
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 91).
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

/>
Trang 10


--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

Ngày soạn : ...................
TIẾT 41:
ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS biết phương pháp điều chế ô xi, cách thu khí O 2 trong phòng thí nghiệm và
cách sản xuất ô xi trong công nghiệp.
- Nắm được khái niệm phản ứng phân huỷ và dẫn ra được ví dụ minh hoạ.
ô xít và cách gọi tên ô xít.
- Nắm được kỹ năng lập CTHH của oxít
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập phương trình hoá học.

3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiện và giải quyết vấn đề
- Thiết bị dạy học và học liệu: Chuẩn bị thí nghiệm điều chế oxi từ cách thu
đẩy không khí và đầy nước.
+ Dụng cụ:
- Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn kí.
- Đèn cồn, diêm, chậu thuỷ tinh.
- Lọ thuỷ tinh có nút (2 chiếc)
- Bông.
+ Hoá chất: KMnO4.
2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
a. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu định nghĩa oxít? Phân loại? Cho ví dụ:
2. Chữa bài tập 4 (SGK).
+ Những chất thuộc loại oxít Bazơ: Fe2O3, CuO, CaO
+ Những chất thuộc loại oxít axít: SO3; N2O5; CO2.
b. Giới thiệu bài mới: Khí oxi có rất nhiều trong không khí. Có cách nào tách được
khí oxi từ không khí? Trong phòng thí nghiệm muốn có một lượng nhỏ khí oxi thì
làm thế nào?
Nội dung bài học ngày hôn nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề đó.
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
*.Hoạt động1:

I. Điều chế khí oxi trong phòng thí
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: Những nghiệm:
chất như thế nào có thể được dùng làm
* Nguyên liệu:
nguyên liệu để điều chế oxi trong PTN.
- Hợp chất giàu oxi.
/>
Trang 11


--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

? Hãy kể tên những chất mà trong thành
phần có nguyên tố oxi. Trong những chất
trên những chất nào kém bền và dễ bị phân
huỷ.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV giới thiệu nguyên liệu, sản lượng và
gí thành và cách điều chế khí oxi trong
phòng thí nghiệm.
* GV làm thí nghiệm: Điều chế khí o xi
bằng cách đun nóng KMnO4 và KClO3 có
chất xúc tác là MnO2.
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
? Biết khí o xi nặng hơn không khí và tan ít
trong nước, có thể thu khí oxi bằng những
cách nào.
- HS quan sát GV thu khí oxi bằng cách
đẩy không khí và đẩy nước.
- HS rút ra kết luận.

* Hoạt động 2.
- GV giới thiệu nguyên liệu, sản lượng và
giá thành sản xuất khí oxi trong CN.
? Trong thiên nhiên, nguồn nguyên liệu nào
được dùng để sản xuất oxi.
- GV: Không khí và nước là hai nguồn
nguyên liệu vô tận để sản xuất khí oxi
trong công nghiệp.
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong Sgk.
* Hoạt động 3.
- GV cho HS nhận xét các PƯHH có trong
bài và điền vào chổ còn trống.
- GV thông báo: Những PƯHH trên đây
thuộc loại phản ứng phân huỷ
? Vậy phản ứng phân huỷ là gì.
* Hãy so sánh phản ứng hoá hợp và phản
ứng phân huỷ và điền vào bảng sau:
Số chất
phản ứng

Số chất sản
phẩm

PƯHH
PƯPH
* BT: Cân bằng các PƯHH sau và cho biết
phản ứng nào là PƯPH, PƯHH.
t
a. FeCl2 + Cl2 →
FeCl3.

t
b. CuO + H2 →
Cu + H2O.
0

0

- Dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao:
KMnO4, KClO3.
1. Thí nghiệm:
t
2KMnO4 →
K2MnO4 + MnO2 +
O2.
t
2KClO3 →
2KCl + 3O2.
0

0

* Cách thu khí oxi:
+ Bằng cách đẩy không khí.
+ Bằng cách đẩy nước.
2. Kết luận:
Trong PTN, khí oxi được điều chế
bằng cách đun nóng những hợp chất
giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ
cao như KMnO4 và KClO3.
II. Sản xuất khí o xi trong công

nghiệp:
* Nguyên liệu: Không khí và nước.
a. Sản xuất khí oxi từ không khí.
b. Sản xuất khí oxi từ nước.
DP
2H2O →
2H2 ↑ + O2 ↑
III. Phản ứng phân huỷ:
VD:
t
2KMnO4 →
K2MnO4+MnO2 +O2.
t
2KClO3 → 2KCl + 3O2.
DP
2H2O →
2H2 ↑ + O2 ↑
* Định nghĩa: Phản ứng phân huỷ là
phản ứng hoá học trong đó một chất
sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Số chất
Số chất
phản ứng sản phẩm
PƯHH
2(or
1
nhiều)
PƯPH
1
2(or

nhiều)
t
a. 2FeCl2 +Cl2 → 2FeCl3 (PƯHH)
t
b. CuO + H2 →
Cu + H2O.
t
c. 2KNO3 → 2KNO2 +O2(PƯPH)
0

0

0

0

0

/>
Trang 12


--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)-------t
c. KNO3 →
KNO2 + O2.
t
d. Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O.
t
e. CH4 + O2 →
CO2 + H2O.

0

0

0

t
d.2Fe(OH)3 →
Fe2O3+3H2O(PƯPH)
t
e. CH4 + 2O2 →
CO2 + 2H2O.
0

0

/>
IV. CỦNG CỐ: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập1: Tính thể tích khí oxi (đktc) sinh ra khi nhiệt phân 24,5 g kaliclorat
KClO3.
A. 5,6 l
B. 6,2 l
C. 6,5 l
D. 6,72 l
* Bài tập 2: Khi phân huỷ 2,17g HgO, người ta thu được 0,112 l khí oxi (đktc). Khối
lượng thuỷ ngân thu được là:
A. 2,17g
B. 2g
C. 2,01g

D. 3,01g
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 (Sgk- 94).
- Đọc bài mới "không khí và sự cháy".
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày soạn : ...................
TIẾT 42:
KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS biết được không khí là hỗn hợp nhiều chất khí thành phần của không khí
theo thể tích gồm: 78%N2, 21%O2, 1% các khí khác.
- HS nắm được sự cháy và sự ô xi hoá.
- Biết và hiểu điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích làm TN
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn không khí tránh ô nhiễm và phòng chống cháy.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiện và giải quyết vấn đề
- Thiết bị dạy học và học liệu: Chuẩn bị bộ thí nghiệm xác định thành phần
không khí.
+ Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh có nút, có muối sắt, đèn cồn.
+ Hoá chất: P (đỏ), H2O.

2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
/>
Trang 13


--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
a. Kiểm tra bài cũ:
1. Sự khác nhau giữa phản ứng phân huỷ phản ứng hoá hợp? Dẫn ra 2 ví dụ để minh
hoạ.
2. Những chất nào trong số những chất sau dùng để điều chế khí oxi trong PTN
a. CaCO3 b. H2O c. KClO3 d. Fe3O4 e. Fe2O3 f. KMnO4 g. Không khí.
b. Giới thiệu bài mới: Có cách nào chúng ta có thể xác định được thành phần phần
trăm của không khí? Không khí có liên quan gì đến sự cháy, và tại sao khi gió to đám
cháy lại bùng lên to hơn? Và làm gì để dập tắt được đám cháy. Để trả lời cho những
câu hỏi đó chúng ta sễ nghiên cứu bài “Không khí – sự cháy”.
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
*.Hoạt động1:
I. Thành phần của không khí:
- HS quan sát thí nghiệm do GV biểu diễn. 1. Thí nghiệm:
* Thí nghiệm: Đốt P đỏ (dư) ngoài không
* Xác định thành phần của không khí:
khí rồi đưa nhanh vào ống hình trụ và đậy
(Sgk)
kín miệng ống bằng nút cao su.( H4.7 - 95)

- Hs quan sát và trả lời câu hỏi.
? Mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi
như thế nào khi P cháy.
? Chất nào ở trong ống đã tác dụng với P
để tạo ra khói trắng P2O5 đã tan dần trong
nước.
? O xi trong không khí đã phản ứng hết
* Kết luận:
chưa. Vì sao.
Không khí là một hỗn hợp khí trong
(Vì P dư nên oxi trong kk p/ư hết. Vì vậy
đó:
áp suất trong ống giảm, do đó nước dâng
- Khí oxi chiếm khoảng 1/5 về thể
lên)
tích.
? Nước dâng lên đến vạch số 2 chứng tỏ
( Chính xác là khoảng 21% về V kh.
điều gì.
khí).
? Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại trong ống là - Phần còn lại hầu hết là khí nitơ.
bao nhiêu . Khí còn lại là khí gì . Tại sao.
? Từ đó em hãy rút ra KL về thành phần
của không khí.
2. Ngoài khí oxi và khí nitơ, không
*.Hoạt động 2:
khí còn chứa những chất nào khác?
- GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận.
* Kết luận:
? Theo em trong không khí còn có những

Trong không khí ngoài khí oxi và khí
chất gì. Tìm các dẫn chứng để chứng
nitơ; còn có hơi nước, khí cacbonic,
minh.
một số khí hiếm như Ne, Ar, bụi
- GV cho HS trả lời các câu hỏi trong Sgk khói...cá chất này chiếm khoảng 1%
và rút ra kết luận.
thể tích không khí.
*. Hoạt động 3:
3. Bảo vệ không khí trong lành, tránh
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời
ô nhiểm:
/>
Trang 14


--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

câu hỏi.
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng
? Không khí bị ô nhiễm gây ra những tác
đến sức khoẻ của con người và đời
hại như thế nào.
sống của mọi sinh vật.
? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu
- Biện pháp bảo vệ: Xử lí các khí thải,
không khí trong lành, tránh ô nhiễm.
trồng và bảo vệ cây xanh.
- GV giới thiệu thêm một số tư liệu, tranh
ảnh về vấn đề ô nhiễm không khí và cách

giữ cho không khí trong lành.
IV. CỦNG CỐ:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
+ Thành phần chính của không khí.
+ Các biện pháp bảo vệ không khí trong lành.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 (Sgk- 94).
- Đọc bài mới "không khí và sự cháy" tiếp theo.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày soạn : ...................
TIẾT 43:
KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS biết được không khí là hỗn hợp nhiều chất khí thành phần của không khí
theo thể tích gồm: 78%N2, 21%O2, 1% các khí khác.
- HS nắm được sự cháy và sự ô xi hoá.
- Biết và hiểu điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích làm TN
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn không khí tránh ô nhiễm và phòng chống cháy.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm:

+ Quan sát và nghiên cứu tài liệu
+ Đàm thoại – Tìm tòi
+ Hợp tác (thảo luận nhóm)
+ Phát hiện và giải quyết vấn đề
+ Phương pháp sử dụng thí nghiệm trực quan.
- Thiết bị dạy học và học liệu:
+ Máy chiếu
+ Tranh ảnh về sự cháy và sự oxi hoá chậm trong thực tế.
/>
Trang 15


--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

2. Học sinh: Xem kĩ phần còn lại của bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
a. Kiểm tra bài cũ:
1. Cho biết thành phần của không khí.
2. Không khí bị ô nhiểm có thể gây ra những tác hại gì? Phải làm gì để bảo vệ không
khí trong lành?
b. Giới thiệu bài mới: Sự cháy và sự oxi hoá chậm có điểm gì giống và khác nhau?
Điều kiện phát sinh sự cháy và muốn dập tắt được đám cháy ta phải thực hiện những
biện pháp nào?
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là sự cháy
(1) Mục tiêu: Biêt được thế nào là sự cháy?
(2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: GV sử dụng phương pháp trực quan, hoạt động
nhóm, giải quyết vấn đề, kĩ thuật đặt câu hỏi..

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp theo nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
GV đặt vấn đề: Trong không khí có chứa nhiều II. Sư cháy và sự oxi hoá chậm:
oxi. Nói đến oxi là nói đến sự cháy. Hiểu một 1. Sự cháy:
cách đơn giản: Sự cháy là phản ứng giữa một
- VD: Ga cháy, nến cháy.
chất với oxi tạo nên ngọn lửa quen thuộc đối
với chúng ta.
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm “Sự oxi hoá” * Sự cháy là sự oxi hoá có toả
- HS nhắc lại hiện tượng quan sát được khi
nhiệt và phát sáng.
cho P và S cháy trong không khí và trong khí
- Sự cháy của một chất trong
oxi.
không khí và trong khí oxi:
- Yêu cầu HS nêu một số VD về sự cháy diễn + Giống nhau: Đều là sự oxi hoá.
ra trong thực tế.
+ Khác nhau : Sự cháy trong
- GV: Hiện tượng một chất tác dụng với oxi
không khí xảy ra chậm hơn, tạo ra
kèm theo sự toả nhiệt và phát sáng được gọi là nhiệt độ thấp hơn khi cháy trong
sự cháy.
khí oxi.
? Vậy theo em, sự cháy là gì?
? Sự cháy của một chất trong không khí và
trong khí oxi có gì giống và khác nhau?
- HS thảo luận và trả lời, GV bổ sung.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu thế nào là sự oxi hóa chậm

(1) Mục tiêu: Biêt được thế nào là sự oxi hóa chậm?
(2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: GV sử dụng phương pháp trực quan, hoạt động
nhóm, giải quyết vấn đề, kĩ thuật đặt câu hỏi..
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp theo nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
/>
Trang 16


--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

- Yêu cầu HS dẫn 1 vài VD về sự oxihoá
chậm xảy ra trong đời sống .
? Vậy sự oxi hoá chậm là gì?
- GV: Trong điều kiện nhất định, sự oxi
hoá chậm có thêt chuyển thành sự cháy,
đó là sự tự bốc cháy.
- Yêu cầu HS phân biệt giữa sự cháy và
sự oxi hoá chậm.

/>
2. Sự oxi hoá chậm:
- VD:
+ Al, Fe bị gỉ.
+ Sự oxi hoá chậm xảy ra trong cơ thể
người.
* Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá có toả
nhiệt và phát sáng.

Sự oxi hoá
Sự cháy
chậm
Sự oxi hoá, Sự oxi hoá,
Giống
có toả nhiệt có toả nhiệt
Có phát sáng Không phát
Khác
sáng

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy.
(1) Mục tiêu: Biêt được điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy?
(2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: GV sử dụng phương pháp trực quan, hoạt động
nhóm, giải quyết vấn đề, kĩ thuật đặt câu hỏi..
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp theo nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
- GV đặt vấn đề: ? Than gỗ, cồn để lâu trong
3. Điều kiện phát sinh và các biện
không khí không tự bốc cháy. Vậy muốn cho
pháp để dập tắt sự cháy:
chúng cháy cần phải làm gì?
* Điều kiện phát sinh sự cháy:
? Nếu ta đậy kín bếp than đang cháy sẽ có hiện - Chất phải nóng đến nhiệt độ
tượng gì. Vì sao?
cháy.
- HS rút ra điều kiện phát sinh sự cháy và biện - Phải có đủ khí oxi cho sự cháy.
pháp dập tắt sự cháy?
* Biện pháp dập tắt sự cháy:

- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống
dưới nhiệt độ cháy.
- Cách li chất cháy với khí oxi.
IV.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Tổng kết:
- Yêu cầu học sinh nêu lại các kiến thức của bài.
2. Hướng dẫn học tập:
- Học thuộc bài.
- Vận dụng kiến thức đã học giải thích những hiện tượng trong đời sống thường
ngày. V. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
/>
Trang 17


--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

Ngày soạn : ...................
TIẾT 44:
BÀI LUYỆN TẬP SỐ 5
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức đã học.
+ Tính chất của ôxi, ứng dụng và điều chế.
+ Khái niệm ô xi, sự phân loại.
+ Khái niệm về phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ.
+ Thành phần của không khí.
- Biết và hiểu điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy.

2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phương trình, giải toán, phân biệt các loại phản
ứng hoá học.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức cẩn thận, độc lập.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiện và giải quyết vấn đề
- Thiết bị dạy học và học liệu: Bảng phụ,
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
b. Giới thiệu bài mới: Nội dung bài học ngày hôm nay giúp các em củng cố
những kiến thức đã học trong chương như: những tính chất và điều chế khí oxi, thành
phần của không khí, định nghĩa về sự phân loại oxit, sự oxihoá, phản ứng hoá hợp,
phản ứng phân huỷ.
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
* Hoạt động 1:
I. Kiến thức cần nhớ:
- GV cho 1 - 2 học sinh đã được chuẩn bị - HS thảo luận nhóm và ghi lại ý kiến
trước trình bày bảng tổng kết những kiến của mình vào giấy.
thức cơ bản trong chương “Oxi – không - GV chiếu nội dung các nhóm lên màn
khí”.
hình.
- HS khác bổ sung, làm rõ mối liên hệ
giữa TCVL và TCHH, điều chế và ứng

dụng của oxi, thành phần của không khí,
định nghĩa và phân loại oxit.
- Cho HS nêu rõ sự khác nhau về các
khái niệm: Phản ứng hoá hợp và phản
ứng phân huỷ, sự cháy và sự oxi hoá
chậm, oxit axit và oxit bazơ.
*. Hoạt động 2:
II. Bài tập:
- GV cho các nhóm làm các bài tập định
/>
Trang 18


--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

tính, sau đó trình bày trước lớp, HS các
nhóm khác đối chiếu.
- GV uốn nắn những sai sót điển hình.
t
* BT1: Viết các PTPƯ biểu diễn sự cháy * BT1: a. C + O2 →
CO2.
t
trong oxi của các đơn chất: C, P, H2, Al.
b. 4P + 5O2 →
2P2O5
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.
t
c. 2H2 + O2 → 2H2O.
0


0

0

t
d. 4Al + 3O2 →
2Al2O3.
0

* BT2:
*BT2: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập
t
a. 2KMnO4 →
K2MnO4 + MnO2 +
6 (Sgk – 101).
O2.
t
b CaO + CO2 →
CaCO3
t
c. 2HgO → 2Hg + O2.
t
d. Cu(OH)2 →
CuO + H2O.
- PƯHH: b.
Vì từ nhiều chất tạo thành 1 chất mới.
- PƯPH : a, c, d.
Vì từ một chất ban đầu tạo ra nhiều chất
mới.
* BT3: Phát cho mỗi nhóm một tấm bìa * BT3:

có ghi các CTHH sau:
CaCO3, CaO, P2O5, SO2, SO3, BaO,
CuO, K2O, FeO, Fe2O3, SiO2, Na2O,
CO2, MgO, KNO3, H2SO4, MgCl2, H2S,
Fe(OH)3, KOH...
- Các nhóm thảo luận rồi dán vào chỗ
trống thích hợp trong bảng sau.
- Thời gian 1 phút.
Oxit bazơ
Oxit axit
TT Tên gọi
Công TT Tên gọi
Công
thức
thức
1
Canxi oxit.
1
Điphotpho pentaoxit.
2
Ba ri oxit.
2
Lưu huỳnh đioxit.
3
Đồng (I) oxit.
3
Lưu huỳnh tri oxit.
4
Đồng (II) oxit.
4

Silic đioxit.
5
Sắt (II) oxit.
5
Nitơ monooxit.
6
Sắt (III) oxit.
6
Nitơ đioxit.
7
Kali oxit.
7
Điphôtpho trioxit.
8
Natri oxit.
8
Cacbon đioxit.
9
Magie oxit.
9
Cacbon monooxit.
* BT4: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài
* BT4:
tập 8
PTHH:
t
( Sgk -101).
2KMnO4 →
K2MnO4 + MnO2 + O2.
- GV hướng dẫn HS cách làm, gọi 1 HS a. Thể tích oxi cần thu được là:

0

0

0

0

0

/>
Trang 19


--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

lên bảng giải.
+ Viết PTHH.
+ Tìm thể tích khí

100 . 20 = 2000(ml) = 2 (l).
Vì bị hao hụt 10% nên thể tích O2 ( thực
tế) cần điều chế là:
2 + 2.

10
= 2,2(l ) .
100

Số mol o xi cần điều chế là:

nO2 =

2,2
≈ 0,0982(mol )
22,4

Theo phương trình:

nKMnO4 = 2.nO2 = 2.0,982 = 0,1964(mol ).

⇒ mKMnO4 = 0,1964.158 = 31,0312( g )

b. 2KClO3
2mol
?

0

t
→

2KCl + 3O2.
3mol
0,0982mol

0,0982.2
= 0,0654667(mol )
3
⇒ mKClO3 = 0,0654667.122,5 = 8,02( g ).
nKClO3 =


IV. CỦNG CỐ:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách giải toán theo phương trình hoá học.
- Hướng dẫn một số bài tập về nhà
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Về nhà làm bài tập 2, 3, 4, 5, 7, 8 (b) trang 101/SGK.
- Chuẩn bị bài thực hành: "Điều chế ôxi và cách thu khí oxi".
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Ngày soạn : ...................
TIẾT 45:
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS biết cách điều chế và thu khí ôxi trong phòng thí nghiệm.
- Rèn kỹ năng làm thí nghiệm; điều chế ôxi, thu ôxi, ôxi tác dụng với một số
đơn chất (Ví dụ: C, S, ...)
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành.
/>
Trang 20


--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức cẩn thận, độc lập.

II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiện và giải quyết vấn đề
- Thiết bị dạy học và học liệu: Chuẩn bị làm 2 thí nghiệm.
+ TN1: Điều chế và thu khí oxi.
+ TN2: Đốt (p) trong không khí và trong oxi
+ Dụng cụ:
+ Đèn cồn, 1 chiếc
+ Ống nghiệm (có nút cao su và ống dẫn khí)
+ Lọ nứt nhám: 2 chiếc
+ Muối sắt, chậu thuỷ tinh để nước
+ Hoá chất: KMnO4, bột lưu huỳnh, nước.
2. Học sinh: Chuẩn bị bản tường trình dạng trống.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
b. Giới thiệu bài mới: Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta sử dụng
những hoá chất nào, phương pháp nào dùng để điều chế oxi trong PTN, thực hiện các
PƯHH của o xi với một số đơn chất khác ra sao. Nội dung bài học ngày hôm nay
giúp chúng ta cũng cố những kiến thức đã học,: đồng thời rèn luyện kĩ năng thao tác
thí nghiệm.
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
*.Hoạt động 1:
I. Tiến hành thí nghiệm:
- GV kiểm tra các dụng cụ, hoá chất; kiểm tra
1. Thí nghiệm 1:
các kiến thức có liên quan đến bài thực hành.

* Điều chế và thu khí oxi.
? Nêu phương pháp điều chế và cách thu khí oxi - Phân huỷ hợp chất giàu o xi và
trong PTN.
không bền bỡi nhiệt như
? Nhắc lại TCHH của oxi.
KMnO4, KClO3.
- Cách thu khí oxi:
+ Bằng cách đẩy nước.
+ Bằng cách đẩy không khí.
*.Hoạt động 2:
2. Thí nghiệm 2:
- GV hướng dẫn học sinh kĩ thuật lắp ráp dụng
* Đốt cháy S trong không khí và
cụ và tiến hành thí nghiệm như hình 4.6 họăc
trong khí oxi.
hình 4.8 Sgk.
- S cháy trong không khí với
VD: + Cách cho hoá chất KMnO4 vào ô/n.
ngọn lữa mà xanh mờ.
+ Cách đậy và xoay nút cao su ( có ống dẫn khí - S cháy trong khí oxi với ngọn
xuyên qua) vào ô/n sao cho chặt, kín.
lữa sáng rực hơn.
+ Cách dùng đèn cồn đun nóng phần ống
nghiệm có chứa hoá chất.
/>
Trang 21


--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------


+ Cách đưa que đóm có than hồng vào miệng
ống nghiệm để nhận ra khí oxi.
- Yêu cầu HS ghi ngay nhận xét hiện tượng TN
và viết PTHH vào bản tường trình.
- Yêu cầu HS giải thích dựa vào TCVL nào của
oxi mà có 2 cách thu khí khác nhau.
II. Tường trình:
*.Hoạt động 3:
- HS chuẩn bị dụng cụ như hình 4.1 Sgk.
- GV hướng dẫn: Lấy một đũa thuỷ tinh đã được
đốt nóng cho chạm vào một cục nhỏ hay bột S.
S nóng chảy bám ngay vào đũa thuỷ tinh.
- Yêu cầu HS nhận xét và viết PTPƯ.
- GV hướng dẫn cách viết bản tường trình theo
mẫu sau.
TT

Tên thí
nghiệm

Mục đích TN

Cách
tiến
hành

.........

...........


...........

Hiện tượng

Giải
thích
Viết
PTPƯ

...........

...........

1
2

IV. CỦNG CỐ:
- Nhắc lại nguyên liệu, cách điều chế và thu khí oxi, TCHH của oxi.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Ôn tập các kiến thức cơ bản trong chương, chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Ngày soạn : ...................
TIẾT 46:
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Củng cố
- Tính chất, ứng dụng và điều chế oxi
- Khái niệm, phân loại và gọi tên oxit
- Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy
2. Kỹ năng:
- Vận dụng qui tắc hóa trị
- Chuyển đổi giữa các đại lượng: m, n, V và số nguyên tử (phân tử)
/>
Trang 22


--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

- Tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức cẩn thận, độc lập.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phát hiện và giải quyết vấn đề
- Thiết bị dạy học và học liệu:
2. Học sinh:
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
3. Tiến trình bài học:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
CỘNG
TÊN
Thông

Vận dụng ơ
Nhận biết
Vận dụng
CHỦ ĐỀ
hiểu
mức cao hơn
TN
TN
TN
TL
TN
TL
Nhận biết
Tính
Tính
Tính chất PƯHH để
được m
được
– Điều
điều chế
hoặc V
số mol
chế oxi
oxi trong
theo
trong
PTN
PTHH
PƯHH
Số câu

1
1
1
3
điểm
0,5đ


5,5đ
Tỷ lệ %
5%
40%
10%
55%
Xác
định
Sự oxi
được
hóa
chất tác
dụng
với oxi
Số câu
1
15
Số điểm
0,5đ
0,5đ
Tỷ lệ %
5%

5%
Tính
được
Xác
Phân
PTK
định tỷ
biệt
của
Lập
lệ khối
oxit
oxit;
được
lượng
Oxit
axit,
thành
CTHH
giữa
oxit
phần
của oxit
hai
bazơ
khối
nguyên
lượng
tố
nguyên

/>
Trang 23


--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
Tổng sô
câu
Sô điểm
Tỷ lệ %

1

1
0,5đ
5%
1

tố oxi
2

10%
3

1

20%

2

1
0,5đ
5%
1

1

5

40%
9

0,5đ
5%

0,5đ
5%

1,5đ
15%


60%

0,5đ
5%



10%

10đ
100%

IV. ĐỀ KIỂM TRA
A. Trắc nghiệm
Câu 1: Các oxit: CO2, SO2, N2O5, Al2O3, Fe3O4 được tạo thành khi oxi hóa các
đơn chất:
a. C, S, N2, Al2, Fe3
c. C, S, N2, Al, Fe
b. C2, S2, N2, Al2, Fe3
d. C, S, N Al, Fe
Câu 2: Trong các nhóm oxit dưới đây, nhóm gồm các oxit axit là:
BaO, Na2O, CO2, CaO
c. BaO, Na2O, CaO, MgO
a.
d. CO2, SO3, N2O5, P2O5
b. SO3, N2O5, MgO, P2O5
Câu 3: Oxit chứa 20% oxi (về khối lượng) là:
a. MgO
c.
Fe2O3
b. CuO
d.
CaO
Câu 4: Một oxit có phân tử khối bằng 142. Công thức của oxit đó là:
NO2
c.
N2O5

a.
d.
P2O5
b. P2O3
Câu 5: Một oxit có tỷ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố bằng 3 : 2. Oxit đó là:
a. CaO
c.
CuO
b. Fe2O3
d.
MgO
Câu 6: Phản ứng hóa học dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là:
a. 2HgO Nung nóng 2Hg + O2
c. 2KMnO4 Nung nóng K2MnO4 + MnO2 + O2
b. 2H2O Điện phân 2H2 + O2
d. Cả a, b, c đều đúng
B. Tự luận
Bài 1: Một oxit tạo bởi hai nguyên tố là Al và oxi trong đó tỷ lệ khối lượng giữa sắt
và oxi là mAl : mO = 9 : 8. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng
b. Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng.
c. Tính số gam KMnO4 cần phân hủy để điều chế lượng oxi nói trên.
Bài 3: Đốt cháy 5,4g nhôm trong bình kín chứa 11,2 lít khí oxi (đktc).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng
b. Sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng (nếu P dư) hay thể tích (nếu O2 dư)
là bao nhiêu?
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Trắc nghiệm (3đ)
Câu hỏi

1
2
3
4
5
6
/>
Trang 24


--------------Giáo án Hóa học lớp 8 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

Trả lời
c
d
b
d
d
c
B. Tự luận (7đ)
Bài 1 (2đ)
- Công thức tổng quát: AlxOy
0,5đ
- Khối lượng mỗi nguyên tố: mAl = 27x, mO = 16y
- Theo đề bài:
mAl : mO = 27x : 16y
0,5đ
- Rút ra tỷ lệ: x : y = 2 : 3
0,5đ
- CTHH của oxit là Al2O3

0,5đ
Bài 2 (3,5đ)
- Số mol nhôm : nP = 6,2 : 31 = 0,2(mol)
0,5đ
a)
4P + 5O2 → 2P2O5
0,5đ
4 mol 5mol 2 mol
0,2 → 0,25 → 0,1
0,25đ
b)
V O 2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
0,5đ
m P2O5 = 0,1 . 142 = 14,2 (g)
0,5đ
c)
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5đ
2 mol
1 mol
0,5 mol ←
0,25 mol
0,25đ
m KMnO 4 = 0,5 . 158 = 79 (g)
0,5đ
Bài 3 (1,5đ)
nAl = 0,2(mol)
0,25đ
n O 2 =0,5(mol)
0,25đ

4Al + 3O2 → 2Al2O3
0,5đ
Lập tỉ lệ
Số mol dư
0,25đ
Tính được chất dư
0,25đ
IV. CỦNG CỐ:
- Nhắc lại nguyên liệu, cách điều chế và thu khí oxi, TCHH của oxi.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Ôn tập các kiến thức cơ bản trong chương, chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn : ...................
Chương V: HIĐRÔ - NƯỚC
TIẾT 47:
TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS biết được Hiđrô là 1 chất khí, nhẹ nhất trong tất cả các khí, có tính khử.
- Nắm được khí H2 tác dụng với ô xi ở dạng đ/c và hợp chất.
- Biết được hỗn hợp giữa khí O2 và H2 là hỗn hợp nổ để vận dụng hợp lý.
- Nắm được ứng dụng của hidro.
/>
Trang 25



×