Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

Tăng cường quản lý vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện lâm thao, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 136 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI THẾ HỌC

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI THẾ HỌC

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ THỊ BẠCH TUYẾT



THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và
chưa
được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn
thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận
văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Tác giả luận văn

Bùi Thế Học


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Tăng cường quản lý vốn ngân sách
nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh
Phú Thọ”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá
nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá
nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau
Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị
-


ạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá

trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. Vũ Thị Bạch Tuyết.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trườ

ế và Quản trị Kinh

doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng
tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn
các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn
thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Tác giả luận văn

Bùi Thế Học


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii

DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
MỞ

ĐẦU

.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .............................................................
1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Đóng góp thực tế của luận văn......................................................................
3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN.......... 5
1.1. Cơ sở lý luận về vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản thuộc NSNN .......................................................................... 5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm, phân loại vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây
dựng cơ bản .....................................................................................................
13
1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với nền kinh tế............ 16
1.2. Nội dung quản lý vốn NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản ..................... 17
1.2.1. Các yếu tố quản lý vốn đầu tư ngân sách Nhà nước cho xây
dựng cơ bản .....................................................................................................
17



4

1.2.2. Nội dung quản lý vốn ngân sách Nhà nước cho đầu tư xây dựng
cơ bản ..............................................................................................................
20


4

1.2.3. Hệ thống luật pháp, chính sách và các công cụ quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước .................................................... 32
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ......................... 34
1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phương về quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ NSNN tại huyện, tỉnh, thành phố........................................... 34
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Lâm Thao. ........................... 38
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 40
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 41
2.1. Khung nghiên cứu .................................................................................... 41
2.2 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 41
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 41
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................
41
2.3.2. Phương pháp xử lý thông tin............................................................. 42
2.3.3. Phương pháp phân tích thông tin ...................................................... 42
2.4. Các tiêu chí đánh giá việc quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN ....... 43
Kết luận chương 2 ...........................................................................................
44
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI HUYỆN LÂM THAO - PHÚ THỌ
....................................................................................... 45

3.1. Tình hình kinh tế xã hội của huyện Lâm Thao ........................................ 45
3.1.1. Đặc điểm địa bàn huyện Lâm Thao .................................................. 45
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Lâm Thao ..................................... 47
3.2. Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN của
huyện Lâm Thao những năm gần đây............................................................. 49
3.2.1. Tổng vốn đầu tư XDCB .................................................................... 49
3.2.2. Tỷ trọng đầu tư XDCB trong tổng vốn ngân sách huyện ................. 50
3.2.3. Tình hình đầu tư XDCB bằng vốn NS huyện ................................... 51
3.2.4. Kết quả đạt được ............................................................................... 51


5

3.3. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân
sách nhà nước .................................................................................................. 52
3.3.1. Thực trạng công tác quy hoạch, kế hoạch định hướng đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ...............................................................
52
3.3.2. Hệ thống luật pháp, chính sách và các công cụ quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước .................................................... 55
3.3.3. Quản lý việc triển khai các dự án đối với vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách của Nhà nước.................................................................. 57
3.3.4. Công tác thanh, kiểm tra các dự án đối với vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách của Nhà nước.................................................................. 64
3.4. Đánh giá tnh hình quản lý, sử dụng vốn đầu tư XDCB từ ngân sách
nhà nước trên địa bàn huyện Lâm Thao từ 2010 - 2014 ................................. 66
3.4.1. Những kết quả đạt được ....................................................................
66
3.4.2. Những tồn tại..................................................................................... 67
3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại ........................................................ 68

Kết luận chương 3 ........................................................................................... 70
Chương 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN LÂM
THAO - PHÚ THỌ .............................. 71
4.1. Định hướng của Đảng bộ, chính quyền tỉnh Phú Thọ và huyện Lâm
Thao trong việc nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân
sách Nhà nước ................................................................................................. 71
4.1.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN trong đầu tư XDCB là nghĩa
vụ và trách nhiệm của toàn dân, trực tiếp là các chủ thể có liên quan,
đứng đầu là các cơ quan nhà nước ..................................................................
71


6

4.1.2. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
cho nhân dân vừa là cơ sở, nền tảng, vừa là mục đích của nâng cao
hiệu quả
sử dụng ngân sách nhà nước trong đầu tư XDCB........................................... 72


7

4.1.3. Huy động sức mạnh tổng hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng
ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản......................................... 73
4.2. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội huyện Lâm Thao đến 2020 ................ 74
4.2.1. Mục tiêu chung.................................................................................. 74
4.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................. 75
4.3. Một số giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn
vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Lâm Thao................................. 77

4.3.1. Giải pháp về quản lý và sử dụng....................................................... 77
4.3.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện ......................................................... 80
4.3.3. Giải pháp về nguồn nhân lực ............................................................ 86
4.3.4. Giải pháp về tăng cường huy động các nguồn vốn khác cho đầu
tư XDCB trên địa bàn huyện Lâm Thao ......................................................... 87
Kết luận chương 4 ........................................................................................... 89
KẾT LUẬN ....................................................................................................
90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 91


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQLDA

:

Ban quản lý dự án

GPMB

:

Giải phóng mặt bằng

GTVT

:

Giao thông vận tải


HĐND

:

Hội đồng nhân dân

KBNN

:

Kho bạc nhà nước

KTXH

:

Kinh tế xã hội

NS

:

Ngân sách

NSNN

:

Ngân sách nhà nước


UBND

:

Ủy ban nhân dân

XDCB

:

Xây dựng cơ bản


8

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tổng vốn đầu tư XDCB của huyện Lâm Thao 5 năm gần đây ...... 49
Bảng 3.2. Tỷ trọng đầu tư XDCB trong tổng chi NS huyện Lâm Thao ......... 50
Bảng 3.3. Tình hình đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NS huyện Lâm Thao .... 51
Bảng 3.4. Tỷ lệ giải ngân qua từng năm ......................................................... 52
Bảng 3.5: Tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB giai đoạn năm 2010 2014............................................................................................... 59
Bảng 4.1. Một số chỉ têu tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh
tế trên địa bàn huyện Lâm Thao đến năm 2020 ...........................
75
Bảng 4.2. Một số chỉ têu về phát triển xã hội của Huyện đến năm 2020 ...... 76


9


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN .............................. 18
Hình 1.2. Quy trình thực hiện dự án đầu tư XDCB ........................................ 19
Hình 3.1: Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN............... 62


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động đầu tư vô cùng quan
trọng, tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, là
tiền đề cơ bản để thực hiện quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất
nước. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động quản lý kinh tế đặc
thù, phức tạp và luôn luôn biến động nhất là trong điều kiện môi trường pháp
lý, các cơ chế chính sách quản lý kinh tế còn chưa hoàn chỉnh, hay thay đổi và
mới đang dần đồng bộ như hiện nay.
Huyện Lâm Thao nằm ở phía Đông của tỉnh Phú Thọ, phía Bắc giáp thị
xã Phú Thọ và huyện Phù Ninh, phía Đông giáp thành phố Việt Trì và huyện
Ba Vì (Hà Nội), phía Tây và phía Nam giáp huyện Tam Nông. Lâm Thao có
tổng diện tch đất tự nhiên là 9.769,11 ha với 99.700 nhân khẩu, có 2 thị trấn
(Lâm Thao và Hùng Sơn) và 12 xã: Xuân Huy, Thạch Sơn, Tiên Kiên, Sơn Vi,
Hợp Hải, Kinh Kệ, Bản Nguyên, Vĩnh Lại, Tứ Xã, Sơn Dương, Xuân Lũng và
Cao Xá.
Lâm Thao là huyện trọng điểm sản xuất lương thực của tỉnh Phú Thọ,
có ruộng đồng bằng phẳng, đất đai màu mỡ. Sát di tích lịch sử văn hoá Đền
Hùng cùng mạng lưới giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nối các
tỉnh Tây Bắc với Thủ đô Hà Nội, Lâm Thao nằm trong tam giác công nghiệp
của tỉnh Phú Thọ (Việt Trì - Bãi Bằng - Lâm Thao) đã đem lại cho huyện
những tiềm năng và lợi thế để phát triển kinh tế - xã hội.

Lâm Thao hiện đang là vùng kinh tế động lực của tỉnh (cùng với thành
phố Việt Trì, huyện Phù Ninh và thị xã Phú Thọ), đồng thời cũng là huyện đi
đầu trong công cuộc thực hiện Chương trình mục têu Quốc gia về Nông thôn
mới, đóng góp rất lớn vào sự nghiệp đổi mới kinh tế của tỉnh. Trong những
năm qua, tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện khá cao; các lĩnh vực văn hóa


2

- xã hội cũng đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ. Đầu tư xây dựng
trên


3

địa bàn huyện diễn ra hết sức mạnh mẽ, tuy nhiên, việc quản lý nhà nước nói
chung và của huyện Lâm Thao nói riêng còn nhiều hạn chế, bất cập: Luật Đầu
tư công mới có hiệu lực, vẫn còn mới mẻ, một số luật pháp, chính sách,
cơ chế vẫn còn hiệu lực nhưng lại không còn phù hợp, chồng chéo, thiếu và
chưa đồng bộ; tình trạng buông lỏng quản lý dẫn đến lãng phí, thất thoát,
tham nhũng vốn của Nhà nước, làm suy giảm chất lượng các công trình, dự
án có vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước, bên cạnh đó các
nguồn vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản hết sức đa dạng từ nguồn vốn
ngân sách huyện xã, nguồn vốn đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện, nguồn vốn ngân sách tỉnh đến nguồn vốn bổ sung có mục têu từ
ngân sách Trung ương và các nguồn vốn khác, đòi hỏi phải có sự quản lý, phối
hợp chặt chẽ, hiệu quả để ngăn chặn được tình trạng trên. Huyện Lâm
Thao cần phải đổi mới quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, tránh thất thoát,
lãng phí, đầu tư dàn trải gây nợ đọng xây dựng cơ bản. Đây thực sự là vấn đề
quan trọng cần được nghiên cứu làm rõ cả về lý luận lẫn thực tễn.

Vì vậy tác giả đã lựa chọn đề tài “Tăng cường quản lý vốn ngân sách
nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh
Phú Thọ” để làm luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế.
2. Mục têu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng
quát
Đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước, xử lý có hiệu quả tình trạng thất thoát lãng
phí vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Lâm Thao.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý vốn NSNN cho
đầu tư XDCB.
- Phân tch thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước trên địa bàn huyện Lâm Thao.


4

- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN trên địa bàn huyện Lâm Thao.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là quản lý vốn của NSNN cho đầu tư XDCB.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu lý luận và thực tiễn vấn đề đầu tư XDCB từ
vốn NSNN do UBND cấp huyện quản lý.
- Về không gian: Để đạt được mục têu nghiên cứu, học viên tến hành
điều tra nghiên cứu việc quản lý các công trình đầu tư xây dựng trên địa
bàn huyện Lâm Thao.
- Về thời gian:

+ Số liệu thứ cấp: sử dụng các báo cáo về quản lý vốn NSNN trong đầu
tư XDCB và các báo cáo có liên quan từ năm 2010-2014.
+ Số liệu sơ cấp: Điều tra các công trình đang xây dựng tại huyện Lâm
Thao có sử dụng vốn NSNN.
4. Đóng góp thực tế của luận văn
Phân tích, đánh giá một cách toàn diện vấn đề quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Lâm Thao từ đó để
rút ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của nó. Trên cơ sở đó đề
xuất những phương hướng, giải pháp nhằm quản lý tốt hơn nữa vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện Lâm Thao.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung chính của
luận văn được kết cấu thành 4 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn ngân sách nhà
nước cho đầu tư xây dựng cơ bản.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu


5

Chương 3: Thực trạng quản lý vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây
dựng cơ bản tại huyện Lâm Thao - Phú Thọ.
Chương 4: Định hướng và giải pháp tăng cường quản lý vốn ngân sách
nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Lâm Thao.


6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH

NHÀ NƯỚC CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1. Cơ sở lý luận về vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản thuộc NSNN
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Vốn và vốn đầu tư
* Vốn được hiểu là các của cải vật chất do con người tạo ra và tích lũy
lại. Nó có thể tồn tại dưới dạng vật thể hoặc vốn tài chính.
Theo Bách khoa toàn thư Việt Nam thì từ “vốn” được sử dụng với nhiều
nghĩa khác nhau, nên có nhiều hình thức vốn khác nhau. Trước hết, vốn được
xem là toàn bộ những yếu tố được sử dụng vào việc sản xuất ra các của
cải; vốn tạo nên sự đóng góp quan trọng đối với sự tăng trưởng của nền kinh
tế.
Theo nghĩa hẹp thì: vốn là tiềm lực tài chính của mỗi cá nhân, mỗi
doanh nghiệp, mỗi quốc gia.
Theo nghĩa rộng thì: vốn bao gồm toàn bộ các yếu tố kinh tế được bố
trí để sản xuất hàng hoá, dịch vụ như tài sản hữu hình, tài sản vô hình, các
kiến thức kinh tế, kỹ thuật của doanh nghiệp được tích luỹ, sự khéo léo
về trình độ quản lý và tác nghiệp của các cán bộ điều hành, cùng đội ngũ cán
bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, uy tín của doanh nghiệp. Quan điểm
này có ý nghĩa quan trọng trong việc khai thác đầy đủ hiệu quả của vốn trong
nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên, việc xác định vốn theo quan điểm này rất
khó khăn phức tạp nhất là khi nước ta trình độ quản lý kinh tế còn chưa
cao và pháp luật chưa hoàn chỉnh.
Theo quan điểm của Mác thì: vốn (tư bản) không phải là vật, là tư
liệu sản xuất, không phải là phạm trù vĩnh viễn. Tư bản là giá trị mang lại
giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê. Để tiến hành sản xuất,


7


nhà tư bản ứng tền ra mua tư liệu sản xuất và sức lao động, nghĩa là tạo
ra


8

các yếu tố của quá trình sản xuất. Các yếu tố này có vai trò khác nhau trong
việc tạo ra giá trị thặng dư. Mác chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản
khả biến. Tư bản bất biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu
sản xuất (máy móc, thiết bị, nhà xưởng) mà giá trị của nó được chuyển
nguyên vẹn vào sản phẩm. Còn tư bản khả biến là bộ phận tư bản tồn tại
dưới hình thức lao động, trong quá trình sản xuất thay đổi về lư ợng,
tăng lên do sức lao động của hàng hoá tăng.
* Vốn đầu tư cùng với lao động và đất đai là một trong những yếu tố
đầu vào cơ bản của mọi quá trình sản xuất. Lý thuyết kinh tế hiện đại
ngày nay đề cập vốn đầu tư theo quan điểm rộng hơn, đầy đủ hơn, bao gồm
cả đầu tư để nâng cao tri thức, thậm chí bao gồm cả đầu tư để tạo ra nền
tảng, tiêu chuẩn đạo đức xã hội, môi trường kinh doanh (nguồn vốn xã
hội) cũng là những đầu tư quan trọng của quá trình sản xuất.
Vốn đầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt
động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tếp. Vốn đầu
tư là nguồn lực tích luỹ được của xã hội, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ,
tiết kiệm của dân, huy động từ nước ngoài được biểu hiện dưới các dạng
tiền tệ các loại hoặc hàng hoá hữu hình, hàng hoá vô hình và hàng hoá đặc
biệt khác.
Vốn đầu tư trong nền kinh tế thị trường, việc tái sản xuất giản đơn
và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định là điều kiện quyết định đến sự tồn
tại của mọi chủ thể kinh tế, để thực hiện được điều này , các tác nhân trong
nền kinh tế phải dự trữ tích luỹ các nguồn lực. Khi các nguồn lực này
được sử dụng vào quá trình sản xuất để tái sản xuất ra các tài sản cố định của

nền kinh tế thì nó trở thành vốn đầu tư.
Vốn đầu tư: là số vốn được sử dụng để thực hiện mục đích đầu tư đã
dự định, là yếu tố tiền đề của mọi quá trình đầu tư.
Vốn đầu tư có những đặc trưng cơ bản sau:


9

Một là, vốn được biểu hiện bằng giá trị của nguồn tài sản. Có nghĩa là
vốn phải đại diện cho một lượng giá trị thực của tài sản hữu hình và tài sản vô
hình.


10

Hai là, vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất định. Do vậy, nếu ở đâu
không xác định được đúng chủ sở hữu vốn, thì ở đó việc sử dụng vốn sẽ lãng
phí kém hiệu quả.
Ba là, trong nền kinh tế thị trường, vốn được coi là hàng hoá đặc biệt.
Vốn là hàng hoá vì: cũng giống như các hàng hoá khác, nó có giá trị và giá trị
sử dụng. Có chủ sở hữu và là một giá trị đầu vào của quả trình sản xuất. Nó là
hàng hoá đặc biệt vì : Thứ nhất, nó có thể tách rời quyền sở hữu vốn và
quyền
sử dụng vốn. Thứ hai, vốn là yếu tố đầu vào phải tính chi phí như các hàng
hoá khác; nhưng bản thân nó lại được cấu thành trong đầu ra của nền kinh tế.
Thứ ba, chí phí vốn phải được quan niệm như chi phí khác (vật liệu, nhân
công, máy ...) kế cả trong trường họp vốn tụ’ có bở ra.
Bốn là, vốn có giá trị về mặt thời gian. Tại các thời điếm khác nhau thì
giá trị của đồng vốn cũng khác nhau. Đồng tền càng dàn trải theo thời
gian, thì nó càng bị mất giá, độ rủi ro càng lớn. Bởi vậy khi thẩm định (hay

xác định) hiệu quả của một dự án đầu tư người ta phải đưa các khoản thu
và chi về cùng một thời điểm đế đánh giá và so sánh.
Năm là, vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định,
đủ sức đế đầu tư cho một dự án kinh doanh.
Sáu là, vốn phải vận động trong đầu tư kinh doanh và sinh lãi. vốn
được biểu hiện bằng tền, nhưng chưa hẳn tiền là vốn. Tiền chỉ là dạng tiềm
năng của vốn, đế tiền trở thành vốn, thì đồng tiền đó phải vận động trong
môi trường của hoạt động đầu tư, kinh doanh và sinh lãi.
Từ những phân tích trên, ta có thể khái niệm về vốn đầu tư như sau:
Vốn đầu tư là giá trị tài sản xã hội (bao gồm tài sản tài chính, tài sản
hữu hình, tài sản vô hình) được bỏ vào đầu tư nhằm mang lại hiệu quả trong
tương lai.
Trong tác phẩm “Của cải của dân tộc” (1776), Adam Smith, một đại
diện điển hình của trường phái kinh tế học cổ điển đã cho rằng: “Tiết kiệm là


11

nguyên nhân trực tiếp gia tăng vốn. Lao động tạo ra sản phẩm để tích luỹ
cho quá trình tiết kiệm. Nhưng dù có tạo ra bao nhiêu chăng nữa, nhưng
không có
tết kiệm thì vốn không bao giờ tăng lên” của nhà nước và xã hội.
Như vậy, nguồn vốn đầu tư là các kênh tập trung và phân phối cho vốn
đầu tư phát triển đáp ứng nhu cầu chung. Xét về bản chất, nguồn hình thành
vốn đầu tư chính là phần tiết kiệm hay tch luỹ mà nền kinh tế có thể huy
động được để đưa vào quá trình tái sản xuất xã hội.
1.1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Theo Luật Đầu tư của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005, tại Điều 3 - Giải thích từ
ngữ, khái niệm đầu tư được hiểu:

“Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc
vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy
định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”.
Đầu tư có nhiều loại: Đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp (cho vay); đầu
tư ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Đầu tư dài hạn thường gắn với đầu tư xây
dựng tài sản cố định - gắn với đầu tư xây dựng cơ bản. Do vậy, có thể hiểu
như sau:
Đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung, đó là
việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và
tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thông qua
các hình thức xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa
hay khôi phục các tài sản cố định.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ những chi phí để đạt được mục
đích đầu tư bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng , mua sắm,
lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán.


12

1.1.1.3. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước a) Ngân sách nhà nước
Điều 1 Luật của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 về ngân sách nhà nước: “Ngân
sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để
bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
Năm ngân sách (còn được gọi là niên độ ngân sách hay năm tài chính
hoặc tài khóa), mà trong đó, dự toán thu, chi tài chính của Nhà nước đã được
phê chuẩn của Quốc hội có hiệu lực thi hành. Hiện nay, ở tất cả các nước,
năm ngân sách đều có thời hạn bằng một năm dương lịch, nhưng thời điểm

bắt đầu và kết thúc năm ngân sách ở mỗi nước một khác. Đa số các nước,
năm ngân sách trùng với năm dương lịch tức là bắt đầu từ 01/01 kết thúc vào
31/12, như: Pháp, Bỉ, Hà Lan, Trung Quốc, Lào, Triều Tiên, Malaisia, Philippin,

Việc quy định năm ngân sách hoàn toàn là ý định chủ quan của Nhà
nước. Tuy nhiên, ý định này cũng bắt nguồn từ những yếu tố tác động khác
nhau, trong đó có 2 yêu cầu cơ bản là:
- Đặc điểm hoạt động của nền kinh tế có liên quan tới nguồn
thu của NSNN.
- Đặc điểm hoạt động của cơ quan lập pháp (các kỳ họp của Quốc hội
hoặc Nghị viện để phê chuẩn NSNN).
Ở nước ta, năm Ngân sách bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12
hàng năm. Điều này phù hợp với các kỳ họp của Quốc hội.
Sau đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI nền kinh tế nước ta bắt đầu
chuyển từ cơ chế hành chính quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có
sự quản lý của Nhà nước thì công cuộc đổi mới lúc này ngày càng được diễn
ra toàn diện và sâu sắc nhất là những năm gần đây. Vai trò của NSNN trong


×