Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Sinh học 12 bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.77 KB, 3 trang )

Giáo án sinh 12 CB

THPT Bắc Giang

Chương IV- ứng dụng di truyền học
Bài 18: chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
I- Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Sau khi học xong bài này học sinh phải
- Nêu được vai trò của biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi cây trồng.
- Nêu được những ưu nhược điểm của phương pháp chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ
hợp.
2. Kỹ năng & thái độ :
- Tái hiện lại khái niệm ưu thế lai và nêu cơ sở khoa học của ưu thế lai cũng như phương
pháp tạo ưu thế lai.
II- chuẩn bị :
1. GV:
- Phiếu học tập.
- Bảng phụ/ giấy rôki
2. HS:
- Giấy rôki/ bảng phụ, bút phớt.
- Một số hình ảnh về thành tựu của chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến
dị tổ hợp và tìm hiểu thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
- Xem lại bài 34,35 SH9
III- TTBH:
1. Kiểm tra: Kiểm tra tái hiện các kiến thức đã học ở lớp 9 có liên quan tới bài học.
2. Bài mới:
Để tạo nguồn biến dị cho công tác chọn và tạo giống mới, con người có thể sử dụng
những phương pháp nào ?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò


Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn
I/ tạo giống thuần dựa trên nguồn
học sinh tìm hiểu việc tạo HS tìm hiểu việc tạo giống biến dị tổ hợp.
giống vật nuôi, cây trồng dựa vật nuôi, cây trồng dựa trên
trên nguồn biến dị tổ hợp.
nguồn biến dị tổ hợp.
1. Phát phiếu học tập theo
nhóm bàn.
- Nhận phiếu học tập theo
2. Yêu cầu học sinh độc lập nhóm bàn.
đọc SGK mục I, II( 1,2,3) và - Độc lập đọc SGK và thảo
thảo luận nhóm để hoàn luận nhóm để hoàn thành nội
thành nội dung phiếu học tập dung phiếu học tập.
trong thời gian 15 phút.
3. Yêu cầu 1 nhóm bất kì
trình bày nội dung của phiếu
học tập, các nhóm khác theo - 1 nhóm trình bày kết quả II/ tạo giống lai có ưu thế lai cao.
dõi và nhận xét.
thảo luận nhóm, các nhóm (Như đáp án phiếu học tập)
4. Sau khi các nhóm đã đưa còn lại theo dõi, nhận xét, bổ
ra nhận xét, GV bổ sung, sung.
hoàn thiện và đưa ra đáp án - Ghi bài


Giáo án sinh 12 CB
phiếu học tập để học sinh ghi
bài.
Hoạt động 2: Tổ chức cho
học sinh báo cáo kết quả tìm

hiểu thành tựu ứng dụng ưu
thế lai trong sản xuất nông
nghiệp ở Việt Nam.
1. Yêu cầu từng nhóm cử đại
diện lần lượt báo cáo kết quả
đã tìm hiểu ở nhà, mỗi nhóm
báo cáo trong thời gian 2
phút.
2. GV nhận xét đánh giá kết
quả mỗi nhóm và kết luận.

THPT Bắc Giang

HS báo cáo kết quả tìm hiểu
thành tựu ứng dụng ưu thế lai
trong sản xuất nông nghiệp ở
Việt Nam.
- Báo cáo kết quả tìm hiểu ở
nhà đồng thời nhận xét và bổ
sung cho nhóm bạn.

3. Củng cố:
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau:
1. Ưu thế lai là hiện tượng con lai
A. có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.
B. xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ.
C. xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
D. được tạo ra do chọn lọc cá thể.
2. Giả thuyết về trạng thái siêu trội cho rằng cơ thể lai có các tính trạng tốt nhất có kiểu gen
A. AaBb.

B. AABB.
C. AAAA.
D. aaaa.
3. Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa dòng thuần chủng có mục đích
A. phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị
kinh tế nhất.
B. xác định được vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.
C. đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị
kinh tế nhất.
D. phát hiện được các đặc điểm di truyền tốt của dòng mẹ.
4. Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết
nhằm mục đích
A. tạo giống mới.
B. tạo ưu thế lai.
C. cải tiến giống.
D. tạo dòng thuần.
5. Ưu thế lai cao nhất ở
A. F1.
B. F2.
C. F3.
D. F4.
6. Không sử dụng cơ thể lai F1 để nhân giống vì
A. dễ bị đột biến và ảnh hưởng xấu đến đời sau.
B. có đặc điểm di truyền không ổn định.
C. tỉ lệ dị hợp ở cơ thể lai F1 bị giảm dần qua các thế hệ.
D. đời sau dễ phân tính.
7. Loại biến dị xuất hiện khi dùng ưu thế lai trong lai giống là
A đột biến gen.
B. biến dị tổ hợp.



Giáo án sinh 12 CB

THPT Bắc Giang

C. thường biến.
D. đột biến nhiễm sắc thể.
Đáp án 1A 2A 3C 4D 5A 6C 7B
4. HDVN :
1. Học và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
2. Tìm hiểu và báo cáo về công nghệ tế bào động vật.
3. Xem lại bài 31,33 SH 9
Phiếu học tập
Điểm phân biệt

Tạo giống thuần dựa trên nguồn
BDTH

Tạo giống có ưu thế lai cao

Cách tiến hành
Cơ sở di truyền học
Ưu điểm
Nhược điểm
Thành tựu
********************************************************************
Lớp dạy:12A Tiết(Theo TKB):……Ngày dạy:……………Sĩ số:…..Vắng:…………..
Lớp dạy:12B Tiết(Theo TKB):……Ngày dạy:……………Sĩ số:…..Vắng:…………..




×