Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

CHUYÊN ĐỀ: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.03 KB, 28 trang )

Chuyên đề Di truyền học quần

CHUYÊN ĐỀ: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
-

Đối tượng HS: chuyên đề xây dựng với mục đích là giảng dạy ôn thi THPTQG
cho HS lớp 12, ôn thi HSG lớp 12
- Thời lượng: 8 tiết
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
A. LÝ THUYẾT
I. Khái niệm quần thể:
Là một tập hợp các cá thể cùng loài, chung sống trong một khoảng không gian xác
định, tồn tại qua thời gian nhất định, có thể giao phối với nhau sinh ra thế hệ sau (quần
thể giao phối).
II. Các đặc trưng di truyền của quần thể:
- Mỗi quần thể có vốn gen đặc trưng (vốn gen là tất cả các alen của tất cả các gen có
trong quần thể ở một thời điểm xác định)
- Vốn gen thể hiện ở tần số các alen và tần số các kiểu gen (thành phần kiểu gen)
của quần thể.
+ Tần số alen của 1 gen = tỉ lệ giữa số lượng alen đó/tổng số các loại alen khác
nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác đinh.
+ Tần số của 1 KG = tỉ lệ giữa số lượng cá thể có KG đó/tổng số các cá thể trong
quần thể.
VD1: Một quần thể cây đậu Hà Lan gồm có 410 cá thể có KG AA, 580 cá thể có KG Aa,
10 cá thể có KG aa. Hãy tính tần số các alen và tần số các KG trong quần thể?
• Tổng số alen trong quần thể: (410 + 580 + 10) x 2 = 2000
• Số alen A trong quần thể: 410 x 2 + 580 = 1400
• Số alen a trong quần thể: 10 x 2 + 580 = 600
Vậy:
• Tần số alen A = 1400:2000 = 0,7
• Tần số alen a = 600:2000 = 0,3


• Tần số KG AA = 410:1000 = 0,41
• Tần số KG Aa = 580:1000 = 0,58
• Tần số KG aa = 10:1000 = 0,01
* Chú ý:
- Tùy theo hình thức sinh sản của từng loài mà các đặc trưng của vốn gen cũng như các
yếu tố làm biến đổi vốn gen của quần thể ở mỗi loài có khác nhau.
- Về mặt di truyền học, người ta phân biệt quần thể tự phối và quần thể giao phối.
- Với 1 gen có 2 alen A và a, quần thể có TPKG (cấu trúc di truyền): dAA : hAa : raa
Trong đó: d, h, r lần lượt là tần số KG AA, Aa, aa với d+h+r = 1
Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a, với p+q = 1
Ta có: p = d + h/2
q = r + h/2
III. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối:
1. Quần thể tự phối:
1


Chuyên đề Di truyền học quần
- Là các quần thể thực vật tự thụ phấn, quần thể động vật lưỡng tính tự thụ tinh, các quần
thể giao phối gần (giao phối cận huyết)
- Tự thụ phấn là trường hợp hạt phấn thụ tinh cho noãn trên cùng một hoa hoặc hạt phấn
của hoa này thụ tinh cho noãn hoa khác nhưng trên cùng 1 cây.
- Giao phối gần (giao phối cận huyết): là giao phối giữa các cá thể có cùng quan hệ huyết
thống, họ hàng với nhau (vd:bố mẹ giao phối với con cái trong cùng một bầy đàn).
2. Đặc trưng di truyền của quần thể tự phối:
Sự thay đổi về thành phần KG của quần thể tự phối qua các thế hệ:
Thế hệ
Tỉ lệ KG đồng hợp trội
Tỉ lệ KG dị hợp
Tỉ lệ KG đồng hợp lặn

P
Aa
F1
¼ AA
½ Aa
¼ aa
2
1
F2
3
3
1 − 1/ 2
1 − 1/ 22
AA =
aa =
2 Aa
2
1
Aa
23

2
1 − 1/ 23
7/16aa =
2

...






1 − 1/ 2
AA
2

1
Aa
2n

1 − 1/ 2n
aa
2

8

F3
….
Fn

2
1 − 1/ 23
7/16AA =
2
n

8

Trong quá trình tự phối liên tiếp qua nhiều thế hệ thì:
+ Tần số tương đối của các alen không đổi.

+ Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng
tăng dần, quần thể sẽ dần phân thành các dòng thuần chủng có các kiểu gen khác
nhau, làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể sinh vật.
IV. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối:
1. Quần thể ngẫu phối:
a. Khái niệm: là quần thể trong đó các cá thể kết đôi giao phối với nhau một cách hoàn
toàn ngẫu nhiên
- Quần thể người:
+ Có thể coi là quần thể ngẫu phối khi ta kết hôn một cách ngẫu nhiên
VD: Việc lựa chọn bạn đời không phụ thuộc vào nhóm máu
+ Có thể coi là quần thể giao phối có lựa chọn khi ta kết hôn dựa vào các đặc điểm
hình thái của cơ thể hoặc tính tình, tôn giáo, trình độ học vấn,…
b. Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối:
- Có số lượng lớn các biến dị tổ hợp, từ đó là nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến
hóa và chọn giống.
- Trong quần thể, các cá thể phụ thuộc nhau về mặt sinh sản (đực – cái, bố mẹ - con)
vì vậy quần thể ngẫu phối là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên.
- Quần thể ngẫu phối có thể duy trì tần số các KG khác nhau trong quần thể qua các
thế hệ một cách không đổi trong những điều kiện nhất định.
- Đa dạng về kiểu gen, đa hình về kiểu hình.
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:

2


Chuyên đề Di truyền học quần
- Một quần thể được gọi là đang ở TTCB di truyền khi tỉ lệ các KG (TPKG) của
quần thể tuân theo công thức sau: p2 + 2pq + q2 = 1
Trong đó:
p: là tần số của alen trội

q: là tần số của alen lặn
p2: là tần số của KG đồng hợp trội
2pq: là tần số của KG dị hợp
q2: là tần số của KG đồng hợp lặn
* Định luật Hacđi – Vanbec: trong một quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố
làm thay đổi tần số alen thì TPKG của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang
thế hệ khác tuân theo đẳng thức: p2 + 2pq + q2 = 1
+ Nếu trong một quần thể, xét 1 gen có hai alen A và a nằm trên NST thường:
Gọi p là tần số của alen A; q là tần số của alen a.
p+q=1
TPKG của quần thể: p2AA+ 2pqAa + q2aa= 1
Trong đó: p2: tần số KG AA
2pq: tần số KG Aa
q2: tần số KG aa
+ Nếu trong một quần thể, xét một gen có 3 alen A1, A2, a thuộc NST thường.
Gọi p là tần số alen A1; q là tần số alen A2; r là tần số alen a
p+q+r=1
TPKG của quần thể:
p2A1A1+ q2A2 A2 + r2aa + 2pqA1A2 + 2pr A1a + 2qrA2a = 1
VD2:
Một quần thể P có TPKG: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể sau n thế hệ ngẫu phối?
Hướng dẫn:
- Tần số alen A: p = 0,36 + 0,48/2 = 0,6
- Tần số alen a: q = 0,16 + 0,48/2 = 0,4
-p+q=1
Khi cho quần thể P ngẫu phối thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là:
F1: (0,6A : 0,4a) x (0,6A : 0,4a)
F1: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Theo cách tính tương tự: Tần số alen A: p = 0,6

Tần số alen a: q = 0,4
Vậy ở thế hệ F2, F3,…, Fn nếu tần số tương đối của các alen không đổi thì thành
phần kiểu gen sẽ duy trì không đổi tuân theo đẳng thức: p2AA+ 2pqAa + q2aa= 1
+ Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể còn được phản ánh qua mối tương quan:
p2.q2 = (2pq/2)2. Nghĩa là tích tần số tương đối của thể đồng hợp trội và đồng hợp lặn
bằng bình phương một nửa tần số tương đối của thể dị hợp.
Có thể sử dụng đẳng thức này để xác định trạng thái cân bằng hay không của các
quần thể.
• Điều kiện nghiệm đúng của định luật:
+ Quần thể phải có kích thước lớn
+ Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên
3


Chuyên đề Di truyền học quần
+ Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như
nhau (không có chọn lọc tự nhiên).
+ Đột biến không xảy ra hay có xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng tần
số đột biến nghịch.
+ Quần thể phải được cách ly với các quần thể khác (không có sự di nhập gen
giữa các quần thể)
VD3:
Cho một quần thể P có cấu trúc: 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa
Quần thể trên chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền vì thành phần các kiểu gen
không thỏa mãn điều kiện:
p2.q2 ≠ (2pq/2)2 ↔ 0,1.0,5 ≠ (0,4/2)2
Tần số alen A: p = 0,1 + 0,4/2 = 0,3
Tần số alen a: q = 0,5 + 0,4/2 = 0,7 hay q = 1 – 0,3 = 0,7
Nếu cho quần thể P ngẫu phối qua 1 thế hệ ta có:
F1: ♂ (0,3A : 0,7a) x (0,3A : 0,7a)♀

→F1: 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa
Quần thể ở thế hệ F1 đã đạt trạng thái cân bằng vì có thành phần kiểu gen thỏa
mãn điều kiện: p2.q2 ≠ (2pq/2)2 ↔ 0,09.0,49 = (0,42/2)2
Vậy từ một quần thể có cấu trúc di truyền chưa cân bằng qua ngẫu phối đã đạt
trạng thái cân bằng di truyền ngay ở thế hệ sau.
Nhận định trên chỉ đúng khi tần số các alen giống nhau ở hai giới.
* Trường hợp có sự khác nhau về tần số alen ở hai giới (thường thấy trong chăn nuôi,
phần đực thường ít hơn phần cái hoặc ngược lại)
- Xét một gen có 2 alen A và a. Thế hệ xuất phát, giới đực tần số A là p 1, tần số a là q1.
Ở giới cái tần số A là p2, tần số a là q2. Ta có: p1 + q1 = 1 và p2 + q2 = 1
Khi đó cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là:
♂(p1A: q1a) x (p2A :q2a )♀ = p1.p2AA : (p1.q2 + q1.p2)Aa : q1.q2aa
Tần số alen A: p = p1.p2+ (p1.q2 + q1.p2)/2 = p1.p2+ [p1.(1-p2) + (1-p1).p2]/2
= ½(p1 + p2)
Tương tự ta có tần số alen a: q = ½(q1 + q2)
Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F2 là: p2AA+ 2pqAa + q2aa = 1
Ở thế hệ thứ nhất quần thể chưa có sự cân bằng về di truyền, ở thế hệ thứ hai quần
thể đã đạt trạng thái cân bằng về di truyền.
Vậy nếu tần số tương đối của của các alen khác nhau ở hai giới thì sự cân bằng di
truyền sẽ đạt được sau hai thế hệ ngẫu phối. Trong đó, ở thế hệ thứ nhất diễn ra sự cân
bằng tương đối về giới tính của hai alen, ở thế hệ thứ hai mới diễn ra sự cân bằng về
di truyền.
• Ý nghĩa của định luật:
- Về mặt lý luận: Định luật giải thích vì sao trong tự nhiên có những quần thể đã
duy trì ổn định trong thời gian dài.
- Về thực tiễn:
+ Từ tần số tương đối của các alen đã biết ta có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen
và kiểu hình trong quần thể.
+ Biết tỉ lệ kiểu hình từ đó xác định được tần số của các alen và tỉ lệ các kiểu gen.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP

I. QUẦN THỂ NỘI PHỐI (TỰ THỤ PHẤN HOẶC GIAO PHỐI GẦN)
4


Chuyên đề Di truyền học quần
Dạng 1. Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P (thế hệ xuất phát) 100% dị hợp Aa
qua n thế hệ tự phối tìm thành phần kiểu gen của thế hệ Fn
*Cách giải:
Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau
Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là
1
1−  
AA =
2
2

n

Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là
Aa =

1
 
2

n

Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là
1
1−  

aa =
2
2

n

*Ví dụ: Quần thể ban đầu 100% cá thể có kiểu gen dị hợp Aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn
thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào?
Giải nhanh:
Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau (Với n=3)
Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là
1
1−  
AA =
2
2

n

3

1
1−  
=
 2  = 0,4375
2

Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là
n


Aa =

3

1
1
  =   = 0,125
2
2

Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là
1
1−  
aa =
2
2

n

3

1
1−  
=
 2  = 0,4375
2

Dạng 2. Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P qua n thế hệ tự phối tìm thành phần
kiểu gen của thế hệ Fn
*Cách giải:

Quần thể tự phối có thành phần kiểu gen của thể hệ P ban đầu như sau:
dAA + hAa + raa = 1
Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau
Tần số kiểu gen đồng hợp AA trong quần thể Fn là
n

1
h −   .h
AA = d +
2
2
Tần số kiểu gen dị hợp Aa trong quần thể Fn là

5


Chuyên đề Di truyền học quần
1
2

n

Aa =   .h
Tần số kiểu gen đồng hợp aa trong quần thể Fn là
n

1
h −   .h
aa = r +
 2

2
* Ví dụ 1: Quần thể P có 35AA : 14Aa : 91aa
Các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ, tìm cấu trúc của quần thể
qua 3 thế hệ?
Giải:
Cấu trúc của quần thể P: 0,25AA + 0,1Aa + 0,65aa=1
Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ
n
3
1
1
h −   .h
0,1 −   .0,1
AA = d +
= 0,29375
2
 2  = 0,25 +
2
2
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là
n

1
Aa =   .h =
2

3

1
  .0,1 = 0,0125

2

Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là
n

3

1
1
h −   .h
0,1 −   .0,1
aa = r +
= 0,69375
2
 2  = 0,65 +
2
2
Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ
0,29375 AA + 0,125 Aa + 0,69375 aa = 1
*Ví dụ 2 : Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,8Bb + 0,2bb = 1.
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc của quần thể như thế nào?
Giải: Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể F3 là
n

3

1
1
h −   .h
0,8 −   .0,8

BB = d +
=
= 0,35
2
 2
0+
2
2
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể F3 là
n

3

1
1
Bb =   .h =   .0,8 = 0,1
2
2

Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể F3 là
n

3

1
1
h −   .h
0,8 −   .0,8
bb = r +
= 0,55

2
 2  = 0,2 +
2
2
Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn là:
0,35 BB + 0,1 Bb + 0,55 bb = 1
6


Chuyên đề Di truyền học quần
*Ví dụ 3 : Quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4BB + 0,2 Bb + 0,4bb
= 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn để có được tỷ lệ đồng hợp trội chiếm 0,475 ?
Giải: Tỷ lệ thể đồng hợp trội BB trong quần thể Fn là
n

n

1
1
h −   .h
0,2 −   .0,2
BB = d +
=
= 0,475
2
 2
0,4 +
2
2
 n=2

Vậy sau 2 thế hệ BB = 0,475.
II. QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
Dạng 1: Từ cấu trúc di truyền quần thể chứng minh quần thể đã đạt trạng thái cân
bằng hay không, qua bao nhiêu thế hệ quần thể đạt trạng thái cân bằng.
* Cách giải 1:
- Gọi p là tần số tương đối của alen A
- Gọi q là tần số tương đối của alen a
p+q = 1
- Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng:
p2 AA + 2pqAa + q2 aa
- Như vậy trạng thái cân bằng của quần thể phản ánh mối tương quan sau:
p2 q2 = (2pq/2)2
- Xác định hệ số p2, q2, 2pq
Thế vào p2 q2 = (2pq/2)2 quần thể cân bằng.
Thế vào p2 q2 # (2pq/2)2 quần thể không cân bằng.
* Cách giải 2:
- Từ cấu trúc di truyền quần thể tìm tần số tương đối của các alen. Sau đó thế vào
công thức định luật.
- Nếu quần thể ban đầu đã cho nghiệm đúng công thức định luật (tức trùng công
thức định luật) suy ra quần thể cân bằng
- Nếu quần thể ban đầu đã cho không nghiệm đúng công thức định luật (tức không
trùng công thức định luật) suy ra quần thể không cân bằng
* Ví dụ 1: Trong các quần thể sau, quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng?
QT1: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa
QT2: 0,7AA; 0,2Aa; 0,1aa
Cách giải 1:
QT1: 0.36AA; 0.48Aa; 0.16aa
- Gọi p là tần số tương đối của alen A
- Gọi q là tần số tương đối của alen a
Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thoả mãn p2AA + 2pqAa + q2 aa = 1

và khi đó có được p2 q2 = (2pq/2)2 .
Ở quần thể 1 có p2 = 0.36 , q2 = 0.16, 2pq = 0.48
0.36 x 0.16 = (0.48/2)2
vậy quần thể ban đầu đã cho là cân bằng.
Cách giải 2:
QT2: 0,7AA; 0,2Aa; 0,1aa
- Gọi p là tần số tương đối của alen A
- Gọi q là tần số tương đối của alen a
7


Chuyên đề Di truyền học quần
p = 0,7 + 0,1
q = 0.1 +0.1
Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thoả mãn p2AA + 2pqAa + q2 aa
Tức 0,82 AA + 2.0,8.0,2Aa + 0,22 aa ≠ 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa
vậy quần thể không cân bằng.
*Ví dụ 2: Quần thể nào trong các quần thể dưới đây đạt trạng thái cần bằng
Quần thể
Tần số kiểu gen AA
Tần số kiểu gen Aa
Tần số kiểu gen aa
1
1
0
0
2
0
1
0

3
0
0
1
4
0,2
0,5
0,3
Giải nhanh
Quần thể 1: 1 x 0 = (0/2)2 => quần thể cân bằng.
Quần thể 2: 0 x 0 ≠ (1/2)2 => quần thể không cân bằng.
Quần thể 3: 0 x 1 = (0/2)2 => quần thể cân bằng.
Quần thể 4: 0,2 x 0,3 = (0,5/2)2 => quần thể không cân bằng.
Dạng 2: Từ số lượng kiểu hình đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể
(cho số lượng tất cả kiểu hình có trong quần thể).
Cách giải:
Cấu trúc di truyền của quần thể
- Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội = số lượng cá thể do kiểu gen đồng hợp trội qui
định/Tổng số cá thể của quần thể
-Tỷ lệ kiểu gen dị hợp = số cá thể do kiểu gen dị hợp quy định/ Tổng số cá thể của
quần thể
- Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn = Số cá thể do kiểu gen đồng hợp lặn quy định/ Tổng số
cá thể của quần thể.
* Ví dụ 1: Ở gà, cho biết các kiểu gen: AA qui định lông đen, Aa qui định lông đốm, aa
qui định lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm, 10 con
lông trắng.
a. Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên có ở trạng thái cân bằng không?
b. Quần thể đạt trạng thái cân bằng với điều kiện nào?
c. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng?
Giải:

a. Cấu trúc di truyền của quần thể được xác định dựa vào tỉ lệ của các kiểu gen:
Tổng số cá thể của quần thể: 580 + 410 + 10 =1000
Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA là 410/1000 = 0,41
Tỉ lệ thể dị hợp Aa là
580/1000 = 0,58
Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa là 10/1000 = 0.01
Cấu trúc di truyền của quần thể như sau: 0.41 AA + 0.58aa + 0.01aa
Cấu trúc này cho thấy quần thể không ở trạng thái cân bằng vì:
0,41 x 0,01 ≠ (0,58/2)2
b. Điều kiện để quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi quá trình ngẫu phối diễn ra
thì ngay ở thế hệ tiếp theo quần thể đã đat sự cân bằng di truyền.
c. Tần số alen A là 0,41 + 0,58/2 = 0.7
Tần số của alen a là 1 - 0.7 = 0,3
Sau khi quá trình ngẫu phối xảy ra thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thể hệ sau là :
(0,7A:0,3a) x (0,7A:0,3a) => 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa=1
8


Chuyên đề Di truyền học quần
Với cấu trúc trên quần thể đạt trạng thái cân bằng vì thoả mãn
(0,9)2 AA + 2(0,7 x 0,3) Aa + (0,3)2 aa = 1
* Ví dụ 2: Một quần thể sóc có số lượng như sau 1050 con lông nâu đồng hợp, 150 con
lông nâu dị hợp, 300 con lông trắng, màu lông do một gen gồm 2 alen qui định. Tìm tần
số tương đối của các alen?
Giải:
Tính trạng lông nâu là trội do A quy định
Tính trạng lông trắng là lặn do a quy định
Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA là 1050/1500 = 0,7
Tỉ lệ thể dị hợp Aa là
150/1500 = 0,1

Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa là 300/1500 = 0,2
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,7AA: 0,1Aa: 0,2aa
Dạng 3: Từ số lượng kiểu hình đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở
trạng thái cân bằng di truyền (chỉ cho tổng số cá thể và số cá thể mang kiểu hình lặn
hoặc trội).
Cách giải:
- Nếu biết tỷ lệ kiểu hình trội=> kiểu hình lặn = 100% - tỷ lệ kiểu hình trội
- Tỷ lệ kiểu gen đồng lặn = Số cá thể do kiểu gen lặn quy định/ Tổng số cá thể của quần
thể.
+ Từ tỷ lệ kiểu gen đồng lặn (q 2aa) => Tần số tương đối của alen lặn (qa) => tần số tương
đối của alen trội (pA).
+ Áp dụng công thức định luật p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1 => cấu trúc di truyền quần thể.
* Ví dụ 1: Quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng với 2 loại
kiểu hình là hoa đỏ (do B trội hoàn toàn quy định) và hoa trắng(do b quy định). Tỷ lệ hoa
đỏ 84%. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể?
Giải: - Gọi p tần số tương đối của alen B
- q tần số tương đối alen b
- Tỷ lệ % hoa trắng bb = 100% - 84%= 16%=q2 => q = 0,4 => p = 0,6
- Áp dụng công thức định luật p2 BB + 2pq Bb + q2 bb = 1
=> cấu trúc di truyền quần thể : 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1
* Ví dụ 2: Ở bò A qui định lông đen, a qui định lông vàng. Trong một quần thể bò lông
vàng chiếm 9% tổng số cá thể của đàn. Biết quần thể đạt trạng thái cân bằng. Tìm tần số
của gen A?
Giải:
Quần thể đạt trạng thái cân bằng q2aa = 9% => qa = 0,3 => pA= 0,7
* Ví dụ 3: Quần thể người có tần số người bị bạch tạng 1/10000. Giả sử quần thể này cân
bằng( biết bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định)
a. Tính tần số các alen?
b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con
đầu lòng bị bạch tạng?

Giải
a. A: bình thường (không bạch tạng), a: bạch tạng
Quần thể cân bằng q2 = 1/10000 = > q = 0,01 => p = 0,99
b. - Bố dị hợp (Aa) xác suất

2 pq
p + 2 pq
2

9


Chuyên đề Di truyền học quần
- Mẹ dị hợp (Aa) xác suất
- Xác suất con bị bệnh

2 pq
p + 2 pq
2

1
4

Vậy xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con đầu
lòng bị bạch tạng là:

2 pq
2 pq
1
x 2

x
p + 2 pq
p + 2 pq
4
2

thế p=0,01 , q= 0,99 =>

2 pq
2 pq
1
x 2
x = 0,00495
p + 2 pq
p + 2 pq
4
2

* Ví dụ 4: Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lôcus Rh là R. Alen còn lại là r.
Cả 40 trẻ em của quần thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em
đều là Rh dương tính là bao nhiêu?
Giải
Tần số tương đối của alen R =p= 0,9 => tần số alen r=q = 0,1
Rh dương có kiểu gen RR, Rr tần số của 2 nhóm kiểu gen trên là
RR= p2= 0,92 = 0,81, Rr = 2pq = 2.0,9.0,1 = 0,18.
Tần số 1 học sinh có Rh dương là: 0,81+0,18 = 0,99
Xác suất để 40 học sinh có Rh dương là (0,99)40
III. BÀI TẬP GEN ĐA ALEN
Quần thể cânbằng là triển khai của biểu thức (p+q+r+...)2=1
* Ví dụ: Giả thiết trong một quần thể người, tần số của các nhóm máu là:

Nhóm A = 0,45
Nhóm B = 0,21
Nhóm AB = 0,3
Nhóm O = 0,004
Xác định tần số tương đối của các alen qui định nhóm máu và cấu trúc di truyền của quần
thể?
Giải:
-Gọi p là tần số tương đối của alen IA.
- Gọi q là tần số tương đối của alen IB
- Gọi r là tần số tương đối của alen IO
Nhóm máu
A
B
AB
O
A A
A O
B B
B O
A B
Kiểu gen
I I +I I
I I +I I
I I
IOIO
Kiểu hình
p2 + 2pr
q2 + 2qr
2pq
r2

0,45
0,21
0,3
0,04
Từ bảng trên ta có:
p2 + 2pr + r2 = 0,45 + 0,04
=> (p + r)2 = 0,49 => p + r = 0,7
r2 = 0,04 => r = 0,2
Vậy p = 0,7 - 0,2 = 0,5 => q = 0,3
Cấu trúc di truyền của quần thể được xác định là:
(0,5 IA + 0,3 IB + 0,2IO) (0,5 IA + 0,3 IB + 0,2IO)
= 0,25IAIA + 0,09IBIB + 0,04 IOIO + 0,3IAIB + 0,2IAIO + 0,12IBIO

10


Chuyên đề Di truyền học quần
IV. BÀI TẬP XÁC ĐỊNH SỐ LOẠI KIỂU GEN VÀ SỐ KIỂU GIAO PHỐI Ở ĐỜI
SAU.
Dạng1. Xét một gen có n alen.
*Nếu nằm trên NST thường
+ Số loại kiểu gen n + Cn2 = n(n +1)/2.
+ Số kiểu giao phối bằng x + Cx2 (x là số kiểu gen)
*Nếu gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y
+ Số kiểu gen giới XX: n(n +1)/2
+ Số kiểu gen của giới XY: n
=> Tổng số kiểu gen trong quần thể: n(n +1)/2 + n
Số kiểu giao phối = số kiểu gen XX x số kiểu gen XY = n . n(n+1)/2
* Nếu gen nằm trên Y không có trên X
- Số kiểu gen giới XX: 1

- Số kiểu gen giới XY: n
+ Tổng số kiểu gen : n + 1
+ Số kiểu giao phối n x 1 = n
* Nếu gen nằm trên vùng tương đồng giữa X và Y
- Số kiểu gen giới XX: n(n +1)/2
- Số kiểu gen giới XY: n.n
+ Tổng số kiểu gen : n(n +1)/2 + n.n
+ Số kiểu giao phối n2 x n(n +1)/2
Ví dụ 1: Xét 1 gen gồm 2 alen A, a. Ta có:
*Nếu nằm trên NST thường
- Số loại kiểu gen = 2.3/2=3.
- Số kiểu giao phối = 3.4/2=6
*Nếu gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y
+ Số kiểu gen giới XX: 2.3/2=3
+ Số kiểu gen của giới XY: 2
=> Tổng số kiểu gen trong quần thể: 2+3=5
Số kiểu giao phối = số kiểu gen XX x số kiểu gen XY = 2.3=6
* Nếu gen nằm trên Y không có trên X
- Số kiểu gen giới XX: 1
- Số kiểu gen giới XY: 2
+ Tổng số kiểu gen : 2 + 1=3
+ Số kiểu giao phối 2 x 1 = 2
* Nếu gen nằm trên vùng tương đồng giữa X và Y
- Số kiểu gen giới XX: 2.3/2=3
- Số kiểu gen giới XY: 2.2=4
+ Tổng số kiểu gen : 3+4= 7
+ Số kiểu giao phối 3.4=12
Ví dụ 2: Xét 1 gen gồm 3 alen. Ta có:
*Nếu nằm trên NST thường
+ Số loại kiểu gen 3.4/2=6.

+ Số kiểu giao phối = 6.7/2=21
*Nếu gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y
+ Số kiểu gen giới XX: 3.4/2=6
11


Chuyên đề Di truyền học quần
+ Số kiểu gen của giới XY: 3
=> Tổng số kiểu gen trong quần thể: 6+3=9
Số kiểu giao phối = số kiểu gen XX x số kiểu gen XY = 6.3=18
* Nếu gen nằm trên Y không có trên X
- Số kiểu gen giới XX: 1
- Số kiểu gen giới XY: 3
+ Tổng số kiểu gen : 3 + 1=4
+ Số kiểu giao phối 3 x 1 = 3
* Nếu gen nằm trên vùng tương đồng giữa X và Y
- Số kiểu gen giới XX: 3.4/2=6
- Số kiểu gen giới XY: 3.3=9
+ Tổng số kiểu gen : 9=6=15
+ Số kiểu giao phối 6x9=54
Dạng 2. Xét 2 gen: Gen 1 có n1 alen, gen 2 có n2 alen.
Giải thích : Coi mỗi tổ hợp của 2 gen là 1 alen của gen M (giả định) => Số tổ hợp của
gen 1 và gen 2 là số alen của gen M, lúc này n= n 1.n2, ta tính số kiểu gen, số kiểu giao
phối giống như với 1 gen gồm nhiều alen (dạng 1)
Ví dụ : Xét 2 gen, gen 1 gồm 2 alen A, a; gen 2 có 3 alen B1, B2, B3. Ta có:
* Nếu cả 2 gen đều nằm trên 2 NST thường khác nhau:
Số kiểu gen = n1(n1 +1)/2 . n2(n2 +1)/2 = 2.6=12
* Nếu cả 2 gen đều nằm trên cùng 1 NST thường:
Số kiểu gen = n1.n2 (n1.n2 + 1)/2= 6.7/2=21
* Nếu cả 2 gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y:

- Số kiểu gen giới XX: n1.n2 (n1.n2 + 1)/2=6.7/2=21
- Số kiểu gen của giới XY: n1 . n2=6
=> Tổng số kiểu gen trong quần thể = 21+6=27
- Số kiểu giao phối = số kiểu gen XX . số kiểu gen XY = 21x6=126
* Nếu gen nằm trên Y không có trên X
- Số kiểu gen giới XX: 1
- Số kiểu gen giới XY: n1 . n2=6
+ tổng số kiểu gen : n1 . n2 + 1= 7
+ Số kiểu giao phối: n1 . n2=6
* Nếu gen nằm trên vùng tương đồng giữa X và Y
- Số kiểu gen giới XX: 6x7/2=21
- Số kiểu gen giới XY: 6x6=36
+ Tổng số kiểu gen : 21+36=57
+ Số kiểu giao phối 21x36=756
Dạng 3. Xét nhiều gen nằm trên NST thường và NST giới tính
Vì gen trên NST thường phân li độc lập với gen trên NST giới tính:
=> Tổng số kiểu gen = Số kiểu gen trên NST thường + Số kiểu gen trên NST giới tính
- Số kiểu giao phối = số kiểu gen XX . số kiểu gen XY
Ví dụ: Gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen cùng nằm trên NST thường, gen 3 có 2 alen nằm
trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Xác định số kiểu gen tối đa có
trong quần thể và số kiểu giao phối?
Giải
Số kiểu gen trên NST thường: 2.3(2.3+1)/2=21
12


Chuyên đề Di truyền học quần
Số kiểu gen ở cặp XX: 2.3/2=3
Số kiểu gen ở cặp XY: 2
Số kiểu gen ở giới XX: 21.3=63

Số kiểu gen ở giới XY: 21.2=42
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 63+42=105
Số kiểu giao phối: 63.42=2646
V. TÍNH TẦN SỐ ALEN VÀ TẦN SỐ KIỂU GEN CỦA GEN NẰM TRÊN NST X
*Ở giới XY: Tần số kiểu gen: XAY = pA
Tần số kiểu gen : XaY = qa
*Ở giới XX: pA= Tần số kiểu gen XAXA+ 1/2 Tần số kiểu gen XAXa
qa = 1- pA (=Tần số kiểu gen XaXa+1/2 Tần số kiểu gen XAXa)
* Tỷ lệ kiểu gen ở giới XX: p2 XAXA+2pq XAXa+q2 XaXa=1
* Tỷ lệ kiểu gen ở giới XY: pXAY+q XaY=1
* Quần thể có tần số các alen ở phần ♂ và ♀ không bằng nhau →Không cân bằng
* Cách tính tần số alen chung của quần thể (điều kiện ban đầu để quần thể cân bằng)
A=p=(A♂ + 2A♀)/3
a=q=(a♂ + 2a♀)/3
Vi dụ1: Một quần thể người trên một hòn đảo có 50 phụ nữ và 50 đàn ông, hai người đàn
ông bị bệnh mù màu. Hãy ước tính tần số alen bệnh mù màu và tần số phụ nữ mang gen
gây bệnh ở trạng thái dị hợp? Biết rằng quần thể ở trạng thái cân bằng.
Giải:
Bệnh mù màu do gen đột biến lặn nằm trên phần không tương đồng của NST X qui định,
dạng bài này có đặc điểm:
- ở ♂ : Tần số kiểu gen XAY = tần số của alen A= 48/50=0,96
Tần số kiểu gen XaY = tần số của alen a= 2/50=0,04
- Ở ♀: Khi biết tần số các alen, tỉ lệ các kiểu gen ở ♀ tính theo công thức cơ bản:
p2 XAXA + 2pq XAXa + q2 XaXa = 0,9216 XAXA + 0,0768 XAXa + 0,0016 XaXa
Tần số alen A= Tần số kiểu gen XAXA + 1/2 Tần số kiểu gen XAXa = 0,96
Tần số alen a =1 – 0,96 = 0,04
Ví dụ 2. quần thể khởi đầu có tỷ lệ kiểu gen 0,8XAY+0,2 XaY = 1ở phần các cá thể đực
và 0,2 XAXA+0,6 XAXa+0,2 XaXa = 1 ở phần các cá thể cái. Biết rằng các gen nằm trên
phần không tương đồng của NST X.Vậy tần số 5 kiểu gen này của quần thể ở trạng thái
cân bằng là bao nhiêu?

Giải
- ở ♂ : Tần số kiểu gen XAY = tần số của alen A= 0,2
Tần số kiểu gen XaY = tần số của alen a = 0,8
- Ở ♀: Tần số alen A= Tần số kiểu gen XAXA + 1/2 tỉ lệ KG XAXa
= 0,2 + 0,6/ 2= 0,5.
Tần số alen a = 1-0,5 = 0,5
→Quần thể không cân bằng
*/ Tần số alen chung của quần thể:( ĐK ban đầu để quần thể cân bằng):
A= p= ( A♂ + 2A ♀) : 3= (0,2 + 2. 0,5): 3 = 0,4
a =q= ( a♂ + 2a ♀) : 3 =(0,8 + 2. 0,5): 3 = 0,6
Vậy tần số 5 kiểu gen này của quần thể ở trạng thái cân bằng là:
- ở ♂ : Tần số kiểu gen XAY = 0,4
Tần số kiểu gen XaY = 0,6
- Ở ♀: Tỉ lệ 3 kiểu gen là : 0,16 XAXA + 0,48 XAXa + 0,36 XaXa
13


Chuyên đề Di truyền học quần
VI. SỰ CÂN BẰNG CỦA QUẦN THỂ KHI CÓ SỰ KHÁC NHAU VỀ TẦN SỐ
ALEN Ở GIỚI ĐỰC VÀ GIỚI CÁI.
Giả thiết:
Tần số alen A ở phần đực trong quần thể là p1
Tần số alen a ở phần đực trong quần thể là q1
Tần số alen A ở phần cái trong quần thể là p2
Tần số alen a ở phần cái trong quần thể là q2
Cấu trúc DT ở thế hệ sau là: (p1A+q1a) (p2A+q2a)=.......
Sự cân bằng sẽ đạt được ngay sau 1 thế hệ ngẫu phối nên
p=1/2(p1+p2)
q=1/2(q1+q2)
CTDT QT cân bằng là p2AA+ 2pqAa+ q2aa=1

Ví dụ 1: Tần số tương đối của A ở phần đực trong quần thể là 0,8. Tần số tương đối
của a ở phần đực trong quần thể là 0,2. Tần số tương đối của A ở phần cái trong quần
thể là 0,4. Tần số tương đối của a ở phần cái trong quần thể là 0,6.
a) Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ nhất.
b) Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì có cấu trúc như thế nào?
Giải
a/ Xác định cấu trúc DT của quần thể ở thế hệ thứ nhất: bằng sự tổ hợp lại các loại
giao tử ♂ và ♀
*/ Khi tần số các alen ở phần đực và cái không bằng nhau: quần thể không cân
bằng
GT♂
0,8 A
0,2 a
GT ♀
0,4 A
0,32 AA
0,08 Aa
0,6 a
0,48Aa
0,12 aa
Cấu trúc DT của quần thể ban đầu là: 0,32 AA + 0,56 Aa + 0,12aa = 1
b/ Tần số các alen chung của quần thể:(ĐK ban đầu để quần thể cân bằng):
A= p= ( A♂ + A ♀) : 2= 0,6
a =q= ( a♂ + a ♀) : 2=0,4
- Cấu trúc DT của quần thể khi cân bằng là: 0,36AA+ 0,48Aa+ 0,16 aa= 1
Ví dụ 2: Tần số tương đối của gen A ở phần đực là 0,6. Qua ngẫu phối quần thể đã
đạt được trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc sau:
0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1
a) Xác định tần số tương đối của các alen A và a ở phần cái của quần thể ban đầu.
b) Quá trình ngẫu phối diễn ra ở quần thể ban đầu thì cấu trúc di truyền của quần

thể như thế nào?
Giải
a/ - Tần số các alen ở phần ♂: A= 0,6 ; a= 0,4
- Tấn số các alen khi quần thể cân bằng: A = p= 0,49 = 0,7 ; a=q= 0,09 = 0,3
- Tần số các alen ở phần ♀ là : A= 2A- A♂= 0,7.2 - 0,6 = 0,8 ; a= 1-0,8= 0,2
b/ Cấu trúc DT của quần thể ban đầu là :
GT♂
0,6 A
0,4 a
GT ♀
0,8 A
0,48 AA
0,32 Aa
0,2 a
0,12Aa
0,08 aa
14


Chuyên đề Di truyền học quần
Cấu trúc DT của quần thể ban đầu là: 0,48 AA + 0,44 Aa + 0,08aa = 1
VII. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TRONG TRƯỜNG
HỢP NHIỀU CẶP GEN PHÂN LY ĐỘC LẬP
Ví dụ: Một quần thể giao phối có tần số tương đối của các alen như sau: A=0,8; a=0,2;
B=0,6; b=0,4 các cặp gen phân li độc lập
Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể, giả sử các gen trội không alen tương tác
bổ trợ với nhau để biểu hiện thành tính trạng mong muốn thì tỉ lệ cá thể tốt được chọn
làm giống và tỉ lệ cá thể tốt được đưa vào sản xuất là bao nhiêu?
Giải
Để xác định cấu trúc DT của quần thể giao phối liên quan tới 2 cặp alen có 2 cách:

- Cách 1: xác định tỉ lệ các loại giao tử trong quần thể bằng cách tổ hợp các alen
lại:
giao tử AB = 0,8A. 0,6B = 0,48
giao tử Ab = 0,8A. 0,4b = 0,32
giao tử aB = 0,2a. 0,6B = 0,12
giao tử ab = 0,2a. 0,4b = 0,08
sau đó tổ hợp các giao tử lại sẽ xác định được cấu trúc di truyền quần thể:
( 0,48 AB + 0,32Ab + 0,12 aB + 0,08 ab)2
- Cách 2: Xác định cấu trúc di truyền của quần thể về từng cặp alen sau đó tổ hợp
lại.
( 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa)( 0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb)
VIII. QUẦN THỂ CHỊU TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA
Dạng 1: Đột biến
a. Đột biến xảy ra 1 chiều:
Giả sử quần thể có tần số alen A trước đột biến là po, tần số alen a trước đột biến là qo
Tần số alen A sau 1 thế hệ đột biến là p 1, tần số alen Asau n thế hệ đột biến là p n, tần số
alen a sau 1 thế hệ đột biến là q1, tần số alen a sau n thế hệ đột biến là qn
* Nếu đột biến alen A thành a (đột biến thuận) với tốc độ là u:
- Sau 1 thế hệ đột biến tần số mỗi loại alen là:
p1 = po – po .u = po (1- u)
q1 = 1 – p1
- Sau n thế hệ đột biến thì tần số mỗi loại alen là:
pn = po (1- u)n = po .e-u.n
(Biết e = 2,71)
qn = 1 – pn
* Nếu đột biến alen a thành A (đột biến nghịch) với tốc độ là v
- Sau 1 thế hệ đột biến thì tần số mỗi loại alen là:
q1 = qo – qo.v = qo (1- v)
p1 = 1 – q1
- Sau n thế hệ đột biến thì tần số mỗi loại alen là:

qn = qo (1- v)n = qo .e-v.n
pn = 1 – qn
b. Đột biến xảy ra theo cả 2 chiều (thuận và nghịch)
* Sau 1 thế hệ đột biến thì
-Tần số tương đối của alen A sẽ là:p1 = po – upo + vqo
15


Chuyên đề Di truyền học quần
-Kí hiệu sự biến đổi tần số alen A là ∆p
Khi đó∆p = p1 – po = (po – upo + vqo) – po = vqo - upo
* Tần số alen ở trạng thái cân bằng:
-Tần số tương đối p của alen A và q của alen a sẽ đạt thế cân bằng khi số lượng đột biến
A→ a và a → A bù trừ cho nhau, nghĩa là ∆p = 0 khi vq = up.
Mà q = 1- p.
→ up = v(1 – p) ↔ up + vp = v ↔ p =

v
u
→q=
u+v
u+v

Ví dụ1: Một quần thể giao phối có tỉ lệ các alen là: 0,7A: 0,3a. Giả sử xẩy ra đột biến
alen A thành a với tần số là 10 -4 và không xét đến tác động của các nhân tố khác. Tính tần
số alen A và a sau 1 thế hệ đột biến và nhận xét sự biến thiên tần số alen A, a?
Giải
Gọi p, q là tần số alen A, a
- Tần số alen A,a sau 1 thế hệ đột biến là:
p(A) = 0,7 – 0,7. 10-4 = 0,69993

q(a) = 1- 0,69993
= 0,30007
- Nhận xét: p(A) giảm, q(a) tăng
Ví dụ 2: Một quần thể động vật 5.104 con. Tính trạng sừng dài do gen A quy định, sừng
ngắn do gen a quy định. Trong quần thể trên có số gen A đột biến thành a và ngược lại,
với số lượng bù trừ nhau. Tìm số đột biến đó? Biết A đột biến thành a với tần số v, với u
= 3v = 3.10-3
Giải:
Gọi : p là tần số của alen A và q là tần số của alen a
-Tổng số alen trong quần thể: 5.104 x 2 = 105 (alen)
-Tần số alen trội, lặn khi có cân bằng mới được thiết lập:
+Tần số alen a :

qa =

u
3v
=
= 0,75
u + v 3v + u

+Tần số alen A : pA = 1- 0,75 = 0,25
-Số lượng mỗi alen trong quần thể:
+Số lượng alen A là: 0,25 . 105 = 2,5.104
+Số lượng alen a là: 0,75 . 105 = 7,5.104
-Số lượng đột biến thuận bằng đột biến nghịch và bằng.
3.10-3 x 2,5.104 = 75 (alen) hoặc 10-3 x 7,5.104 = 74 (alen)
Ví dụ 3: Giả sử 1 lôcut có 2 alen A và a, thế hệ ban đầu có tần số tương đối của alen A là
po. Quá trình đột biến làm cho A → a với tần số u = 10-5.
a) Để po giảm đi 1/2 phải cần bao nhiêu thế hệ?

b) Từ đó em có nhận xét gì về vai trò của quá trình đột biến trong tiến hoá?
Giải
a)Vì đột biến diễn ra theo chiều thuận, nên ta có:
pn = po (1- u)n
trong đó: pn: tần số alen trội (A) ở thế hệ pn ; po: tần số alen trội (A) ở thế hệ po ; u: tốc
độ đột biến theo chiều thuận; n: số thế hệ.
=>

1
po = po (1- 10-5)n <=> 0,5 = (1-10-5)n <=> ln0,5 = ln (1-10-5).n
2

16


Chuyên đề Di truyền học quần
=> n =

ln 0,5
≈ 69.000 thế hệ.
ln(1 − 10−5 )

b) Nhận xét về vai trò của quá trình đột biến trong tiến hóa: gây áp lực không đáng kể
cho quá trình tiến hóa.
Dạng 2.Di nhập gen
Cách 1

∆p = M (P - p)

- p là tần số tương đối của gen A ở quần thể nhận.

- P là tần số tương đối của gen A ở quần thể cho
- M là tỷ lệ số cá thể nhập cư
- ∆p lượng biến thiên về tần số alen trong quần thể nhận
Có thể tổng quát như sau:
p(A) =(mp1 + np2 ) : (m+n)
q(a) =(mq1 + nq2 ) : (m+n) = 1 - p
Với :
m: tổng số cá thế của quần thể được nhập cư trước thời điểm nhập cư
n: số cá thể đến nhập cư
p1(q1): tần số A(a) của quần thể được nhập cư trước thời điểm nhập cư
p2(q2): tần số A(a) của quần thể đến nhập cư
Cách 2
a. Tần số alen sau nhập cư (Tính cho quần thể được nhập cư):
phỗn hợp = pnhập – m (pnhập – pdi) = pnhập (1- m) + m. pdi
-> qhỗn hợp = 1 – phỗn hợp
Trong đó m: là tỉ lệ nhóm nhập cư
b. Trong 1 quần thể gồm các cá thể gốc và các cá thể nhập cư, tỉ lệ phần trăm alen do các
cá thể di nhập đóng góp là:
m = (pnhập – phỗn hợp)/(pnhập – pdi)
hoặc m = (qnhập – qhỗn hợp)/(qnhập – qdi)
Ví dụ 1: Một con sông có hai quần thể ốc sên: quần thể lớn (quần thể chính) ở phía trên
và quần thể nhỏ nằm ở cuối dòng trên một hòn đảo (quần thể đảo). Do nước chảy xuôi
nên ốc chỉ di chuyển được từ quần thể chính đến quần thể đảo mà không di chuyển ngược
lại.
Xét một gen gồm hai alen: A và a. Ở quần thể chính có pA =1, quần thể đảo có pA= 0,6.
Do di cư, quần thể đảo trở thành quần thể mới, có 12% số cá thể là của quần thể chính.
a. Tính tần số tương đối của các alen trong quần thể mới sau di cư.
b. Quần thể mới sinh sản. Vì một lí do nào đó xảy ra quá trình đột biến: A  a, với
tốc độ là 0,3%. Không có đột biến ngược.
- Tính tần số tương đối của các alen ở thế hệ tiếp theo của quần thể mới.

Giải:
a. - Ta có: Quần thể chính có pA= 1, quần thể đảo: pA= 0,6.
Quần thể chính di cư đến quần thể đảo và chiếm 12% quần thể mới. Vậy quần thể đảo
chiếm 88% trong quần thể mới.
- Quần thể mới ở đảo (sau di cư) có tần số tương đối của các alen là:
pmới = 12% x 1 + 88% x 0,6 = 0,648
17


Chuyên đề Di truyền học quần
qmới = 1- pmới = 1- 0,648 = 0,352
b. - Tần số đột biến: A thành a là: 0,3%
Tần số các alen sau đột biến là
pA= 0,648 - (0,3% x 0,648) = 0,646
qa = 1 - 0,646 = 0,354
Ví dụ 2. Cho 2 quần thể cùng 1 loài động vật giao phối có tần số alen là: Quần thể 1 có
0,9A; quần thể 2 có 0,2A. Cho rằng đã xảy ra hiện tượng nhập cư từ quần thể 2 vào quần
thể 1, sau làn sóng nhập cư người ta xác định được các cá thể ở quần thể 1 có nguồn gốc
từ quần thể 2 là 10%. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể 1 sau khi nhập cư và tính
lượng biến thiên tần số alen của quần thể 1.
Giải
- Tần số alen của quần thể 1 sau nhập cư là:
+ P(A) = 0,9 (1- 0,1) + 0,1 x 0,2 = 0,83
+ q(a) = 1 – P(A) sau nhập cư = 1 – 0,83 = 0,17
- Cấu trúc di truyền quần thể 1 sau nhập cư là:
0,832 AA + 2x 0,83 x 0,17Aa + 0,172aa = 1
- Lượng biến thiên:
+ Alen A: 0,83 – 0,9 = - 0,07
+ Alen a: 0,17 – 0,1 = 0,07
Dạng 3. Chọn lọc tự nhiên

a. Giá trị thích nghi (giá trị chọn lọc) và hệ số chọn lọc.
Giá trị thích nghi (w) + Hệ số chọn lọc (s) = 1
b. Tần số kiểu gen sau 1 thế hệ chọn lọc:
Giả sử quần thể ban đầu có cấu trúc: dAA + hAa + raa = 1
Giá trị thích nghi của từng kiểu gen AA, Aa, aa lần lươt là x, y, z
-> Tần số kiểu gen từng loại sau khi xẩy ra chọn lọc là:
(d. x)AA + (h. y)Aa + (r. z)aa = d.x + h.y + r. z
<->[d.x/(d.x + h.y + r.z)]AA + [h.y/(d.x + h.y + r.z)]Aa +[r.z/(d.x + h.y + r.z)]aa = 1
Ví dụ 1.Một quần thể động vật giao phối có số lượng cá thể và giá trị thích nghi của các
kiểu gen như sau:
Kiểu gen
AA
Aa
aa
Số lượng cá thể
500
400
100
Giá trị thích nghi (W)
1,00
1,00
0,00
- Tính tần số của alen A, a.
- Cho biết quần thể có cân bằng di truyền không? Giải thích?
- Tìm cấu trúc quần thể sau khi xây ra chọn lọc?
- Quần thể này đang bị chọn lọc theo hướng đào thải alen nào khỏi quần thể? Tốc độ đào
thải alen này nhanh hay chậm? Vì sao?
- Alen này có mất hẳn khỏi quần thể không? Vì sao?
(Biết rằng 100% số cá thể có kiểu gen aa bị chết ở độ tuổi trước sinh sản).
Giải

- Tần số alen:
Tỷ lệ kiểu gen trong quần thể ban đầu là: 0,5AA + 0,4 Aa + 0,1 aa = 1 (*)
+ Tần số alen A (pA ) = 0,50 + 0,40/2 = 0,70
+ Tần số alen a (qa ) = 1- 0,70 = 0,30
- Quần thể trên không cân bằng di truyền. Vì:
18


Chuyên đề Di truyền học quần
(pA +qA)2 = ( 0,70 + 0,30)2 = 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1 khác (*)
- Cấu trúc quần thể sau chọn lọc:
(0,5 x 1) AA + (0,4 x 1)Aa + (0,1 x 0) aa = 0,9
<=> 0,5/0,9 AA + 0,4/0,9 Aa = 1
- Quần thể này đang bị chọn lọc theo hướng đào thải alen lặn ra khỏi quần thể. Tốc độ
đào thải alen này chậm hơn hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội vì alen lặn
chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp tử
- Alen a không mất hẳn khỏi quần thể vì gen lặn tồn tại trong cơ thể ở trạng thái dị hợp
tử, nên alen a vẫn tồn tại trong quần thể
Ví dụ 2. Tần số alen a ban đầu là 0,96. Quá trình chọn lọc pha lưỡng bội diễn ra qua 16
thế hệ sẽ làm tần số alen a giảm xuống còn bao nhiêu?Cho biết hệ số chọn lọc S = 1.
Giải
Tần số alen lặn sau 16 thế hệ chọn lọc là:
q(a) = q0 / 1+ nq0 = 0,96 / 1 +16 x 0,96
Ví dụ 3. Một quần thể ở trạng thái cân bằng về 1 gen có 2 alen A, a. Trong đó tần số p =
0,4. Nếu quá trình chọn lọc đào thải những cơ thể có kiểu gen aa xảy ra với áp lực S =
0,02. Hãy xác định cẩu trúc di truyền của quần thể sau khi xảy ra chọn lọc?
Giải:
- Quần thể cân bằng di truyền, nên ta có: pA + qa = 1 → qa = 1 – 0,4 = 0,6
- Cấu trúc di truyền của quần thể cân bằng là:
(0,4)2AA + 2(0,4 x 0,6)Aa + (0,6)2aa = 1 → 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

-Sau khi chọn lọc thì tỉ lệ kiểu gen aa còn lại là:
0,36 (1 – S) = 0,36(1 – 0,02) = 0,3528.
Mặt khác, tổng tỉ lệ các kiểu gen sau chọn lọc là:
0,16 + 0,48 + 0,36(1 – S) = 0,9928
- Vậy cấu trúc di truyền của quần thể khi xảy ra chọn lọc là:
0,16
0,3528
AA : 0,483Aa :
aa ↔ 0,161AA : 0,483Aa : 0,356aa
0,9928
0,9928

Dạng 4. Giao phối không ngẫu nhiên (thêm giao phối ngẫu nhiên)
Ngẫu phối không hoàn toàn là quần thể vừa ngẫu phối vừa nội phối. Nội phối làm tăng
tỷ lệ đồng hợp tử bằng với mức giảm tỷ lệ dị hợp tử. Nội phối có thể làm thay đổi tần số
kiểu gen, nhưng không làm thay đổi tần số alen.Tần số các thể đồng hợp tử cao hơn lý
thuyết là kết quả của nội phối.
Nếu trong một quần thể có f cá thể nội phối thì tần số các kiểu gen bằng
(p2 + fpq)AA + (2pq – 2fpq)Aa + (q2 + fpq)aa
Hệ số nội phối được tính bằng= 1 - [(tần số dị hợp tử quan sát được)/(tần số dị hợp tử
theo lý thuyết)]
Hay bằng (tần số dị hợp tử theo lý thuyết – tần số dị hợp tử quan sát được)/tần số dị
hợp tử theo lý thuyết.
Ví dụ 1. Trong một quần thể yến mạch hoang dại, tần số đồng hợp tử trội, dị hợp tử và
đồng hợp tử lặn tương ứng là: 0,67; 0,06 và 0,27. Hãy tính hệ số nội phối trong quần thể?
Giải Tần số các alen: p = 0,67 + (1/2)(0,06) = 0,7; q = 1 – 0,7 = 0,3
Tần số dị hợp tử theo lý thuyết: 2pq = 2(0,3)(0,7) = 0,42
Hệ số nội phối = 1 – (0,06/0,42) = 0,86

19



Chuyên đề Di truyền học quần
Ví dụ 2. Một quần thể có tần số alen A là 0,6. Giả sử ban đầu quần thể đang đạt trạng thái
cân bằng di truyền. Sau một số thế hệ giao phối thấy tần số kiểu gen aa là 0,301696. Biết
trong quần thể đã xảy ra nội phối với hệ số là 0,2. Tính số thế hệ giao phối?
Giải
Tần số alen a là 0,4.
Do quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nên cấu trúc của quần thể là:
0,301696AA+ 0,48Aa + 0,16aa = 1.
Sau một số thế hệ giao phối, tần số aa là: 0,301696 => Tần số kiểu gen aa tăng là:
0,301696 - 0,16 = 0,141696
=> Tần số Aa đã giảm là: 0,141696 x 2 = 0,283392.
Tần số Aa sau n thế hệ giao phối là: 2pq(1 - f)n = 0,48(1 - f)n = 0,48.0,8n

Tần số Aa giảm là: 0,48 – 0,48.0,8n = 0,283392

n = 4. Vậy hệ số giao phối là 4.
IX. XÁC SUẤT TRONG DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Dạng 1. Bài toán cho biết quần thể đạt cân bằng di truyền
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định cấu trúc di truyền khi quần thể đạt cân bằng di truyền
Bước 2: Tìm tỉ lệ của loại kiểu hình cần tính xác suất
Bước 3: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất
Ví dụ 1: Cho biết A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một
quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và tần số a = 0,6. Lấy ngẫu nhiên 5
cây hoa đỏ, xác suất để thu được 3 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Xác định cấu trúc di truyền khi quần thể đạt cân bằng di truyền
Khi quần thể cân bằng di truyền và có tần số A = 0,4 và tần số a = 0,6 thì cấu trúc di

truyền là 0,42AA + 2.0,4.0,6Aa + 0,62aa = 1
↔ 0,16 AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1
Bước 2: Tìm tỉ lệ của loại kiểu hình cần tính xác suất
- Cây hoa đỏ gồm có 0,16AA và 0,48Aa có tỉ lệ là:
0,16
0, 48
1
3
AA :
Aa = AA : Aa
0,16 + 0, 48
0,16 + 0, 48
4
4

Như vậy cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1/4
Cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 3/4
Bước 3: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất
Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 3 cá thể thuần chủng là:
1 3 3 2 10 x13 x33 90
x
(
C 5 4 ) x( 4 ) = 43 x42 = 512 = 0,176
3

Ví dụ 2: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; hai cặp
gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang câm bằng về di truyền có
tần số A= 0,6; a = 0,4 và tần số B = 0,7; b = 0,3. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể có kiểu hình
thân cao, hoa đỏ. Xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:
Bước 1: Xác định cấu trúc di truyền khi quần thể đạt cân bằng di truyền
Khi bài toán có nhiều cặp gen thuộc các cặp NST khác nhau thì tỉ lệ kiểu gen phải
được tính theo từng cặp gen, sau đó nhân lại.
20


Chuyên đề Di truyền học quần
Cấu trúc di truyền của gen A là: (0,6)2AA + 2.0,6.0,4Aa + (0,4)2aa = 1
↔ 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
- Cấu trúc di truyền của gen B là: 0,72BB + 2.0,5.0,3Bb + 0,32bb = 1
↔ 0,49BB + 0,42Bb + 0,09bb = 1
Bước 2: Tìm tỉ lệ của loại kiểu hình cần tính xác suất
- Cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-B- có tỉ lệ = (A-)(B-)
Kiểu hình A- có tỉ lệ = 1-aa = 1 - 0,16 = 0,84
Kiểu hình B- có tỉ lệ = 1-bb = 1 - 0,09 = 0,91
Vậy kiểu hình thân cao hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ 0,84 x 0,91 = 0,7674
- Cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen AABB nên có tỉ lệ:
0,36AA x 0,49BB = 0,1764
- Trong số các cây thân cao, hoa đỏ thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
-

0,1764
≈ 0, 23 Vậy cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 – 0,23 = 0,67
0, 7644

Bước 3: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất
Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cá thể
1
2

1
thuần chủng là: C 3x ( 0, 23) x ( 0, 67 ) ≈ 0,31
Dạng 2: Thế hệ xuất phát có tần số alen của giới đực khác ở giới cái
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm tần số alen của quần thể
Khi ở thế hệ xuất phát, tần số alen của giới đực khác giới cái thì lúc quần thể cân
bằng, tần số alen bằng trung bình cộng tần số alen của hai giới
Bước 2: Xác định cấu trúc di truyền khi quần thể đạt cân bằng di truyền
Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen ở hai giới khác nhau thì việc xác định kiểu gen
F1 phải thực hiện sơ đồ lai giữa giao tử đực với giao tử cái. Từ thế hệ F 2 trở đi,
quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Bước 3: Tìm tỉ lệ của loại kiểu hình cần tính xác suất
Bước 4: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất
Ví dụ: Ở một loài thú, gen A nằm trên NST thường quy định lông đỏ trội hoàn toàn so
với a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 con đực
mang kiểu gen AA, 200 con cái mang kiểu gen Aa, 100 con cái mang kiểu gen aa. Khi
quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể lông đỏ, xác suất để
thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Tìm tần số alen của quần thể
- Tần số alen của mỗi giới:
+ Ở giới đực chỉ có 200 cá thể AA (100%AA) →Tần số A = 1
+ Ở giới cái có 200 cá thể Aa và 100 cá thể aa → Tần số A = 1/3, tần số a = 2/3
- Tần số alen khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền bằng trung bình cộng
tần số alen của hai giới:
Tần số A =

1
2 1
3 = 2 ; Tần số a = 1 − =

3 3
2
3

1+

Bước 2: Xác định cấu trúc di truyền khi quần thể đạt cân bằng di truyền
Tỉ lệ kiểu gen khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền:

21


Chuyên đề Di truyền học quần
2
2 1
1
4
4
1
( ) 2 AA+2. . Aa+ ( ) 2 aa = 1 → AA + Aa + aa = 1
3
3 3
3
9
9
9

Bước 3: Tìm tỉ lệ của loại kiểu hình cần tính xác suất
Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, cá thể lông đỏ gồm có 4/9AA và 4/9Aa
4

9

1

→ Cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ = 4 4 =
2
+
9

9

Bước 4: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất
Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể lông đỏ, xác suất
để thu được cá thể thuần chủng là 1/2 = 0,5.
Dạng 3: Khi bài toán không cho tần số alen mà cho nhiều kiểu gen của bố mẹ.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm tần số alen của quần thể
Bước 2: Tìm tỉ lệ của loại kiểu hình hoặc kiểu gen cần tính xác suất
Khi quần thể đang cân bằng về di truyền, tỉ lệ của một kiểu gen nào đó bằng tích
tần số của các alen có trong kiểu gen nhân với 2n (n là số cặp gen dị hợp có trong kiểu
gen). Ví dụ kiểu gen AabbDd có tỉ lệ = 22.A.a.b.b.D.d
Bước 3: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất
Ví dụ: Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là:
0,1AABB+0,2AaBB+0,2AABb+0,2AaBb+0,1Aabb+0,2aabb=1
Ở F2, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu gen AaBb là bao
nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Tìm tần số alen của quần thể
- Ở quần thể ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen ở đời con (từ F1 đến Fn) luôn đạt đạt cân bằng
theo công thức của định luật Hacdi – Vanbec.

-

Tần số alen A = 0,1 +

0, 2
0, 2 0,1
+ 0, 2 +
+
= 0,55
2
2
2

→ Tần số alen a = 1 – 0,55 = 0,45
-

Tần số alen B = 0,1 + 0, 2 +

0, 2 0, 2
+
= 0,5
2
2

→ Tần số alen a = 1 – 0,5 = 0,5
Bước 2: Tìm tỉ lệ của loại kiểu gen AaBb ở F2
Kiểu gen AaBb = 22 x0,55x0,45x0,5x0,5 = 0,2475
Các kiểu gen còn lại có tỉ lệ = 1-0,2475 = 0,7525
Bước 3: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất
Ở F2, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu gen AaBb là:

1

C x0, 2475 x0, 7525 ≈ 0,3725 = 37, 25%
2

C. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỰ LUYỆN
Câu 1: Ở cây giao phấn, nếu đời đầu (I0) có tỉ lệ thể dị hợp 100%, sau khi tự thụ phấn bắt buộc
qua các thế hệ thì I2 có tỉ lệ thể đồng hợp trội là ?
A.75%
B.50%
C. 37,5%
D.25%
Câu 2: Trong một quần thể giao phối cân bằng, biết tần số tương đối của 2 alen A và a là :
A/a = 0,7/0,3 thì thành phần kiểu gen của quần thể là ?
22


Chuyên đề Di truyền học quần
A.0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa
B.0,50AA + 0,40Aa + 0,10aa
C.0,49AA + 0,42Aa + 0,09 aa
D.0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa
Câu 3: Ở cây giao phấn, nếu đời đầu (I 0) có tỉ lệ thể dị hợp 100% và cho tự thụ phấn bắt buộc
qua các thế hệ. Khi ở đời con có tỉ lệ thể đồng hợp là 93,75% thì quá trình thụ phấn
xảy ra đến thế hệ thứ mấy ?
A. I3
B. I4
C. I5
D. In
Câu 4: Trong một quần thể giao phối, biết thành phần kỉểu gen ở thế hệ P là : 0,50AA +

0,40Aa + 0,l0aa = l thì thành phần kiểu gen ở thế hệ F1 là ?
A.0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa
B.0,50AA + 0,40Aa + 0,l0aa
C.0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa
D.0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa
Câu 5: Trong quần thể Hacđi – Vanbec, có hai alen A và a trong đó có 4% kiểu gen aa.
Tần số tương đối của alen A và a trong quần thể đó là ?
A. A = 0,92; a = 0,08
B. A = 0,8; a = 0,2
C. A = 0,96; a = 0,04
D. A = 0,84; a = 0,16
Câu 6: Trong một quần thể có tỉ lệ phân bố các kiểu gen là : 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa.
Tần số tương đối của các alen ở thế hệ tiếp theo là?
A. A = 0,7; a = 0,3
B. A = 0,6; a = 0,4
C. A = 0,65; a = 0,35
D. A = 0,5; a = 0,5
Câu 7: Mỗi quần thể có 1050 cá thể mang AA, 150 cá thể mang Aa và 300 cá thể mang
aa .Tỉ lệ kiểu gen của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là?
A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
C. 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa
D. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa
Câu 8: Trong một quần thể gia súc cân bằng có 20,25% số cá thể lông dài, số còn lại có
lông ngắn.Biết A: lông ngắn, a : lông dài. Nếu xảy ra sự giao phối tự do trong
quần thể, thì sang thế hệ tiếp theo, tỉ lệ của số cá thể có lông ngắn là ?
A. 79,75%
B. 20,25%
C. 75%
D. 25%

Câu 9: Quần thể có xAA : yAa : zaa (với x + y + z = 1) .Gọi p và q lần lượt là tần số của
A và của a.Cấu trúc di truyền của một quần thể cân bằng là ?
A. p2 AA : 2pq Aa : q2 aa
B. q2 AA : 2pq Aa : p2 aa
C. 2pq AA : q2 Aa : p2 aa
D. 2pq AA : p2 Aa : q2 aa
Câu 10: Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau: P: 0,45AA : 0,40Aa : 0,15aa . Nếu
cho các cá thể của P giao phối tự do thì ở F1 tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ
là?
A. 49%AA : 42%Aa : 9%aa
B. 9%AA : 42%Aa : 49%aa
C. 12,25%AA : 45,5%Aa : 42,25%aa
D. 42,25%AA : 45,5%Aa : 12,25%aa
Câu 11: Trong một quần thể, thấy số cá thể có kiểu hình lá nguyên chiếm 64%, còn lại là
số cá thể có lá chẻ. Biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng và gen A: lá nguyên
trội hoàn toàn so với a: lá chẻ. Tỉ lệ giữa giao tử A / giao tử a trong quần thể là ?
A. 0,66
B. 0,72
C. 0,81
D. 0,92
Câu 12: Trong một quần thể sóc đang ở trạng thái cân bằng, có 16% số cá thể có lông
xám, còn lại là số cá thể lông nâu. Biết A: lông nâu, aa: lông xám. Tần số tương
đối của các alen trong cặp gen quy định cặp tính trạng nói trên là ?
A. Tần số của A = 0,6; của a = 0,4
B. Tần số của A = 0,4; của a = 0,6
C. Tần số của A = 0,8; của a = 0,2
D. Tần số của A = 0,2; của a = 0,8

23



Chuyên đề Di truyền học quần
Câu 13: Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế
hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là?
A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa
B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
C. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375aa
D. 0,25 AA : 0,5Aa : 0,25aa
Câu 14: Quần thể ban đầu như sau : P : 12AA : 21Aa : 27aa .Cấu trúc của quần thể trên
sau 4 thế hệ tự phối là ?
A.0,3640625AA : 0,021875Aa : 0,6140625aa B.0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
C.0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa
D.0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa
Câu 15: Cấu trúc di truyền của một quần thể khởi đầu như sau : 0,25AA : 0,1Aa :
0,65aa .Nếu quần thể trên tự phối qua 3 thế hệ thì tỷ lệ kiểu hình trong quần thể là
bao nhiêu ? ( Biết A : Lông ngắn , a: lông dài )
A.51% lông ngắn : 49 % lông dài
B.30,625% lông ngắn : 69,375% lông dài
C.20,25% lông ngắn : 79,75% lông dài D.56,25% lông ngắn : 43,75% lông dài
Câu 16: Cấu trúc di truyền của một quần thể khởi đầu như sau : 0,01AA : 0,64Aa :
0,35aa. Nếu quần thể trên tự phối qua 4 thế hệ thì tần số tương đối của alen A và
alen a trong quần thể là ?
A.A = 0,33 , a = 0,67
B.A = 0,45 , a = 0,55
C.A = 0,35 , a = 0,65
D.A = 0,7 , a = 0,3
Cấu 17: Cho biết các quần thể có tỷ lệ các kiểu gen như sau :
Quần thể 1 : 36% AA + 48% Aa + 16% aa
Quần thể 2 : 45% AA + 40% Aa + 15% aa
Quần thể 3 : 49% AA + 42% Aa + 9% aa

Quần thể 4 : 42,25% AA + 45,5% Aa + 12,5% aa
Quần thể 5 : 56,25% AA + 37,5% Aa + 6,25% aa
Quần thể 6 : 56% AA + 32% Aa + 12% aa
Quần thể nào đạt trạng thái cân bằng theo Hacđi – Vanbec ?
A.1,3,5
B.1,4,6
C.4,5,6
D.2,4,6
Câu 18: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, trung bình cứ 10000 cá thể có một cá thể
bạch tạng (aa). Thì tỷ lệ phần trăm của các cá thể dị hợp tử là bao nhiêu, biết rằng
quần thể này ở trạng thái cân bằng và tính trạng do một gen có hai alen quy định.
A.1,98%
B.0,98%
C.8,91%
D.9,18%
Câu 19: Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3
thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là ?
A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa.
B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.
C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
D. 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa.
Câu 20: Một quần thể bò có 400 con lông vàng, 400 con lang trắng đen, 200 con lông
đen. Biết kiểu gen BB quy định lông vàng, Bb quy định lang trắng đen, bb quy
định lông đen.Tần số tương đối của các alen trong quần thể là ?
A.B = 0,6 , b = 0,4
B.B = 0,2 , b = 0,8
C.B = 0,4 , b = 0,6
D.B = 0,8 , b = 0,2
Câu 21: Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể
trong đó có 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị

hợp (Aa) trong quần thể sễ là ?
24


Chuyên đề Di truyền học quần
A.9900
B.900
C.8100
D.1800
Câu 22: Ở một quần thể thực vật tại thế hệ mở đầu có 100% thể dị hợp ( Aa ). Qua tự thụ
phấn thì tỷ lệ % Aa ở thế hệ thứ nhất, thứ hai lần lượt là
A.75% , 25%
B.0,75% , 0,25% C.0,5% , 0,5%
D.50%, 25%
Câu 23: Trong một quần thể, thấy số cá thể mang kiểu hình mắt trắng chiếm tỉ lệ 1/100 và
quần thể đang ở trạng thái cân bằng. Màu mắt do 1 gen gồm 2 alen quy định và
mắt trắng là tính trạng lặn. Tỉ lệ % số cá thể ở thể dị hợp trong quần thể là ?
A. 18%
B. 72%
C.54%
D. 81%
Câu 24: Gọi p,q lần lượt là tần số tương đối của alen A và alen a. Theo định luật Hacđi –
Vanbec, quần thể ở trạng thái cân bằng phải thoã mãn điền kiện ?
A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
B. q2AA + 2pqAa + p2aa = 1
C. pAA + 2pqAa + qaa = 1
D. p2AA + pqAa + q2aa = 1
Câu 25: Một quần thể có cấu trúc di truyền ban đầu P: 35 AA : 14 Aa : 91 aa.
Cho các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen aa F 3
trong quần thể là?

A.69,375%
B.75,215%
C. 51,45%
D. 18,75 %
Câu 26: Cho tần số tương đối của 2 alen A = 0,38 ; a = 0,62. Cho biết A là hoa đỏ, a là
hoa trắng. Xác định tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng.
A. 46,71% hoa trắng ; 53,29% hoa đỏ
B. 46,71% hoa đỏ ; 53,29% hoa trắng
C.38,44% hoa đỏ ; 61,56% hoa trắng.
D. 61,56% hoa đỏ ; 38,44% hoa trắng
Câu 27: Ở bò tính trạng có sừng (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng không sừng (a).
Một quần thể bò đực trạng thái cân bằng di truyền có 192 con có sừng và 108 con
không sừng. Hãy tính tần số tương đối của alen A và a
A.A : a = 0,6 : 0,4
C. A : a = 0,8 : 0,2
B. A : a = 0,4 : 0,6
D. A : a = 0,2 : 0,8
Câu 28: Trong một quần thể ngẫu phối có 2 gen alen A và a. Tần số tương đối của alen A
là 0,2. Cấu trúc di truyền của quần thể này là ?
A. P:0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
B. P:0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa
C. P:0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
D. P:0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa
Câu 29: Giả sử một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền là: x AA : y Aa : z aa (với x
+ y + z = 1).
Gọi p và q lần lượt là tần số của alen A và alen a. Thì tần số của alen A và alen a
được tính là ?
y
z
và q = y +

2
2
x
y
C. p = y +
và q = z +
2
2

y
y
và q = z +
2
2
x
z
D. p = y +
và q = y +
2
2

A. p = x +

B. p = x +

Câu 30: Một quần thể sóc khởi đầu có số lượng như sau:
Sóc lông nâu đồng hợp: 1050 con, sóc lông nâu dị hợp: 150 con, sóc lông trắng:
300 con. Biết màu lông do 1 gen gồm 2 alen (A và a) quy định. Tần số tương đối
của mỗi alen là ?
A.A = 0,7 ; a = 0,3

C. A = 0,6 ; a = 0,4
B. A = 0,75 ; a = 0,25
D. A = 0,45; a = 0,55
25


×