Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

PHƯƠNG PHÁP VÀ MỘT SỐ BÍ QUYẾT HỌC PHRASAL VERBS (CỤM ĐỘNG TỪ) CHO HỌC SINH THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.46 MB, 35 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÊ XOAY

*********&**********

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
PHƯƠNG PHÁP VÀ MỘT SỐ BÍ QUYẾT HỌC
PHRASAL VERBS (CỤM ĐỘNG TỪ) CHO HỌC SINH
THPT
Môn học: Tiếng Anh

Tác giả:

Phan Thanh Vân (TPCM)
Nguyễn Thị Hoa (Giáo viên)
Người trình bày: Phan Thanh Vân
ĐƠN VỊ: THPT LÊ XOAY

Năm học
1


MỤC LỤC
MỤC LỤC………………………………………………........……….……...2
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………….….........…..........…. 3
NỘI DUNG CHÍNH
Phần I. Một số kiến thức cần nắm được về phrasal verbs..............................4
Phần II. Một số bí quyết học phrasal verbs hiệu quả… ..................................7
Phần III. Kết quả …………………………...................................................……20
Phần IV. Kết luận ....................................................................….....................20
Phần V. Hệ thống bài tập áp dụng..................................................................22


TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………….……..………….……...35

LỜI MỞ ĐẦU
2


Tiếng Anh là một môn học quan trọng đang ngày càng chứng minh vị thế của
mình, không chỉ trong thi cử mà còn giúp ích rất nhiều cho học sinh trong việc tìm kiếm
học bổng hay cơ hội việc làm tốt cho các em học sinh trong tương lai. Từ năm học
2014-2015 với những đổi mới tích cực trong thi cử, môn tiếng Anh cũng chứng kiến
nhiều thay đổi. Tuy nhiên, nếu nhìn vào format đề thi, chúng ta nhận thấy tầm quan
trọng của Phrasal verbs cũng không ít đi chút nào, thậm chí ngày càng được quan tâm
hơn khi mức độ sử dụng chúng, đặc biệt trong văn hóa giao tiếp là vô cùng lớn.
Thực tế, đây là một nội dung học sinh thấy sợ nhất, thiếu tự tin nhất bởi vì ngoài
việc tiếp xúc nhiều, luyện tập nhiều thì khó có thể học tốt phần kiến thức này được.
Ngay cả bản thân giáo viên nhiều khi cũng thấy Phrasal verbs thực sự “hóc búa, khó
nhằn”.
Do vậy, tôi luôn băn khoăn, trăn trở tìm biện pháp giúp các em học sinh có thêm
hứng thú học Phrasal verbs và gợi ra cho các em một số kinh nghiệm để học phần này
dễ hơn, hiệu quả hơn. Sau một năm học tiến hành đúc rút, tôi viết chuyên để “Phương
pháp và một số bí quyết học Phrasal verbs (cụm động từ) cho học sinh THPT”.
Bài nghiên cứu đã được triển khai với học sinh của hai lớp 10A9 – khối D (38HS)
và 10A1 – khối A1 (38HS) trường THPT Lê Xoay- Vĩnh Tường – Vĩnh Phúc. Thời
lượng dạy tập trung trong 6 tiết học, và kiểm tra miệng, kiểm tra ngẫu nhiên ít nhất 1
lần/ 1 tuần. Thời gian triển khai chuyên đề từ tháng 09/2014 đến tháng 05/2015.
Tôi hy vọng rằng khi được áp dụng đại trà, biện pháp này có thể phù hợp với
nhiều đối tượng học sinh, đồng thời kính mong sự đóng góp của các thầy cô để tôi có
thể hoàn thiện chuyên đề Phrasal verbs của mình tốt hơn.

3



NỘI DUNG CHÍNH
PHẦN I. KIẾN THỨC CẦN NẮM ĐƯỢC VỀ PHRASAL VERBS
A. Định nghĩa
Phrasal verbs là sự kết hợp giữa một động từ và một tiểu từ (particle). Tiểu từ
(particle), này có thể là một trạng từ (adverb), hay là một giới từ (preposition), hoặc là
cả hai:
Ví dụ:The rich man gave away most of his fortune.
Người giàu có ấy tặng hầu hết tài sản của ông ta cho người nghèo. - to give away
(away là adverb)
He didn’t want to deal with that firm any more.
Ông ấy không muốn giao dịch với hãng đó nữa. - to deal with (with là
preposition)
I can’t put up with his carelessness any longer.
Tôi không thể nào chịu đựng nổi sự bất cẩn của nó thêm phút giây nào nữa.
- to put up with (up = adv, with = prep)
B. Phân Loại

Cũng như các động từ khác trong tiếng Anh, phrasal verbs có thể là:
- ngoại động từ (transitive): theo sau là một danh từ hoặc là một đại danh từ với chức
năng là tân ngữ (object) của động từ.
- nội động từ (intransitive): không có tân ngữ theo sau.
- hoặc có thể là cả hai.
Điều quan trọng nhất về ngữ pháp với một phrasal verb là vị trí tân ngữ của nó.
1. Intransitive phrasal verbs
Không có tân ngữ , động từ cùng particle (thường là trạng từ - adverb) luôn đi sát nhau:
4



The magazine Times comes out once a week.
Báo Times được phát hành mỗi tuần một lần.
Our car broke down and had to be towed to a garage.
Xe chúng tôi bị hư và phải kéo về chỗ sửa.
Cũng như các nội động từ thường, không có tân ngữ đi theo, loại phrasal verbs này
không dùng ở thể bị động (passive) nên chúng ta không nghe dân bản xứ nói “Our car
was broken down…”, “ The magazine Time is come out…”
Một số intransitive phrasal verbs thông dụng: break down, come back, fall through,
get by, get up, go on, grow up, look out, show up, shut up, sit down, stand up, stay on,
take off, turn up, watch out…
2. Transitive phrasal verbs
Được chia làm hai nhóm, tùy theo vị trí của tân ngữ:
2.1. Separable : đa số transitive phrasal verbs thuộc loại này; tân ngữ là một danh từ, có
thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’:
I took my shoes off.
I took off my shoes.
Tôi cởi giầy ra.
He admitted he’d made up the whole thing.
He admitted he’d made the whole thing up.
Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi chuyện.
Khi tân ngữ là một đại từ hoặc danh từ (ví dụ như this, that, it, them, me, her,
him) thì đại/ danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’:
I took them off. (NOT I took off them)
He admitted he’d made it up. (NOT He admitted he’d made up it)
Chú ý :
Có một số transitive phrasal verbs, tân ngữ phải đứng giữa động từ và
‘particle’cho dù tân ngữ đó là một danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ:
The two sisters look so much alike that only their husbands can tell them apart.
(NOT …tell apart them.)
Hai chị em giống nhau đến nỗi chỉ có chồng của họ mới phân biệt họ được.

I could hardly tell the two sisters apart. (NOT …tell apart the two sisters.)
Tôi không thể phân biệt được hai chị em này.
5


♦ Một vài phrasal verbs thường gặp thuộc loại này: bring (sb) to – dẫn đến tình
trạng nào, drag (sb) down – giáng chức, hạ thấp vị trí, have (sb) over – có ai đó ghé
thăm…
2.2. Non-separable: tân ngữ phải đi sau ‘particle(s)’. Loại này bao gồm tất cả các loại
prepositional verbs (động từ + giới từ) và loại phrasal prepositional verbs (động từ +
trạng từ + giới từ):
I ran into our old friend, Lan Tran, the other day at the supermarket.
Hôm đó, tôi gặp lại Trần Lan, bạn cũ của tụi mình, ở siêu thị.
She was looking for the passport which she had lost.
Chị ấy đang tìm kiếm cuốn hộ chiếu mà chị ấy đã mất.
Với loại phrasal verbs này, trạng từ thường đi giữa động từ và giới từ:
She was looking everywhere for the missing passport. (NOT …looking for everywhere)
Cô ta đang tìm khắp mọi nơi cho ra cuốn hộ chiếu đã mất.
It made me feel good to see so many of her friends stand up for her when she was
blamed for the loss.
Tôi cảm thấy thật là tốt đẹp khi thấy rất nhiều bạn của chị ấy bênh vực chị khi chị bị đổ
lỗi cho sự mất mát đó.
♦ Với loại prepositional phrasal verbs này, người ta không đặt tân ngữ sau động từ và
đứng trước ‘particles’:
I can’t put up with this treatment any longer.
(NOT …put up this treatment/it with...)
(NOT… put this treatment/it up with)
Tôi không thể nào chịu đựng nổi cách đối xử này nữa.
♦ Chúng ta cũng thường thấy trạng từ thường đứng giữa hai ‘particles’:
He stands up strongly for her.

(NOT …stands up for strongly her.)
(NOT …stands strongly up for her)
Ông ta mạnh mẽ ủng hộ cô ấy.
Cũng giống như những động từ đơn khác, có nhiều phrasal verbs có thể là transitive
hoặc intransitive. Ngữ cảnh sẽ cho chúng ta biết chức năng cùng với nghĩa của chúng:
Intransitive
The plane took off at seven o’clock.

Transitive
He took off his hat and bowed politely as
6


Máy bay cất cánh lúc bẩy giờ.

the teacher passed.
Nó cất mũ cúi mình chào lễ phép khi thầy

I am taking this Friday off to get

đi ngang.
In computing the income tax, one is

something done around the house.

allowed to take off three-thousand dollars

Tôi sẽ nghỉ thứ sáu để làm việc nhà

for each dependent.

Khi tính thuế lợi tức, người ta được khấu
trừ ba ngàn đồng cho mỗi người phải cấp
dưỡng.

PHẦN II. MỘT SỐ BÍ QUYẾT HỌC PHRASAL VERBS HIỆU QUẢ
1. Learning phrasal verbs by topic- Học theo chủ đề
Khi chúng ta học cụm động từ get up và get dressed thì nên học chúng cùng với
các động từ khác có ý nghĩa liên quan - to work, get home, have a shower. Điều này
giúp ghi nhớ dễ dàng hơn.
Vì vậy khi ta gặp một chủ đề trên lớp thì nên tìm hiểu một số cụm động từ liên quan
khác.
Ví dụ
Morning activities: Các hoạt động buổi sáng

Phrase
go off

Meaning
phát ra tiếng kêu, báo thức

Example
It makes a sudden loud noise when the alarm goes
off.
7


I am having an important meeting tomorrow. Will
wake up

thức giấc, đánh thức


you

turn off

tắt đi

We turned off the light before anyone could see us

get up

thức dậy

What time do you often get up in the morning?

put on

mặc vào (quần áo)

I put on a sweater and a jacket.

get on

lên xe (xe buýt, tàu hỏa)

get off

xuống xe

go into


bắt đầu làm việc gì

wake

me

up

at

6

am?

Passengers are not allowed to get on the bus with
lots of luggage.
Every passenger must be careful when getting off
the train.
He went into a long explanation of the affair.

Sau đó chúng ta có thể kết hợp hoạt động Reading để nhanh nhớ các Phrasal verbs ví dụ
như sau:

Classroom activities: Các hoạt động trên lớp

8


9



2. Guessing meaning in context - Nghe và tìm hiểu phrasal verbs trong ngữ cảnh
Khi bạn đọc, xem hoặc nghe thấy một cụm động từ mới trong bối cảnh nào đó – trên
mạng, trong một cuốn sách, trên truyền hình, trong một bộ phim hay trong một cuộc trò
chuyện - cố gắng sử dụng ngữ cảnh để hiểu được ý nghĩa của nó và sau nghĩ đến một
động từ đồng nghĩa. Nếu ai đó nhìn giận dữ và tuyệt vọng và nói rằng họ “can’t put up
with you anymore”, hãy dành chút thời gian để suy nghĩ về những gì họ ám chỉ, trước
khi trả lời: “Oh, you can’t tolerate me anymore. I see. I better go then.”

Nhìn vào bức tranh trên, chúng ta thấy có sự xuất hiện của phrasal verb “drop off”. Nếu
như chưa biết nghĩa của nó, chúng ta có thể suy luận như sau: Người này đang bị mất
ngủ và được bác sĩ khuyên nên ngủ phía mép giường và sẽ sớm... vậy drop off ở đây có
thể là ngủ được  drop off: ngủ thiếp đi.
3. Recycle and reuse - Tái chế và tái sử dụng
10


Giống như đối với tất cả các từ vựng khác, một khi đã học được một cụm động từ,
chúng ta phải ôn lại, và sử dụng nó thường xuyên. Nói cách khác: "Sử dụng từ này
thường xuyên hoặc chúng ta sẽ mất nó".
Vì vậy ta cũng có thể giữ một quyển sổ nhỏ viết cụm động từ, định nghĩa, ví dụ...và
chắc chắn rằng mình xem lại nó thường xuyên, có thể bằng cách viết những câu mới
hoặc cách dùng mới, những ngữ cảnh mà mình mới phát hiện ra.
4. Learning through English songs - Học qua các bài hát tiếng Anh
Có rất nhiều bài hát dành cho lứa tuổi teen mà có các Phrasal verbs, nên khi thư giãn
chúng ta cũng có thể học thêm nhiều cụm động từ hữu ích.
Ví dụ như:
Breakdown - Jack Johnson
Lucky you – The National…

Ví dụ: KELLY CLARKSON LYRICS
"Breakaway"

Grew up in a small town
And when the rain would fall down
I'd just stare out my window
Dreaming of what could be
And if I'd end up happy
I would pray (I would pray)
Trying hard to reach out
But when I tried to speak out
Felt like no one could hear me
Wanted to belong here
But something felt so wrong here
So I prayed I could break away

11


5. Học qua flashcards
Cách làm này vô cùng thích hợp với đối tượng học sinh thích học bằng hình ảnh.

12


6. Chia nhóm phrasal verbs
13


* Nhóm 1: Nhóm GIA ĐÌNH

Nghĩa của PHRASAL VERB đó có thể dễ dàng suy ra từ nghĩa của động từ cơ
bản tạo nên nó hoặc suy ra từ sự kết hợp của động từ cơ bản và giới từ đi kèm.
Với nhóm này, chúng ta chỉ cần chú ý một chút là có thể nhớ được nghĩa của nó vì
nghĩa đó khá là rõ ràng trên mặt chữ.
Ví dụ:
Ask for: =>Ask: hỏi -for: vì mục đích gì đó => Ask for: hỏi xin cái gì.
Blow down: blow: thổi -down: (ngã) xuống => Blow down: thổi đổ.
Phương pháp chung để hiểu nhóm này là bạn dựa trên nghĩa của các thành phần tạo ra
PHRASAL VERB đó và suy ra nghĩa của nó.
* Nhóm 2: Nhóm HỌ HÀNG
Nghĩa của PHRASAL VERB đó tuy có ‘khoảng cách’với nghĩa của các thành phần tạo
nên nó nhưng vẫn có thể suy ra được vì đó là ‘khoảng cách gần’. Nhóm này đòi hỏi một
sư liên tưởng, tưởng tượng nhất định để hiểu được.
Ví dụ:
Run out of something: hãy tưởng tượng chúng ta có một thùng nước hoa (để gây ấn
tượng - dễ nhớ) nhưng cái thùng lại có một lỗ thủng, thế là nước hoa chảy ra ngoài hết
(run out) và thế là cuối cùng mình không còn chút nước hoa nào cả => Run out of
something: hết, không còn nữa.
Put aside: hãy nhớ đến đứa em gái của bạn ở nhà (nếu có- mà nếu không cũng có thể
tưởng tượng được), mỗi lần ai cho kẹo, bé chỉ ăn một nửa, còn nửa còn lại đặt (put)
sang một bên (aside), vậy em của bạn làm việc này để làm gì? => Chính là cất đi, để
dành => Put aside.
Phương pháp chung của nhóm này là dựa vào nghĩa bề mặt của PHRASAL VERB đó,
vận dụng trí tưởng tượng của mình (càng ấn tượng, càng vô lí càng tốt) hình thành một
đường dẫn từ nghĩa bề mặt tới nghĩa thực sự của PHRASAL VERB đó.
Lưu ý là để thực hiện hiệu quả, chúng ta không nên ôm hết cả PHRASAL VERB, ví dụ
như RUN OUT OF, nếu chúng ta cũng muốn cho chữ OF tham gia vào ‘CÂU
CHUYỆN NƯỚC HOA’ của mình nữa thì sẽ rất phức tạp,vậy nên OF đó tốt nhất là nên
học thuộc.
* Nhóm 3: Nhóm NGƯỜI DƯNG

14


Tên nhóm rất lạnh lùng và các từ trong nhóm này thì rất khó nhớ. Đây là nhóm các
động từ tiêu biểu nhất cho PHRASAL VERB - từ một đường nghĩa một nẻo.Với nhóm
này ta có cách học như sau:
- Tưởng tượng, liên tưởng: Hãy nhìn vào PHRASAL VERB đó và bằng một cách nào
đó hình thành một mối liên kết giữa PHRASAL VERB đó và nghĩa của nó. Nên sử dụng
các yếu tố hoang đường hoặc gây cười để nhớ lâu hơn.
Ví dụ:
Look up: tra cứu (nghĩa, danh bạ). Hãy tưởng tượng bạn có một cuốn từ điển khổng lồ
nằm trên….bầu trời ngay trên đầu bạn. Mỗi khi có từ gì không hiểu, bạn chỉ cần nhìn
(look) lên trên (up) trời là nghĩa của từ đó sẽ hiện ra. => Look up: tra cứu (nghĩa, danh
bạ) => dễ nhớ hơn rất nhiều.
Come round: tỉnh lại. Hãy tưởng tượng bạn bị ngất đi vì ngửi phải một bông hoa có
độc. Có một cô tiên đến (come) để giúp bạn. Cô đi vòng quanh bạn (round) và làm
phép, thế là bạn tỉnh lại => Come round.
7. Chiến lược học Phrasal verbs 30 ngày
Trong 30 ngày của một chu kỳ học chúng ta sẽ….
1.

Chọn 1 phrasal verb để học mỗi ngày

2.

Kiểm tra nghĩa của chúng

3.

Viết 1 câu có dùng phrasal verb đó


4.

Viết 1 câu mới cho tất cả những phrasal verbs bạn đã học những ngày trước đó.

Điều này có nghĩa là bạn phải thật sự chăm chỉ và đầu tư thời gian, sau này các câu này
chỉ cần nhớ trong đầu chứ không cần viết ra, tuy nhiên phải ghi lại số thứ tự để đếm số
lượng.
Sau 30 ngày các bạn có thể dừng lại và sau đó bắt đầu lại từ ngày 1 với các cụm động từ
mới.
Ví dụ tham khảo
Ngày 1…
Chọn 1 phrasal verb
để học

To run out

Kiểm tra nghĩa

To have none left or To exit rapidly.

15


Viết 1 câu

I ran out of gas and I had to leave my car in the side
of the road and walk to the nearest gas station.

Ngày 2…

Chọn 1 phrasal verb để
học

To get up

Kiểm tra nghĩa

To rise in the morning from sleep or To
stand.

Viết 1 câu

I usually get up at 7 AM.

Viết thêm 1 câu với 1
phrasal verb đã học
ngày hôm qua.

When I saw the fire I ran out leaving behind
all my belongings.

Ngày 3…
Chọn 1 phrasal verb để
học

To keep away

Kiểm tra nghĩa

To stay at a distance


Viết 1 câu

Please keep the children away from the pool
because they don’t know how to swim yet.

Viết thêm 2 câu với 2
phrasal verb đã học

– Whenever I run out of milk I drink tea for
breakfast.
– Please get up from the sofa and help me
because I’m not going to do all the household
chores.

…cho đến ngày thứ 30.
8. Học qua các trò chơi
Đây được coi là một hình thức giải trí, vừa học vừa chơi rất được học sinh yêu thích:
các em có thể chọn các hoạt động như: kịch câm, đóng vai, điền từ vào chỗ trống…
Hình thức học này được tiến hành không thường xuyên, do thời gian chuần bị khá lâu
và nguồn tài liệu hạn chế, hơn nữa nếu làm thường xuyên cũng ảnh hưởng tới tiến độ
học các phần ngữ pháp khác cũng như mài mòn hứng thú của học sinh.
16


9. Học theo nhóm động từ
Cách học này phù hợp với những học sinh yêu thích tính hệ thống và kiên trì. Tuy nhiên
nó có nhược điểm là khô khan và nhanh gây nhàm chán. Chúng ta có thể khắc phục
bằng cách tìm những bài tập khác nhau để tạo hứng thú cho các em.
Ngoài ra, chúng ta có thể khuyến khích học sinh sử dụng những hình ảnh như thế này,

dán trên tường hoặc bất cứ chỗ nào dễ nhìn nhằm tăng hiệu quả học hơn.

17


18


19


PHẦN III. KẾT QUẢ
Sau khi tiến hành các phương pháp trên trong suốt một năm học với nhiều hình thức
đánh giá, tôi thu được kết quả như sau:
Giỏi
Khá
TB
Yếu

Trước khi áp dụng
11%
23%
36%
30%

Sau khi áp dụng
15%
32%
41%
12%


Chú ý:
Kết quả thu được dựa trên bảng tổng hợp các bài test nhỏ 10 câu hỏi một, tính trung
bình các bài kiểm tra.
Cách tính điểm tương tự như điểm phân loại học sinh theo học lực.
Tôi quan sát thấy học sinh đã làm bài tập nhanh hơn, số đông học sinh đã có tiến bộ
trong khả năng tư duy. Số học sinh khá, giỏi tăng, số học sinh yếu giảm.

PHẦN IV. KẾT LUẬN
20


Như vậy, thông qua những hình thức đánh giá khác nhau về khả năng tiếp thu và mức
độ tiến bộ của các em, tôi nhận thấy các phương pháp và bí quyết trên bước đầu đã được
học sinh tiếp nhận và phát huy. Tôi cũng khuyến khích các em lựa chọn phương pháp
phù hợp với bản thân mình nhất và tích cực trau dồi vốn từ vựng Phrasal verbs của
mình.

PHẦN V. BÀI TẬP CỦNG CỐ
21


A. Các câu hỏi lấy từ đề tuyển sinh 2 năm gần đây
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2015
– ĐH ngoại ngữ ĐH quốc gia Hà Nội
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet t o indicate the correct answer to
each of the following questions
1. I hope this headache will _____soon. (VD cao)
A. go out
B. put away

C. wear off
D. pass away
2. Please report ______ the supervisor if you find anything unusual. (Thông hiểu)
A. for
B. into
C. among
D. to
3. The kidnapper gave himself up to the authorities. (VD)
A. surrendered
B. confided himself
C. went up
D. accommodated himself
Key:
1. C

2. D

3. A

Đề thi THPT Quốc gia 2015
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet t o indicate the correct answer to
each of the following questions
1. Nguyen Thi Anh Vien performed so well in the 28th Sea Games women’s 200m
butterfly that none of her rivals could…………….her. (VD)
A. look up to
B. come up to
C. catch up with
D. put up with
2. A molecule of water is……of two atoms of hydrogen and one atom of oxygen. (VD)
A. consists

B. composed
C. included
D. created
3. Global warming will result… crop failure and famine. (Thông hiểu)
A. In
B. from
C. of
D. to
Key:
1. C

2. B

3. A

Đề minh họa – Kỳ thi THPT Quốc gia 2015
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet t o indicate the correct answer to
each of the following questions.
1. Young people have become increasingly committed ______ social activities.
A. of
B. to
C. in
D. at
Đáp án B (be committed to Ving/N= be devoted to Ving/N: nhiệt tình với cái gì)
Giới trẻ ngày càng nhiệt huyết với các hoạt động xã hội.
Mức độ: Vận dụng
2. He ______ till the early hours of the next morning listening to pop music.
A. took me up
B. kept me up
C. caught me up

D. held me up
Đáp án B.
22


Keep someone up: Prevent someone from going to bed or to sleep.
Ex: The drugs kept her up all night hallucinating.
Mức độ: Vận dụng cao
3. He was too sure of himself to pay ______ to the warnings against the danger.
A. notice
B. attention
C. respect
D. recognition
Đáp án B: pay attention to: Chú ý đến
Mức độ: nhận biết
Đề thi ĐH- CĐ 2014
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet t o indicate the word(s) SIMILAR in
meaning to the underlined word(s) in each of the fo llowing questions.
1. The rains of 1993 causing the Missouri river to overflow resulted in one of the worst
floods of the 20th century.
A. stopped
B. lessened
C. caused
D. overcame
Đáp án C – Mức độ: Vận dụng
Result in = cause: gây ra hậu quả gì
2. I could hear voices but I couldn’t…………………what they were saying.
A. try out
B. turn up
C. make out

D. bring about
Đáp án: C - Mức độ: Vận dụng
B. Các dạng bài tập luyện khác về Phrasal verbs
Exercise I/ Choose the most appropriate preposition to fill in each blank.
up after on
off in
1. I’d like to listen to some music. Would you please turn the radio….................?
2. Please try to give…....... smoking. It is not good for your health.
3. Don’t put…............. your homework anymore. The deadline is coming.
4. When I was young, my uncle looked…........... me because my parents were abroad.
5. Before you enter the class, you need to fill… ........this form so that we can have your
personal information.
Đáp án: 1/ on

2/ up

3/ off

4/ after

5/ in

Exercise II. Choose one of the following phrasal verbs to complete the sentneces
look up
look after
find out
go on
turn down
give up
grow up

break down
1. We'll buy a smaller house when the children______and left home.
2. The computer isn't working - it________this morning.
3. It was not problem. We__________his number in the telephone book.
4. Who
_________the cats when we go away on holiday?
5. I ____________ where he lived by checking in the local library.
6. My headaches have been much better since I____drinking coffee.
7. 'What____________here? What are you doing?'
8. I_____________ their offer because they weren't going to pay me enough money
Đáp án:
23


1/ grow up
5/ found out

2/ broke down
6/ gave up

3/ look up
7/ is going on

4/ will look after
8/ turned down

Exercise III- Choose from the four options given (marked A, B, C or D) one best
answer to complete each sentence.
1. The driver skidded and ….a dog.
A. ran

B. ran into
C. ran after
D. ran over
2. Aren’t you going to …the dress…before you buy it?
A. try/ X
B. try/ up
C. try/ on
D. try /in
3. I’m sorry, sir. But you’ve already worn this dress. That’s why you can’t…it…..
A. take/ back B. take /after
C. take/ in
D. take/ again
4. Are you telling the truth? Or are you …. this story.
A. making
B. making up
C. making for
D. doing
5. Fortunately, Marie is associating well with her new co-workers.
A. calling on
B. talking over
C. getting along with
Đáp án:
1. D run over: lái xe cán qua
2. C
3. A take something back: trả lại thứ gì đã mua
4. B make up: bịa ra (câu chuyện)
5. C get along with: hòa hợp với
Exercise IV. Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in brackets.
You may have to change the form.
1. Peter is just like his father! (take after)

 Peter takes after his father.
2. Quite by chance, Brenda met Philip at the station. (run into)
 Brenda ran into Philip at the station.
3. Tina's car stopped working on the way to Scotland. (break down)
 Tina's car broke down on the way to Scotland.
4. Ruth's party has been postponed until next month. (put off)
 Ruth's party has been put off until next month.
5. It would be a good idea to stop drinking coffee. (give up)
 It would be a good idea to give up coffee.
6. I saw their number in the phone directory. (look up)
 I looked up their number in the phone directory.
7. We offered them £250,000 for the house but they refused our offer. (turn down)
 We offered them £250,000 for the house but they turned down.
8. It took me a long time to recover from my illness. (get over)
 It took me a long time to get over my illness.
9. I’m thinking about my next holiday with pleasure. (look)
 I’m looking forward to my next holiday.
10. You don’t need to wear your rain coat. It is so hot here. (take)
 You can take off your rain coat because it is so hot here.
24


Exercise V. Choose the best answer to complete these following sentences.
1. Brian asked Judy________ to dinner and a movie.
A. out
B. on
C. for
D. of
2. My wife backed me _______ over my decision to quit my job.
A. down

B. up
C. of
D. for
3. The racing car _______ after it crashed into the fence.
A. blew out
B. blew over
C. blew up
D. blew down
4. Our car ________ at the side of the highway in the snowstorm.
A. broke into
B. broke away
C. broke in
D. broke down
5. Mike _________ Alaska, so he's used to cold weather.
A. comes over
B. comes in
C. comes across
D. comes from
6. Jane had a difficult childhood. She _______ a broken home.
A. came from
B. came over
C. came in
D. came up with
7. The woman _______ when the police told her that her son had died.
A. broke down
B. broke away
C. broke in
D. broke into
8. Our teacher broke the final project _______ into three separate parts.
A. in

B. into
C. away
D. down
9. Somebody _______ last night and stole our stereo.
A. broke off
B. broke in
C. broke out
D. broke up
10. The firemen had to break _______ the room to rescue the children.
A. off
B. up
C. out
D. into
11. The bomb_______ when he rang the bell.
A. went over
B. went on
C. went out
D. went off
12. No one really believed it when the news came through that the "Titanic" had
_______ on her maiden voyage.
A. gone over
B. gone on
C. gone down
D. gone off
13. Does this jacket_______ my trousers?
A. go with
B. go through with C. go ahead
D. go off
14. He _______ about his new car all the time.
A. goes over

B. goes on
C. goes out
D. goes off
15. Do you think you could _______ this work with me some time, Peter?
A. go over
B. go on
C. go out
D. go off
16. We have permission to_______ with the plan.
A. go ahead
B. go over
C. go on
D. go off
17. I know you find the course boring, Pauline, but since you've started it, you might as
well _____ it.
A. go with
B. go through with C. go ahead
D. go off
18. The building of the new bridge will_______ as planned.
A. go up
B. put up
C. go out
D. go ahead
19. I see the price of bread has _______ again.
A. gone up
B. put up
C. gone out
D. fallen out
20. He was caught shop - lifting but since this was his first offence he was_______ with
a warning.

A. gone out
B. gone ahead
C. fallen out
D. let off
- Ask out: mời đi ăn
25


×