Tải bản đầy đủ (.doc) (189 trang)

Phát triển sản xuất na theo hướng bền vững trên địa bàn huyện chi lăng, tỉnh lạng s

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 189 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM

VY MINH HUẤN

PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NA THEO HƯỚNG
BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHI
LĂNG, TỈNH LẠNG SƠN

Chuyên ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Mã số:

60 62 01 15

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Phạm Văn Hùng

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công
trình nào khác.
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ
rõ nguồn gốc./.


Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Vy Minh Huấn

i

năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành ngoài sự cố gắng của bản thân, tác giả đã nhận
được sự hướng dẫn tận tình, tận tâm của PGS.TS. Phạm Văn Hùng. Tác giả xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo hướng dẫn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, các cô Khoa
Kinh tế & PTNT – Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Tác giả xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo: UBND huyện Chi Lăng, cán bộ
Phòng nông nghiệp&PTNT huyện Chi Lăng và các hộ tham gia phỏng vấn đã tạo điều
kiện để tác giả có được kết quả nghiên cứu tốt nhất.
Tác giả cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên giúp đỡ tác giả trong
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn


Vy Minh Huấn

ii

năm 2016


MỤC LỤC
Lời cam đoan .....................................................................................................................
i

Lời

cảm

ơn

........................................................................................................................ ii Mục lục
............................................................................................................................ iii Danh
mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ...............................................................................................................
vii Danh mục hình, sơ đồ ....................................................................................................
viii

Trích

yếu

luận


văn

...........................................................................................................

ix

Thesis

abstract.................................................................................................................. xi Phần
1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
1

Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................

1.2.
2

Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................

1.2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................................
2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................
2
1.3.
2

Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................................


1.4.
3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................
3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................
3
Phần
2.
Tổng
quan
............................................................................................. 4
2.1.
4

tài

liệu

Cơ sở lý luận ..........................................................................................................
3


2.1.1. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................................
4
2.1.2. Đặc điểm sản xuất na theo hướng bền vững ..........................................................
9
2.1.3. Vai trò phát triển sản xuất na theo hướng bền vững ............................................

13
2.1.4. Nội dung phát triển sản xuất na theo hướng bền vững.........................................
15
2.1.5. Các yếu tố ảnh hướng tới phát triển sản xuất na theo hướng bền vững ...............
20
2.2.
26

Cơ sở thực tễn .....................................................................................................

2.2.1. Tình hình phát triển sản xuất na trên thế giới.......................................................
26
2.2.2. Tình hình phát triển sản xuất na tại Việt Nam .....................................................
27

4


2.2.3. Một số nghiên cứu liên quan ................................................................................
31
2.2.4. Bài học kinh nghiệm ............................................................................................ 33
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................
34
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................... 34

3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên................................................................................. 34
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Chi Lăng.................................................... 36
3.2.

44

Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................

3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................
44
3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................... 46
3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................. 46
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................... 47
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ...................................................................
50
4.1.

Thực trạng phát triển sản xuất na theo hướng bền vững trên địa bàn huyện
Chi Lăng ............................................................................................................... 50

4.1.1. Khát quát tình hình phát triển sản xuất na trên địa bàn huyện .............................
50
4.1.2. Thực trạng phát triển sản xuất na theo hướng bền vững của các hộ điều tra .......
57
4.1.3. Tình hình tiêu thụ na tại hộ nông dân trên địa bàn huyện Chi Lăng .................... 64
4.1.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế trong sản xuất na của hộ............................................. 71
4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất na theo hương bền vững của
hộ nông dân ..........................................................................................................
78

4.2.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 78
4.2.2. Thị trường tiêu thụ................................................................................................

79
4.2.3. Chính sách của Nhà nước..................................................................................... 80
4.2.4. Điều kiện sản xuất của hộ .................................................................................... 81
4.2.5. Khoa học kỹ thuật ................................................................................................ 82
4


4.3.

Định hướng và giải pháp phát triển sản xuất na theo hướng bền vững ở
huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn ........................................................................... 83

4.3.1. Định hướng chung cho phát triển sản xuất na theo hướng bền vững của hộ
nông dân
............................................................................................................... 83
4.3.2. Căn cứ đề xuất giải pháp ...................................................................................... 84
4.3.3. Một số giải pháp cho phát triển sản xuất na theo hướng bền vững của hộ dân ........
85

5


Phần 5. Kết luận và kiến nghị ......................................................................................
90
5.1.

Kết luận ................................................................................................................ 90

5.2.


Kiến nghị .............................................................................................................. 91

5.2.1. Kiến nghị đối với các hộ sản xuất na ................................................................... 91
5.2.2. Đối với chính quyền UBND cấp xã và UBND cấp huyện ................................... 92
5.2.3. Đối UBND cấp tỉnh .............................................................................................. 92
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 93

5


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVTV

:

Bảo vệ thực vật

CN – XD

:

Công nghiệp – Xây dựng

DV

:


Dịch vụ ĐVT

:

Đơn vị tnh GTSX

:

Giá trị sản xuất
GTSXNN

:

Hộ NN
:

Giá trị sản xuất nông nghiệp
:

Hộ nông nghiệp KTCB

Kiến thiết cơ bản LĐNN

:

Lao động nông nghiệp NN

:


Nông nghiệp
NN&PTNT

:

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NSBQ

:

Năng suất bình quân

NHTT

:

Nhãn hiệu tập thể

PTNT

:

Phát triển nông thôn

PTSX

:

Phát triển sản xuất SL


:

Sản lượng

SX

:

Sản xuất

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TM

:

Thương mại

TM – DV

:

Thương mại – Dịch vụ

TSCĐ


:

Tài sản cố định Trđ

:

Triệu đồng UBND

:

Ủy ban nhân dân

6


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình đất đai của huyện Chi Lăng qua 3 năm (2013-2015) .................. 37
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động huyện Chi Lăng năm 2015 ........................... 39
Bảng 3.3. Tình hình cơ sở vật chất của huyện Chi Lăng năm 2015............................. 41
Bảng 3.4. Kết quả sản xuất kinh doanh huyện Chi Lăng qua các năm 2013 - 2015 ........ 43
Bảng 3.5. Nguồn thu thập số liệu thứ cấp .................................................................... 44
Bảng 4.1. Năng suất na của hộ nông dân huyện Chi Lăng năm 2015.......................... 53
Bảng 4.2. Sản lượng na tươi của các xã huyện Chi Lăng qua các năm (2013 - 2015)...... 54
Bảng 4.3. Khối lượng và giá bán na của huyện Chi Lăng qua 3 năm .......................... 56
Bảng 4.4. Thông tn cơ bản của các hộ điều tra ........................................................... 57
Bảng 4.5. Tình hình đất đai, lao động, TSCĐ, vốn của các hộ điều tra ....................... 58
Bảng 4.6. Diện tích, năng suất, sản lượng na của các hộ điều tra ................................ 59
Bảng 4.7. Chi phí chăm sóc na giai đoạn kiến thiến cơ bản của các hộ....................... 60
Bảng 4.8. Chi phí chăm sóc na của hộ trong thời kỳ SXKD của các hộ điều tra

năm 2015...................................................................................................... 62
Bảng 4.9. Một số chỉ tiêu kết quả sản xuất na của các nhóm hộ điều tra..................... 63
Bảng 4.10. Giá bán các loại na Chi Lăng năm 2015 ...................................................... 65
Bảng 4.11. Quyết định giá và thông tin giá bán na của hộ ............................................. 66
Bảng 4.12. Tình hình têu thụ na của hộ nông dân điều tra tại huyện Chi Lăng ........... 68
Bảng 4.13. Nhận thức của người sản xuất về nhãn hiệu tập thể .....................................
69
Bảng 4.14. Ý kiến nhu cầu người dân về tham gia sử dụng nhãn hiệu tập thể na
Chi Lăng....................................................................................................... 70
Bảng 4.15. Một số chỉ tiêu thể hiện hiệu quả trong sản xuất na của các nhóm hộ
điều tra .........................................................................................................
72
Bảng 4.16. Tỷ lệ hô nghèo của huyện Chi Lăng qua các năm 2011 - 2015 ................... 76
Bảng 4.17. Mức độ ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên tới sản xuất na........................... 78
Bảng 4.18. So sánh giá bán tại nhà so với bán tại chợ và điểm thu gom........................ 80

vii


Bảng 4.19. Mong muốn của người dân về hỗ trợ của nhà nước .....................................
81

vii


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Chi Lăng, Lạng Sơn .............................................. 34

Sơ đồ 1.1. Mô tả nội dung phát triển sản xuất na bền vững ...........................................
19

Sơ đồ 4.1 Hệ thống tổ chức SXKD na huyện Chi Lăng ................................................ 51

8


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Mục đích nghiên cứu
Đề tài luận văn đánh giá được thực trạng phát triển sản xuất na theo hướng bền
vững trên địa bàn huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn từ đó đề xuất giải pháp phát triển sản
xuất na bền vững trong những năm tới.
Tác giả đã nghiên cứu cây na Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn và phản ánh được cây na
là cây ăn quả mang lại hiệu quả kinh tế cao giúp người dân tăng thu nhập và xóa
đói giảm nghèo. Phát triển sản xuất na theo hướng bền vững là điều cần thiết để đạt
được mục tiêu cả về kinh tế, xã hội và môi trường.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn khái quát được tnh hình điều kiện tự nhiên, kinh tết xã hội của huyện.
Luận văn có sử dụng cả phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp.
Phương
pháp phân tích số liệu là thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp thống
kê kinh tế, phương pháp phân tích SWOT và hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu đáp ứng
được các mục tiêu đề ra. Phương pháp chọn mẫu là số hộ sản xuất na đáp ứng được
tổng thể cho phép phân tích và nhận định dúng với thực trạng.
Kết quả chính và kết luận
Luận văn trình bày được các khái niệm liên quan đến sản xuất, phát triển sản
xuất na theo hướng bền vững; vai trò, nội dung và các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất na
theo hướng bền vững. Các cấu chúc cơ sở lý luận đã bám sát vào tên đề tài, làm sáng tỏ
nhiều khía cạnh về lý luận và là cơ sở quan trọng cho những phương hướng tếp cận sâu.
Luận văn tổng hợp được tnh hình sản xuất na trên thế giới và ở Việt Nam,
luận văn rút ra bài học cho địa bàn nghiên cứu.
Tác giả đã bám sát các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, luận văn đã phân tch

được thực trạng phát triển na theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Chi Lăng. Nội
dung nghiên cứu đi sâu phân tích thực trạng phát triển sản xuất, tiêu thụ và đánh giá
hiệu quả sản xuất na bền vững.
Luận văn đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới sản xuất na bền vững bao gồm:
Điều kiện tự nhiên; thị trường; chính sách của Nhà nước; điều kiện sản xuất của hộ
và khoa học kỹ thuật.

9


Luận văn đề ra được định hướng và các giải pháp nhằm phất triển sản xuất
na theo hướn bền vững của hộ nông dân trên địa bàn huyện Chi Lăng trong thời gian
tới.

10


Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng phát triển sản xuất na tại huyện Chi Lăng và
phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất na, đề tài đã đưa ra một số giải pháp
nhắm phát triển na theo hướng bền vững bao gồm: (1) Hoàn thiện chủ trương, chính
sách cho phát triển sản xuất na bền vững; (2) Giải pháp quy hoạch và bố trí phát triển
diện tích trồng na trên địa bàn huyện; (3) Giải pháp áp dụng kỹ thuật trong sản xuất na
của hộ; (4) Giải pháp nhằm tăng cường sự liên kết, tham gia của các tác nhân trong sản
xuất và têu thụ na.
Luận văn có kiến nghị đối với các hộ sản xuất, chính quyền địa phương và tỉnh
về biện pháp phát triển sản xuất na bền vững trong các năm tiếp theo.

10



THESIS ABSTRACT

Research Objectives
The thesis is to assesse the sustainability of custard-apple production in Chi
Lang district, Lang Son province, then to recommend solutons for sustainable
development of custard-apple production in the future.
As results of the thesis, the author has showed that custard-apple producton
in Chi Lang, Lang Son is economical efficiency and helps improving farmers’ income
as well as poverty reduction. The custard-apple sustainable-oriented production
is necessary to attain objectives of economics, society and environment.
Methodology
The thesis gives an overview of district’s natural conditons as well as socioeconomics.
Methods of collectiong secondary and primary data are used in the thesis.
Methods of analyzing data includes statistic descriptives, statstc comparison,
economic statistcs, SWOT matrix, and the system of research indicators matches with
research objectives proposed. Number of surveyed households is suitable with
population and reflects status of producton.
Research results
The author presents concepts of production, custard-apple sustainable – oriented
producton development. The theory background is closed to thesis theme and
expresses many theoretcal aspects as well as research approach.
The thesis has generalized custard-apple producton status in Vietnam and other
several countries. Moreover, it also gives lessons for research site.
The author keeps follow the research objectives proposed, the thesis has
analyzed the status of custard-apple sustainable-oriented producton, marketng and
economic eficiency.
The thesis has analyzed factors effecting on custard-apple sustainable-oriented
producton such as natural conditions, market, policies, technologies as well as
producton conditions of farmers.
The thesis also recommended solutions to developing custard-apple sustainableoriented production in Chi Lang in the future.

11


Based on analysis of custard-apple sustainable-oriented producton in Chi Lang
and effecting factors, the author recommends several solutions to develop custardapple sustainable-oriented production, including : (1) Enhancing policies for custardapple production; (2) Solutions in planning custard-apple production area in the district;
(3) Solutions in adopting technologies into custard-apple production; (4) Solutions to
strengthen linkages and participaton of stakeholders in production and marketing of
custard-apple.
The thesis presents recommendatons to production households, local
government to develop custard-apple production sustainably in the future.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nước ta là một nước có khí hậu và thổ nhưỡng khá thuận lợi cho
việc trồng và phát triển các loại cây ăn quả, đặc biệt là các loại cây ăn quả đặc
sản. Vì vậy, phát triển sản xuất những sản phẩm đặc sản có chất lượng cao
đang là một trong những hướng phát triển bền vững cho nông nghiệp Việt Nam.
Những năm gần đây, trước tình hình kinh tế hội nhập, ngành trồng cây Việt Nam
đã được Đảng, Nhà nước và các cơ quan chức năng quan tâm sâu sắc để phục vụ
cho nhu cầu trong nước và đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu.
Chi Lăng là một huyện miền núi nằm về phía Nam tỉnh Lạng Sơn. Do đặc
điểm khí hậu thời tết, nông hóa, thổ nhưỡng, Chi Lăng có điều kiện thuận
lợi cho phát triển nông nghiệp với các loại cây như lúa, ngô, khoai, sắn và trồng
các loại cây ăn quả như: na, vải, nhãn, hồng... Đặc biệt là cây na. Hiện nay,
huyện Chi Lăng có diện tích trồng na rộng lớn đem lại hiệu quả kinh tế rất
cao, tạo nguồn thu nhập lớn cho các hộ nông dân trồng na.

Na là một trong những loại quả có giá trị dinh dưỡng khá cao trong ngành
nông nghiệp, na quả khi chín có phẩm vị thơm ngon có thể sử dụng để ăn
tươi, làm bánh, kem, v.v. Nhiều nghiên cứu trên quan điểm phát triển nông lâm môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học cho thấy phát triển sản xuất na đạt được
cả ba mục tiêu: Kinh tế - Xã hội - Môi trường.
Na là giống cây ăn quả mang lại hiệu quả kinh tế rất cao cho người dân
Chi Lăng nói chung và góp phần xây dựng thương hiệu na Chi Lăng ngày càng
vững chắc của tỉnh Lạng Sơn nói riêng. Na Chi Lăng có phẩm chất và hương vị
thơm ngon đặc trưng, giàu chất dinh dưỡng nhất là các loại vitamin. Với những
đặc điểm trên, nhiều năm qua, cây na của huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn được
xác định là cây kinh tế mũi nhọn và chiến lược lâu dài. Những năm qua, để thực
hiện các mục têu và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, huyện Chi Lăng đã
coi nhiệm vụ phát triển sản xuất na theo hướng bền vững trên địa bàn huyện
là một trong những nhiệm vụ cơ bản trong chương trình phát triển kinh tế - xã
hội hàng năm.
1


Trong những năm qua việc phát triển sản xuất cây na trên địa bàn
huyện Chi Lăng tuy đã và đang hình thành vùng tập trung nhưng vẫn tự phát là
chính, vẫn trồng quảng canh theo tập quán canh tác cũ, trông chờ vào sự may
rủi của thời tiết. Trong nền sản xuất hàng hoá hiện nay, cây na ở huyện Chi Lăng
đã biểu hiện những nhược điểm cơ bản như: Bị bệnh nhiều, năng suất chưa cao,
mã quả chưa đẹp…, nên khó có được chỗ đứng trên thị trường trong nước. Sản
xuất tập trung gây căng thẳng về thời vụ thu hoạch và gây ứ đọng, hư hỏng
sản phẩm. Việc têu thụ sản phẩm còn mang tính tự phát, thiếu thông tin về nhu
cầu của thị trường nên thường bị ép giá, gây thua thiệt cho người sản xuất.
Nhằm giải quyết những vấn đề trên chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu
đề tài: “Phát triển sản xuất na theo hướng bền vững trên địa bàn huyện
Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục têu chung
Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất na theo hướng bền vững trên
địa bàn huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn từ đó đề xuất giải pháp phát triển sản xuất
na theo hướng bền vững trong những năm tới.
1.2.2. Mục têu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tễn về phát triển sản xuất na theo
hướng bền vững.
- Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất na theo hướng bền vững của hộ
nông dân trên địa bàn huyện Chi Lăng trong thời gian qua.
- Phân tch các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển sản xuất na theo hướng
bền vững của hộ nông dân trên địa bàn huyện Chi Lăng.
- Đề xuất định hướng và những giải pháp nhằm phát triển sản xuất na theo
hướng bền vững của hộ nông dân trên địa bàn huyện Chi Lăng trong thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1. Biến động sản xuất na ở huyện trong những năm qua như thế nào: diện
tch, cơ cấu giống, năng suất, sản lượng…?
2. Hoạt động sản xuất na của hộ nông dân như thế nào và vai trò của họ
trong phát triển bền vững sản xuất na?
2


3. Hiệu quả kinh tế sản xuất na ở cấp hộ nông dân như thế nào và
xu hướng biến động?
4. Tính bền vững của sản xuất na tại huyện như thế nào?
5. Các yếu tố nào ảnh hưởng tới phát triển sản xuất bền vững na tại huyện?
6. Những giải pháp nào khắc phục các khó khăn, các vấn đề hạn chế
nhằm phát triển bền vững na tại huyện trong những năm tới?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là các hoạt động sản xuất na trên địa bàn huyện

Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn.
- Đối tượng điều tra trực tếp là các hộ nông dân sản xuất na trên địa
bàn huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1. Phạm vi nội dung
Nghiên cứu phát triển sản xuất na theo hướng bền vững và các giải pháp
nhằm phát triển na bền vững tại huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn.
1.4.2.2. Phạm vi không gian
Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn.
1.4.2.3. Phạm vi thời gian
- Số liệu sơ cấp và thứ cấp sử dụng trong đề tài được thu thập trong
thời gian từ năm 2013 đến năm 2015.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
a) Khái niệm sản xuất
Sản xuất là quá trình tạo ra của cải vật chất và dịch vụ. Trong sản xuất,
con người đấu tranh với thiên nhiên để làm thay đổi những vật chất sẵn có nhằm
tạo ra lương thực, thực phẩm, quần áo, nhà ở và những của cải vật chất khác
phục vụ cho cuộc sống. Sản xuất là điều kiện tồn tại của mỗi xã hội, việc khai
thác và tận dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, phụ thuộc vào trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Trong sản xuất, con người là
lực lượng sản xuất chủ yếu giữ vai trò quyết định. Có nhiều quan điểm khác
nhau về sản xuất, trong đó có hai quan điểm chính sau:
- Theo quan điểm của hệ thống sản xuất vật chất (MPS), thì sản xuất là
tạo ra của cải vật chất, nên trong xã hội chỉ có hai ngành sản xuất là nông

nghiệp và nông nghiệp (C.Mác và Ph.Ăngghen, 1995).
- Theo hệ thống tài khoản quốc gia của Liên Hiệp quốc, thì quan niệm về
sản xuất rộng hơn. Sản xuất là tạo ra của cải vật chất và dịch vụ, nên trong xã hội
có ba ngành sản xuất là nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Quá trình sản xuất
bắt đầu từ khâu chuẩn bị các yếu tố đầu vào, để tiến hành sản xuất cho tới khi có
các sản phẩm đủ tiêu chuẩn nhập kho (Nguyễn Minh Hiểu, 2004).
Sản xuất là quá trình phối hợp và điều hòa các yếu tố đầu vào (tài nguyên
hoặc các yếu tố sản xuất) để tạo ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ (đầu ra).
Nếu giả thiết sản xuất sẽ diễn biến một cách có hệ thống với trình độ sử dụng
đầu vào hợp lý, người ta mô tả mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra bằng một hàm
sản xuất:
Q = f(X1, X2,..., Xn)
Trong đó Q biểu thị số lượng một loại sản phẩm nhất định, X1, X2,..., Xn là
lượng của một yếu tố đầu vào nào đó được sử dụng trong quá trình sản xuất.
* Các yếu tố tham gia sản xuất.

4


Theo Nguyễn Thanh Liên (2011), bất cứ quá trình sản xuất nào cũng có sự
tham gia của 3 yếu tố: Đối tượng lao động, tư liệu lao động và lực lượng
lao động (con người). Trong đó lực lượng lao động là yếu tố quyết định.

5


+ Đối tượng lao động trong sản xuất na là: Giống, phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật….
+ Tư liệu lao động trong sản xuất na là: Diện tch đất, máy móc thiết bị,
phương tện vận tải, nhà xưởng, kho tàng, cơ sở hạ tầng.

+ Lực lượng lao động trong sản xuất na là người lao động có trình độ kỹ
thuật, kinh nghiệm và kỹ năng trong sản xuất na.
Các yếu tố này thường gọi là yếu tố đầu vào hay nguồn lực sản xuất.
* Sản phẩm: Toàn bộ sản phẩm hữu ích thu được từ cây na trong một
thời kỳ nhất định, thường tính là một năm. Sản phẩm thu được từ cây na là:
- Quả na tươi chưa qua sơ chế.
- Quả na đã qua sơ chế.
b) Phương thức sản xuất
Có hai phương thức sản xuất (Nguyễn Thanh Liêm, 2011), đó là:
- Sản xuất mang tính tự cung tự cấp, quá trình này thể hiện trình độ
còn thấp của các chủ thể sản xuất, sản phẩm sản xuất ra chỉ nhằm mục đích
đảm bảo đủ nhu cầu của bản thân và gia đình họ, không có sản phẩm dư thừa
cung cấp cho thị trường.
- Sản xuất cho thị trường tức là phát triển theo hướng sản xuất hàng
hóa, sản phẩm sản xuất ra chủ yếu dùng để trao đổi trên thị trường. Sản xuất
hàng hóa thường được tiến hành trên quy mô lớn, khối lượng sản phẩm
nhiều. Sản xuất này mang tính tập trung chuyên canh và tỷ lệ sản phẩm hàng
hóa cao.
Phát triển kinh tế thị trường phải sản xuất theo hướng thứ hai. Nhưng
cho dù sản xuất theo mục đích nào, thì người sản xuất cũng phải trả lời được
3 câu hỏi cơ bản là: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào?
Như vậy chúng ta có thể hiểu, sản xuất là quá trình tác động của
con người vào các đối tượng sản xuất, thông qua các hoạt động nhằm tạo
ra sản phẩm, sản phẩm hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho đời sống con người.
2.1.1.2. Khái niệm về phát triển sản xuất
Sản xuất là quá trình kết hợp tư liệu sản xuất với sức lao động của con
người để tạo ra sản phẩm hữu ích. Như vậy phát triển sản xuất được coi là một
qúa trình tăng tến về qui mô (sản lượng) và hoàn thiện về cơ cấu. Phát triển sản
6



xuất cũng được coi là một quá trình tái sản xuất mở rộng, trong đó qui mô sản
xuất sau lớn hơn quy mô sản xuất trước trên cơ sở thị trường chấp nhận (Phạm
Ngọc Linh, 2013).

7


Phát triển sản xuất (PTSX) có thể diễn ra theo hai xu hướng là phát triển
theo chiều rộng và phát triển theo chiều sâu (Phạm Ngọc Linh, 2013). Trong đó:
PTSX theo chiều rộng là nhằm tăng sản lượng bằng cách mở rộng diện
tch đất trồng, với cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ PTSX không đổi, sử dụng kỹ
thuật giản đơn. Kết quả PTSX đạt được theo chiều rộng chủ yếu nhờ tăng
diện tch và độ phì nhiêu của đất đai và sự thuận lợi của điều kiện tự nhiên.
PTSX theo chiều rộng bao gồm mở rộng diện tích trong cả vùng, có thể
bao gồm việc tăng số hộ dân hoặc tăng quy mô diện tích của mỗi hộ nông
dân, hoặc cả hai.
PTSX theo chiều sâu là giá trị, vốn đầu vào không đổi, áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật, công nghệ mới, xây dựng cơ sở hạ tầng phù hợp với điều
kiện sản xuất thực tế. Như vậy PTSX theo chiều sâu là làm tăng khối lượng sản
phẩm và hiệu quả kinh tế sản xuất trên một đơn vị diện tích bằng cách đầu tư
thêm giống, vốn, kỹ thuật và lao động.
Trong qúa trình phát triển như vậy nó sẽ làm thay đổi cơ cấu sản xuất
về sản phẩm. Đồng thời làm thay đổi về qui mô sản xuất, về hình thức tổ chức
sản xuất, việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật. Hoàn thiện dần từng bước
về cơ cấu, để tạo ra một cơ cấu hoàn hảo (Phạm Ngọc Linh, 2013).
Chú ý trong phát triển sản xuất phải đảm bảo tính bền vững, tức là
sản xuất tìm nguồn đầu vào, đầu ra sao cho bền vững nhất và không làm ảnh
hưởng đến nguồn tài nguyên.
Vậy tăng trưởng sản xuất là sự tăng thêm về quy mô sản lượng sản

phẩm sản xuất trong một thời gian nhất định. Là kết quả của tất cả các hoạt
động và dịch vụ sản xuất tạo ra.
Còn hiệu quả sản xuất phản ánh quy mô sản lượng sản phẩm và dịch
vụ sản xuất ra trong 1 thời gian nhất định, thường là 1 năm.
Phát triển sản xuất nông nghiệp
Thuật ngữ phát triển nông nghiệp được dùng nhiều trong đời sống kinh tế
và xã hội. Theo Vũ Đình Thắng (2006) cho rằng: “Phát triển nông nghiệp thể
hiện quá trình thay đổi của nền nông nghiệp ở giai đoạn này so với giai
đoạn trước đó và thường đạt ở mức độ cao hơn cả về lượng và về chất.
8


×