Tải bản đầy đủ (.doc) (176 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng công chức trong lĩnh vực nông nghiệp tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 176 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

QUÁCH VĂN LÂM

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG
CHỨC TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
TỈNH BẮC GIANG

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Ma so:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học:

GS.TS. Đỗ Kim Chung

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
34


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để
bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Quách Văn Lâm

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới GS.TS. Đỗ Kim Chung đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kinh tế nông nghiệp và Chính sách, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện
đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
phòng kinh tế các huyện, thành phố, tỉnh Bắc Giang đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận

văn./.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Quách Văn Lâm

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ....................................................................................................................
i Lời cảm ơn .......................................................................................................................
ii Mục lục ..........................................................................................................................
iii

Danh

mục

chữ

viết

tắt


...................................................................................................... v Danh mục bảng
............................................................................................................... vi Trích yếu luận
văn

........................................................................................................

viii

Thesis

abstracct ................................................................................................................ x Phần
1. Mở đầu .............................................................................................................. 1
1.1.
1

Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................

1.2.
2

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .........................................................................

1.2.1.
2

Mục tiêu chung..................................................................................................

1.2.2.
2


Mục tiêu cụ thể..................................................................................................

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................... 3

1.3.1.
3

Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn nâng cao chât lương công chức trong lĩnh
vực nông nghiêp............................................................................................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng công chức trong lĩnh vực nông
nghiệp ................................................................................................................
4

2.1.1.

Khái niệm, bản chất nâng cao chất lượng công chức trong lĩnh vực Nông
nghiệp ................................................................................................................
4


2.1.2.

Vai trò nâng cao chất lượng công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp ............... 8

2.1.3.

Đặc điểm chất lượng công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp ........................ 11

2.1.4.
14

Nội dung nghiên cứu .......................................................................................

3


2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công chức trong lĩnh vực Nông
nghiệp ..............................................................................................................
22

2.2.
25

Cơ sở thực tiễn ................................................................................................

2.2.1.
giới


Kinh nghiệm nâng cao chất lượng công chức ở một số nước trên thế
và bài học kinh nghiệm ................................................................................... 25

2.2.2.
29

Bài học rút ra từ kinh nghiệm nghiên cứu thực tiễn ở Việt Nam ....................

2.2.3.

Bài học rút ra từ kinh nghiệm nghiên cứu thực tiễn đối với Bắc Giang ......... 30

4


Phần 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 31
3.1.

Đặc điểm tỉnh bắc giang.................................................................................. 33

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên của tỉnh Bắc Giang ........................................................... 31

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 34

3.2.


Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 39

3.2.1.
39

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ...............................................................

3.2.2.
40

Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................

3.2.3

Phương pháp xử lý thông tin ........................................................................... 42

3.2.4.

Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 42

3.2.5.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................... 43

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................. 44
4.1.

Thực trạng chất lượng công chức trong lĩnh vực nông nghiệp tỉnh bắc
giang ................................................................................................................ 44


4.1.1.

Chất lượng công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp tỉnh Bắc Giang............... 44

4.1.2.

Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của công chức trong lĩnh vực
Nông nghiệp tỉnh Bắc Giang........................................................................... 56

4.1.3.

Mặt mạnh, mặt yếu.......................................................................................... 74

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công chức trong lĩnh vực nông
nghiệp tỉnh bắc giang ......................................................................................
76

4.2.1.

Phân công, phân cấp công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp ......................... 76

4.2.2.

Cơ chế tuyển dụng, sử dụng công chức .......................................................... 76

4.2.3.

Nâng cao năng lực làm việc công chức........................................................... 79


4.3.

Giải pháp nâng cao chất lượng công chức trong lĩnh vực nông nghiệp
tỉnh bắc giang .................................................................................................. 82

4.3.1.

Hoàn thiện hệ thống tổ chức QLNN ngành Nông nghiệp............................... 82

4.3.2.

Đổi mới cơ cấu tuyển dụng công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp .............. 84

4.3.3.

Nâng cao năng lực làm việc của công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp....... 85

4.3.4.

Đối với ngành Nông nghiệp ............................................................................ 88

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ..................................................................................... 90
5.1.

Kết luận ........................................................................................................... 90

5.2.

Kiến nghị ......................................................................................................... 91


5.2.1.

Đối với công chức trong các cơ quan chuyên môn ngành Nông nghiệp ........ 91

5.2.2.

Đối với Tỉnh ủy và các cơ quan cấp trên ........................................................ 91
4


5.2.3.

Đối với Nhà nước và hệ thống văn bản pháp luật ........................................... 93

Tài liệu tham khảo ......................................................................................................... 94

5


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT


Bảo hiểm y tế BVTV

Bảo vệ thực vật CBCC

Cán

bộ công chức
CCHC

Cải cách hành chính

CLNL

Chất lượng nhân lực

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNXH

Chủ nghĩa xã hội DN

Doanh nghiệp KDTV

Kiểm

dịch thực vật
KTCTTL


Khai thác công trình thủy lợi

KT-XH

Kinh tế - Xã hội



Lao động

LĐSX

Lao động sản xuất

LLLĐ

Lực lượng lao động NL

Nhân lực
NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

PCLB

Phòng chống lụt bão

QLCL


Quản lý chất lượng

QLNN

Quản lý nhà nước QPPL

Quy phạm pháp luật TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
UBMTTQ

Ủy ban mặt trân tổ quốc

UBND

Ủy ban nhân dân

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

5


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Thực trạng sử dụng đất đai tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2013-2015 ........... 33

Bảng 3.2.


Thực trạng dân số, lao động tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2013-2015.......... 36

Bảng 3.3.

Giá trị sản xuất các ngành kinh tế của tỉnh Bắc Giang giai đoạn
2013-2015 ................................................................................................ 38

Bảng 3.4.

Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp

..................................................... Bảng 3.5.

Số phiếu điều tra ở các nhóm đối

tượng................................................... 41
Bảng 4.1.

Số lượng công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp phân theo các
đơn vị năm 2015....................................................................................... 47

Bảng 4.2.

Chất lượng công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp tỉnh Bắc Giang
phân theo độ tuổi năm 2015 ....................................................................
49

Bảng 4.3.


Thực trạng trình độ chuyên môn của công chức trong lĩnh vực
Nông nghiệp tỉnh Bắc Giang .................................................................... 50

Bảng 4.4.

Trình độ chuyên môn của công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp
tại các cơ quan năm 2015 ......................................................................... 52

Bảng 4.5.

Thực trạng chất lượng công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp
phân theo trình độ QLNN năm 2015........................................................ 55

Bảng 4.6.

Thực trạng mức độ hoàn thành nhiệm vụ của công chức trong lĩnh
vực Nông nghiệp tỉnh Bắc Giang năm 2015 ............................................ 57

Bảng 4.7.

Đánh giá của người dân về chất lượng phục vụ của công chức
trong lĩnh vực Nông nghiệp tỉnh Bắc Giang. ........................................... 59

Bảng 4.8.

Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của công chức trong lĩnh
vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật............................................................ 62

Bảng 4.9.


Đánh giá của người dân về chất lượng phục vụ của công chức
trong lĩnh vực Trồng trọt và BVTV ......................................................... 63

Bảng 4.10. Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của công chức trong lĩnh
vực Chăn nuôi và Thú y ........................................................................... 64
Bảng 4.11. Đánh giá của người dân về chất lượng phục vụ của công chức
trong lĩnh vực Chăn nuôi và Thú y .......................................................... 65
Bảng 4.12. Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của công chức trong lĩnh
6


vực Thủy lợi ............................................................................................. 67

7


Bảng 4.13. Đánh giá của người dân về chất lượng phục vụ của công chức
trong lĩnh vực Thủy lợi. ........................................................................... 68
Bảng 4.14. Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của công chức trong lĩnh
vực Thủy sản ............................................................................................ 69
Bảng 4.15. Đánh giá của người dân về chất lượng phục vụ của công chức
trong lĩnh vực Thủy sản. .......................................................................... 70
Bảng 4.16. Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của công chức trong lĩnh
vực Lâm nghiệp........................................................................................ 71
Bảng 4.17. Đánh giá của người dân về chất lượng phục vụ của công chức
trong lĩnh vực Lâm nghiệp ....................................................................... 72
Bảng 4.18. Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của công chức trong lĩnh
vực QLCL Nông lâm sản và Thủy sản..................................................... 73
Bảng 4.19. Đánh giá của người dân về chất lượng phục vụ của công chức
trong lĩnh vực QLCL Nông lâm sản và Thủy sản .................................... 74

Bảng 4.20. Bảng tổng hợp kết quả đào tạo công chức trong lĩnh Nông nghiệp
Bắc Giang 2013-2015 .............................................................................. 80

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Quách Văn Lâm
Tên Luận văn: “Giải pháp nâng cao chất lượng công chức trong lĩnh vực
Nông nghiệp tỉnh Bắc Giang” .
Ngành: Quản lý kinh tế;

Mã số: 60.34.04.10

Tên cở sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng chất lượng công chức và phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến chất lượng công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp tỉnh Bắc Giang. Từ
đó, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp tỉnh
Bắc Giang trong quản lý phát triển kinh tế, xã hội.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu, thu thập thông tin công chức trong ngành Nông
nghiệp tỉnh Bắc Giang. Việc thu thập các số liệu sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin về lý
luận và thực tiễn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu và xử lý số liệu, từ đó có
những đánh giá chính xác về thực trạng của vấn đề nghiên cứu và đề xuất các biện
pháp giúp cho đề tài nghiên cứu được hoàn thiện.
Kết quả chính và kết luận
Theo số liệu thống kê cho thấy, số lượng công chức có trình độ chuyên môn
cao như: trình độ tiến sĩ tập trung Chi cục Chăn nuôi và Thú y, thạc sỹ và đại học chủ
yếu tập trung ở Văn phòng Sở và Chi cục Kiểm lâm. Tuy nhiên, đây cũng là những cơ

quan có số lượng cán bộ có trình độ trung cấp chiếm tỷ lệ lớn nhất, và trình độ chuyên
môn đào tạo không đúng với công việc chuyên môn. Theo xu hướng của sự phát triển,
vấn đề quản lý kinh tế xã hội ngày càng trở nên phức tạp, điều đó đòi hỏi phải có
chính sách đào tạo, phát triển để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, cán bộ chuyên
môn trên địa bàn tỉnh.
Phần lớn công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp được đánh giá ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao, có 233 người được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ
(chiếm 70,82%). Đây là con số cao, cho thấy trong những năm qua công chức trong
lĩnh vực Nông nghiệp đã không ngừng phấn đấu nâng cao năng lực bản thân và hiệu
quả công việc.
8


Qua tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công chức trong lĩnh vực
Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như: Phân công phân cấp trong lĩnh vực Nông
nghiệp, cơ chế tuyển dụng công chức, nâng cao năng lực làm việc công chức.
Đề tài đưa ra các nhóm giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện các giải pháp nâng
cao chất lượng công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp tỉnh Bắc Giang.
Trong nền kinh tế thị trường năng động và hội nhập, vì vậy cơ hội hợp tác, phát
triển nâng cao trình độ của người cán bộ, công chức nói riêng gặp nhiều thuận lợi
nhưng cũng đặt ra những thách thức lớn. Cán bộ, công chức phải không ngừng
nâng cao chuyên môn, trình độ để đáp ứng những yêu cầu của thời đại. Ứng dụng
và bắt kịp những tiến bộ mới trong công việc nhằm nâng cao hiệu quả chuyên môn.
Người cán bô, công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp phải không ngừng tự học, tự
đào tạo để phát triển bản thân, nâng cao trình độ.

9


THESIS ABSTRACHT

Master candidate: Quach Van Lam
Thesis title: "Solutions to improve the quality of civil servants in the field of
Agriculture Bac Giang".
Major: Economic Management;

Code: 60.34.04.10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
On the basis of quality baseline study and analysis of civil servants factors
affecting the quality of public servants in the field of Agriculture Bac Giang province.
From there, propose solutions to improve the quality of civil servants in the field of
Agriculture Bac Giang province in the management of economic development and
social development.
Materials and Methods
Research topics, collects information officers in Bac Giang Agriculture. The
collection of data will provide complete information about the theoretical and
practical, to create favorable conditions for the study and handling of data, from which
there are accurate assessment of the state of matter study and propose measures to
help the research is completed.
Main findings and conclusions
According to the statistics show, the number of civil servants have higher
qualifications such as doctorate degree focusing Branch Livestock and Veterinary
Medicine, University masters and mainly concentrated in the Department and Branch
Offices Rangers. However, this is also the number of agency staff with intermediate
largest proportion, and training qualifications wrong with professional work. According
to the trend of development, problems of socio-economic management has become
increasingly complex, it requires training policy, developed to enhance the quality of
human resources, professional staf on province.
The majority of civil servants in the field of Agriculture was rated at well fulfill

their assigned tasks, have been evaluated 233 people complete tasks (accounting
for
10


70.82%). This is a high figure, show that in the last years of civil servants in the field of
Agriculture has constantly strive to improve their capabilities and work efficiency.
After understanding the factors afecting the quality of civil servants in the field
of agriculture in the province of Bac Giang as: Assignment of decentralization in the
field of Agriculture, mechanism of recruitment of civil servants, raise the capacity of
work dozen.
Thread offering specific solutions in order to improve the solutions to improve
the quality of civil servants in the field of Agriculture Bac Giang province.
In the market economy and integration dynamic, so the opportunities for
cooperation and development of the advanced level officials and public employees in
particular faced many advantages but also poses great challenges. Oficers and
employees must constantly improve the expertise and qualifications to meet the
requirements of the times. Catch the latest applications and new progress in the work
to improve the efficiency expertise. Cadres and civil servants in the field of
agriculture must constantly self-taught, self-training to develop themselves, raise the
level.

11


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong nền hành chính của bất cứ một quốc gia nào, công chức luôn có vị
trí đặc biệt quan trọng. Chất lượng công chức hành chính nhà nước ảnh hưởng

trực tiếp đến chất lượng, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước từ Trung
ương đến cơ sở. Hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước luôn là hệ quả trực tiếp
từ hiệu quả hoạt động của đội ngũ công chức hành chính nhà nước. Xác định
được tầm quan trọng đó, trong những năm gần đây, Đảng, Nhà nước ta đã có
nhiều chủ trương, chính sách, đồng thời áp dụng các giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng đội ngũ công chức trong cơ quan hành chính. Nhờ vậy, chất lượng
đội ngũ này ngày một nâng cao, dần đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ chính trị,
kinh tế trong thời kỳ mới.
Để thực hiện thắng lợi mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển
đi đôi với giải quyết các vấn đề xã hội, nâng cao đời sống người dân, thực hiện
chính sách an sinh xã hội đòi hỏi chúng ta cần nhận thức thật đầy đủ giá trị có ý
nghĩa quyết định của nhân tố con người, chủ thể của mọi sáng tạo từ đó
xây dựng chương trình, kế hoạch và chiến lược phát triển nguồn lực phù hợp,
phát huy tối đa nhân tố con người, tạo ra động lực cho sự phát triển bền vững.
Như vậy, việc nâng cao chất lượng công chức nhằm đáp ứng nhiệm vụ
trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH) gắn với phát
triển kinh tế tri thức là vấn đề được Đảng và Nhà nước quan tâm. Nhân lực
luôn là trung tâm của quá trình phát triển, là nguồn lực quyết định tới quá trình
sản xuất, tăng trưởng, phát triển kinh tế xã hội. Trong bối cảnh đó, nhân lực
càng trở thành động lực chủ yếu của sự phát triển bền vững. Đây là nhân tố
quyết định sự thành công hay thất bại trong công tác quản lý hành chính nhà
nước.
Tỉnh Bắc Giang thuộc vùng núi Đông Bắc Việt Nam, là một tỉnh trung du,
miền núi, trình độ kinh tế, văn hoá, xã hội của tỉnh Bắc Giang còn chưa thực sự
phát triển; nguồn nhân lực nói chung và đội ngũ công chức trong cơ quan hành
chính nhà nước nói riêng còn nhiều hạn chế. Điều đó ảnh hưởng không nhỏ đến
hiệu quả của nền công vụ nói riêng và sự phát triển kinh tế - xã hội của địa
1



phương nói chung. Đặc biệt, từ năm 2012, Bắc Giang là tỉnh nằm trong vùng quy
hoạch của Thủ đô Hà Nội. Điều đó càng đòi hỏi đội ngũ công chức trong các
cơ quan

2


chuyên môn của tỉnh phải không ngừng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ,
phẩm chất chính trị trong quản lý kinh tế, xã hội, nâng cao hiệu quả công tác
quản lý.
Thực hiện những kế hoạch phát triển, đảm bảo quản lý kinh tế xã hội
hiệu quả nhất của bộ máy quản lý hành chính nhà nước. Trong những năm tới,
tỉnh Bắc Giang cần chú trọng tới công tác hành chính và nâng cao năng lực, chất
lượng đội ngũ công chức là nhiệm vụ trọng tâm. Tuy nhiên, thực tế cho thấy chất
lượng công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp còn chưa đồng đều và nhiều vấn đề
bất cập. Chất lượng của một bộ phận công chức chưa đáp ứng được yêu cầu của
công việc, yêu cầu của sự đổi mới và hội nhập. Vậy, để có một đội ngũ công
chức chuyên môn trên địa bàn tỉnh có chất lượng, đảm bảo "vừa hồng, vừa
chuyên" góp phần tạo chuyển biến tích cực trong việc thực thi công vụ, phục vụ
nhân dân, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, việc nghiên cứu các giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh là rất cấp thiết.
Nhìn chung, tỉnh chưa có giải pháp đồng bộ hiệu quả phù hợp với đặc thù
của địa phương nhằm nâng cao chất lượng công chức trong lĩnh vực Nông
nghiệp tỉnh. Với thực trạng còn nhiều bất cập, đứng trước yêu cầu của Đảng và
Nhà nước về đẩy mạnh CNH-HĐH, chủ trương xây dựng nông thôn mới trong
những năm tiếp theo. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao chất
lượng công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp tỉnh Bắc Giang” là yêu cầu tất
yếu khách quan, phù hợp với lý luận và thực tiễn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng chất lượng công chức và phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp
tỉnh Bắc Giang. Từ đó, đề xuất giải pháp chất lượng công chức trong lĩnh vực
Nông nghiệp tỉnh Bắc Giang trong quản lý phát triển kinh tế, xã hội.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng công chức trong lĩnh
vực Nông nghiệp.
Đánh giá thực trạng chất lượng công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp tỉnh
Bắc Giang;
3


Phân tích các yếu tố ảnh huởng đến chất lượng công chức trong lĩnh vực
Nông nghiệp tỉnh Bắc Giang;

4


Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng công chức trong lĩnh vực Nông
nghiệp tỉnh Bắc Giang.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng công chức trong lĩnh vực
Nông nghiệp tỉnh Bắc Giang và các giải pháp để nâng cao chất lượng công chức
trong lĩnh vực Nông nghiệp tỉnh Bắc Giang.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung.
Nghiên cứu chất lượng, hệ thông quản lý, chất lượng làm việc, tiêu chí
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, kiến thức và kỹ năng, các yếu tố ảnh

hưởng đến chất lượng công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang, giai đoạn 2013 - 2015.
- Phạm vi không gian.
Không gian nghiên cứu của đề tài tại các cơ quan chuyên môn thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
phòng Kinh tế thuộc UBND các huyện, thành phố tỉnh Bắc Giang.
- Phạm vi thời gian.
Tổng quan tài liệu các số liệu sử dụng nghiên cứu từ các năm trước, khảo
sát thực trạng trong 3 năm, từ năm 2013 đến năm 2015. Đề xuất định hướng
phát triển đến năm 2020.

5


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CÔNG CHỨC TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC TRONG
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm, bản chất nâng cao chất lượng công chức trong lĩnh vực
Nông nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm công chức
Khái niệm “công chức” gắn liền với sự ra đời công chức ở các nước
phương tây. Từ nửa cuối thế kỷ XIX tại nhiều nước đã thực hiện chế độ công
chức thời gian tương đối lâu, “công chức” được hiểu là những công dân được
tuyển dụng và bổ nhiệm giữ công vụ thường xuyên trong một cơ sở của
Nhà nước ở Trung ương hay địa phương, ở trong nước hay ngoài nước, đã
được xếp vào một ngạch và hưởng lương từ ngân sách nhà nước (Tôn Tử Hạ,
1998).
Theo khoản 2, Điều 4, Luật Cán bộ, công chức năm 2008 ở nước ta công

chức được quy định: là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào
ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an
nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy
lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công
lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức
trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được
bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp
luật (Quốc Hội).
Như vậy, công chức được quy định cụ thể bởi đối tượng, phạm vi với
những đặc trưng cụ thể:
- Là công dân của quốc gia;
- Được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ quan hành chính Nhà nước;
6


- Được xếp vào ngạch cụ thể theo quy định của pháp luật;
- Được hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

7


- Được quản lý thống nhất và được điều chỉnh bằng luật riêng;
- Thừa hành các quyền lực Nhà nước giao cho, chấp hành các công vụ của
nhà nước và cơ quan quản lý nhà nước.
Đội ngũ công chức là bộ phận quan trọng trong nền hành chính nhà nước
của một quốc gia. Sự ra đời, phát triển của công chức hành chính Nhà nước là

sự phát triển và hoàn thiện của nhà nước pháp quyền. Xã hội càng phát triển
bao nhiêu thì đòi hỏi một đội ngũ công chức cần phải có năng lực, trình độ
chuyên môn càng cao đủ để quản lý tính phức tạp của kinh tế, xã hội.
2.1.1.2. Khái niệm công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp
Quản lý nhà nước còn được gọi là quản lý hành chính nhà nước là hoạt
động tổ chức và điều hành để thực hiện quyền lực nhà nước. Đó là chức năng
quan trọng nhất của bất kỳ nhà nước nào. Theo nghĩa rộng, quản lý nhà nước
là sự tổ chức và quản lý sự vụ hữu quan của mọi tổ chức và đoàn thể xã hội,
theo nghĩa hẹp là hoạt động quản lý hành chính nhà nước do Chính phủ đại diện
Nhà nước thực thi và đảm bảo bằng sức cưỡng chế nhà nước. Trong thực tế tổ
chức công tác quản lý hành chính luôn kết hợp quản lý theo lãnh thổ, quản lý
theo lĩnh vực và quản lý theo ngành (Mai Hữu Khuê,2002).
Công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp chỉ những người làm việc thường
xuyên trong bộ máy nhà nước. Là những người hoạt động, công tác trong các
cơ quan chuyên môn thuộc ngành Nông nghiệp tỉnh, đảm nhiệm chức năng
quản lý nhà nước về Nông nghiệp. Họ được tuyển dụng và bổ nhiệm, làm
việc theo những chuyên môn nhất định, được nhà nước trả lương và đảm bảo
những điều kiện vật chất tinh thần nhất định để thi hành những chuyên môn
nghiệp được giao phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội.
Vì vậy, chất lượng của công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp là một trạng
thái nhất định của đội ngũ công chức Nhà nước, thể hiện mối quan hệ phối hợp,
hợp tác giữa các yếu tố, các thành viên cấu thành nên bản chất bên trong của
đội ngũ công chức Nhà nước. Chất lượng công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp
phụ thuộc vào chất lượng của từng công chức trong đội ngũ đó mà chất
lượng thể hiện ở trình độ chuyên môn, trình độ lý luận chính trị xã hội, phẩm
chất đạo đức, khả năng thích nghi với sự chuyển đổi của nền kinh tế mới. Chất
lượng của công chức được phản ánh thông qua hệ thống các chỉ tiêu, tiêu

8



chuẩn phản ánh trình độ chuyên môn nghiệp vụ trong quản lý. Chất lượng công
chức còn bao hàm tình

9


trạng sức khỏe của đội ngũ công chức trong thực thi công vụ. Do vậy, có thể
định nghĩa chất lượng công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp được phản ánh
thông qua các tiêu chuẩn phản ánh trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình đô
ngoại ngữ, tin học, các kỹ năng kinh nghiệm trong quản lý, thái độ chính trị, đạo
đức... của người công chức.
2.1.1.3. Khái niệm chất lượng công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp
Chất lượng được hiểu theo nhiều cách khác nhau, tuy nhiên có thể hiểu
một cách khái quát đó là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có của một
thực thể, đáp ứng các yêu cầu. Theo đó, chất lượng công chức được hiểu
là khả năng giải quyết các vấn đề thuộc tất cả các lĩnh vực, khả năng thoả
mãn các yêu cầu của tổ chức, cá nhân về cung ứng các dịch vụ hành chính
(Mai Hữu Khuê, 2002).
Trình độ chuyên môn là kiến thức và kỹ năng cần thiết để đảm
đương các chức vụ quản lý, kinh doanh và các hoạt động nghề nghiệp. Họ
được đào tạo trong các trường lớp, tổ chức dưới các hình thức khác nhau
và có bằng hoặc không có bằng nhưng nhờ kinh nghiệm thực tế trong sản
xuất mà có trình độ nhất định và thực hiện những nhiệm vụ nhất định trong
tổ chức. Công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp bao gồm có các cơ quan
đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các phòng
Nông nghiệp, phòng kinh tế các huyện, thành phố.
Chất lượng người công chức trong lĩnh vực Nông nghiệp thể hiện thông
qua thể lực, trí lực, tinh thần, thái độ, động cơ và ý thức lao động. Chất lượng là
sự tổng hòa trong thể thống nhất hữu cơ năng lực xã hội con người và tính năng

động xã hội của con người. Trong đó thể lực là cơ sở nền tảng để phát triển
trí tuệ, là phương tiện để truyền tải trí thức, trí tuệ của con người và chuyên
môn thực tiễn. Ý thức, đạo đức, tinh thần, tác phong là yếu tố chi phối hoạt
động chuyển hóa thể lực, trí lực thành thực tiễn. Trí tuệ là yếu tố quyết định
hàng đầu đến chất lượng công chức chuyên môn (Mai Hữu Khuê, 2002).
Trước hết, chất lượng công chức được xác định trong mối tương quan giữa
số lượng với vị trí, vai trò và nhiệm vụ được giao. Chất lượng công chức trong
thời kỳ mới đòi hỏi phải có số lượng, cơ cấu hợp lý so với yêu cầu, nhiệm vụ đặt
ra. Tính hợp lý được biểu hiện sự tinh giản ở mức tối ưu, đảm bảo gọn nhẹ,

1
0


×