Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

BIỆN PHÁP HIỆU QUẢ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI CỦA BÀI ĐỌC HIỂU TRONG ĐỀ THI THPT QUỐC GIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.26 KB, 49 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……………….
TRƯỜNG THPT ………………..

CHUYÊN ĐỀ
ÔN THI THPT QUỐC GIA
BIỆN PHÁP HIỆU QUẢ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI CỦA
BÀI ĐỌC HIỂU TRONG ĐỀ THI THPT QUỐC GIA

Người thực hiện: ………………
Đơn vị công tác: THPT ………………
Đối tượng học sinh: lớp 11
Số tiết bồi dưỡng: 15

NĂM HỌC ………………….
1


MỤC LỤC
MỤC LỤC…………………………………………........………..……....3
PHẦN MỞ ĐẦU………………………………………………..…..........4
1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu……………………………..………...4
1.1. Cơ sở lí luận………….……………………...........…................…….4
1.2. Cơ sở thực tiễn.................................................…...……..........….…..5
2. Mục đích nghiên cứu……………….…………………………...……..…….. 5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu……………...…………………..........…...5
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................……... 5
5. Khả năng ứng dụng thực tế……………………………….........…..............…6
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHƯƠNG 1 NỘI DUNG LÍ LUẬN
1. Khái niệm đọc hiểu........................................................................................... 7
2.Các kĩ thuật đọc hiểu cơ bản ...............……………....………………....….….7


2.1 Skimming…….....………………....………...................................….…...…7
2.2.Scanning…....…………………….........................................……………… 7
3. Xác định cấu trúc các đoạn văn của bài đọc hiểu...………….....……..…..… 8
3.1. Cấu trúc đoạn mở
đầu ....................................................................................8
3.2. Cấu trúc doạn thân bài....................................................................................8
3.3. Cấu trúc đoạn kết luận...................................................................................8
4. Các dạng câu hỏi trong bài tập đọc hiểu.........................................................9
CHƯƠNG 2. CÁC KĨ THUẬT GIÚP HỌC SINH TRẢ LỜI ĐÚNG TỪNG
DẠNG CÂU HỎI TRONG BÀI ĐỌC HIỂU.
1. Các kĩ thuật giúp học sinh trả lời đúng các câu hỏi trong bài đọc hiểu.........10
1.1. Câu hỏi 1: Xác đinh thông tin được nêu trong bài (Factual ìnformation)..10
1.2. Câu hỏi 2: Xác định thông tin không được nêu trong bài (Negative fact)12
1.3. Câu hỏi 3: Xác định nghĩa của từ trong văn cảnh (Vocabulary…………15
2


1.4. Câu hỏi 4: Tìm từ được nói đến hoặc được quy chiếu đến(Reference) ....17
1.5. Câu hỏi 5: Suy luận, tìm hàm ý (Inference)…………………..…………19
1.6. Câu hỏi 6: Tìm ý chính của bài đọc (main idea) ……………………..…19
1.7. Câu hỏi 7: Xác định giọng điệu của tác giả (Tone)……………………22
1.8. Câu hỏi 8: Câu hỏi xác định mục đích của tác giả (Purposes) ……….....24
1.9. Câu hỏi 9: Câu hỏi xác định khóa học (Course)…………………………27
2. Phân tích kết quả…………...…………….........……………………………...…. 29
2.1. Kết quả trước khi áp dụng chuyên đề……..…….…......……….… 29
2..2. Kết quả sau khi áp dụng chuyên đề …….....………...………….... 29
CHƯƠNG 3: …………………………..............................................…………31
KẾT LUẬN…………….................................................…...….………………31
Kết luận……………………......…………………..........……………...……31
PHỤ LỤC : HỆ THỐNG CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI...........................................32

TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………….……..…..….……………49

3


PHẦN MỞ ĐẦU
1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
1.1.

Cơ sở lý luận:

Tiếng Anh là môn học đã và đang được đổi mới đi đầu tại các trường trung
học phổ thông. Bộ GD- ĐT đã xây dựng đề án nâng cao chất lượng dạy và học
ngoại ngữ trên toàn quốc. Có thể thấy Tiếng Anh với tư cách là một môn học
quan trọng đang là tiêu điểm được quan tâm và phát triển mạnh mẽ. Để đổi mới
và nâng cao chất lượng học ngoại ngữ cần nhiều giải pháp đồng bộ mà trước hết
phải đổi mới phương pháp dạy và học.
Để đi sâu vào cách học tiếng Anh như thế nào cho hiểu quả là một vấn đề
khá rộng và khó nói chi tiết cụ thể được vì mỗi đối tượng học tiếng Anh với mục
đích riêng của từng giai đoạn thì lại phải có phương pháp cho từng đối tượng đó.
Là một giáo viên trong môi trường giáo dục với đối tượng là học sinh THPT và
cụ thể hơn là đối tượng học sinh ôn thi đại học để chuẩn bị bước vào cuộc thi
đầy khó khăn ở Việt Nam thì có thể nói trách nhiệm và vai trò của người thầy lại
càng quan trọng. Người thầy phải tìm ra một phương pháp hiệu quả để hướng
dẫn học sinh của mình làm bài đạt kết quả cao nhất.
1.2.

Cơ sở thực tiễn:

Với cấu trúc đề thi môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc Gia gồm 64

câu hỏi trắc nghiệm và 2 điểm cho phần tự luận thì 20 câu hỏi trắc nghiệm đọc
hiểu trong đề thi chiếm một vị trí rất quan trọng trong cấu trúc của đề thi. Hiểu
được vai trò của nó trong mức độ thành công của một bài thi đại học, hơn ai hết
giáo viên phải là người hướng dẫn và định hướng để các em có thể làm bài thi
hiệu quả hơn.
Kỹ năng đọc hiểu là một kỹ năng quan trọng không chỉ vì nó chiếm nhiều
điểm trong cấu trúc bài thi đại học mà kỹ năng đọc còn giúp học sinh tiếp cận
4


thông tin và giúp các em biết thêm nhiều từ mới và cấu trúc để phục vụ cho các
kỹ năng khác như kỹ năng viết và nói. Đối với học sinh THPT, làm tốt kỹ năng
đọc hiểu thì có thể nói là bài thi đã thành công được một nửa, vì làm tốt kỹ năng
đọc hiểu đồng nghĩa với việc bạn sẽ học được một lượng từ mới đáng kể đóng
góp một phần không nhỏ cho sự thành công của các dạng bài tập khác.
2. MỤC ĐÍCH CỦA CHUYÊN ĐỀ:
Từ các cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn nêu trên, nhận thấy rõ được một mảng
kiến thức hay là một kỹ năng quan trọng trong đề thi đại học, vì thế tôi đã chọn
chuyên đề: “Các biện pháp hiệu quả trả lời các câu hỏi của bài đọc hiểu trong
đề thi THPT Quốc Gia”. Trong chuyên đề này tôi tập chung phân tích cấu trúc
của bài đọc hiểu trong đề thi đại học và hướng dẫn cụ thể các kỹ năng làm dạng
bài tập này, hy vọng chuyên đề sẽ giúp các em tiếp cận bài đọc hiểu bớt khó
khăn hơn và mang lại hiệu quả trong các bài thi tiếng Anh nói chung và kỳ thi
Đại học và Cao đẳng nói riêng.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Đề tài này được nghiên cứu và thực hiện với học sinh lớp 11, trường
THPT Ngô Gia Tự trong năm học 2014-2015.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong chuyên đề này tôi đã áp dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
+ Sử dụng các bài tập đọc hiểu với chủ đề đa dạng trong đề thi tuyển

sinh các năm gần đây.
+ Quan sát học sinh làm bài
+ Tổ chức thảo luận và cho học sinh trình bày theo nhóm
+ Giáo viên tóm tắt ý kiến của các em và cung cấp thêm thông tin.
+ Giáo viên tổng kết và đưa ra những kĩ thuật làm bài cho từng
dạng câu hỏi
+ Kiểm tra và đối chiếu kết quả học tập của học sinh.
Sau mỗi đơn vị bài học có kiểm tra đánh giá rút kinh nghiệm về
những hình thức thực hiện ở từng tiết học, phân tích ưu điểm sau đó duy trì ưu
5


điểm bổ sung và cải tiến những tồn tại để tiếp tục thử nghiệm ở những bài học
tiếp theo.
5. KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG THỰC TẾ
Đề tài này chúng ta có thể ứng dụng vào thực tế giảng dạy Tiếng Anh cho học
sinh ở các trường THPT, HSG và ôn thi ĐH.

6


PHẦN GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHƯƠNG 1. NỘI DUNG LÍ LUẬN
1.Khái niệm đọc hiểu
TheoWilliams (trích trong McDonough and Shaw [8:102]), đọc hiểu là quá
trình
(a) tìm kiếm những thông tin tổng quát từ một văn bản; (b) tìm kiếm những
thông tin cụ thể từ một văn bản; hay (c) đọc để tìm kiếm sự lý thú. Nunan
[10:68] lại cho rằng đọc hiểu là một quá trình mà người đọc kết hợp thông tin từ
một văn bản với kiến thức nền của mình để hiểu được vấn đề. Như vậy, có thể

nói rằng đọc hiểu là quá trình người đọc dùng kiến thức nền của mình để giải mã
những thông tin từ một văn bản nhằm hiểu được vấn đề có trong văn bản đó.
2. Các kĩ thuật đọc hiểu cơ bản
2.1. Skimming : là dùng mắt đọc lướt qua toàn bộ bài đọc để lấy ý chính và nội
dung bao quát của bài. Chúng ta cần đặc biệt chú ý đọc tiêu đề của đoạn (nếu
có), đây là phần tóm tắt ngắn gọn nhất.
2.2. Scanning: là dùng mắt đọc lướt nhanh để tìm một từ hay một ý chính xác
trong bài. Nguyên tắc cơ bản của hai kĩ thuật này là:
+ Đọc lướt toàn đoạn văn
+ Không giảm tốc độ hoặc bị phân tâm bởi những chi tiết nhỏ.
+ Tìm tiêu đề, từ được gạch chân, từ viết tắt, hay ngày, tháng, năm.
+ Đọc đoạn văn theo hình chữ “Z”
3. Xác định cấu trúc các đoạn văn của bài đọc hiểu
Một trong những yếu tố quan trọng giúp học sinh định hình về nội dung của bài
đọc hiểu là việc nắm vững cấu trúc một bài văn đọc hiểu và cấu trúc những đoạn
văn nhỏ trong bài. Để giúp các em học sinh có những kiến thức cơ bản về nội
dung này, các em có thể tham khảo các cẩu trúc đoạn văn dưới đây.
3.1 Cấu trúc đoạn mở đầu (introduction structure)
7


Sentence 1: introduce Main Topic/ Introductory topic
Sentence 2: Further focus on the theme
Sentence 3 – 5: Provide more background ìnformation to support the main
idea.
Last sentence: Effects of topic/ indicators of purposes.
Như vậy thông tin quan trọng chứa chủ đề của đoạn văn thường nằm ở câu đầu
tiên của đoạn mở mở đầu.
3.2. Cấu trúc đoạn thân bài (Body structure)
Sentence 1: Topic sentence (Statement/ Opinion)

Sentence 2: Supporting sentences (Details/ Supports)
Sentence 3- 5: Details (Extra support, Examples ỏ Details for paragraph
topic)
Last sentence: Summary sentence of topic indicating that the author’s
point makes connection to the next paragraph.
Phần thân bài có thể gồm 2 đến 3 đoạn văn, mỗi đoạn sẽ bắt đầu bằng một câu
chủ đề gắn với chủ đề lớn của cả bài đọc đã được đề cập trong đoạn mở đầu.
3.3. Cấu trúc đoạn kết luận (Conclusion structure)
Sentence 1: Another Point to support the topic
Sentence 2: Support for sentence 1- More ìnformation
Sentence 3 – 5: Further evidence/ Detail
Last sentence: Final Statement of the “Big Picture” (often an indiator
For the main idea of the entire paragraph)
Việc xác định cấu trúc bài đọc hiểu sẽ giúp học sinh tìm được ý chinh nhanh
chóng và chính xác hơn. Học sinh có thể áp dụng một số cách để tìm ý chính của
toàn bài:
+ So sánh câu chủ đề của đoạn mở đầu và đoạn kết thúc.Đây là hai câu nói về
cùng một chủ đề chúng sẽ liên quan đến ý chính của bài đọc hiểu.
+ Tập hợp tất cả các câu chủ đề của các đoạn cũng sẽ cung cấp nội dung chính
của đoạn văn.
4. Các dạng câu hỏi cơ bản trong bài tập đọc hiểu
Câu hỏi 1: Xác đinh thông tin được nêu trong bài (Factual ìnormation)
Câu hỏi 2: Xác định thông tin không được nêu trong bài (Negative fact)
Câu hỏi 3: Xác định nghĩa của từ trong văn cảnh (Vocabulary)
Câu hỏi 4: Tìm từ hoặc cụm từ được nói đến hoặc được quy chiếu đến
(Reference)
8


Câu hỏi 5: Suy luận, tìm hàm ý (Inference)

Câu hỏi 6: Tìm ý chính của bài đọc (main idea)
Câu hỏi 7: Câu hỏi xác định thái độ tác giả (tone)
Câu hỏi 8: Xác định mục đích của bài (Purpose)
Câu hỏi 9: Câu hỏi xác định khóa học (Course)

9


CHƯƠNG 2. CÁC BIỆN PHÁP GIÚP HỌC SINH TRẢ LỜI ĐÚNG TỪNG
CÂU HỎI TRONG BÀI ĐỌC HIỂU
1. Các kĩ thuật giải quyết từng dạng câu hỏi
1.1. Câu hỏi 1: Xác định thông tin được nêu trong bài (Factual information)
Câu trả lời cho câu hỏi này chính là thông tin đã được nêu trong bài. Loại câu
hỏi này thường hỏi về một chi tiết thông tin nhỏ mà tác giả đề cập đến trong bài
đọc. Thông thường phương án trả lời đúng chỉ là nhắc lại thông tin trong bài
bằng một cách điễn đạt từ ngữ khác.
(X = Key words)
Các dạng câu hỏi

Factual ìnformation question
+ According to the passage,_______ which of the
following is true of __X______?
+ In the paragraph _____the authors stated that __X__
+ According to the paragraph _______, when/where/how
does ___X___ happen?
+ According to the passage, which of the following is

Câu trả lời

one of the reasons __X______?

Câu trả lời được tìm thấy theo trình tự thông tin của bài

Cách làm

đọc.
- Tìm Keywords (từ khóa) trong câu hỏi
- Đọc lướt tìm đoạn phù hợp chứa keywords để đọc kỹ
lấy thông tin.
- Đọc kỹ các câu chứa các từ khóa và ý trong câu hỏi.
- Dùng phương pháp loại trừ những đáp án chắc chắn sai
và lựa chọn đáp án đúng nhất.

10


Example
We live in a world of tired, sleep deprived people. In his book Counting Sheep,
Paul Martin – a behavioral biologist – describes a society which is just too busy
to sleep and which does not give sleeping the importance it deserves.
Modern society has invented reasons not to sleep. We are now a 24/7 society
where shops and services must be available all hours. We spend longer hours at
work than we used to, and more time getting to work. Mobile phones and email
allow us to stay in touch round the clock and late-night TV and the Internet
tempt us away from our beds. When we need more time for work or pleasure,
the easy solution is to sleep less. The average adult sleeps only 6.2 hours a night
during the week, whereas research shows that most people need eight or even
eight and a half hours’ sleep to feel at their best. Nowadays, many people have
got used to sleeping less than they need and they live in an almost permanent
state of ‘sleep debt’.
Question 3: According to the passage, which of the following statements is

TRUE about Paul Martin?
A. He shows his concern for sleep deprivation in modern society.
B. He gives an interesting account of a sleepless society.
C. He is a scientist who is chronically deprived of sleep.
D. He describes the modern world as a place without insomnia
(Trích đề thi đại học khối D1 năm 2014, mã đề 852)
Đối với câu hỏi này, sau khi đọc 3 dòng đầu tiên của bài đọc ta thấy đáp án A
(ông ta bày tỏ sự lo lắng, quan tâm về chứng thiếu ngủ trong xã hội hiện đại)
chính là cách diễn đạt khác của câu “Paul Martin – a behavioral biologist –
describes a society which is just too busy to sleep and which does not give
sleeping the importance it deserves.”. Như vậy lựa chọn A là đúng.
Tiếp tục xét lựa chọn B, ở đây “account” cũng có nghĩa là “report” - báo cáo.
Nhưng ngay đầu bài đã giới thiệu đây là 1 quyển sách. Hơn nữa từ sleepless
trong câu hỏi có nghĩa là không thể ngủ được, chứ không phải mất ngủ. Nội
11


dung đáp án C là: ông ta là nhà khoa học mất ngủ kinh niên – thông tin này
không tìm thấy trong bài (No Information). Đáp án D: ông ta miêu tả xã hội hiện
đại là nơi không có chứng mất ngủ. Thông tin này không đúng so với nội dung
bài. Như vậy lựa chọn A là đúng.
1.2. Câu hỏi 2: Xác định thông tin không được nêu trong bài (Negative fact)
Thông thường thì dạng câu hỏi này thì sẽ có 3 lựa chọn chứa thông tin được đề
cập trong bài và 1 lựa chọn không được đề cập trong bài.Trong câu hỏi này
thường xuất hiện các từ “not mentioned” “not stated” “ all following options are
true Except” hay “ not true”.
Câu hỏi

Negative fact questions
All of the following are


mentioned

in

the

passage_X_____ EXCEPT
According to paragraph, all the following are true
of_______EXCEPT
Which of the following is NOT

mentioned

as___X_____?
According to paragraph, which of the following is
NOT true of ___X_____
The author’s descriptionof __X___mentions all the
Trả lời

following EXCEPT
Câu trả lời sẽ là thông tin không xuất hiện trong bài

Cách làm

hoặc câu trả lời sai so với bài.
- Xác định keywords sau khi đọc kỹ câu hỏi và các
lựa chọn cho sẵn.
- Đọc quét đoạn văn chứa keywords.
- Loại bỏ những lựa chọn đúng so với bài đọc

- Chọn phương án không đúng hoặc không được đề
cập trong bài đọc.

Example 1
12


The multiplicity of meanings attached to the word made and will make it
difficult to define. There is no single, unproblematic definition, although many
attempts have been made to establish one. The only non-problematic definitions
go back to agricultural meaning (for example, cereal culture or strawberry
culture) and medical meaning (for example, bacterial culture or penicillin
culture). Since in anthropology and sociology we also acknowledge culture
clashes, culture shock, and counter-culture, the range of reference is extremely
wide.
Question 43: It is difficult to give the definitions of the word culture EXCEPT
for its______.
A. agricultural and medical meanings
B. historical and figurative meanings
C. philosophical and historical meanings
D. sociological and anthropological meanings
(Đề thi đại học khối D năm 2011, mã đề 195)
Nội dung câu hỏi này là “Khó để đưa ra định nghĩa của từ culture ngoại trừ…..”.
Quay trở lại đoạn 3 tìm thông tin: “The multiplicity of meanings attached to the
word made and will make it difficult to define”. Nghĩa là sự đa nghĩa của từ làm
cho từ culture trở nên khó định nghĩa. Không có định nghĩa nào đơn lẻ và dễ
dàng. Ngay sau đó là câu: The only non-problematic definitions go back to
agricultural meaning (for example, cereal culture or strawberry culture) and
medical meaning (for example, bacterial culture or penicillin culture). Những
định nghĩa không khó khăn , ít có vấn đề nhất là thuộc lĩnh vực nông nghiệp và

y khoa. Như vậy đáp án đúng là A.
Example 2
Until the invention of the electric light in 1879 our daily cycle of sleep used to
depend on the hours of daylight. People would get up with the sun and go to bed
at nightfall. But nowadays our hours of sleep are mainly determined by our
working hours (or our social life) and most people are woken up artificially by
13


an alarm clock. During the day caffeine, the world’s most popular drug, helps to
keep us awake. 75% of the world’s population habitually consume caffeine,
which up to a point masks the symptoms of sleep deprivation.
Question 6: According to the third paragraph, which of the following statements
is NOT TRUE?
A. Our social life has no influence on our hours of sleep.
B. The sun obviously determined our daily routines.
C. The electric light was invented in the 19th century.
D. The electric light has changed our daily cycle of sleep.
(Trích đề thi đại học khối D1 năm 2014, mã đề 852)
Như vậy chúng ta xác định thông tin nằm ở đoạn 3. Đáp án A có nghĩa là đời
sống xã hội không ảnh hưởng đến giờ ngủ của chúng ta, keywords ở đây là
social life, no influence, our hours of sleep. Trong đoạn văn ta đọc kĩ câu “But
nowadays our hours of sleep are mainly determined by our working hours (or
our social life)” Nghĩa là ngày nay giấc ngủ của chúng ta lại được quyết định
chủ yếu bởi giờ làm việc (chính là đời sống xã hội). Như vậy thông tin của đáp
án A là sai so với nội dung của bài.Xét các đáp án còn lại, đáp án B có nội dung
là mặt trời xác định thói quen hang ngày và thông tin này nằm ở câu : People
would get up with the sun and go to bed at nightfall. Đáp án này có nội dung là
đền điện được phát minh vào thế kỉ 19. Thế kỉ này bắt đầu từ 1800 đến 1899.
Đọc kĩ dòng “Until the invention of the electric light in 1879”, ta thấy đáp án C

là đúng so với thông tin trong bài. Đáp án D là đến điện đã thay đổi việc ngủ của
chúng ta. Đoạn văn sử dụng cụm từ “used to”, nghĩa là ngày xưa chúng ta phụ
thuộc vào mặt trời trong việc ngủ nhưng bây giờ với sự xuất hiện của đèn điện
thì chúng ta không còn phụ thuộc nữa. Vậy với các phân tích ở trên thì đáp án
đúng cho câu này là A.
1.3 Câu hỏi 3: Xác định nghĩa của từ trong văn cảnh (Vocabulary in context
questions)
14


Đây là dạng câu hỏi đòi hỏi học sinh phải đoán nghĩa của một từ xuất hiện trong
đoạn văn dựa vào ngữ cảnh. Bài đọc sẽ để lại một vài dấu hiệu để các em có thể suy
đoán.

Vocabulary in context question
Các câu hỏi thường -The word __X_____ in the passage is closest in
gặp

meaning to …
-The word “ X” in line “Y” could be replaced by …
-Which of the following has the opposite meaning with
the word “X” in line “Y”?

Câu trả lời

-What is the meaning of “X” in line “Y”?
Dựa vào cấu tạo của từ để đoán nghĩa
Dựa vào thông tin xung quanh từ được đưa ra để đoán

Cách làm


nghĩa của từ
- Trước tiên nhanh chóng tìm từ đó ở trong bài đọc
- Sau đó đọc kỹ câu chứa từ đó
- Tìm các đầu mối trong ngữ cảnh để giúp hiểu ý nghĩa
của từ. Chọn đáp án mà ngữ cảnh thể hiện.

Example
Matthew Brady was one well-known American photographer. He took many
portraits of famous people. The portraits were unusual because they were
lifelike and full of personality. Brady was also the first person to take pictures of
a war. His 1862 Civil War pictures showed dead soldiers and ruined cities. They
made the war seem more real and more terrible.
In the 1880s, new inventions began to change photography. Photographers
could buy film ready-made in rolls, instead of having to make the film
themselves. Also, they did not have to process the film immediately. They could
bring it back to their studios and develop it later. They did not have to carry lots
of equipment. And finally, the invention of the small handheld camera made
photography less expensive.
15


Question 64: The word “ruined” in the passage is closest in meaning to
“_______”.
A. heavily-polluted

B. poorly-painted C. badly damaged D.

terribly spoiled
Question 65: The word “lifelike” in the passage is closest in meaning to

“_______”.
A. touching

B. moving

C. realistic

D. manlike

(Trích đề tuyển sinh đại học Khối A1 năm 2013, mã đề 243)
Với câu hỏi 64, dựa vào nội dung của câu chứa từ ruined “Civil War pictures
showed dead soldiers and ruined cities” ( Bức tranh cuộc nội chiến là hình ảnh
ngững người lính bị chết và các thành phố đổ nát) và câu trước nó thì rõ ràng
chiến tranh gây ra hậu quả là “dead soldiers” và “ruined city”, xét thấy lựa chọn
A heavily-polluted (ô nhiễm nặng nề), đáp án B poorly-painted (được sơn ẩu),
đáp án C. badly damaged (bị phá hủy nghiêm trọng), đáp án D. terribly spoiled
(bị hư hỏng), Vậy ruined sẽ gần nghĩa nhất với badly damaged, nên đáp án đúng
là C.
Với câu hỏi 65, từ “lifelike” sẽ gần nghĩa nhất với “realistic” có nghĩa là
“giống như thật” vì những bức chân dung được miêu tả là “full of personality”
(chứa đầy nhân cách). Hơn nữa dựa vào cấu tạo từ của từ lifelike ta có thể đoán
nghĩa của nó. Vì vậy lựa chọn C là đáp án đúng.
1.4 Câu hỏi 4: Tìm từ hoặc cụm từ được quy chiếu đến (Reference)
Đây là dạng câu hỏi mà thông thường các câu hỏi thường dùng các đại từ “he,
she, they….” hay “ them, it, him….” , tính từ sở hữu “ their, its….” những đại
từ chỉ định “ this, that, these, those, ….” để dùng làm từ được quy chiếu. Trong
câu hỏi này thường xuất hiện từ “refer” các em nên đọc kỹ câu hỏi chứa từ được
quy chiếu và các câu trước nó.
Reference questions
Câu hỏi thường gặp


The word “__X__” in the passage refers to…
The phrase ___X______ in the passage refers to
16


Câu trả lời

Danh từ mà đại từ này quy chiếu thường đứng
trước.
Thường là các cụm từ nằm trong những câu trước

Cách làm

hoặc trong chính câu chứa từ được quy chiếu.
- Tìm đại từ trong bài đọc
- Tìm danh từ đứng trước mà đại tư này quy chiếu
- Đọc kỹ câu chứa từ được quy chiếu và câu trước
nó và tìm các cụm từ được liệt kê trong phần lựa
chọn đáp án.
- Chọn phương án đúng nhất trong các phương án
còn lại sau khi đã loại bỏ các phương án chắc chắn
sai.

Example:
With further warming, animals will tend to migrate toward the poles and up
mountainsides toward higher elevations. Plants will also attempt to shift their
ranges, seeking new areas as old habitats grow too warm. In many places,
however, human development will prevent these shifts. Species that find cities
or farmland blocking their way north or south may become extinct. Species

living in unique ecosystems, such as those found in polar and mountaintop
regions, are especially at risk because migration to new habitats is not possible.
For example, polar bears and marine mammals in the Arctic are already
threatened by dwindling sea ice but have nowhere farther north to go.
Question 47 : The pronoun “those” in paragraph 2 refers to _____.
A. species

B. ecosystems

C. habitatsD. areas

(Trích đề thi THPT Quốc Gia năm 2015, mã đề 194)
Với câu hỏi này ta xác định được từ those nằm ở dòng thứ 4, vậy ta đọc kĩ câu
chứa nó: “Species living in unique ecosystems, such as those found in polar and
mountaintop regions, are especially at risk because migration to new habitats is
not possible.” Nghĩa là những loài sống ở hệ sinh thái thống nhất ví dụ như
17


những loài sống ở bắc cực sẽ là những loài gặp nguy cơ vì việc di cư đối với
những loài naỳ là không thể. Như vây từ those ở đây chính là species (các loài).
Example 2
Overpopulation, the situation of having large numbers of people with too few
resources and too little space, is closely associated with poverty. It can result
from high population density, or from low amounts of resources, or from both.
Excessively high population densities put stress on available resources. Only a
certain number of people can be supported on a given area of land, and that
number depends on how much food and other resources the land can provide.
In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening,
herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small

numbers of people because these labor – intensive subsistence activities produce
only small amounts of food.
Question 57: The phrase “that number” in paragraph 1 refers to the number of
________.
A. people
B. densities
C. resources
D.countries
(Trích đề thi THPT Quốc Gia năm 2015, mã đề 194)
Với câu hỏi này ta xác định được từ that number nằm ở dòng thứ 5, vậy ta đọc kĩ
câu “Only a certain number of people can be supported on a given area of land,
and that number depends on how much food and other resources the land can
provide”. Câu này có nghĩa là chỉ có một số người nhất định được trợ giúp trên
vùng đất đã được giao, và số người đó còn phụ thuộc vào việc vùng đất đó có
thể cung cấp bao nhiêu thức ăn và các nguồn tài nguyên khác. Như vậy đáp án
đúng ở đây là A.
1.5 Câu hỏi 5: Suy luận, tìm hàm ý (Inference)
Dạng câu hỏi này thường chứa các từ implied (hàm ý), inferred (suy ra. Với câu
hỏi này thì đáp án không trực tiếp được đưa ra trong bài mà học sinh cần phải
suy diễn và đưa ra kết luận dựa vào những thông tin đã có sẵn trong bài.
18


Implied detail questions
Các câu hỏi thường gặp It can be inferred from the passage that __X_______
What does the author imply about ___X_____
It is most likely that________
Which of the following can be inferred from
Câu trả lời


paragraph ____ about____X_______
Câu trả lời cho câu hỏi này có thể tìm theo trình tự của
bài đọc. Thông thường học sinh sẽ dựa vào ý hiểu của

Cách làm

mình để trả lời.
- Tìm keywords của câu hỏi.
- Đọc lướt (skimming) xem keywords nằm ở chỗ nào
trong đoạn văn (thường theo thứ tự trong bài).
- Đọc kỹ các câu văn chứa keywords.
- Dùng phương pháp loại trừ loại phương án sai.

Example
The issue of equality for woman in British society first attracted national
attention in the early 20th century, when the suffragettes won for women the
right to vote. In the 1960s feminism became the subject of intense debate when
the women’s liberation movement encouraged women to reject their traditional
supporting role and to demand equal status and equal rights with men in areas
such as employment and pay.
Question 26: It can be inferred from paragraph 1 that in the 19th century,______
A. British women did not complete their traditional supporting role
B. most women did not wish to have equal status and equal rights
C. British women did not have the right to vote in political elections.
D.suffragettes fought for the equal employment and equal pay.
(Trích đề thi đại học khối D năm 2011)

19



Với câu hỏi này thông tin nằm ở câu đầu tiên của bài: Đầu thế kỉ 20, phụ nữ Anh
không có quyền đi bầu cử. Dùng phương pháp loại trừ dễ dàng thây các lựa chon
A, B, D là không đúng, đáp án đúng là C
1.6 Câu hỏi 6: Tìm ý chính của bài đọc (main idea)
Hầu hết các bài đọc đều có ít nhất 1 câu hỏi dạng này, yêu cầu học sinh xác định
“ topic” “tiltle” “ subject” “primary idea” hay “ main idea”. Với dạng câu hỏi
cơ bản này thì nội dung chính của đoạn văn thường nằm ở câu chủ đề hoặc câu
đầu tiên ở mỗi đoạn văn đôi khi lại là câu cuối cùng nên học sinh chỉ cần đọc
lướt nhanh những câu đầu tiên hoặc những câu cuối cùng để tìm ra ý chính.
Main ideas questions
Các câu hỏi thường gặp

What is the topic of the passage?
What is the main idea of the passage?
With what is the author primary concerned?

Câu trả lời
Cách làm

Which of the following would be the best title?
Thường nằm ở đầu hoặc cuối mỗi đoạn văn.
- Đọc các dòng đầu tiên của mỗi đoạn văn
- Tìm ý chính chung nhất trong các dòng đầu tiên của
các đoạn văn trong toàn bài đọc.
- luôn chú ý đến những từ khóa được lặp đi lặp lại
- Loại các phương quá rộng ( too general), quá hẹp
( too specific) hoặc không được đề cập đến ( not
mentioned)

Example

Plants and animals will find it difficult to escape from or adjust to the effects of
global warming. Scientist have already observed shifts in the lifecycles of many
plants and animals, such as flowers blooming earlier and birds hatching earlier
in the spring. Many species have begun shifting where they live or their annual
migration patterns due to warmer temperatures.
20


With further warming, animals will tend to migrate toward the poles and up
mountainsides toward higher elevations. Plants will also attempt to shift their
ranges, seeking new areas as old habitats grow too warm. In many places,
however, human development will prevent these shifts. Species that find cities
or farmland blocking their way north or south may become extinct. Species
living in unique ecosystems, such as those found in polar and mountaintop
regions, are especially at risk because migration to new habitats is not possible.
For example, polar bears and marine mammals in the Arctic are already
threatened by dwindling sea ice but have nowhere farther north to go.
Projecting species extinction due to global warming is extremely difficult.
Some scientists have estimated that 20 to 50 percent of species could be
committed to extinction with 2 to 3 Celsius degrees of further warming. The rate
of warming, not just the magnitude, is extremely important for plants and
animals. Some species and even entire ecosystems, such as certain types of
forest, may not be able to adjust quickly enough and may disappear.
Ocean ecosystems, especially fragile ones like coral reefs, will also be
affected by global warming. Warmer ocean temperatures can cause coral to
“bleach”, a state which if prolonged will lead to the death of the coral. Scientists
estimate that even 1 Celsius degree of additional warming could lead to
widespread bleaching and death of coral reefs around the world. Also, increasing
carbon dioxide in the atmosphere enters the ocean and increases the acidity of
ocean waters. This acidification further stresses ocean ecosystems.

From “Global Warming” by Michael Mastrandrea and Stephen H. Schneider
Question 54: What does the passage mainly discuss?
A. Influence of climate changes on human lifestyles.
B. Effects of global warming on animals and plants
C. Global warming and possible solutions
D. Global warming and species migration
(Trích đề thi THPT Quốc Gia năm 2015, mã đề 194)
21


Với câu hỏi này, ta hãy đọc kĩ các dòng đầu tiên của các đoạn mở đầu và kết
luận. Dòng đầu đoạn mở bài: “Plants and animals will find it difficult to escape
from or adjust to the effects of global warming”. Nghĩa là thực vật và động vật
khó thoát khỏi ảnh hưởng của sự nóng lên của toàn cầu. Sau đó tiếp tục đọc các
câu đầu của các đoạn ta thấy tác giả minh chứng cụ thể các ảnh hưởng của sự
nóng lên của trái đất như là động vật sẽ di cư (Đáp án D), Như vậy lựa chọn C
và D chỉ là ý chính cúa các đoạn văn nhỏ, không thể là ý chính của toàn bài. Lựa
chọn A không có thông tin trong bài. Do vậy lựa chọn B là đáp án đúng.
1.7 Câu hỏi 7: Câu hỏi xác định thái độ tác giả (tone)
Câu hỏi xác định thái độ tác giả (tone)
Câu hỏi thường gặp
- What is the tone of the passage?
Cách làm
- Dựa vào các đầu mối liên quan đến việc thể hiện
cảm xúc của tác giả để suy đoán.
- Đọc lướt toàn đoạn văn rồi tìm những đầu mối mà
tác giả thể hiện cảm xúc, rồi chọn đáp án.
Example
Centuries ago, man discovered that removing moisture from food helped
to preserve it, and that the easiest way to do it was to expose the food to sun and

wind. In this way the North American Indians produced pemmican (dried meat
ground into powder and made into cakes), the Scandinavians made stock fish
and the Arabs dried dates and apricots.
All foods contain water – cabbage and other leaf vegetables contain as
much as 93% water, potatoes and other root vegetables 80%, lean meat 75% and
fish anything from 80% to 60% depending on how fatty it is. If this water is
removed, the activity of the bacteria which cause food to bad is checked.
Fruit is sun-dried in Asia Minor, Greece, Spain and other Mediterranean
countries, and also in California, South Africa and Australia. The methods used
carry, but in general the fruit is spread out on trays in drying yards in the hot
22


sun. In order to prevent darkening, pears, peaches and apricots are exposed to
the fumes of burning sulphur before drying. Plums for making prunes, and
certain varieties of grapes for making raisins and currants, are dipped in an
alkaline solution in order to crack the skins of the fruit slightly and remove their
wax coating, so increasing the rate of drying.
Nowadays most of foods are dried mechanically; the conventional method
of such dehydration is to put food in chambers through which hot air is blown at
temperatures of about 110°C at entry to about 45°C at exit. This is usual method
for drying such things as vegetables, minced meat, and fish.
Liquids such as milk, coffee, tea, soups and eggs may be dried by pouring
them over a heated horizontal steel cylinder or by spraying them into a chamber
through which a current of hot air passes. In the first case, the dried material is
scraped off the roller as a thin film which is then broken up into small, though
still relatively coarse flakes. In the second process it falls to the bottom of the
chamber as a fine powder. Where recognizable pieces of meat and vegetables are
required, as in soup, the ingredients are dried separately and then mixed.
Dried foods take up less room and weigh less than the same food packed

in cans of frozen, and they do not need to be stored in special conditions. For
these reasons they are invaluable to climbers, explorers and soldiers in battle,
who have little storage space. They are also popular with housewives because it
takes so little time to cook them.
From Practical Faster Reading by Gerald Mosback and Vivien Mosback, CUP
Question 80: This passage is mainly
A. analytical

B. fictional

C. argumentative D. informative

(Trích đề tuyển sinh đại học khối D1 năm 2014 )
Câu hỏi này hỏi về giọng văn miêu tả của tác giả trong đoạn văn. Vì thế ta phải
tìm các thông tin liên quan đến cảm xúc của tác giả. Ở đoạn văn này, tác giả sử
dụng các ví dụ minh họa là các con số cụ thể để cung cấp cho người đọc hiểu rõ
về các biện pháp “removing moisture from food” trong quá khứ và hiện tại.
23


Không có thông tin nào trong đoạn văn miêu tả mang tính phân tích hay tranh
luận như các đáp án A, B, C. Vì vậy đáp án đúng là D.
Câu hỏi 8: Xác định mục đích của tác giả (Purpose)
Main ideas questions
Các câu hỏi thường gặp

The author discusses/ mentions __X_____ in the
paragraph in order to
Why does the author discuss/ mention __X_____ in
paragraph _______

The author uses/mentions ___X____ in the paragraph
as an example of
In paragraph ______, the author explains ___X_____

Câu trả lời

by
Dựa vào ý chính của bài đọc và các thông tin liên

Cách làm

quan để tìm ra mục đích
Dựa vào câu chủ đề và các đầu mối liên quan để tìm
ra mục đích của bài đọc.

Sample
Gene Pool
A Mendelian population is a natural interbreeding emtity of sexually
reproducing plants and animals that share a common gene pool. Organism
within a Medelian population are equally subject to reproductive failure and
equally likely to reproduce.
A gene pool is a complete set of unique DNA in a population. A large gene pool
indicates extensive genetic diversity. However, low genetic diversity can lead to
reduces biological fitness and bigger chance of extinction.
There are two type of genetic variation. The first is the level of homozygosity
within individuals in a population, for example, the percentage of individuals
loci that contains two identical copiesof a gene. The second type is the level of
monomorphism and polymorphism with a population. This is basically how
24



different varieties of the same allele survive in a gene pool of population.
For example, a gene which controls eye color in humans may have two
alternative forms, an ellele that can produces blue eyes. In a plant, it may be an
allele that produces tall and short forms of a plant.
The genes that form the genetic pool of the population are transmitted from
one generation to the next in casual groupings of alleles. So it is from the gene
pool of the parents that the gene pool of the descendants is formed. The bigger
this gene pool is, the more likely genetic variation will exist in the next
generation.
1. Why does the author mention eye color in paragraph 3?
A. To drow a comparison between plant and animals’ alleles
B. To show that monomorphism is far more powerful than homoszygosity
C. To explain why different genes survive and other do not.
D. To demonstrate how there can be several different kinds of the same
allele.
2. The author discusses transmitted from one generation to the next in
paragraph 4 in order to
A. provide a specific example of characteristics being passed on
B. show how a large size gene pool could lead to more mutation in the
next generation
C. indicate how casual grouping leads to mass variations
D. demonstrate how a large gene pool will lead to less variation.
(Trích TOEFL Reading IBT )
Bởi vì tác giả bắt đầu viết về eye color bằng “for example” nên chúng ta hiểu
rằng tác giả đang cố gắng làm rõ luận điểm đằng trước. Vậy để tìm câu trả lời ta
hãy đọc kĩ câu trước: “This is basically how different varieties of the same
allele survive in a gene pool of population.”.Vậy câu trả lời logic nhất là D.
Đối với câu hỏi 2, tác giả miêu tả ngắn gọn việc di truyền từ thế hệ này sang thế
hệ khác là để rút ra một kết luận: The bigger this gene pool is, the more likely

25


×