Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Sinh học 12 bài 41: Diễn thế sinh thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.1 KB, 2 trang )

Giáo án

sinh học 12CB

Bài 41 DIỄN THẾ SINH THÁI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Kiến thức:
Nêu được khái niệm diễn thế sinh thái
Phân biệt 2 loại diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh
Nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.Tự phát hiện tầm quan trọng của việc nghiên
cứu diễn thế
- Kĩ năng: Phân tích, nhận xét, khái quát và rút ra kết luận.
- Thái độ: Nâng cao ý thức về khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi
trường.
- Tư duy: Tư duy lôgic, liên kết kiến thức và liên hệ thực tế.
II. CHUẨN BỊ.
III. TRỌNG TÂM BÀI: - Khái niệm diễn thế sinh thái, sự khác nhau giữa các loại diễn
thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh. Nguyên nhân gây ra diễn thế
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là quần xã sinh vật? Các đặc trưng cơ bản của quần xã?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về
I. KHÁI NIỆM VỀ DIỄN THẾ SINH
diễn thế sinh thái.
THÁI.
- GV cho HS quan sát tranh mô tả quá trình
diễn thế ở đầm hồ bị bồi cạn.
- Khái niệm: Diến thế sinh thái là quá trình


Các em có nhận xét gì về sự thay đổi của
biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai
hệ sinh vật có trong đầm và môi trường
đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi
sống của nó qua các giai đoạn? Thế nào là
trường.
diễn thế sinh thái?
- Ví dụ: SGK trang 181,182.
HS: Quan sát hình thảo luận và trả lời các
câu hỏi.
GV: Nhận xét và bổ sng để hoàn thiện khái
niệm.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về các loại diễn
II. CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI.
thế sinh thái.
1. Diễn thế nguyên sinh:
- Diến thế nguyên sinh là diễn thế khởi
GV: Phân biệt diễn thế nguyên sinh và diễn đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
thế thứ sinh ở đặc điểm các giai đoạn và
- Các giai đoạn:
nguyên nhân của diễn thế? Điểm khác nhau + Giai đoạn tiên phong: Chưa có sinh vật
cơ bản giữa diễn thế nguyên sinh và diễn
(môi trường trống trơn).
thế thứ sinh?
+ Giai đoạn giữa (Giai đoạn hỗ hợp): Các
quần xã trung gian.


Giáo án
HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận

nhanh để trả lời các câu hỏi.
GV nhấn mạnh: Điểm khác nhau cơ bản
giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ
sinh là ở đặc điểm của giai đoạn đầu, đặc
điểm của giai đoạn giữa. Đặc biệt là xu
hướng của diễn thế thứ sinh.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguyên nhân
của diễn thế sinh thái.
GV: Nguyên nhân gây ra diễn thế?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK và nêu
được 2 nhóm nguyên nhân:
+ Nguyên nhân bên ngoài.
+ Nguyên nhân bên trong.
GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện
kiến thức.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về tầm quan
trọng của việc nghiên cứu diến thế sinh
thái.

sinh học 12CB
+ Giai đoạn cuối (Giai đoạn cực đỉnh):
Quần xã tương đối ổn định.
2. Diễn thế thứ sinh:
- Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở
môi trường đã có một quần xã sinh vật từng
sống.
- Các giai đoạn:
+ Giai đoạn khởi đầu: Quần xã sinh vật
đang đang phát triển.

+ Giai đoạn giữa: Các quần xã trung gian.
+ Giai đoạn cuối: QX tương đối ổn định
hoặc quần xã suy thoái.
III. NGUYÊN NHÂN CỦA DIỄN THẾ
SINH THÁI.
a. Nguyên nhân bên ngoài:
- Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên
quần xã.
b. Nguyên nhân bên trong:
- Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong
quần xã sinh vật.
- Tác động khai thác tài nguyên của con
người.
IV. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC
NGHIÊN CỨU DIỄN THẾ SINH THÁI.
Biết qui luật phát triển của quần xã sinh
vật, dự đoán được các quần xã trước đó và
quần xã tương lai, để từ đó:
+ Bảo vệ và khai thác hợp lí tài nguyên
thiên nhiên..
+ Đề xuất các biện pháp khắc phục những
biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và
con người.

GV: Nghiên cứu về diễn thế sinh thái có ý
nghĩa gì?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 184
để trả lời.
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu lệnh
SGK.

IV: Củng cố:
? Diễn thế sinh thái? Phân biệt diễn thé thứ sinh và diễn thế nguyên sinh?
V: HDVN:
- Sưu tầm các tư liệu, hình ảnh trong sách báo về những quá trình diễn thế đã xảy ra ở
nước ta và trên thế giới.



×