Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Sinh học 12 bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.02 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 12 – TUẦN 25

Tiết 42 - Bài 36 :
QUẦN THỂ SINH VẬT
VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải
- Trình bày quần thể sinh vật,lấy được ví dụ minh họa
- Nêu được các mối quan hệ: hỗ trợ, cạnh tranh trong quần thể, lấy được ví dụ minh họa và nêu
được ngun nhân và ý nghĩa sinh thái của mối quan hệ đó.
Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết cho hs, nâng cao nhận thức đúng đắn
và khoa học về các mối quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh trong quần thể
II. Phương tiện:
1. GV: GA, SGK ,SGV, H36.1-4
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt nơi ở và ổ sinh thái?
2. Bài mới
Trong quần thể sinh vật thường xun xảy ra những mối quan hệ tương hỗ nào?
Hoạt động cuả thầy và trò
Hoạt động 1 :
17’
Tìm hiểu về quần thể sv và q trình hình thành
quần thể
GV : u cầu hs nghiên cứu sgk, hình ảnh mơ tả
và trả lời các câu hỏi

Nội dung
I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ Q TRÌNH
HÌNH THÀNH QUẦN THỂ
1.Quần thể sinh vật:
+ Tập hợp các cá thể cùng lồi
+ Sinh sống trong một khoảng khơng gian xác


định
+ Thời gian nhất định
+ Sinh sản và tạo ra thế hệ mới

2.Q trình hình thành quần thể:
Cá thể phát tánmơi trường mớiCLTN tác
độngcà thể thích nghiquần thể


Trình bày về quần thể sinh vật? nêu thêm một số
ví dụ?
- Thế nào là nơi sống của quần thể?
- Quá trình hình thành quần thể như thế nào
HS : nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
II.QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG
QUẦN THỂ
Hoạt động 2 :
Tìm hiểu về quần thể sv và quá trình hình thành 1. Quan hệ hỗ trợ: quan hệ giữa các cá thể cùng
quần thể
loài nhằm hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống
Cho các tập hợp cá thể sau:
-Ví dụ:hiện tượng nối liền rễ giữa các cây thông
1. Cá trắm cỏ trong ao
Chó rừng thường quần tụ từng đàn…..
2. Cá rô phi đơn tính trong hồ
-Ý nghĩa:
3. Bèo trên mặt ao
+đảm bảo cho quần thể tồn tạ ổn định
4. Sen trong đầm

+ khai thác tối ưu nguồn sống
5. Các cây ven hồ
+ tăng khả năng sống sót và sinh sản
6. Voi ở khu bảo tồn Yokđôn
7. Ốc bưu vàng ở ruộng lúa
8. Chuột trong vườn
2. Quan hệ cạnh tranh: quan hệ giữa các cá thể
9. Sim trên đồi
cùng loài cạnh tranh nhau trong các hoạt động
10. Chim ở lũy tre làng
sống.
Hãy xác định tập hợp nào là quần thể, tập -Ví dụ:thực vật cạnh tranh ánh sang, động vật
cạnh tranh thức ăn,nơi ở,bạn tình….
hợp nào không phải? Tại sao?
-Ý nghĩa:+duy trì mật độ cá thể phù hợp trong
quần thể
- Trả lời:
+đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển
+ Thuộc quần thể: 1, 4, 6, 7,9.
+ Không thuộc quần thể: 2,3,5,8,10.
Giải thích:
+ Cá rô phi đơn tính trong hồ : các cá thể cùng
loài nhưng cùng giới tính thì không thực hiện
được chức năng sinh sản.
+ Bèo trên mặt ao, các cây ven hồ , chuột trong
vườn, chim ở lũy tre làng: nhóm sinh vật này có


thể bao gồm nhiều loài khác nhau.


3. Cũng cố và hướng dẫn về nhà :




×