Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

SINH TRƯỞNG CỦA Vi Sinh vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.65 KB, 2 trang )

SINH TRƯỞNG CỦA Vi Sinh vật
• Sinh trưởng của VSV - sự tăng về số lượng tế bào (ko phải kích thước).
• Tốc độ sinh trưởng – sự thay đổi số lượng/khối lượng tế bào trên một đơn vị thời gian.
• Thế hệ - khoảng thời gian từ lúc một tế bào mới sinh ra cho đến khi hai tế bào mới hoàn
toàn sinh ra từ nó.
• Thời gian thế hệ (thời gian nhân đôi) - thời gian của một thế hệ.
4.1 Đường cong sinh trưởng (cho hệ thống đóng – nuôi cấy mẻ (batch culture))

Time

Pha tiềm phát

Pha sinh trưởng

Pha cân bằng

Pha suy vong

=> tổng hợp enzyme và => Sao chép NST, Sinh trưởng ổn định.

TB sinh < TB chết.

tiền chất dùng cho sinh sinh trưởng và sinh

TB sinh = TB chết.

Giảm số lượng của

trưởng.

Chỉ ở pha cân bằng mới



quần thể.

sản đạt cực đại.

sinh ra chất sinh trưởng
bậc 2.


5. PHƯƠNG PHÁP ĐO SINH TRƯỞNG
Đo sinh trưởng = đo số lượng tế bào ở thời điểm t quan tâm.

Đặc

PP đếm trực tiếp
- Sd phòng đếm.

điểm

- Cần kính hiển vi có độ máy quang phổ bước sóng xuất hiện.
tương phản cao.

PP đo độ đục
PP đếm số TB sống
- Sd máy đo độ đục – so màu – - Dựa trên số khuẩn lạc
600-700 nm.

- Thường sử dụng chỉ số

- Xây dựng dựa trên độ hấp CFU thay vì số lượng TB.

thụ (OD)
- Lập đồ thị: chỉ số hấp thụ +
Nhược Ko đếm dc tb nhỏ.
điểm

số lượng TB.
Bị ảnh hưởng bởi tiểu hạt Bị ảnh hưởng bởi mt, đk

Ko phân biệt TB sống trong mt.
hay chết.

nuôi cấy.

Ko phân biệt TB sống hay Chỉ tính được TB sống.
chết.



×