Tải bản đầy đủ (.pdf) (184 trang)

Giáo án 5 hoạt động phương pháp mới ngữ văn 6 học kì i (bản 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 184 trang )

Tuần 1 – Bài 1
Ngày soạn:

Ngày dạy:
Tiết 1: CON RỒNG CHÁU TIÊN
( Truyền thuyết)

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.
- Hiểu được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai
đoạn đầu và quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết “Con
Rồng cháu Tiên”
- Hiểu được bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học
giai đoạn đầu
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chính của truyện
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
3.Thái độ:
- Tán thành với giải thích của truyền thuyết về nguồn gốc người Việt
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
4.1: Năng lực :
- Năng lực chung: HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp,cảm
thụ.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. năng lực tìm hiểu xã hội.....
4.2 Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.Sống có trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh về văn bản
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên.


III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức (1p)
- Kiểm tra sĩ số:
- Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sách vở của học sinh
2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
2.1. Hoạt động khởi động (2p)
- GV cho HS nghe 1 đoạn bài hát “Dòng máu Lạc Hồng”.
- Qua hiểu biết thực tế và lời bài hát vừa nghe, Em biết gì về nguồn gốc dân tộc VN ?
- HS chia sẻ….
- GV giới thiệu bài mới.
1


2.2. Hoạt động hình thành kiến thức (30 p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 2: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
( Truyền thuyết)

I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- Hiểu được nhân vật, sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
- Biết được cốt lõi LS thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm
truyền thuyết thời kì Hùng Vương

- Biết được cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao
đông, đề cao nghề nơng- một nét đẹp văn hóa của người Việt
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3. Thái độ:
- Tán thành với giải thích của truyền thuyết về nguồn gốc bánh chưng bánh giầy - Bi dưỡng
lòng tự hào, tự tôn dân tộc.
4. nh hng năng lực, phẩm chất
4.1: Năng lực :
- Năng lực chung: HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp,cảm
thụ.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
4.2 Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.Sống có trách nhiệm
5. Tích hợp với phần TV ở khái niệm: từ đơn, từ phức, cấu tạo từ, với phần TLV ở khái
niệm: văn bản và các phương thức biểu đạt.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh về văn bản
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức (1p)
- Kiểm tra sĩ số:
- Kiểm tra bài cũ: ? Tóm tắt vb “Con Rồng cháu Tiên”? Nêu ý nghĩa của truyện?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
2.1. Hoạt động khởi động (2p)
2


* Chơi trị chơi “Ai nhanh hơn”: kể những món ăn cổ truyền vào ngày Tết Nguyên Đán ở
nước ta?

( 2 đội chơi, mỗi đội 3 e, TG 2 phút đội nào tìm nhiều sẽ thắng)
? Nêu những hiểu biết của em về 1 món ăn cổ truyền đó?
GV dẫn vào bài.
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức (30p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Đọc, tìm hiểu chung
I. Đọc,Tìm hiểu chung.
*Phương pháp: gợi mở - vấn đáp
1. Đọc, tóm tắt – tìm hiểu chú thích
*Kĩ thuật: Đọc tích cực
* Hình thức : cá nhân, nhóm, cả lớp
* Năng lực: Tự học, nl sử dụng ngôn
ngữ...
* Phẩm chất: tự tin, tự chủ
* Đọc
? Nêu giọng đọc của văn bản?
- Đọc to, rõ ràng, chú ý thể hiện nhiều
giọng điệu khác nhau cho phù hợp với
các nhân vật trong truyện
- GV gọi 3 học sinh đọc
- GV nhận xét cách đọc của từng học
sinh
* Tóm tắt:
? Em hãy kể tóm tắt truyện “ Bánh
chưng, bánh giầy”?
- GV nhận xét.
* Tìm hiểu chú thích / SGK/ 11, 12)
- GV yêu cầu HS đọc các chú thích 1, 4,
8, 9, 10, 12 ( SGK/ 11, 12)

2.Tìm hiểu chung về văn bản
Hoạt động cặp đôi (3 ph): Đọc thông * Thể loại
tin sgk và trả lời những câu hỏi sau:
Truyền thuyết
? Văn bản này thuộc thể loại nào?
* Bố cục: ( 3 phần)
? Văn bản này có thể chia ra làm mấy a. Từ đầu đến... “ chứng giám” Vua
phần? Nêu nội dung của từng phần?
Hùng chọn người nối ngôi
- HS thảo luận cặp đơi
b. Tiếp... “ hình trịn” Cuộc thi tài giữa
- Đại diện trình bày
các Lang
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
c. Còn lại Kết quả cuộc thi tài.
- Gv nhận xét, chốt kiến thức

II.Tìm hiểu chi tiết văn bản
Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết văn 1.Vua Hùng chọn người nối ngôi
bản
*Phương pháp: Dạy học hợp tác,
phân tích, vấn đáp, dùng lời có nghệ
thuật.
3


*Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận
nhóm, động não, trình bày 1 phút.
* Hình thức : cá nhân, nhóm, cả lớp
* Năng lực: Tự học, sử/d ngôn ngữ...

* Phẩm chất: tự tin, yêu quê hương
GV yêu cầu HS theo dõi văn bản
*Hoàn cảnh:
Hoạt động cá nhân ( 1 P)
- Vua già, vua có 20 người con trai
? Vua Hùng chọn người nối ngơi trong khơng biết chọn ai
hồn cảnh nào? Điều kiện và hình thức - Giặc ngồi đã dẹp yên
thực hiện?
* Quan điểm: “ Người nối ngôi ta
phải nối được chí ta, khơng nhất thiết là
con trưởng”
* Hình thức: “ Nhân lễ Tiên vương, ai
làm vùa ý ta, ta sẽ truyền ngơi cho”
- Hình thức: điều vua địi hỏi mang
tính chất một câu đố để thử tài.
HS thảo luận cặp đôi ( 3 phút):
? Em hãy bàn luận về điều kiện và hình
thức truyền ngơi của Hùng vương? Ý - > Hùng vương khơng hồn tồn theo
nghĩa đổi mới và tiến bộ đối với đương lệ truyền ngôi từ các đời trước: chỉ
thời?
truyền cho con trưởng. Vua chú trọng
- HS TL- Đại diện trình bày
tài chí hơn trưởng thứ.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
2. Diễn biến cuộc thi tài
HS đọc đoạn “ các Lang ai cũng....Tiên - Các lang: Vắt óc suy nghĩ làm cỗ hậu,
vương”, các lang làm gì?
thật ngon.
? Việc các lang đua nhau tìm lễ vật thật -> Cố gắng làm vừa lòng vua cha bằng

quý, thật hậu chứng tỏ điều gì?
lễ vật q hiếm. Đó là cách nghĩ thơng
? Kể tóm tắt đoạn: “ Người buồn nhất... thường, hạn hẹp , rời ý vua, khơng hiểu
hình trịn”
cha.
GV tổ chức hoạt động nhóm (5’)

GV chia lớp thành 6 nhóm

GV giao nhiệm vụ
? Lang Liêu tuy cũng là Lang nhưng - Lang Liêu: mồ côi mẹ, nghèo, thật
khác các Lang ở điểm nào?
thà, chăm việc đồng áng như người dân
? Vì sao Lang Liêu buồn nhất?
bình thường.
? Điều gì xảy đến với Lang Liêu?
(Vì khó có thể có điều kiện làm những
? Từ sự gợi ý của thần, LL đã làm gì? lễ vật ngon như anh em thì sẽ khơng
? Điều đó chứng tỏ Lang Liêu là người làm tròn chữ hiếu với vua cha và tổ
ntn?
tiên)
4


- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS nhóm khác NX, bổ sung.
- GV NX, chốt kiến thức.
- Gv giảng, bình : ở đây khơng chỉ có
yếu tố may mắn mà trí tuệ và bàn tay
khéo léo của LL đã được khẳng định ...


- LL được thần báo mộng, gợi ý cho
cách làm bánh
- LL đã làm ra bánh chưng và bánh giầy
. Những loại bánh rất ngon và độc đáo .
=> Lang Liêu là người khéo tay,
thông minh, sáng tạo.
3. Kết quả cuộc thi tài

Hoạt động cá nhân ( 3 phút)
Đọc đoạn cuối, trao đổi những ? sau:
? Kết quả cuộc đua tài, dâng lễ vật?
? Tại sao vua Hùng chấm Lang Liêu
được nhất?
?Chi tiết vua nếm bánh và ngẫm nghĩ rất
lâu có ý nghĩa gì?

- Vua chọn bánh của LL & rất tâm đắc
- Nó là thứ rất gần gũi vừa lạ, vừa
quen.
- Vua ngẫm nghĩ rất lâu để thưởng thức
để tưởng thức khoái cảm của bánh. Để
nghĩ ngợi về ý nghĩa của lễ vật, tình
cảm & nhân cách của người con nghèo
đối với vua cha, tổ tiên
? ý nghĩa lời phán của vua Hùng trong - Giải thích ý nghĩa của nguyên liệu
đoạn truyện?
làm bánh , đồng thời nói rõ ý chí của
mình, quyết định chọn lễ vật của lang
Liêu đạt giải nhất

? Nhận xét gì về sự lựa chọn của vua Vua Hùng là vị vua anh minh
Hùng, về Lang Liêu?
=> Lang Liêu vừa có tài vừa có đức (
- HS trình bày
vừa ý vua, ý dân, ý trời.)
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
4. Ý nghĩa của truyện
Hoạt động cả lớp
? Theo em phong tục làm bánh chưng, - Giải thích nguồn gốc 2 loại bánh:
bánh giấy có từ bao giờ?
bánh chưng, bánh giầy
* Phong tục làm bánh chưng, bánh giầy: - Đề cao lao động, đề cao nghề nơng
- Có từ khi LL lên ngơi
? Vậy truyền thuyết“Bánh chưng, bánh
giầy” có ý nghĩa gì ?
Hoạt động 3: Tổng kết
III. Tổng kết
* Phương pháp: Phát vấn
*Kĩ thuật trình bày 1 phút.
* Hình thức : cá nhân
* Năng lực: Tự học, nl sử dụng ngôn
ngữ...
5


* Phẩm chất: tự tin, yêu quê hương đất
nước
GV sử dụng kĩ thuật trình bày1 phút :
? Truyện thành cơng với những nghệ

thuật đặc sắc nào?
? Hãy nêu ý nghĩa của truyền thuyết
bánh chưng bánh giầy ?
? Truyện thể hiện ước mơ nào của nhân
dân ta

* Nghệ thuật.
- Yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
- Truyện có nhiều chi tiết nghệ thuật
tiêu biểu cho truyện dân gian...
* Ý nghĩa của truyện.
- Truyện nhằm giải thích nguồn gốc sự
vật, nguồn gốc bánh chưng bánh giầy.
- Đề cao tinh thần lao động, đề cao
nghề nơng.
- Ước mơ đất nước thái bình, nhân dân
ấm no hp, vua sáng tôi hiền
* Ghi nhớ SGK / 12

- HS đọc phần ghi nhớ SGK
2.3. Hoạt động luyện tập (8p)
HĐ của GV và HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
* Hình thức : cả lớp
* Năng lực: Tự học, nl s/d ngôn
ngữ...
* Phẩm chất: tự tin, tự chủ
* Bài tập 1:

? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết - Truyện nhằm giải thích nguồn gốc sự vật,
“Bánh chưng, bánh giầy”
nguồn gốc bánh chưng bánh giầy.
- Đề cao tinh thần lao động, đề cao nghề
nông.
- Ước mơ đất nước thái bình, nhân dân ấm no
hp, vua sáng tôi hiền
? Viết đoạn văn ( 5 đến 7 câu) * Bài tập 2:
giới thiệu về 1 món ăn truyền
thống ở địa phương em.
(HS giới thiệu món chè sen long
nhãn Hưng Yên)
2.4. Hoạt động vận dụng (1p)
? Tìm và ghi lại 1 câu ca dao hoặc tục ngữ nói về tình cảm đồn kết dân tộc
2.5. Hoạt động tìm tòi và mở rộng (1p)
- Về nhà học và nắm chắc nội dung ghi nhớ. Làm bài tập 1,2 (SGK/8).
- Kể lại truyện “ Bánh chưng, bánh giầy”.
- Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi SGK.

TUẦN 1
6


Ngày soạn:
Tiết 3

Ngày dạy:
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT

I. MỤC TIÊU : Qua bài HS cần:

1. Kiến thức:
- Hiểu được định nghĩa về từ đơn, từ phức và các loại từ phức
- Biết được đơn vị cấu tạo từ TV
2. Kĩ năng:
- Nhận diện và phân biệt được:
+ Từ và tiếng
+ Từ đơn và từ phức
+ Từ ghép và từ láy
- Phân tích cấu tạo từ
3.Thái độ:
- HS có thói quen tự tìm hiểu làm phong phú vốn từ.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
4. 1 Năng lực
- Năng lực chung : HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp…
- Năng lực riêng : năng lực sử dụng ngôn ngữ, phân tích
4. 2. Phẩm chất: Biết yêu quý và giữ gìn sự trong sáng của TV.
5. Tích hợp với phần Văn ở truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên” và “ bánh chưng, bánh
giầy”, với phần TLV ở khía niệm: Giao tiếp, văn ban và PTBĐ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Giáo án, tư liệu liên quan.
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số :
- Kiểm tra bài cũ : (Lồng ghép trong các nội dung hoạt động học)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động
- GV nêu câu hỏi động não : Hàng ngày con người muốn hiểu biết nhau thì làm thế nào?
- HS trình bày ý kiến
- GV dẫn vào bài

Trong cuộc sống hàng ngày, con người muốn hiểu biết nhau thì phải giao tiếp với nhau (nói
hoặc viết). Trong giao tiếp, chúng ta sử dụng ngơn ngữ, mà ngôn ngữ được cấu tạo bằng từ,
cụm từ... Vậy, từ là gì? Tiết học hơm nay sẽ gíup các em hiểu rõ điều đó.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
I.Từ là gì?
7


*Phương pháp: Vấn đáp Phân tích
ngơn ngữ, rèn luyện theo mẫu
*Kĩ thuật: Lắng nghe phản hồi, kĩ
thuật đặt câu hỏi.
* Hình thức : cá nhân, nhóm, cả
lớp.
* Năng lực: Tự học, nl sử dụng
ngôn ngữ...
* Phẩm chất: tự tin, tự chủ
GV treo bảng phụ đã viết VD:
1.Ví dụ/ sgk/ 12
Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt,
/chăn nuôi / và / cách / ăn ở.
2. Nhận xét
Từ
Thần/ dạy/ dân/ 9 từ
Hoạt động cả lớp
cách/ trồng trọt /
? Dựa vào kiến thức đã học, em hãy

chăn nuôi/ và/
lập danh sách các tiếng và danh
cách/ ăn ở.
sách các từ trong VD trên?
Tiếng
Thần/ dạy / dân/ 12
cách/ trồng/ trọt/ tiếng
chăn/ nuôi/ và/
cách/ ăn / ở
? Xác định xem đơn vị nào vừa là 1 Đơn vị vừa là 1 từ, vừa là 1 tiếng:
từ, vừa là 1 tiếng? Đơn vị nào từ
"Thần, dạy, dân, cách, và"
gồm 2 tiếng?
- Đơn vị là từ gồm 2 tiếng:
"Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở"
? Vậy đơn vị tiếng được dùng làm
- Tiếng dùng để tạo từ
gì, Đơn vị từ được dùng để làm gì? - Từ dùng để tạo câu.
? Khi nào một tiếng được coi là 1
- Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy
từ?
trở thành một từ.
Hoạt động cặp đôi ( 2 phút)
? Tiếng và từ có gì khác nhau.
- HS thảo luận cặp đơi
- Đại diện trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, chốt kiến thức

* Phân biệt từ và tiếng:

+ Tiếng là 1 âm tiết dùng để cấu tạo từ
(nghĩa rõ ràng hoặc không rõ ràng)
+ Từ là đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất có
nghĩa dùng để đặt câu (có nghĩa)

Hoạt động cá nhân ( 2 P)
? Đặt một câu văn. Xác định số
lượng từ, tiếng trong câu đó.-HS
8


làm việc cá nhân, trả lời
- Gọi hs khác nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Ghi nhớ :
? Từ VD trên, em hãy cho biết thế * K/n : Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
nào là từ?
dùng để tạo câu.
Hoạt động 2: Từ đơn và từ phức II. Từ đơn và từ phức
- PP: nêu và giải quyết vấn đề,
Phân tích ngơn ngữ, rèn luyện theo
mẫu, trị chơi
*Kĩ thuật: Lắng nghe phản hồi, kĩ
thuật đặt câu hỏi, sơ đồ tư duy.
* Năng lực: Tự học, nl sử dụng
ngôn ngữ...
* Phẩm chất: tự tin, tự chủ
Đọc ví dụ SGK/ 13
1. Ví dụ/ sgk
Hoạt động cá nhân (2 p)

2.Nhận xét
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu
Kiểu cấu tạo từ
Ví dụ
học em hãy điền các từ vào bảng
Từ, đấy, nước, ta,
phân loại/ sgk
Từ đơn
chăm, nghề, và,
- HS làm việc cá nhân, trả lời
có, tục, ngày, tết,
- HS khác nhận xét, bổ sung
làm
- GV nhận xét -> chốt
Từ
Từ ghép Chăn nuôi, bánh
phức
chưng, bánh giầy
Từ láy
Trồng trọt
Hoạt động cả lớp
* Từ đơn/ từ phức
? Dựa vào bảng phân loại có những - Giống: dùng để tạo câu
loại từ nào?
- Khác: - Từ đơn chỉ gồm 1 tiếng
? Phân biệt từ đơn và từ phức?
- Từ phức: gồm 2 tiếng
- HSTL
GVNX-> chốt kiến thức
* Từ ghép / Từ láy

? Lấy VD từ phức gồm 2 hoặc hơn Giống: đều là từ phức ( gồm 2 tiếng)
2 tiếng cấu tạo nên?
Khác: - Chăn nuôi: gồm hai tiếng, các
- VD: Long lanh, trăng trắng, sạch tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Hình
sành sanh, hoa hồng, khôi ngô, thức âm thanh của từ cố định do đó phải
khỏe mạnh.., cơ khí hóa..
phát âm liền mạch->Từ ghép
- HS làm việc cá nhân, trả lời
- Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ về
- HS khác nhận xét, bổ sung
mặt ngữ âm- >Từ láy:
- GV nhận xét -> chốt
Hoạt động cặp đôi ( 3 phút)
9


? Trong từ phức, em hãy phân biệt
từ láy và từ ghép?
- HS thảo luận cặp đơi
- Đại diện trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
* Các tiếng trong từ phức có quan
hệ láy âm => Từ láy
- Các tiếng trong từ phức có quan
hệ về nghĩa -> Từ ghép
? Qua tìm hiểu trên, em hiểu thế 3. Ghi nhớ
nào là từ đơn, từ phức.
? Thế nào là từ ghép, thế nào là từ
láy?

* Ghi nhớ/ SGK - Tr13:
? Khái quát đơn vị kiến thức thành
sơ đồ ?
- HS tự tư duy, tái hiện, tổng hợp
KT.
- TC trò chơi tiếp sức: 2đội( 3em)
- GV giới thiệu và phổ biến luật
chơi
- GV tổ chức cho HS chơi trị chơi
+ Đội 1: tìm từ đơn
+ Đội 2: Tìm từ ghép
- Y/C HS dưới lớp nhận xét
- GV nhận xét, công bố kết quả
2.3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 3: Luyện tập
III) Luyện tập:
*PP: Luyện tập thực hành
*KT: Viết tích cực
* Hình thức: Cá nhân
* Năng lực: Tự học
* Phẩm chất: Tự chủ
Bài tập 1
Hoạt động cá nhân ( 3 a. nguồn gốc, con cháu -> từ ghép.
P)
b. Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: Cội nguồn,
- GV yêu cầu HS: Đọc và xác gốc gác...
định yêu cầu bài tập này.
c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Cậu mợ,

-> GV hướng dẫn học sinh làm anh em, chú cháu ...
theo yêu cầu sgk. Dùng bảng
10


phụ cho học sinh điền tiếp.
- HS làm việc cá nhân, trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét -> chốt
Hoạt động nhóm: 6 nhóm ( 5
P)
- Đọc và xác định yêu cầu bài
tập này.
-> GV hướng dẫn học sinh làm
theo yêu cầu sgk.
- HS làm việc cá nhân, trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét -> chốt
Hoạt động cá nhân ( 3 P)
- HS nêu y/c của đề bài.
- GV dùng bảng phụ kẻ sẵn cho
HS lên điền -> gọi HSNX, GV
chữa.

Bài tập 2
Khả năng sắp xếp:
- Theo giới tính: Nam Nữ; ông bà; cha mẹ;
anh chị. . .
- Theo bậc trước sau: Bác cháu, chị em. .


Bài 3
- Cách chế biến: bánh rán, bánh nướng, bánh
hấp, bánh nhúng…
- Chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ,
bánh ngô…
- T/c của bánh: bánh dẻo, bánh phồng…
- Hình dáng: bánh gối, bánh quấn thừng…

* BT 4, 5 : HS nghe hướng dẫn
về nhà làm.
Bài 4
- “thút thít”: Miêu tả tiếng khóc
của người.
- Những từ láy có tác dụng miêu
tả đó: Nức nở, sụt sùi, rưng
rức…
2.4.Hoạt động vận dụng:
- Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5-7 câu chủ đề tự do , sau đó xác định số tiếng, số từ , từ
đơn, từ ghép, từ láy trong đoạn văn vừa viết ?
2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Học bài và hồn thiện các bài tập trong sgk, vở BT .
-Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: Lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của Lang Liêu ?
Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy ?
-Chuẩn bị bài sau: Giao tiếp văn bản và Phương thức biểu đạt ( Đọc ví dụ và trả lời các câu
hỏi SGK)

11


TUẦN 1

Ngày soạn:
Tiết 4:

Ngày dạy:

GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS hiểu biết:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngơn từ:
Giao tiếp, văn bản, PTBĐ, kiểu văn bản.
- Sự chi phốí của việc lựa chọn PTBĐ để tạo lập văn bản
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, lập luận, hành chính- cơng vụ.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn PTBĐ phù hợp với mục đích giao tiếp
- Nhận ra được kiểu VB ở 1 VB cho trước căn cứ vào PTBĐ
- Nhận ra được tác dụng của việc lựa chọn PTBĐ ở một đoạn văn cụ thể.
3. Thái độ:
- Có ý thức lựa chọn PTBĐ phù hợp với mục đích khi giao tiếp
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
4.1: Năng lực :
- Năng lực chung: HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp,cảm
thụ.
- Năng lực chun biệt: năng lực ngơn ngữ, năng lực tìm hiểu xã hội.....
4.2 Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
1.
Tích hợp: Tiếng Việt: từ và cấu tạo của từ tiếng Việt.
-Tập làm văn: khái niệm; văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy: Giáo án, SGK, SGV...
2.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức (1p)
- Kiểm tra sĩ số :
- Kiểm tra bài cũ : (Lồng ghép trong các nội dung hoạt động học)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động (3p)
- Gv treo bảng phụ ghi sẵn: 1 câu tục ngữ , 1 số câu ca dao, Lời dạy của Bác Hồ vơi thanh
niên.
- yêu cầu HS đọc to 3 ví dụ
? Theo em các câu, lời trên là 3 văn bản khơng? Vì sao?
- HS trình bày ý kiến
12


- GV dẫn vào bài mới
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (22 p)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
I. Tìm hiểu chung về văn bản và
*Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn phương thức biểu đạt
đề, vấn đáp, phân tích ngơn ngữ, rèn
luyện theo mẫu,.
*Kĩ thuật: Lắng nghe phản hồi, kĩ thuật
đặt câu hỏi. động não, sơ đồ tư duy,
* Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
* Năng lực: Tự học , hợp tác
1. Văn bản và mục đích giao tiếp
* Phẩm chất: Tự chủ
a. Giao tiếp

Hoạt động nhóm ( 5 phút)
- Đọc các tình huống trên bảng phụ và
lần lượt trả lời câu hỏi
TH1: Hôm nay ở trên đường đi học về - TH 1: Em sẽ kể cho mẹ nghe việc
em đã làm được một việc tốt, em sẽ làm làm tốt của em
như thế nào để mẹ em biết được chuyện
đó?
TH 2: Bạn thân của em đang ở xa, em - TH 2: Em sẽ viết thư hoặc gọi điện
rất nhớ bạn vậy em phải làm như thế cho bạn
nào để bạn em biết được điều đó?
TH 3: Trong giờ học, khi cô giáo hỏi - TH 3: Em sẽ giơ tay phát biểu ý
em rất muốn phát biểu ý kiến trả lời câu kiến
hỏi của cô giáo, vậy em sẽ làm như thế
nào?
- HS thảo luận - Đại diện trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
GV nhận xét, giảng: Các em nói, viết
hoặc sử dụng tín hiệu để biểu đạt cho
mọi người biết suy nghĩ, tình cảm,
nguyện vọng của mình… như vậy là
các em đã tham gia giao tiếp.
? Vậy để tham gia giao tiếp, cần sử
dụng PT nào?
- HS tự do TL( nói, viết)
GV nhấn mạnh:Thơng thường chúng
ta chủ yếu sử dụng phương tiện ngơn
từ ( nói, viết) để giao tiếp.
? TH 4: Khi em nghe bà kể chuyện,
13



hoặc khi em nghe bạn khác nói thì có
phải là em đang giao tiếp khơng?
HS tự do TL ( có)
- GV: Vậy khi chúng ta tiếp nhận tư
tưởng, tình cảm của người khác cũng
là đang giao tiếp.
? Vậy em từ tìm hiểu trên, em hiểu giao -> Giao tiếp là mối quan hệ 2 chiều
tiếp là gì? Giao tiếp chủ yếu bằng giữa người truyền đạt và người tiếp
phương tiện nào?
nhận bằng PT ngôn ngôn từ
- HS tự do trả lời
? Khi kể việc làm tốt của em cho mẹ
biết em sẽ kể như thế nào để mẹ em có
thể hiểu đầy đủ câu chuyện đó?
- HS: Em phải kể rõ ràng, rành mạch,
có đầu có cuối.
? Khi em muốn bạn hiểu tình cảm của
mình thì em sẽ phải bày tỏ như thế nào
để bạn hiểu đúng tình cảm đó?
- HS: Em phải diễn đạt một cách rành
mạch.
? Khi em muốn cô giáo hiểu câu trả lời
của em một cách trọn vẹn thì em phải
làm như thế nào?
- HS: Em phải trả lời mạch lạc, có lí lẽ
? Vậy khi giao tiếp chúng ta cần biểu - > Khi giao tiếp chúng ta cần biểu
đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng
của mình ntn để đạt mục đích giao tiếp? một cách đầy đủ, trọn vẹn

? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, * Ghi nhớ
em hiểu thế nào là giao tiếp?
- GV nhận xét -> kết luận (ghi nhớ
Ghi nhớ chấm 1 ( SGK/ 17)
chấm 1 sgk)
b. Văn bản:
- HS quan sát câu ca dao
* Xét ví dụ
Ai ơi giữ chí cho bền
Câu ca dao:
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai”
Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai”
Hoạt động cặp đôi ( 2 phút) và trả lời - Câu ca dao dùng để khuyên
? Câu cao dao được sáng tác để làm gì? - Vấn đề: “ giữ chí cho bền” - phải có
Nó nên vấn đề gì ( chủ đề) gì?
lập trường kiên định ( Chủ đề của bài
14


- HS thảo luận - Đại diện trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
- GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha
ông chúng ta muốn gửi gắm qua bài ca
dao này. Đó chính là chủ đề của bài ca
dao.
? Bài ca dao được làm theo thể thơ gì?
Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế
nào?( về luật thơ và về ý)


ca dao)

- Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát,
Có sự liên kết chặt chẽ:
+ Về hình thức: Vần ên
+ Về nội dung, ý nghĩa: Câu sau giải
thích rõ ý câu trước( Câu 1 nêu ra 1
lời khun “ giữ chí cho bền”, câu 2
nói rõ thêm “giữ chí cho bền” là gì?
là: “ khơng dao động khi người khác
thay đổi chí hướng”)
? Vậy theo em câu ca dao đó đã có chủ => Bài ca dao là một văn bản có chủ
đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và
diễn đạt một ý trọn vẹn chưa ? Vì sao?
diễn đạt một ý trọn vẹn.
- HS: Câu ca dao đó đã có chủ đề thống
nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt
một ý trọn vẹn
? Vậy bài ca dao trên có phải là một văn
bản khơng ? Vì sao?
* GV chốt: Bài ca dao là một văn bản:
nó có chủ đề thống nhất, có liên kết
mạch lạc và diễn đạt trọn vẹn ý.
- GV yêu cầu hs đọc câu hỏi d,đ,e
Hoạt động cá nhân( 3 P)
? Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu
trưởng trong buổi lễ khai giảng năm học
có phải là là văn bản khơng? Vì sao?
? Bức thư em viết cho bạn có phải là

văn bản khơng? Vì sao?
? Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ
tích ( kể miệng hay được chép lại), câu
đố, thiếp mời dự đám cưới… có phải là
văn bản không?
- HS làm việc cá nhân, TL
- Hs khác nhận xét, bổ sung

- Lời phát biểu của thầy cô hiệu
trưởng :
+ Đây là một văn bản vì đó là chuỗi
lời nói có chủ đề, có sự liên kết về nội
dung: báo cáo thành tích năm học
trước, phương hướng năm học mới.
- Bức thư: Là một văn bản vì có thể
thức có chủ đề, xun suốt là thơng
báo tình hình và quan tâm tới người
nhận thư.
15


? Kể thêm những văn bản mà em biết?
- HS kể ( Tường thuật diễn biến trận
bóng đá, Giới thiệu q trình thành lập
và thành tích thi đấu của 2 đội...)
- GV chốt: Vậy bài phát biểu, bức thư
hay truyện cổ tích được kể có chủ đề
thống nhất, có liên kết, mạch lạc, có vận
dụng PTBĐ phù hợp để thực hiện mục
đích giao tiếp => Văn bản

? Vậy qua tìm hiểu trên, em hiểu thế
nào là văn bản?
- HSTL
- GV nhận xét -> ghi nhớ chấm 2

- Đơn, các thiếp mời, câu truyện cổ
tích, bài thơ... đều là văn bản vì
chúng có mục đích, u cầu, thơng tin
và thể thức nhất định

* Ghi nhớ
Ghi nhớ chấm 2 (SGK/17)

- HS quan sát bảng trang 16
2. Kiểu văn bản và phương thức
GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn ( biểu đạt của văn bản
5 p)
a. Xét ví dụ
Cách thức tiến hành:
- Giao nhiệm vụ:
? Có mấy kiểu văn bản, mục đích
giao tiếp của mỗi kiểu văn bản là gì ?
Cho ví dụ?
- GV Chia lớp thành 6 nhóm . Giao mỗi
nhóm 1 bảng phụ. Trên giấy chia các
phần
- Mỗi cá nhân suy nghĩ, viết câu trả lời
vào phần giấy của mình trên khăn trải
bàn
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến,

ghi kq vào giữa “ khăn phủ bàn”
- Đại diện các nhóm trình bày kết qua.
Các nhóm khác tham gia phản hồi.
- GV nhận xét, kết luận
Bảng phụ:
TT
Kiểu VB,
Mục đích giao tiếp
Ví dụ
ptbđ

1

Tự sự

Trình bày diễn biến sự Truyện: con rồng cháu tiên, ....
việc

2

Miêu tả

Tái hiện trạng thái sự Miêu tả con đường tới trường, mẹ em...
vật, con người
16


3

Biểu cảm


Bày tỏ tình cảm, cảm Phát biểu cảm nghĩ về mẹ
xúc

4

Nghị luận

Nêu ý kiến đánh giá, VD: Câu tục ngữ “ tay làm hàm nhai...”
bình luận
có hàm ý nghị luận

5

Thuyết minh

Giới thiệu đặc điểm, tính Thuyết minh cây chuối
chất, phương pháp

6

Hành
chính, Trình bày ý muốn, quyết Đơn từ, báo cáo, thơng báo, giấy mời
cơng vụ
định nào đó, thể hiện
quyền hạn, trách nhiệm
giữa người với người

Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động cả lớp

? Như vậy, dựa trên cơ sở mục đích giao
tiếp cụ thể, người ta chia ra các kiểu văn
bản và phương thức biểu đạt nào ?
* GDBVMT: Hãy nêu đề văn về môi
trường
- VD: Thuyết minh về môi trường nước...
Bài tập nhanh:SGK-trang 17
Hoạt động cá nhân( 2 phút) và ghi câu
trả lời vào vở.
? Theo dõi vào các tình huống giao tiếp
trong SGK, hãy xác định kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt phù hợp ?
( Gợi ý: dựa vào mục đích giao tiếp của
từng tình huống để xác định kiểu văn bản
và phương thức biểu đạt phù hợp
? Nhìn vào bảng thống kê và bài tập, cho
biết có mấy kiểu văn bản? Nhận xét về
mục đích giao tiếp của các kiểu văn bản
trên?
- HSTL- GVNX- Ghi nhớ 3 (SGK)
2.3.Hoạt động luyện tập (15 p)
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 2:
PP: Luyện tập theo mẫu
KT: Lắng nghe và phản hồi tích cực
* Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
* Năng lực: Tự học , hợp tác
* Phẩm chất: Tự chủ

Nội dung cần đạt

b. Nhận xét
- Có 6 kiểu văn bản thường gặp với
các phương thức biểu đạt tương ứng:
tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận,
thuyết minh, hành chính-cơng vụ. Mỗi
kiểu văn bản có mục đích giao tiếp
riêng.

* Ghi nhớ chấm 3 (SGK/17)
Nội dung cần đạt
II. Luyện tập

17


Đọc yêu cầu bài tập 1
Hoạt động cặp đôi ( 3 phút)
- GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm:
Đọc kĩ từng đoạn văn, thơ, xác định mục
đích giao tiếp của từng đoạn -> kiểu văn
bản

Bài tập 1-SGK trang 17
a. Phương thức biểu đạt: Tự sự ( vì
đoạn văn trình bày diễn biến của
chuỗi sự việc: Tấm và Cám được sai
đi bắt tôm tép và Cám đã trút hết giỏ
tôm tép của Tấm)
b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả (vì
Hoạt động cả lớp

đoạn văn tả lại cảnh thiên nhiên sông
- GV yêu cầu HS làm -> gọi HS đại diện nước vào buổi tối)
trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung . c. Phương thức biểu đạt: Nghị luận
- GVNX, kết luận
(Vì đoạn văn bao gồm 1 chuỗi lời
nói với 2 câu, có mục đích bàn luận
về mối quan hệ giữa việc xây dựng
đất nước và việc rèn luyện của học
sinh
d. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
(vì thể hiện thái độ ngợi khen trước
vẻ đẹp của cô gái
Hs đọc bài tập 2
đ. Phương thức biểu đạt: Thuyết
Hoạt động cá nhân ( 2 phút)
minh (vì đoạn văn giới thiệu về
- HS làm việc cá nhân, ghi câu trả lời vào phương pháp khi đẩy quả địa cầu
vở
quay quanh trục từ tây
- HSTL, HS khác nhận xét, bổ sung
* Bài tập 2 .
a. Tự sự
b. Miêu tả
Hoạt động cả lớp TL
c. Nghị luận
? Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên
d. Biểu cảm
thuộc kiểu văn bản gì ? Vì sao ?
đ. Thuyết minh
- HS làm việc cá nhân, TL

- Hs khác nhận xét, bổ sung
*BT 3.
Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên
thuộc kiểu văn bản tự sự vì: các sự
việc trong truyện được kể kế tiếp
nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia
nhằm nêu bật nội dung, ý nghĩa
2.4.Hoạt động vận dụng(2p):
- Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5-7 câu chủ đề tự do , sau đó xác định kiểu vb và PTBĐ của
đoạn văn vừa viết ?
2.5. Hoạt động tim tòi mở rộng (2p)
- Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, các kiểu văn bản.
18


- Xác định phương thức biểu đạt cho hai văn bản vừa học
- Học nội dung bài. Hoàn thành bài tập.
- Soạn “ Thánh Gióng”: đọc và tóm tắt truyện. Tìm hiểu từ khó. Trả lời các câu hỏi tìm hiểu
bài.

TUẦN 2
Ngày soạn:
Tiết 4, 5

Ngày dạy:

THÁNH GIÓNG ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyền thuyết “ Thánh

Gióng”; Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài
giữ nước.
- HS biết được những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta
được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kỹ năng:
- HS đọc – hiểu được văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- HS phân tích được một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. Nắm bắt tác phẩm
thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3. Thái độ:
- Bồi đắp niềm tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước ngoan cường của dân tộc
- Nhớ đến công ơn của những người anh hùng có cơng với tổ quốc.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung: sáng tạo, giao tiếp, hợp tác...
- Năng lực chuyên biệt: cảm thụ văn học, thẩm mĩ, ngôn ngữ...
4.2. Phẩm chất.
- Phẩm chất: tự lập, tự tin, tự chủ, yêu quê hương đất nước, có trách nhiệm với cồng đồng,
đất nước.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng. Video về lễ hội đền Gióng.
2. Học sinh : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định tổ chức (5p)
- Kiểm tra sĩ số:
19


- Kiểm tra bài cũ:
? Kể tóm tắt và nêu ý nghĩa của truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học (40p)

2.1. Khởi động (4 p)
? Xem video sau và em biết thêm được điều gì về lễ hội làng Gióng?
- GV chiếu video lễ hội làng Gióng.
- HS chia sẻ, GV dẫn vào bài mới.
Chủ đề đánh giặc cứu nước là nội dung bao trùm, xuyên suốt lịch văn học Việt Nam nói
chung, văn học dân gian Việt Nam nói riêng. “Thánh Gióng” là truyện dân gian thể hiện
tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao
thế hệ người Việt Nam. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lơi cuốn của câu chuyện như vậy ?
Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức (30p)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Đọc, tìm hiểu chung (10p)
I. Tìm hiểu chung
* Phương pháp: Vấn đáp
*KT: Đọc tích cực, hỏi - trả lời, sd tranh
ảnh
* NL: sd ngôn ngữ, giao tiếp, tự học
* Phẩm chất: tự tin, tự chủ
1. Đọc, kể – tìm hiểu chú thích
? Nên đọc vb này với giọng điệu ntn?
* Đọc
- GV gợi ý: Giọng hào hứng khoan thai,
phấn chấn.
+ Giọng ngạc nhiên, hồi hộp: đoạn Gióng ra
đời.
+ Giọng đĩnh đạc trang nghiêm: đoạn
Gióng trả lời sứ giả.
+ Giọng háo hức, phấn khởi: đoạn cả làng
ni Gióng.

+ Đoạn Gióng đánh giặc: khẩn trương
mạnh mẽ.
- GV đọc mẫu, HS đọc -> HS nx.
*Kể :
+ Truyện kể về cạu bé Gióng với sự ra đời
- GV cung cấp tranh vẽ minh họa
kì lạ.
- HS hoạt động cá nhân ( 1 p)
+ Nghe tiềng rao của sứ giả Gióng cất
? Nhìn tranh, kể tóm tắt truyện ?
tiếng nói địi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt
- HS kể truyện dựa vào tranh.
để đánh giặc
- GV nhận xét, nhấn mạnh những sự việc + Gióng lớn nhanh như thổi, cả làng góp
chính cần tóm tắt.
gạo ni Gióng
+ Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi
20


ngựa sắt đi đánh tan giặc và về trời
+ Vua phong Thánh Gióng là Phù Đổng
Thiên Vương và những dấu tích cịn lại
của Thánh Gióng.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu và giải nghĩa * Tìm hiểu chú thích ( sgk)
một số từ khó: 3, 5, 10, 11, 17 / sgk
2. Tìm hiểu chung về văn bản
* Hình thức cặp đôi theo bàn
* GV sử dụng kĩ thuật: Hỏi - trả lời:
- HS hỏi - bạn trả lời.

? Hãy xác định thể loại của tác phẩm?
a. Thể loại: Truyện truyền thuyết
? Văn bản này có những phương thức biểu b. Phương thức biểu đạt: Tự sự +miêu tả,
đạt nào trong các ptbđ sau: tự sự (kể), miêu biểu cảm.
tả, biểu cảm?
c.Nhân vật chính : Thánh Gióng
? Nhân vật chính trong truyện là ai?
d. Bố cục: ( 4 phần)
? Xác định bố cục của văn bản ? Giới hạn - Phần 1: Từ đầu đến “nằm đấy”: sự ra
và nội dung từng phần?
đời của Gióng.
- GV nhận xét ý thức của HS khi tham gia - Phần 2: Tiếp đến “giết giặc cứu nước”:
- GVNX- Chuẩn xác kiến thức
Gióng lớn lên và nhận nhiệm vụ cứu nước
- Phần 3: tiếp đến “lên trời”: Gióng đánh
giặc và bay về trời.
- Phần 4: đoạn cịn lại : Di tích làng Gióng
Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
(18p)
*PP: Hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề,
phân tích, dùng lời có nghệ thuật, hđ nhóm
* KT: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật trình
bày 1 phút, TL nhóm, chia nhóm
* NL: sd ngơn ngữ, giao tiếp, cảm thụ,…
* Phẩm chất: tự tin, nhân ái...
1. Sự ra đời và tuổi thơ kì lạ của Gióng:
- Hoạt động cá nhân:
- Bà mẹ ướm chân lên vết chân lạ
? Tìm những chi tiết nói về sự ra đời và - thụ thai
tuổi thơ của Gióng?

- 12 tháng sinh một cậu bé khơi ngơ...
? Em có nhận xét gì về cỏc chi tit ny?
- Lên 3 không biết nói, c-ời,không biết đi,
? Nhn xột s ra i ca Giúng?
đặt đâu năm đấy.
- HS lm vic cỏ nhõn: ghi cõu tr lời của + NT: xây dựng chi tiết tưởng tượng kì ảo
mình vào vở .
hoang đường
- Đại diện trình bày
-> Gióng ra đời, lớn lên vừa bình thường,
- HS khác nhận xét, bổ sung
vừa kì lạ, khác thường.
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
21


- Hoạt động cặp đôi :
? Việc xây dựng những chi tiết kì lạ, khác
thường khi kể về sự ra đời của Gióng dự
báo trước điều gì về Gióng?
? Chi tiết kì lạ cũng cho biết quan niệm
nào của nd ta về người anh hùng?
- HS thảo luận
- Đại diện trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhn xột, cht kin thc
? Từ đây em có suy nghÜ g× vỊ ngn gèc
cđa Giãng?

Dự báo trước về khả năng phi thường

của Gióng


Quan niệm của nd ta: người anh hùng
phi thường thì sự ra đời cũng khác thường.


=> Khẳng đinh Gióng là người xuất thân
bình dân , là người của cộng đồng, khơng
có gì xa lạ với dân nhưng báo hiệu sẽ làm
GV bình giảng về nguồn gốc ra đời của được những điều kì diệu khác thường.
Gióng.
Gióng xuất thân từ nhân dân lđ, được mang nặng
đẻ đau bởi người mẹ chăm chỉ làm ăn và có tiếng
phúc đức. Bà mẹ Gióng trong truyện ko có tên
riêng. Gióng có thể là con của bất kì người mẹ
nào. Gióng là con của 1 vị thần, nhưng đồng thời
cũng là con của nhân dân.
GV liên hệ : sự ra đời kì lạ, khác thường của G
làm ta nhớ tới những nv có nguồn gốc bán thần
lập nhiều chiến cơng trong thần thoại Hi Lạp. Đây
là mô-tip xây dựng nhân vật người anh hùng đặc
trưng trong các truyện dân gian.

Tiết 2
Hoạt động của thầy và trị
Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản
(Tiếp theo)
- GV dẫn chuyển sang mục 2.
- HS theo dõi văn bản.

Hoạt động cả lớp
? Nghe tiếng rao của sứ giả, Gióng phản ứng
ntn? Đó là nguyện vọng gì?
? Lời nói của Gióng với sứ giả có hợp với lẽ
thường hay là sự khác thường? NT đc sử dụng

Nội dung cần đạt
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản ( TT)
2. Gióng lớn lên và nhận nhiệm vụ
cứu nước
- Tiếng nói đầu tiên: “ Mẹ ra mời sứ
giả vào đây” -> đòi đi đánh giặc
+ NT: chi tiết tưởng tượng, kì ảo

22


trong chi tiết này?
? Chi tiết này có ý nghĩa gì?
- HS bộc lộ
- GV giảng bình: Khơng nói để bắt đầu nói là
nói lời quan trọng, lời yêu nước, ý thức đối
với đất nước được đặt lên hàng đầu. Tiếng nói
địi đi đánh giặc của G hết sức kì lạ bởi: đây là
câu nói đầu tiên của 1 đứa trẻ lên ba và kì lạ
hơn là để xin đi đánh giặc, và khẳng định sẽ
thắng giặc. Gióng là con của nhân dân, được
s.tạo ra bởi trí tưởng tượng của nhân dân. Vì
thế Gióng là biểu tượng cho tinh thần yêu
nước của nhân dân: lúc bình thường thì âm

thầm lặng lẽ nhưng khi nước nhà gặp cơn
nguy biến thì sẵn sàng giết giặc. Thẳm sâu
trong sự lặng lẽ ấy là sức mạnh của tinh thần
yêu nước quật khởi, kiên cường. Sức mạnh ấy
đã được HCM tổng kết trong bài “Lòng yêu
nước của nd ta” mà các em sẽ được học lớp 7.

-> tiếng nói địi đi đánh giặc của
Gióng biểu tượng cho tinh thần yêu
nước của nhân dân ta.

- “ Ông về tâu với vua..... lũ giặc
? Câu nói “ ta sẽ phá tan lũ giặc này” của này”
Gióng thể hiện điều gì?
->Thể hiện quyết tâm đánh giặc và
đánh thắng giặc của Gióng
GV bình : Việc cậu bé suốt 3 năm khơng k nói
k cười nay bỗng vụt đứng lên địi ngựa sắt, roi
sắt, nón sắt, cho thấy sức mạnh tiềm tàng của
G nay đã đến lúc bộc lộ. Trước đó, G sống âm
thầm lặng lẽ, dường như khơng muốn để ai
chú ý đến mình. Cách xuất hiện của G gợi lên
nhiều suy nghĩ. Đất nước k thiếu những người
tài giỏi, họ sống âm thầm lặng lẽ trong nhân
dân. Nếu như đất nước thanh bình, có lẽ
khơng ai biết đến họ. Nhưng khi Tổ quốc lâm
nguy, họ sẽ vụt đứng dậy, bộc lộ tất cả tài
năng, sức mạnh của mình...
- HS theo dõi đoạn 3 (từ “Càng lạ hơn
- Gióng lớn nhanh như thổi ...bà con

nữa…giết giặc, cứu nước”)
? Sau hơm gặp sứ giả, Gióng có điều gì khác làng xóm góp gạo ni Gióng
+ NT: Chi tiết tưởng tượng kì ảo
thường?
23


? NT xây dựng những chi tiết này?
? Chi tiết bà con ai cũng vui lịng góp gạo
ni Gióng có ý nghĩa gì?
Em hãy phát biểu suy nghĩ của mình về chi
tiết này?
- HS phát biểu.
- GV bình giảng.
+ Gióng lớn lên, được ni dưỡng bằng
những cái bình thường, giản dị, bằng tc đùm
bọc, yêu thương của nhân dân. Gióng đâu chỉ
là con của 1 bà mẹ mà là con của cả làng, của
nhân dân. Ngày nay ở hội Gióng nd ta vẫn tổ
chức cuộc thi nấu cơm, hái cà. Với những
hoạt động này, dường như hình ảnh dân làng
đùm bọc, ni dưỡng Gióng lại hiện về,
ngun vẹn trong tiềm thức mỗi người. Chi
tiết này lại khiến ta nhớ đến bao bà mẹ VN
anh hùng đã nuôi dưỡng bộ đội ta trong chiến
tranh:
+ Hình ảnh người mẹ Tà-ơi giã gạo nuôi quân:
“Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội
Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng”
+ Hình ảnh người mẹ trong sự hồi tưởng của

Tố Hữu, mang vẻ đẹp của tình yêu thương bao
la :
“ Bầm u con, u ln đồng chí
Bầm quý con, bầm quý anh em.
Bầm ơi, liền khúc ruột mềm
Có con có mẹ, cịn thêm đồng bào”
(“Bầm ơi”-Tố Hữu)
Sức mạnh của Gióng chính là sức mạnh của
tình đồn kết.

s-> Gióng lớn lên nhờ sự đùm bọc
của nhân dân.
-> Sức mạnh của Gióng được ni
dưỡng bởi nhân dân, là sức mạnh của
nhân dân.

- HS theo dõi vào đoạn cuối của văn bản
Hoạt động nhóm( 5p)
? Gióng ra trận trong hồn cảnh nào?
? Tìm chi tiết nói lên hành động của G trong
tình thế nguy cấp này?
? Nhận xét về các chi tiết kể trên?
? Ý nghĩa của chi tiết này?
- HS tiến hành thảo luận.

* Gióng ra trận đánh giặc
- Hoàn cảnh: ...thế nước nguy, người
người hoảng sợ.
- Hành động của Gióng: “ vùng dậy,
vươn vai “biến thành một tráng sĩ ...”

+ NT: Chi tiết kì ảo, phi thường, đẹp
đẽ
-> Gióng là biểu tượng cho vẻ đẹp

3. Gióng đánh giặc và bay về trời.

24


- Đại diện các nhóm trình bày kết qua. Các sức mạnh, tinh thần của dân tộc trong
nhóm khác tham gia phản hồi góp ý.
giờ phút đất nước lâm nguy
- GV nhận xét, kết luận.
GV bình: Giặc đến. Thế nước rất nguy. Gióng phải
lớn nhanh mới đủ sức mạnh kịp đi đánh giặc. – Sự
vươn vai của G còn liên quan đến quan niệm của
nhân dân ta: người anh hùng phải khổng lồ về thể
xác, sức mạnh, chiến công. Cái vươn vai của Gióng là
để đạt đến độ phi thường ấy.
- Chi tiết này cịn có ý nghĩa: khi lịch sử đặt ra vấn
đề sống còn cấp bách, khi lịch sử địi hỏi đất nước
cần đạt đến tầm vóc phi thường thì dân tộc có thể vụt
lớn thay đổi tầm voc, tư thế của mình và trở lên phi
thường, mạnh mẽ
=>Có thể nói, Thánh Gióng là tượng đài bất hủ về sự
trưởng thành vượt bậc, về hùng khí, tinh thần của dân
tộc trước nạn ngoại xâm.

Hoạt động cả lớp
? Nhìn bức tranh minh hoạ trong sgk, kết hợp

phần cuối truyện, hãy miêu tả lại trân chiến
đấu của Gióng?

- Gióng ra trận: mặc áo giáp, nhảy
lên mình ngựa...thúc ngựa phi...đón
đầu, đánh giết...nhổ tre quật vào
giặc..
- Kết quả: giặc chết như rạ...giẫm
đạp lên nhau mà chạy ”...
+ NT: sd động từ mạnh, giọng điệp
? Đoạn văn sử dụng nhiều từ loại nào? Nhịp gấp gáp, khẩn trương, phấn khởi
văn?
=> Gióng xung trận hùng tráng, kì
? Qua đó em có nx gì về hình tượng Gióng vĩ, là hình tượng người anh hùng đầy
xung trận?
sức mạnh.
GV bình: Bằng cảm hứng thần thoại với hàng
loạt các chi tiết kì ảo, truyền thuyết đã dựng
lên bức tranh chiến trận hồnh tráng và kì vĩ
mà trung tâm là hình ảnh người anh hùng đầy
sức mạnh. Sự thật lịch sử về chiến thắng giặc
Ân cũng như mơ ước về một người anh hùng
vĩ đại đã được hình tượng hóa trong một hình
ảnh đẹp mà dư âm của nó cịn sâu lắng đến tận
bây giờ!
? Chi tiết Thánh Gióng nhổ tre đánh giặc có ý
nghĩa gì?
25



×