Tải bản đầy đủ (.doc) (189 trang)

Giáo án ngữ văn 6 học kì I rất chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 189 trang )

Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
Tun 1 Tit 1 Ngày soạn : 12/8/2014
Hớng dẫn đọc thêm
Văn bản
Con Rồng cháu Tiên &
Bánh chng bánh giầy
(Truyền thuyết).
I. Mục tiêu
1. Kin thc
- Khỏi nim th loi truyn thuyt.
- Nhõn vt, s kin, ct truyn trong tỏc phm thuc th loi truyn thuyt giai
on u.
- Búng dỏng lch s thi k dng nc ca dõn tc ta trong mt tỏc phm vn hc
dõn gian thi k dng nc.
- Hiu c quan nim ca ngi Vit c v nũi ging dõn tc qua truyn thuyt Con
Rng chỏu Tiờn.
- Hiu c nhng nột chớnh v ngh thut ca truyn.
- Cỏch gii thớch ca ngi Vit c v mt phong tc v quan nim cao lao
ng, cao ngh nụng mt nột p vn hoỏ ca ngi Vit,
2. K nng:
- c din cm vn bn truyn thuyt
- Nhn ra nhng s vic chớnh ca truyn.
- Nhn ra mt s chi tit tng tng k o tiờu biu trong truyn.
3.Thỏi :
Bi dng hc sinh lũng yờu nc v tinh thn t ho dõn tc, tinh thn on kt.
Giỏo dc hc sinh lũng t ho v trớ tu, vn húa ca dõn tc ta.
II. Chun b ca giỏo viờn v hc sinh
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Su tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
2. Học sinh: + Soạn bài


+ Su tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ
cùng 100 ngời con chia tay lên rừng xuống biển.
+ Su tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
III- Phng phỏp: ging bỡnh, vn ỏp, nờu vn ,
- K thut: ng nóo, s t duy.
IV. Tin trỡnh gi dy- giỏo dc
1. Ôn định lp :
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
3. Ging bi mới:


Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
1
Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
Hoạt động của Gv Hs
Tỡm hiu chung v vn bn
- GV hớng dẫn cách đọc- đọc mẫu- gọi HS
đọc.
-> Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở
những chi tiết kì lạ phi thờng
- Nhận xét cách đọc của HS
- Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
? Em hãy giải nghĩa các từ: ng tinh, mộc
tinh, hồ tinh và tập quán?
- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết
của em về truyền thuyết?
? Theo em trruyện có thể chia làm mấy
phần? Nội dung của từng phần?

Tìm hiểu văn bản
* Gọi HS đọc đoạn 1
? LLQ và Âu cơ đợc giới thiệu nh thế nào?
(Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
? Tại sao tác giả dân gian không tởng tợng
LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài
khác mà tởng tợng LLQ nòi rồng, Âu Cơ
dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Việc tởng tợng LLQ và Âu Cơ
dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu
sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc
nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ
cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp
toàn mĩ không gì sánh đợc. Tởng tợng LLQ
nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác
giả dân gian muốn ca ngợi nguồn
gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì
hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi
của dân tộc VN ta.? Vậy qua các chi tiết
trên, em thấy hình tợng LLQ và Âu Cơ hiện
lên nh thế nào?
? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? Chi tiết này có
ý nghĩa gì?
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang
đờng nhng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt
nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên
Nội dung cần đạt
I. Đọc- tìm hiểu chung :
1. Đọc và kể:


2. Chú thích:
3. Th loại : truyền thuyết
- Truyện dân gian truyền miệng kể
về các nhân vật, sự kiện có liên
quan đến lịch sử thời quá khứ.
- Thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá
của nhân dân đối với các sự kiện và
nhân vật LS.
4. Bố cục
* Truyện Con Rồng cháu Tiên
3 phần
a. Từ đầu đến long trang Giới
thiệu
Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp lên đờng Chuyện Âu Cơ
sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia
con
c. Còn lại Giải thích nguồn gốc
con Rồng, cháu Tiên.
* . Truyện Bánh ch ng bánh giầy 3
phần
a. Từ đầu chứng giám
b. Tiếp hình tròn
c. Còn lại
II. Phân tích truyện Con Rồng
cháu Tiên
1. Giới thiệu Lạc Long Quân -
Âu cơ:
Lạc Long Quân

-Nguồn gốc: Thần
-Hình dáng: mình rồng ở dới nớc
-Tài năng:có nhiều phép lạ, giúp
dân diệt trừ yêu quái Âu Cơ
- Nguồn gốc:
Tiên
- Xinh đẹp tuyệt trần

2
Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
Hớng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản
? Mở đầu truyện, tác giả muốn cho
chúng ta biết sự kịên gì ?
? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong
hoàn cảnh nào?
? ý định của vua ra sao?(qua điểm của
vua về việc chọn ngời nối ngôi)
? Vua đã chọn ngời nối ngôi bằng hình
thức nào?
? Điều kiện và hình thức truyền ngôi có
gì đổi mới và tiến bộ so với đơng thời?
* GV: Trong truyện dân gian giải đố
là1 trong những loại thử thách khó khăn
đối với nhân vật, không hoàn toàn theo
lệ truyền ngôi từ các đời trớc: chỉ truyền
cho con trởng. Vua chú trọng tài chí hơn
trởng thứ-> Đây là một vị vua anh minh.
? Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã
làm gì?
? Tâm trạng Lang Liêu ra sao ? Lang

Liêu đã làm gì ?
- Rất buồn. Trong các con vua, chàng là
ngời thiệt thòi nhất. Tuy là Lang nhng từ
khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo
việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai.
Lang Liêu thân thì con vua nhng phận
thì gần gũi với dân thờng
? Vì sao Lang Liêu đợc thần báo mộng?
- Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thờng
đợc thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi
bế tắc.
? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không
làm giúp lễ vật cho Lang Liêu?
- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng
tạo của Lang Liêu.
? Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang
nh thế nào?
? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu đợc
vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vơng và
Lang Liêu đợc chọn để nối ngôi vua?
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý
IV Phân tích truyện Bánh chng
bánh Giầy

1. Vua Hùng chọn ng ời nối ngô i
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nớc thái
bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi.
- ý của vua: ngời nối ngôi vua phải nối đợc chí
vua, không nhất thiết là con trởng.
- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính chất

một câu đố để thử tài.
2. Cuộc thi tài giữa các ông lang
- Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật
ngon.
- Lang Liêu: Làm ra hai loại bánh: bánh trng,
bánh giày
3. Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu đợc chọn làm ngời nối ngôi. Vì
chàng là ngời có tài, có đức và hiếu thảo

Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
3
Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề
nông (là nghề gốc của đất nớc làm cho
ND đợc no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa:
Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên
của nhân dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài
đức của con ngời có thể nối chí vua.
Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng
đồng do chính tay mình làm ra mà tiến
cúng Tiên Vơng, dâng lên vua thì đúng
là con ngời tài năng, thông minh, hiếu
thảo.
Khái quát toàn bộTP
? Truyện đã sử dụng NT gì ?
? Truyền thuyết bánh chng, bánh giầy
có những ý nghĩa gì?
*Hs đọc ghi nhớ

? Đóng vai Hùng Vơng kể lại truyện
bánh chng, bánh Giầy?
? Câu chuyện có ý nghĩa ntn ?
? Chỉ ra và phân tích một số chi tiết
trong truyện mà em thích nhất.
* Gợi ý :
- Lang Liêu đợc thần báo mộng: đây là
chi tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của
truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở một
đất nớc mà c dân sống bằng nghề nông,
thể hiện cái đáng quí, cái đáng trân
trọng của sản phẩm do con ngời làm ra.
- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây
là cách "đọc", cách "thởng thức" nhận
xét về văn hoá. Những cái bình thờng,
giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó
cũng chính là ý nghiã t tởng, tình cảm
của nhân dân về hai loại bánh và phong
T ổng kết
1. Nghệ thuật :
- Sử dụng nghệ thuật tiêu biểu cho truyện dân
gian
2. Nội dung :
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền
và phong tục làm bánh chng, bánh giầy và tục
thờ cúng tổ tiên của ngời Việt.
- Đề cao nghề nông trồng lúa nớc.
- Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất.
- Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nớc thái bình,
nhân dân no ấm.

* Ghi nhớ : T12/SGK
. L uyện tập :
1. Tập kể chuyện.
2. ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta
làm bánh chng, bánh giầy.
- Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời,
Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã
xây dựng phong tục tập quán của mình từ những
điều giản dị nhng rất linh thiêng, giàu ý nghiã.
Quang cảnh ngày tết nhân dân ta gói hai loại
bánh còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn
hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại
truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy.
Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
4
Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
tục làm bánh.
4. Củng cố : - ý nghĩa truyện Bánh Chng bánh Giầy?
- Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản.
5. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau :
Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
E . Rút kinh nghiệm




Tun 1 Tit 2 Ngày soạn : 12/8/2014

Từ và cấu tạo của từ tiếng việt

I Mc tiờu
1. Kin thc
- nh ngha v t, t n, t phc, cỏc loi t phc.
- n v cu to t ting Vit.
2. K nng:
- Nhn din, phõn bit c:
+ T v ting
+ T n v t phc
+ T ghộp v t lỏy.
- Phõn tớch cu to ca t.
3.Thỏi :
Giỏo dc cỏc em bit yờu quớ, gi gỡn s trong sỏng ca vn t ting Vit.
II. Chun b ca giỏo viờn v hc sinh
1. Giáo viên:
- Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Bảng phụ viết VD và bài tập
2. Học sinh: + Soạn bài
III- Phng phỏp: vn ỏp, nờu vn ,
- K thut: ng nóo, s t duy.
IV. Tin trỡnh gi dy- giỏo dc
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị bài
3. Ging bi mới:
Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
5
Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm
hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ
tiếng Việt.

Hình thành khái niệm về từ
* GV treo bảng phụ đã viết VD.
? Câu văn này lấy ở văn bản nào?
? Trớc mỗi gạch chéo là 1 từ, em hãy cho
biết câu văn trên có mấy từ ? Và có bao
nhiêu tiếng( mỗi một con chữ là một
tiếng)
? Vậy tiếng và từ trong câu văn trên có
cấu tạo ntn? Tiếng dùng để làm gì?
? 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau
có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa)
? Từ dùng để làm gì?
? Khi nào một tiếng có thể coi là một từ?
? Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái
niệm từ là gì?
* GV nhấn mạnh khái niệm và cho hs đọc
ghi nhớ
Hình thành khái niệm từ đơn, từ phức.
* GV treo bảng phụ
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em
hãy điền các từ vào bảng phân loại?
* HS lần lợt lên bảng điền vào bảng phân
loại.
? Qua việc lập bảng, em hãy nhận xét, từ
đơn và từ phức có gì khác nhau?
? Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì
giống và khác nhau?
+ Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng)
+ Khác: Chăn nuôi: gồm hai tiếng có
quan hệ về nghĩa

? Vậy từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép
các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa đ-
ợc gọi là từ gì?
- Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy
âm
? Từ phức có quan hệ láy âm giữa các
tiếng đợc gọi là từ gì?
? Thế nào là từ đơn, từ phức? Từ phức có
i . Khái niệm về từ
1. Ví dụ:
Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng
trọt/, chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/.
( Con Rồng cháu Tiên)

2. Nhận xét:
- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.
- Có từ chỉ có một tiếng, có
từ 2 tiếng.
- Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể tạo
câu, tiếng ấy trở thành một từ.
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ
nhất dùng để tạo câu.
* Ghi nhớ : T13/SGK
II . T ừ đơn và từ phức :
1. Ví dụ:
Từ /đấy /nớc/ ta/ chăm/ nghề/
trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/
tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chng/,

bánh giầy/.
* Điền vào bảng phân loại:
- Cột từ đơn: từ, đấy, nớc, ta
- Cột từ ghép: chăn nuôi
- Cột từ láy: trồng trọt.
* Nhận xét :
Từ đơn là từ chỉ gồm có một
tiếng.
Từ phức gồm có 2 tiếng trở
lên

- Từ ghép: ghép các tiếng có
quan hệ với nhau về mặt nghĩa.
Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
6
Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
mấy loại, đó là những loại nào?
* HS đọc ghi nhớ
* Qua bài học ta có thể dựng thành sơ
đồ sau( dùng sơ đồ t duy)
- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy
âm giữa các tiếng.
* Ghi nhớ: SGK - Tr13:

III. L uyện tập
Bài 1: - Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1
- Sắp xếp theo giới tính nam/ nữ
- Sắp xếp theo bậc trên/ dới
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác

c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em.
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ
- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh
Bài 3:
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nớng, bánh hấp, bánh nhúng
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh
sắn, bánh đậu xanh
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh quấn thừng
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của ngời
- Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt sùi, rng rức
B5 :Thi tìm nhanh các từ láy
* GV cho đại diện các tổ lên tìm
Bài 5: - Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang sảng
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lớt, nghênh ngang, ngông nghênh, thớt tha
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản
5. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau :
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
Từ
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
7
Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
- Hoàn thiện bài tập.
- Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh
của Lang liêu

- Soạn: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt.

V. Rút kinh nghiệm



Tun 1 Tit 3 Ngày soạn : 12/8/2014

Giao tiếp,văn bản và phơng thức Biểu đạt .
I. Mc tiờu
1. Kin thc
- S gin v hot ng truyn t, tip nhn t tng, tỡnh cm bng phng tin
ngụn t: giao tip, vn bn, phng thc biu t, kiu vn bn.
- S chi phi ca mc ớch giao tip trong vic la chn phng thc biu t
to lp vn bn.
- Cỏc kiu vn bn t s, miờu t, biu cm, lp lun, thuyt minh v hnh chớnh
cụng v.
2. K nng:
- Bc u nhn bit v vic la chn phng thc biu t phự hp vi mc
ớch giao tip.
- Nhn ra kiu vn bn mt vn bn cho trc cn c vo phng thc biu
t.
- Nhn ra tỏc dng ca vic la chn phng thc biu t mt on vn bn
c th.
3.Thỏi :
Lũng say mờ tỡm hiu, hc hi.
II. Chun b ca giỏo viờn v hc sinh
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ

2. Học sinh: + Soạn bài
III- Phng phỏp: vn ỏp, nờu vn ,
- K thut: ng nóo, s t duy.
IV. Tin trỡnh gi dy- giỏo dc
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Ging bi mới:
Các em đã đợc tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Đợc
sử dụng với mục đích giao tiếp nh thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp
Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
8
Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
những thắc mắc đó.
Hoạt động của thầy-trò Nội dung cần đạt
Hình thành khái niệm giao tiếp văn bản và
phơng tghức biểu đạt
? Khi đi đờng, thấy một việc gì, muốn cho
mẹ biết em làm thế nào?
? Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể
trò chuyện thì em làm thế nào?
* GV: Các em nói và viết nh vậy là các em đã
dùng phơng tiện ngôn từ để biểu đạt điều
mình muốn nói. Nhờ phơng tiện ngôn từ mà
mẹ hiểu đợc điều em muốn nói, bạn nhận đợc
những tình cảm mà em gỉ gắm. Đó chính là
giao tiếp.
? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em
hiểu thế nào là giao tiếp?
* GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa
ngời truyền đạt và ngời tiếp nhận.

? Việc em đọc báo và xem truyền hình có
phải là giao tiếp không? Vì sao?
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
? Bài ca dao có nội dung gì?
* GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông
chúng ta muốn gửi gắm qua bài ca dao này.
Đó chính là chủ đề của bài ca dao.
? Bài ca dao đợc làm theo thể thơ nào? Hai
câu lục và bát liên kết với nhau nh thế nào?
* GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó có
chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và
diễn đạt trọn vẹn ý.
? Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu tr-
ởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải
là là văn bản không? Vì sao?
- Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có
chủ đề, có sự liên kết về nội dung: báo cáo
thành tích năm học trớc, phơng hớng năm học
mới.
? Bức th em viết cho bạn có phải là văn bản
không? Vì sao?
? Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
I.tìm hiểu chung về văn
bản và phơng thc biểu
đạt:
1. Văn bản và mục đích
giao tiếp:


a. Giao tiếp:

- Giao tiếp là một hoạt
động truyền đạt, tiếp nhận
t tởng, tình cảm bằng ph-
ơng tiện ngôn từ
b. Văn bản
* VD:
- Về nội dung bài ca dao:
Khuyên chúng ta phải có
lập trờng kiên định
- Về hình thức: Vần ên
+ Bài ca dao làm theo thể
thơ lục bát, có sự liên kết
chặt chẽ:
-> Bài ca dao là một văn
bản: nó có chủ đề thống
nhất, có liên kết mạch lạc
và diễn đạt một ý trọn vẹn
- Lời phát biểu của thầy cô
hiệu trởng-> là một dạng
văn bản nói.
- Bức th: Là một văn bản vì
Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
9
Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
Hs đọc ghi nhớ có chủ đề, có nội dung
thống nhất tạo sự liên kết
-> đó là dạng văn bản viết.
* Văn bản: là một chuỗi
lời nói miệng hay bài viết
có chủ đề thống nhất, có

liên kết mạch lạc, vận
dụng phơng thức biểu đạt
phù hợp để thực hiện mục
đích giao tiếp
* Ghi nhớ: T17/sgk
2. Kiểu văn bản và ph ơng
thức biểu đạt:
a. VD:
TT
Kiểu VB phơng
thức biểu đạt
Mục đích giao tiếp Ví dụ
1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc
Truyện:
Tấm Cám
2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật, con ngời
+ Miêu tả
cảnh
+ Cảnh
sinh hoạt
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
4 Nghị luận Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá.
+ Tục ngữ:
Tay làm
+ Làm ý
nghị luận
5 Thuyết minh
Giới thiệu đặc điểm, tính chất, ph-
ơng pháp.
Từ đơn

thuốc chữa
bệnh,
thuyết
minh thí
nghiệm
6
Hành chính
công vụ
Trình bày ý mới quyết định thể
hiện, quyền hạn trách nhiệm giữa
ngời và ngời.
Đơn từ,
báo cáo,
thông báo,
giấy mời.
- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phơng
thức biếu đạt.
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản?
? Thế nào là giao tiếp, văn bản và phơng
thức biểu đạt?
- 6 Kiểu văn bản và phơng thức
biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu
cảm, nghị luận, thuyết minh,
hành chính, công vụ.
- Lớp 6 học: vbản tự sự, miêu tả.
Ghi nhớ : (SGK - tr17)
III. Luyện tập:
Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
10

Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt phù
hợp
- Hành chính công vụ
- Tự sự
- Miêu tả
- Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận
2. Các đoạn văn, thơ thuộc phơng thức biểu đạt nào?
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
3. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì: các sự việc trong
truyện đợc kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý
nghĩa.
4 . Củng cố : - Văn bản là gì ?
- Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt ?
5. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau :
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Làm bài tập 3, 4, 5 Sách bài tập tr8.
V. Rút kinh nghiệm




Tun 1 Tit 4 Ngày soạn : 13/8/2014


Văn bản:
Thánh Gióng
(Truyền thuyết)
I Mc tiờu
Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
Gióng
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề
tài giữ nớc.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nớc của cha ông ta đ-
Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
11
Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
ợc kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kỹ năng
- Đọc- hiểu văn bản theo đặc trng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản
- Nắm bắt TP thông qua hệ thống các sự việc đợc kể theo trình tự thời gian
3.Thỏi :
Giỏo dc HS lũng t ho v truyn thng anh hựng trong lch s chng gic ngoi
xõm ca dõn tc ta. Tinh thn ngng m, kớnh yờu nhng anh hựng cú cụng vi
non sụng t nc.
II. Chun b ca giỏo viờn v hc sinh
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
III- Phng phỏp: ging bỡnh, vn ỏp, nờu vn ,
- K thut: ng nóo, s t duy.
IV. Tin trỡnh gi dy- giỏo dc

1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Kể tóm tắt tryền thuyết Bánh chng, bánh giầy? Qua truyền thuyết ấy nhân
dân ta mơ ớc điều gì?
3. Ging bi mới:
Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt LS văn học VN nói
chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất
tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết
bao thế hệ ngời VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện nh vậy?
Hi vọng rằng bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp đợc thắc mắc đó.
: Tìm hiểu chung về văn bản
- Gọi 3 HS lần lợt đọc
? Em hãy kể tóm tắt những sự việc
chính ?

- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích ở sgk
? Nêu thể loại văn bản ?
I. Đọc - tìm hiểu chung:
1. Đọc: Kể tóm tắt:
Những sự việc chính:
- Sự ra đời của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi
ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên V-
ơng và những dấu tích còn lại của Thánh
Gióng.
2. Chú thích:

3. Thể loại : Truyền thuyết
Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
12
Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
? Truyện có thể chua làm mấy phần ?
Nêu nội dung từng phần ?
Tìm chi tiết về văn bản
? Phần mở đầu truyện ứng với sự việc
nào?
? Thánh Gióng ra đời nh thế nào?
? Khi ra đời, Gióng là ngời ntn ?
? Nhận xét về sự ra đời của Thánh
Gióng?
? Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào?
? Hãy phân tích ý nghĩa của chi tiết này?
- Ban đầu là lời nói quan trọng, lời yêu n-
ớc, ý thức đối với đất nớc đợc đặt lên
hàng đầu.
- Lúc bình thờng thì âm thầm lặng lẽ nh-
ng khi nớc nhà gặp cơn nguy biến thì
đứng ra cứu nớc đầu tiên.
? Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có điều gì
khác thờng, điều đó có ý nghĩa gì?
- Việc cứu nớc là rất hệ trọng và cấp
bách, Gióng phải lớn nhanh mới đủ sức
mạnh kịp đi đánh giặc. Hơn nữa, ngày xa
ND ta quan niệm rằng, ngời anh hùng
phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh. Cái
vơn vai của Gióng để đạt đến độ phi th-
ờng ấy.

? Chi tiết bà con ai cũng vui lòng góp gạo
nuôi Gióng có ý nghĩa gì?
- Gióng không hề xa lạ với nhân dân.
Gióng đâu chỉ là con của một bà mẹ mà
là con của cả làng, của nhân dân.
* GV: Ngày nay ở làng Gióng ngời ta vẫn
tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi
Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ
rất giàu ý nghĩa.
? Tìm những chi tiết miêu tả việc Gióng
ra trận đánh giặc?
? Chi tiết TG nhổ tre đánh giặc có ý
nghĩa gì?
Bác Hồ nói: "Ai có súng thì dùng súng,
ai có gơm thì dùng gơm, không có gơm
thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc."
? Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì?
4. Bố cục: 4 phần
Phần 1 : Từ đầu nằm đấy
= > Sự ra đời kì lạ của Gióng
Phần 2 : Tiếp cứu nớc
= > Gióng gặp sứ giả, cả làng nuôi
Gióng.
Phần 3 : tiếp lên trời
= > Gióng cùng nhân dân chiến đấu và
chiến tháng chống giặc Ân.
Phần 4 : còn lại
= > Gióng bay về trời .
II. Phân tích :
1. Sự ra đời của Thánh Gióng:

- Bà mẹ ớm chân - thụ thai 12 tháng mới
sinh
- Cậu bé lên 3 không nói, không cời,
không biết đi;
Xuất thân bình dị nhng rất khác th-
ờng, kì lạ.
2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh
giặc:
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng
là tiếng nói đòi đánh giặc.
Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý
nghĩa:
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc
+ Gióng là hình ảnh của nhân dân.
- Gióng lớn nhanh nh thổi, vơn vai
thành tráng sĩ:
+ Đáp ứng nhiệm vụ cứu nớc.
+ Là tợng đài bất hủ về sự trởng thành
vợt bậc, về hùng khí, tinh thần của dân
tộc trớc nạn ngoại xâm.
- Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng:
+ Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc
của nhân dân, đợc nuôi dỡng bằng những
cái bình thờng, giản dị, Gióng là con của
nhân dân
+ ND rất yêu nớc, ai cũng mong Gióng
ra trận.
+ Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của
Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
13

Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
? Vì sao tan giặc Gióng không về triều để
nhận tớc lộc mà lại bay về trời?
toàn dân.
- Thánh Gióng ra trận đánh giặc:
Gióng đánh giặc không những bằng vũ
khí mà bằng cả cỏ cây của đất nớc, bằng
những gì có thể giết đợc giặc

4. Củng cố:

- ý nghĩa hình tợng Thánh Gióng .
5. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau :
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Su tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng
- Vẽ tranh Gióng theo tởng tợng của em.
- T liệu: Cây xuân núi vẽ phủ mây ngàn
Muôn toả ngàn hồng rạng thế gian
Ngựa sắt về trời tên tạc mãi
Anh hùng một thuở với thế gian
(Ngô Chi Lan - thời Lê)
Một ví dụ: Trong LS ta có ghi chuyện vị anh hùng dân tộc là Thánh Gióng đã
dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong những ngày đầu kháng chiến, Đảng ta đã lãnh đạo
hàng nghìn, vạn anh hùng noi gơng Thánh Gióng dùng gậy tầm vông đấu tranh với
thực dân Pháp.
(Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại)
V Rút kinh nghiệm




ó kim tra ngy thỏng nm 2014
Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
14
Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
Tun 2 Tit 5 Ngày soạn : 19/8/2013

Văn bản:
Thánh Gióng
(Truyền thuyết)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề
tài giữ nớc.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nớc của cha ông ta đ-
ợc kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kỹ năng
- Đọc- hiểu văn bản theo đặc trng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc đợc kể theo trình tự thời gian
3.Thỏi :
Giỏo dc HS lũng t ho v truyn thng anh hựng trong lch s chng gic ngoi
xõm ca dõn tc ta. Tinh thn ngng m, kớnh yờu nhng anh hựng cú cụng vi
non sụng t nc.
II. Chun b ca giỏo viờn v hc sinh
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
III- Phng phỏp: ging bỡnh, vn ỏp, nờu vn ,
- K thut: ng nóo, s t duy.

IV. Tin trỡnh gi dy- giỏo dc
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Kể tóm tắt tryền thuyết Bánh chng, bánh giầy? Qua truyền thuyết ấy nhân
dân ta mơ ớc điều gì?
3. Ging bi mới:
Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt LS văn học VN nói
chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất
tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết
bao thế hệ ngời VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện nh vậy?
Hi vọng rằng bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp đợc thắc mắc đó.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
: Tìm hiểu chung về văn bản
I. Đọc - tìm hiểu chung:
Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
15
Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
? Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì?
? Vì sao tan giặc Gióng không về triều để
nhận tớc lộc mà lại bay về trời?
? Theo em, truyện TG liên quan đến sự
thật lịch sử nào?
? Hình tợng Thánh Gióng trong truyện
có ý nghĩa gì?
HS đọc ghi nhớ.
? Hình ảnh nào của Gióng đẹp nhất trong
tâm trí em?
- Hình ảnh TG kết thúc với hình ảnh G
cùng ngựa sắt bay về trời.
- Kịch bản Ông Gióng(TôHoài)kết thúc

với hình ảnh tráng sĩ Gióng cùng ngựa
sắt thu nhỏ dần trở thành em bé cỡi trâu
trở về làng mát rợi bóng tre.
? Em hãy so sánh và nêu nhận xét về 2
cách kết thúc ấy?
? Tại sao hội thi thể thao trong nhà trờng
lại mang tên Hội khỏe Phù Đổng?
II. Phân tích :
3. Thánh Gióng bay về trời:
- Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật
cao quí, chứng tỏ Gióng không màng
danh lợi, đồng thời cho chúng ta thấy thái
độ của nhân dân ta đối với ngời anh hùng
đánh giặc cứu nớc. ND yêu mến, trân
trọng muốn giữ mãi hình ảnh của ngời
anh hùng nên đã để Gióng về với cõi vô
biên, bất tử. Bay lên trời Gióng là non n-
ớc, là đất trời, là biểu tợng của ngời dân
Văn Lang.
* Cơ sở lịch sử của truyện:
- Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt
đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả
cộng đồng.
- Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời
Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng
Nguyên đến Đông Sơn.
* ý nghĩa của hình t ợng Thánh Gióng:
- Là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của ngời
anh hùng diệt giặc cứu nớc.
- Là ngời anh hùng mang trong mình sức

mạnh cộng đồng buổi đầu dựng nớc
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
* Ghi nhớ
IV. Luyện tập: Sgk-T/23 :
1. Hình ảnh Thánh Gióng bay về trời phù
hợp với sự ra đời thần kì của nhân
vật :Gióng là thần đợc trời cử xuống giúp
vua Hùng đuổi giặc ,xong việc Gióng lại
trở về trời.
- Hình ảnh Gióng trong phần kết thúc bộ
phim của Tô Hoài nêu bật ý nghĩa tợng
trng của nhân vật : Khi đất nớc có giặc
mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt, nằm
mơ thành Phù Đổng vụt lớn lên để đánh
đuổi giặc Ân.Khi đất nớc thanh bình các
em vẫn là những em bé ngây thơ hồn
nhiên: Súng gơm vứt bỏ lại hiền nh xa.
2. Hội thi thể thao mang tên Hội khỏe
Phù Đổng vì đây là hội thao dành cho lứa
tuổi thiếu niên, mục đích của cuộc thi là
Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
16
Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
học tập tốt, lao động tốt góp phần vào sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nớc.
4. Củng cố:
- ý nghĩa hình tợng Thánh Gióng .
5. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau :

- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Su tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng
- Vẽ tranh Gióng theo tởng tợng của em.
- Chuẩn bị bài: Từ mợn
- T liệu: Cây xuân núi vẽ phủ mây ngàn
Muôn toả ngàn hồng rạng thế gian
Ngựa sắt về trời tên tạc mãi
Anh hùng một thuở với thế gian
(Ngô Chi Lan - thời Lê)
Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ: Trong LS ta có ghi truyện vị anh hùng dân tộc là
Thánh Gióng đã dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong những ngày đầu kháng chiến,
Đảng ta đã lãnh đạo hàng nghìn, vạn anh hùng noi gơng Thánh Gióng dùng gậy tầm
vông đấu tranh với thực dân Pháp.
(Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại)
V> Rút kinh nghiệm
Tuần 2 Tiết 6 Ngày soạn: 19/8/2013
Từ mợn
I. Mục tiêu bài học
1. Kin thc
- Khỏi nim t mn.
- Ngun gc ca t mn trong ting Vit.
- Nguyờn tc t mn trong ting Vit.
- Vai trũ ca t mn trng hot ng giao tip v to lp vn bn.
2. K nng:
Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
17
Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
- Nhn bit c cỏc t mn trong vn bn.
- Xỏc nh ỳng ngun gc ca cỏc t mn.

- Vit ỳng nhng t mn.
- S dng t in hiu ngha t mn.
- S dng t mn trong núi v vit.
3.Thỏi :
Giỏo dc HS cú thúi quen s dng t thun Vit i vi nhng t cú th thay
th c.
II. Chun b ca giỏo viờn v hc sinh
1. Giáo viên: + Nghiên cứu tài liệu, đọc sách giáo viên, soạn bài
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
2. Học sinh: Soạn bài
III- Phng phỏp: vn ỏp, nờu vn ,
- K thut: ng nóo, s t duy.
IV. Tin trỡnh gi dy- giỏo dc
1. ổn định tổ chức-
2. Kiểm tra bài cũ : Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?
3. Ging bi mới:
Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ thuần Việt, ông
cha ta còn mợn một số từ của nớc ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ m-
ợn là những từ nh thế nào? Khi mợn từ, ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài từ
mựơn hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động của Gv-Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm từ thuần
Việt và từ mợn
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
? VD trên thuộc văn bản nào? Nói về điều
gì?
? Dựa vào chú thích sau văn bản Thánh
Gióng, em hãy giải thích nghĩa của từ tr-
ợng; tráng sĩ?
? Theo em, từ trợng, tráng sĩ dùng để biểu

thị nội dung gì?
? Đọc các từ này, các em phải đi tìm hiểu
nghĩa của nó, vậy theo em chúng có nằm
trong nhóm từ do ông cha ta sáng tạo ra
không?
- Hai từ này không phải là từ do ông cha ta
sáng tạo ra mà là từ đi mợn ở nớc
ngoài( Tiếng Hán- Trung Quốc)
- Các từ không phải là từ mợn ( thuần
I. t ừ thuần Việt và từ m ơn :
1. Ví dụ:
Chú bé vùng dậy, vơn vai
một cái bỗng biến thành một
tráng sĩ mình cao hơn tr ợng .
2. Nhận xét:
- Trợng: đơn vị đo độ dài = 10
thớc TQ cổ tức 3,33m.( ở đây
hiểu là rất cao.)
- Tráng sĩ: ngời có sức lực c-
ờng tráng, chí khí mạnh mẽ,
hay làm việc lớn.
-> Hai từ này dùng để biểu thị
sự vật, hiện tợng, đặc điểm:
đơn vị đo lờng; biểu hiện sức
mạnh của con ngời
Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
18
Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
Việt) đọc lên ta hiểu nghĩa ngay mà không
cần phải giải thích.

? Trong Tiếng Việt ta, có các từ khác thay
thế cho nó đúng nghĩa thích hợp không?
? Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào
là từ mợn? Từ thuần Việt?
* Bài tập nhanh: Hãy tìm từ ghép Hán Việt
có yếu tố sĩ đứng sau?
- VD: Tử sĩ: Ngời lính đi đánh trận bị chết;
Trung sĩ: một cấp bậc trong quân đội
? Theo em, từ trợng, tráng sĩ có nguồn gốc
từ đâu?
- Từ mợn tiếng Hán( gọi là từ Hán Việt)
* Cho HS đọc các từ trong mục 3
? Trong các từ đó, từ nào đợc mợn từ tiếng
Hán? Những từ nào đợc mợn của tiếng nớc
khác?
? Em có nhận xét gì về hình thức chữ viết
của các từ: ra-đi-ô, in-tơ-nét, sứ giả, giang
san?
- Có gạch nối ở giữa: đây là những từ cha
đợc Việt hoá cao
- Một số từ: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga
có nguồn gốc ấn Âu nhng đợc Việt hoá
cao hơn viết nh chữ Việt.
? Vậy theo em, chúng ta thờng mợn tiếng
của nớc nào?
? Thế nào là từ thuần Việt? Từ mợn?
? Nguồn gốc từ mợn?
HS đọc ghi nhớ

HS hiểu nguyên tắc mợn từ

* HS đọc phần trích ý kiến của Bác Hồ?
? Qua ý kiến của Bác Hồ, em hiểu việc m-
ợn từ có tác dụng gì?
? Nếu mợn từ tuỳ tiện có đợc không?
? Em hãy rút ra kết luận về nguyên tắc m-
ợn từ?
* Chú ý h/s cách dùng từ trong việc nhắn
tin trên ĐTDD : Q=W ; Gi=j
Từ thuần Việt là từ do nhân
dân sáng tạo ra
Từ mợn là từ vay mợn từ
của tiếng nớc ngoài để biểu thị
những sự vật, hiện tợng, đặc
điểm mà tiếng Việt ch a có
từ thích hợp để biểu thị.



- Từ mợn từ tiếng Hán: sứ giả,
giang sơn, gan
- Từ có nguồn gốc ấn, Âu( đ-
ợc Việt hoá ở mức cao): ti vi,
xà phòng, mít tinh, ga, bơm
ra-đi-ô, in-tơ-nét.( từ cha đợc
Việt hoá hoàn toàn)
- Đối với những từ cha đợc
Việt hoá cao, khi viết cần có
gạch nối ở giữa để nối các
tiếng với nhau


Mợn từ tiếng Hán, Anh,
Nga
* Ghi nhớ 1: ( SGK/25)
a. Từ thuần Việt:
b. Từ m ợn:
c. Nguồn gốc từ m ợn:
II. n guyên tắc m ợn từ :
1. VD:sgk
2. Nhận xét
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn
ngữ dân tộc
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn
ngữ dân tộc bị pha tạp.
Không mợn từ một cách tuỳ
Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
19
Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
tiện, phải bảo vệ sự trong
sáng của tiếng Việt.
*. Ghi nhớ 2: SGK -tr /25
III. l uyện tập :
* Hs làm bt vào vở bt nv
- Gọi HS đọc bài tập và yêu cầu HS làm
Bài 1. Ghi lại các từ mợn
a. Mợn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b. Mợn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mợn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn, in-tơ-nét.
Bài 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt
- Khán giả: ngời xem
+ Khán: xem

+ Giả: ngời
- Thính giả: ngời nghe
+ Thính: nghe
+ giả: ngời
- Độc giả: ngời đọc
+ Độc: đọc
+ Giả: ngời
- Yếu điểm: điểm quan trọng
+ yếu: quan trọng
+ Điểm: điểm
- Yếu lợc: tóm tắt những điều quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Lợc: tóm tắt
- Yếu nhân: ngời quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Nhân: ngời
Bài 3: Hãy kể tên một số từ mợn
- Là tên các đơn vị đo lờng: mét, lít, km, kg
- Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông, pê-đan, gác đờ- bu
- Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô- lông
Bài 4: Các từ mợn: phôn, pan, nốc ao
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin trên báo.
+ Ưu điểm: ngắn gọn
+ Nhợc điểm: không trang trọng

4. Củng cố:
-Từ thuần Việt và từ mợn.
-Nguyên tắc mợn từ.
5. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau :
- Học bài, thuộc ghi nhớ.

- Hoàn thiện bài tập.
- Làm bài tập 4,5,6 SBT-TR 11+ 12
Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
20
Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
V. Rút kinh nghiệm
Tuần 2 Tiết 7 Ngày soạn: 20/8/2013
Tìm hiểu chung về văn tự Sự.( Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học
1. Kin thc: Nắm đợc :
c im ca vn bn t s
2. K nng:
- Nhn bit c vn bn t s.
- S dng c mt s thut ng: t s, k truyn, s vic, ngi k.
3.Thỏi :
-HS bc u tp vit, tp núi kiu vn bn t s
II. Chun b ca giỏo viờn v hc sinh
- Giáo viên+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết các sự vịêc
- Học sinh:
+ Soạn bài
III- Phng phỏp: vn ỏp, nờu vn ,
- K thut: ng nóo, s t duy.
IV. Tin trỡnh gi dy- giỏo dc
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Văn bản là gì? Lấy VD?
3. Ging bi mới:
Các em đã đợc nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu chuyện mà các em quan tâm,

yêu thích. Mỗi truyện đều có ý nghĩa nhất định qua các sự vịêc xảy ra trong truyện.
Đó là một thể loại gọi là tự sự. Vậy tự sự có ý nghĩa gì? Phơng thức tự sự là nh thế
nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
Hoạt động của thầy-trò Nội dung cần đạt

Giúp hs hiểu ý nghĩa và đặc điểm chung
của phơng thức tự sự.
? Hàng ngày các em có hay kể chuyện và
nghe kể chuyện không? Đó là những
chuyện gì?
? Khi nghe những yêu cầu và câu hỏi:
- Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho cháu
đi!
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của ph-
ơng thức tự sự:
1. ý nghĩa
a. Tìm hiểu VD:
- Hàng ngày ta thờng đợc nghe hoặc kể
chuyện văn học, chuyện đời thờng,
chuyện cổ tích, sinh hoạt.
Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
21
Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
- Cậu kể cho mình nghe, Lan là ngời nh
thế nào?
? Theo em ngời nghe muốn biết điều gì
và ngời kể phải làm gì?
? Trong trờng hợp trên nếu muốn cho
mọi ngời biết Lan là một ngời bạn tốt,
em phải kể những việc nh thế nào về

Lan? Vì sao? Nếu em kể một câu chuyện
không liên quan đến Lan là ngời bạn tốt
thì câu chuyện có ý nghĩa không?
? Vậy tự sự có ý nghĩa nh thế nào?
? Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự
sự, văn bản này cho chúng ta biết những
sự việc gì?
? Em hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự
trớc sau của truyện
? Truyện thể hiện ý nghĩa gì?

? Từ văn bản trên, em hãy suy ra đặc
điểm
của phơng thức tự sự?
- Kể chuyện để biết, để nhận thức về ng-
ời, sự vật, sự việc, để giải thích, khên chê,
để học tập. Đối với ngời nghe là muốn
tìm hiêủ, muốn biết Đối với ng ời kể là
thông báo, cho biết, giải thích

b. Kết luận: Tự sự giúp ngời nghe hiểu
biết về ngời, sự vật, sự việc. Để giải
thích, khen, chê qua việc ngời nghe thông
báo cho biết.
2. Đặc điểm chung của ph ơng thức tự
sự:
- Văn bản: Thánh Gióng
+ Kể về sự ra đời kì lạ của Gióng.
+ Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc

+ Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
+ Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ
cỡi ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan
giặc.
+ Vua phong TG là Phù Đổng Thiên
Vơng và những dấu tích còn lại của
Thánh Gióng.
- ý nghĩa: + TG là hình tợng tiêu biểu,
rực rỡ của ngời anh hùng diệt giặc cứu n-
ớc.
+ Là ngời anh hùng mang trong mình
sức mạnh cộng đồng buổi đầu dựng nớc
Kể một chuỗi các sự việc, sự việc này
dẫn đến sự việc kia và cuối cùng là kết
thúc, thể hiện một ý nghĩa
* Ghi nhớ: tr/ 28
4. Củng cố:
- ý nghĩa và đặc điểm chung của phơng thức tự sự?
5. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau :
- Chuẩn bị phần Luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm
Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
22
Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015

Tuần 2 Tiết 8: Ngày soạn: 20/8/2013
Tìm hiểu chung về văn tự sự.
(tiết 2).
I. Mục tiêu bài học


1. Kin thc:
c im ca vn bn t s
2. K nng:
- Nhn bit c vn bn t s.
- Vận dụng đợc kiến thức đã học ở tiết trớc để làm bài tập
- S dng c mt s thut ng: t s, k truyn, s vic, ngi k.
3.Thỏi :
Giỏo dc lũng say mờ hc tp.
II. Chun b ca giỏo viờn v hc sinh
1. Giáo viên: + Soạn bài, chuẩn bị tốt các bài tập và các phơng án trả lời
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết các bài tập
2. Học sinh: Học bài và làm trớc bài ở nhà
III- Phng phỏp: ging bỡnh, vn ỏp, nờu vn ,
- K thut: ng nóo, s t duy.
IV. Tin trỡnh gi dy- giỏo dc
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Văn bản là gì? Lấy VD?
3. Ging bi mới:
Giờ trớc, chúng ta đã tìm hiểu về ý nghĩa và đặc điểm của văn tự sự, để hiểu hơn về
thể loại văn này, chúng ta sẽ làm các bài tập nhằm củng cố thêm bài học hôm trớc.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
23
Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
? Nhắc lại ý nghĩa và đặc điểm của ph-
ơng thức tự sự:
II. Luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức

đã học để làm đợc bài tập.
- Phơng pháp: Nêu vấn đề, t duy
- Kỹ thuật: động não,
Bài 1: Đọc câu chuyện và cho biết:
trong truyện này, phơng thức tự sự đợc
thể hiện nh thế nào? Câu chuyện thể
hiện ý nghĩa gì?
Bài 2:
- Yêu cầu HS kể miệng câu chuyện
trên
Bài 3: Đọc yêu cầu bài tập 3
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của
phơng thức tự sự:
II. Luyện tập

Bài 1:
Truyện kể diễn biến t tởng của ông
già mang màu sắc hóm hỉnh; kể theo
trình tự thời gian, các sự việc nối tiếp
nhau, kết thúc bất ngờ; thể hiện t tởng
yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống
cũng hơn chết.
Bài 2:
- Đây là bài thơ tự sự
- Bài thơ kể chuyện bé Mây và mèo
con rủ nhau bẫy chuột nhng mèo tham
ăn quá nên đã mắc vào bẫy. Hoặc đúng
hơn là mèo thèm quá đã chui vào bẫy
ăn tranh phần của chuột và ngủ ở trong
bẫy.

- Tuy diễn đạt bằng thơ năm tiếng
nhng bài thơ đã kể lại một câu chuyện
có đầu, có cuối, có nhân vật, chi tiết,
diễn biến sự việc nhằm mục đích chế
giễu tính tham ăn của mèo đã khiến
mèo tự sa bẫy của chính mình Bài
thơ tự sự.
- Yêu cầu kể: Tôn trọng mạch kể
trong bài thơ.
+ Bé mây rủ mèo con đánh bẫy lũ
chuột nhắt bằng cá nớng thơm lừng,
treo lơ lửng trong cái cạm sắt.
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột
tham ăn nên mắc bẫy ngay.
+ Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh
chuột bị sập bẫy đầy lồng. chúng chí
cha, chí choé khóc lóc, cầu xin tha
mạng.
+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống
bếp xem, bé Mây chẳng thấy chuột,
cũng chẳng còn cá nớng, chỉ có ở giữa
lồng, mèo ta đang cuộn tròn ngáy khì
khò chắc mèo ta đang mơ.

Bài 3:
Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
24
Giỏo ỏn Ng Vn 6 - Nm hc 2014- 2015
- Văn bản 1 là một bản tin, nội dung
kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc

quốc tế lầ thứ 3 tại thành phố Huế
chiều 3-4- 2002.
- Văn bản 2: Đoạn văn "Ngời Âu
Lạc đánh quân Tần xâm lợc" là một bài
trong LS lớp 6
Cả hai văn bản dều có mội dung tự sự
với nghĩa kể chuyện, kể việc.
Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, t-
ờng thuật, kể chuyện thời sự hay LS.

4. Củng cố: - Văn bản là gì ?
? Nhắc lại ý nghĩa và đặc điểm của phơng thức tự sự:
5. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau :
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập SGK
- Soạn : SơnTinh Thuỷ Tinh
V> Rút kinh nghiệm
Giỏo viờn: Bựi Th Tuyt - Trng THCS Tõn Hng
25

×