Báo cáo tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thuý Nga_o8LKB
Lời nói đầu
Nền kinh tế thị trờng với qui luật cạnh tranh gay gắt đòi hỏi các Doanh nghiệp
nói chung và các Doanh nghiệp sản xuất nói riêng phải tự vận động vơn lên tìm chỗ
đứng trên thị trờng. Muốn vậy các Doanh nghiệp phải tìm tòi một hớng đi phù hợp cho
mình đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Các Doanh nghiệp không thể luôn bằng lòng với cái mình đà có mà phải liên tục
đổi mới , nâng cao chất lợng và nhất là phải tìm mọi cách tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành. Bởi vì chi phi sản xuất và giá thành sản phẩm là những yếu tố quan trọng tác
động tới chính sách về giá bán, kết quả sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh
của các Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng .
Xét trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, hạ giá thành sản phẩm của các Doanh
nghiệp đà góp phần tiết kiệm lao ®éng x· héi, tÝch l cho nỊn kinh tÕ và tăng thu cho
ngân sách Nhà nớc .Nh vậy, vấn đề hạ giá thành sản phẩm không còn là vấn đề riêng
của Doanh nghiệp mà còn mang tính xà hội. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm có vai trò đặc biệt trong công tác hạch toán kinh tế của tất cả các
Doanh nghiệp .
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần May Hng Yên , tôi nhận thấy rõ
vai trò và vị trí vô cùng quan trọng của công tác q uản lý, công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ công tác hạch toán kế toán tại
đơn vị. Do đó tôi lựa chọn đề tài:
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmKế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
phần may Hng Yên cho báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Nội dung báo cáo thực tập gồm 3 chơng:
Chơng I: Tổng quan về công ty CP May Hng Yên
Chơng II: Tình hình thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần may Hng Yên
Chơng III: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần may Hng Yên
Chơng I:
Tổng quan về công ty CP May Hng Yên
I. Đặc điểm chung của Công ty Cổ phần May Hng Yên
Công ty May Hng Yên thuôc tông công ty dệt may Việt Nam,đợc chuyể đổi
thành công ty Cổ phần May Hng Yên, theo quyết định số 94/2004QĐ-BCN ngày
17/9/2004 của bộ trởng bộ công nghiệp.
- Tên công ty: Công ty Cổ Phần May Hng
1
Báo cáo tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thuý Nga_o8LKB
- Gọi tắt là: HUGACO
-Tên giao dịch quốc tế: Hng Yên Garment joint stock Company.
- Tên giao dịch đối ngoại viết tắt: HUGACO
- T rụ sở chính: Só 83 đờng Trng Trắc-Phờng Minh Khai-Thành phố Hng Yên
- Điện thoại: 03213862650
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số0503000084 do sở kế hoạch và đầu t
tỉnh Hng Yên cấp ngày 4/1/2005
Nghành nghề kinh doanh:
+ Sản xuât sản phẩm dệt may các loại
+ Xuất nhập khẩu trực tiếp các nghành nghề của công ty.
+ Dịch vụ đào tạo cắt may.
+ Xây dựng nhà cho thuê.
+ Dịch vụ giặt in thêu và sản xuất bao bì.
+ Dịch vụ vận tải.
+ Kinh doanh nguyên phụ liệu may mặc.
+ Vèn ®iỊu lƯ: 13.5 tû ®ång
Trong ®ã vèn thc së hữu của nhà nớc: 6.885 tỷ =51%
Vốn thuộc các cổ đông khác:6.615 tỷ =49%
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chứng từ
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thờng xuyên.
- Phơng pháp áp dụng thuế: Phơng pháp khấu trừ.
- Đơn vị tiền tệ để ghi chép hạch toán kế toán: VNĐ
- Phơng pháp kháu hao tài sản cố định: Đờng thẳng.
- Nguyên tắc quy đổi ra đòng tiền khác: Theo tỷ lệ giao dịch trên thị trờng liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nớc công bố tại thời điểm phát sinh thời vụ.
1. Qúa trình hình thành và phát triển Công ty cổ Phần May Hng Yên
Công ty cổ Phần May Hng Yên là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, một
doanh nghiệp nhà nớc thuộc tổng công ty dệt may Việt Nam. Khi mới thành lập
19/5/1966 công ty có tên gọi Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmXí nghiệp may Hng Yên; Lúc đó xí nghiệp trực thuộc
Bộ công nghiệp nhẹ và là một bộ phận của công ty may 10.
Xí nghiệp may Hng Yên ra đời trong hoàn cảnh hết sức khó khăn, nền kinh tế
nuớc ta đang phải đơng đầu với chiến tranh, cơ sở vật chất còn nghèo nàn, lạc hậu,
trình độ thiết bị còn hạn chếNhNhng vợt lên trên khó khăn ấy (giai đoạn từ 1966-1987)
Xí nghiệp may Hng Yên vẫn vững vàng hoàn thành nhiệm vụ đơch Nhà Nớc giao phã.
Nhiªm vơ chđ u lóc bÊy giê cđa xÝ nghiƯp là sản xuất trang phục để phục vụ quân
đội Nhân Dân Việt Nam và gia công quần áo bảo hộ lao động xuất khẩu cho các nớc
xà hội Chủ Nghĩa ở Đông Âu.
Trong giai đoạn t năm 1988-1990, đây là thờ kỳ mở đầu cho quá trình tự chủ về
sản xuất kinh doanh, xí nghiệp sản xuất hàg cho Liên Xô theo hiệp định 19/5 với mặt
hàng chủ yếu là váy áo nữ xuất khẩu.Đến cuối giai đoạn này, các nớc thuộc Liên Xô và
2
Báo cáo tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thuý Nga_o8LKB
Đông Âu tan già làm cho xuất khảu của xí nghiệp gặp rất nhiều khó khăn, đồng thời
nền kinh tế trong nớc vẫn trong thời kỳ bao cấp nên lo khó khăn lại càng khó khăn hơn.
Trớc tình hình đố, bên cạnh sự giúp đỡ của các công ty nh: Công ty May Hữu Nghị,
Công ty May Việt TiếnNhVà một số đơn vị khác trong nghành đà nhanh chóng giúp xí
nghiệp đi lên và dần chiếm đợc khách trong và ngoài nớc.
Khi đà có vị trí tơng đố ổn địn, xí nghiệp may nhận thấy cần mở rộng quy mô
sản xuất và chiếm lĩnh thị trờng không chỉ trong nớc mà cả thị trờng nớcc ngoài. Chính
vì vậy để tự chủ trong giao dịch, Xí nghiệp May Hng Yên đà chính thức đổi tên thành
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmCông Ty May Hng Yên theo quyết định số 224/CNN-TCNĐ ngày 24/3/1993 của Bộ
trởng Bộ Công Nghiệp Nhẹ. Đây là sự kiện không chỉ thay đổi về mặt hình thức mà nó
thực sự phản ánh những cố gắng, những thành tựu đà đạt đợc và đánh dấu sự trởng
thành sau gần 30 năm thành lập.
Hiện nay công ty có các sản phảm chủ yếu là các loại quàn áo nh: áo Jacket hai
lớp, ba lớp, năm lớp, áo sơ mi nam, nữ, quần thể thao, quàn âu, áo T-ShirtNh..
Bây giờ công ty trở thành một công ty may mặc lớn nhât trên địa bàn tỉnh H ng
Yên với 7 phòng ban nghiệp vụ và 7 xí nghiệp thành viên.Công ty cũng đẫ thành lập đợc 2 đơn vị thành viên liên doanh: May Hng Việt và May Phố Hiến.Đây cũng là sự lớn
mạnh của công ty cả về chất lợng cũng nh số lợng.Điều này đợc minh chứng qua một
số chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm 2007
Năm 2008
Doanh thu
Tr.đồng
131981757
200783958
Lợi nhuận
Tr.đồng
6136296
5314413
Số lao động
Ngời
>3100
>3150
Vốn kinh doanh
Tr.đồng
9310876
9452651
Vốn lu động
Tr.đồng
5240114
4047349
Thu nhập bình quân
Ngh.đồng 1300
1500
( Nguồn: Phòng kế toán tài chính Công ty CP May Hng Yên)
Năm 2009
230000000
5500000
>3200
10391720
7508280
1550
Do kịp thời ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ hiện đại, không ngừng cải
tiến mẫu mÃ, nâng cao chất lợng nên sản phảm ngày càng phù hựp thị hiếu vứi ngời
tiêu dùng trong và ngoài nớc. Đến nay, sau gần 40 năm phấn đấu và trởng thành cong
ty đà đạt đợc kết quả đáng tự hào:
-
Về lao động: Công ty có hơn 3100 cán bộ quản lý và công nhân viên. Trong đó
công nhân lành nghề (bậc 4/6) trở lên chiếm khoảng 46%, cán bọ quản lý có
trình độ Đại học chiếm 62% vơí năng lực quản lý sản xuất cao.
-
Về trang thíêt bị: có khoảng 2800 máy móc thiết bị hiện đại chủ yếu nhập từ
Nhật Bản. Có khoảng 30% thiết bị tự động và bán tự độngNh..
- Thị trờng tiêu thụ :
+ Thị trờng xuất khẩu chủ yếu là Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Thuỵ ĐiểnNh
+ Thị trờng trong nớc: Công ty xây dựng dợc đạ lý mở rộng khắp toàn tỉnh, các tỉnh
thành trong cả nớc nh Hà Nội, Thái Bình, Nma ĐịnhNh
3
Báo cáo tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thuý Nga_o8LKB
Theo đà phát triển của công ty, đời sống của cán bộ cong nhân viên ngày càng đợc
nâng cao và cải thiện rõ rệt, tiền lơng bình quan của công nhân viên từ 1.100.000
đến 1.500.000đ/ tháng. Công ty có nhà trẻ cho các cháu, có nhà ăn cho cán bộ công
nhan viên phục vụ mỗi lợt hơn 300 ngời.Từ đó công nhân viên yên tâm công
tác.Công ty cũng có chế độ khen thởng cho cán bộ cong nhân viên có thành tích
xuất sắc, khuyến khích đa ra những ý tởng sáng tạo trong sản xuất kinh doanhNh
Trớc xu thế toàn càu hoá và khi đÃlà thành viên chính thức của tổ chức thơng mại
thế giới WTO đà và đang đặt ra cho nghành may mặc nói chung và công ty CP May
Hng Yên nói riêng những thách thức mới.Nhng phơng châm và chiến lợc phù hợp,
tin tởng rằng công ty CP May Hng Yên sẽ cnf thành công hơn nữa trong tơng lai.
2.Đặc điểm công tác tổ chức quản lý sản xuất và quy trình công nghệ của công ty.
2.1. Cơ cấu tổ chức sản xuất.
Công ty cổ phần may Hng Yên hiện nay có 6 xí nghiệp thành viên bao gồm 7 xí
nghiệp may và 1 xí nghiệp cắt. Các xí nghiệp luôn hoạt đọng liên tục, đạt hiệu quả cao
giúp cong ty đứmg vững trên thị trờng trong và ngoài nớc.
2.2.Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất.
Công ty có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm chế biến liên tục kiểu phức
tạp, liên tục nhiều giai đoạn công nghệ.
-Trờng hợp gia công thì quy trình công nghệ đợc thực iện theo hai bíc:
Bíc 1: NhËn tµi liƯu kü tht vµ sản phẩm mẫu do khách hàng gửi đến phòng kỹ thuật
sẽ nghiên cứu tài liệu và may thử sản phẩm mẫu sau đó khách hàng kiểm tra, nhận xét,
góp ý
Sơ đồ khái quát:
Tài liệu kỹ
thuật và sản
phẩm mẫu do
khách hàng gửi
đễn
Bộ phận nghiên cứu
và ra giấy mẫu
Bộ phận cắt
và may snả
phẩm mẫu
Gửi mẫu cho
khách hàng
kiểm tra và
duyệt mẫu
(Nguồn: phòng kỹ thuật- sản xuất của công ty)
Bớc 2: Sau khi đợc khcách hàng chấp nhận và các yếu tố của sản phẩm mới đa xuống
các xí nghiệp thành viên để sản xuất sản phẩm theo mẫu hàng. Đơn dặt hàng đợc khách
hàng duyệt theo kế hoạch và hợp đòng đà đợc ký kết. Qúa trình sản xuất đợc khép kín
trong từng doanh nghiÖp.
4
Báo cáo tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thuý Nga_o8LKB
Quy trình công nghệ sản xuất đợc khái quát nh sau:
Kho nguyên liệu
Kỹ thuật ra sơ đồ
cắt
Kỹ thuật hớng dẫn
Tổ cắt
Tổ cắt
Kho phụ liệu
Là hơi sản phẩm
KCS kiểm tra
Đóng gói
Xuất sản phẩm
(Nguồn: phòng kỹ thuật- sản xuất của công ty)
3.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
3.1. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu của phòng kế toán
Xuất phát từ đặc điểm về tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý để phù hợp với
trình độ quản lý và điều hành của Công ty thì bộ máy kế toán ở Công ty tổ chức theo
Kếcó
toán
ởng kế toán tách riêng mà chỉ bố trí
hình thức tập trung. Các phân xởng không
bộ trphận
các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hớng dẫn hạch toán ban đầu, thu thập thông tin
kiểm tra chứng từ định kỳ gửi về phòng tài vụ tập trung của Công ty.
* Cơ cấu bộ máy
Phòng kế toán thống kê tài chính của Công ty gọi tắt là phòng tài chính kế toán
bao gồm 2 bộ phận chính: Tổ kế toán, tổ tài
Kế toán
Thủ quỹ
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
NVL
kiêm KT
chi phí
tổng hợp
tiền lơng
tiền mặt
chính
thành
sản xuất
kiêm kế
kiêm kho
và thanh
kho hh
phẩm
và giá
toán
khác
toán
SơN.hàng
đồ : Mô hìnhvà
tổTSCĐ
chức kế toán
thành
Nhân viên kinh tế
phân xởng
5
Báo cáo tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thuý Nga_o8LKB
* Nhiệm vụ cụ thể của phòng kế toán
Hiện nay, phòng kế toán của Công ty có 7 cán bộ kế toán. Mỗi ngời một phần
hành kế toán khác nhau.
-Trởng phòng tài vụ (Kế toán trởng): là ngời giúp việc cho giám đốc, tổ chức chỉ
đạo thực hiện thống nhất công tác kế toán và thống kê thông tin kinh tế của Công ty, có
nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát kinh tế tài chính trong Công ty.
-Kế toán chi phí sản xuất và giá thành (phó phòng) : xác định đối tợng hạch toán
chi phí sản xuất và đối tợng tính giá tổng hợp chi phí sản xuất theo từng giai đoạn, từng
phân xởng phục vụ cho việc tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Hàng quý
báo cáo, phân tích tình hình thực hiện kế hoạchgiá thành, phân tích các yếu tố chi phí
và khoản mục chi phí trong giá thành và hạ giá thành sản phẩm.
- Kế toán tiền mặt và thanh toán: Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp và chính xác
của các chứng từ trớc khi thực hiện các nghiệp vụ thu chi tổ chức ghi chép, phản ánh
hạch toán kế toán toàn bộ các nghiệp vụ trong phạm vi đối tợng thanh toán. Thực hiện
giao dịch tiền mặt với ngân hàng phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty trên cơ sở các sổ kế toán chi tiết và các báo cáo kế toán hàng tháng.
- Kế toán nguyên vật liệu chính kho hàng hoá và TSCĐ : Tổ chức ghi chép
và tổng hợp sè liƯu vỊ t×nh h×nh thu mua vËn chun nhËp, xuất, tồn kho vật liệu, xác
định vật liệu trực tiếp dùng trong từng tháng để phân bổ vào chi phí và giá thành sản
phẩm. Tổng hợp số liệu về số lợng, hiện trạng và giá trị TSCĐ, tính toán phân bổ khấu
hao TSCĐ hàng tháng vào chi phí sản xuất.
- Kế toán tiền lơng, BHXH kiêm kho khác : Tổ chức ghi chép tổng hợp số
liệu hạch toán về lao ®éng, thêi gian lao ®éng, kÕt qu¶ lao ®éng ®Ĩ kiểm tra giám sát và
quyết toán tiền lơng, tiền thởng và BHXH, các khoản phụ cấp cho ngời lao động, tính
toán phânbổ tiền lơng, trích BHXH vào chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Tham gia xây dựng và quản lý quỹ tiền lơng, xác định vật liệu phụ trực tiếp trong từng
tháng để phân bổ vào chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
6
Báo cáo tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thuý Nga_o8LKB
-Thủ quỹ kiêm kế toán thành phẩm : Thực hiện việc cập nhật thu chi vào cuối
ngày để xác định tổng thu chi, tồn quỹ trong ngày và đối chiếu với số liệu kế toán
thanh toán.
Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho cho từng loại sản phẩm. Cuối tháng thực
hiện đối chiếu số liệu nhập xuất của phòng sản xuất kinh doanh, tính toán giá thành
nhập kho theo giá hạch toán và cung cấp cho kế toán giá thành và tính giá thành nhập
kho.
-Thủ kho và các nhân viên thống kê phân xởng : thực hiện hạch toán ban đầu,
thu nhận kiểm tra, sắp xếp chứng từ, chuyển các chứng từ để tiến hành ghi sổ kế toán.
3.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ, với hệ
thống sổ sách tơng đối đầy đủ.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ:
Chứng từ gốc
Bảng phân bổ
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Sổ cái
Ghi chú:
Sổ KT chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi hàng ngày
Báo cái tài chÝnh
Ghi cuèi th¸ng
7
Báo cáo tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thuý Nga_o8LKB
Đối chiếu kiểm tra
4. Tình hình thực tế và tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May Hng Yên
4.1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng tính giá thành sản phẩm của
Doanh nghiệp
4.1.1 Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất
Cũng nh các doanh nghiệp sản xuất khác, để tiến hành quá trình chế tạo sản
phẩm, Công ty CP May Hng Yên chi phí sản xuất nhất định nh chi phí nguyên vật liệu,
chi phí lao động, máy móc thiết bị...
Hiện nay, chi phí sản xuất của công ty bao gồm các khoản mục chi phÝ sau:
- Chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp : Khoản mục chi phí này của Công ty chỉ bao
gồm những chi phí nguyên vật liệu đợc xuất ra từ những kho vật liệu của công ty, sử
dụng trực tiếp để chế tạo sản phẩm.
- Chi phí bán thành phẩm mua ngoài, vật liệu đi gia công ngoài đợc chuyển
thẳng đến nơi sản xuất không qua kho.
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất của Công ty là từng phân xởng (7 phân xởng).
Việc xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất nh vậy là hoàn toàn phù hợp với đặc
điểm tình hình của Công ty. Quy trình sản xuất sản phẩm là liên tục, bao gồm nhiều
công nghệ hoàn thành. Công ty tổ chức sản xuất theo các phân xởng, mỗi phân xởng
đảm nhận một hoặc một số quy trình công nghệ, mỗi loại sản phẩm trải qua ít nhất 2
phân xởng. Hơn nữa, sản phẩm của công ty lại đa dạng về loại, phong phú về chủng
loại đồng thời sản phẩm yêu cầu độ chính xác và phức tạp cao.
4.1.2. Đối tợng tính giá thành sản phẩm
Đối tợng tính giá thành: Kỳ tính giá thành sản phảm ở công ty theo từng quý,
công ty sản xuất sản phẩm theo từng mặt hàng, mỗi mặt hàng bao gồm nhiều kích cỡ
khác nhau. Do đó công ty xác định đối tợng tính giá thành là từng mặt hàng (hay từng
mà hàng). Đơn vị tính giá thành theo từng chiếc hoặc từng bộ nh vậy là phù hợp với
đặc thù riêng của hàng may mặc.
4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
4.2.1 Kế toán tập hợp chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp
Chi phÝ nguyªn vËt liƯu của Công ty bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu chính gồm : các chi phí về các loại vải, vải lót, xốp
dựng bôngNh.
- Chi phí vật liệu phụ: gồm chi phí các loại chỉ, khuy, nhÃn mácNh.
- Hàng gia công của công ty có đặc điểm là chi phí nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp
chiÕm tû träng rÊt nhá víi giá thành nên toàn bộ nguyên vật liệu kể cả bao b× dỊu do
8
Báo cáo tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thuý Nga_o8LKB
khách hàng cung cấp theo điều kiện giá CIF tại cảng Hải Phòng hoặc theo điều kiện
hợp đồng gia công
Số lợng nguyên vật liệu chuyển đến công ty đợc tính trên cơ sở sản lợng sản
phẩm đặt hàng và định mức tiêu hao của từng loại nguyên vật liệu cho từng loại sản
phẩm. Định mức tiêu hao này đợc công ty và khách hàng cùng nghiên cứu , xây dựng
phù hợp với mức tiêu hao thực tế và dựa trên điều kiện cụ thể của mỗi bên đợc thể hiện
qua Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmphiếu xuất kho nh sau:
Đơn vị: Công ty
PHIếU XUấT KHO
May Hng Yên
(ngày 15/12/2009)
Họ tên ngời nhận:
Địa chỉ: Công ty TNHH đàu t và thơng mại Vạn Xuân
STT
1
2
3
Tên nhÃn hiệu,
quy câch sản
MÃ số
phảm
ĐVT
Aó jilê nữ
Aó bò nữ
Nh.
Ch
ch
Nh
Nh
Số lợng yêu cầu
thực suát
400
500
Nh
Mẫu số 01-VT
QĐ 15/2006 QD/BTC
(Ngày 20/03/2006)
Thành tiền
Đơn giá
30.000
70.000
Nh
12.000.000
35.000.000
Nh
Cộng thành tiền (bàng chữ):NhNhNhNhNhNhNhNh
Thủ trởng
(ky, họ tên)
Phụ trách
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, ho tên)
Kế toán trởng
(ký, họ tên)
* Quy trình kế toán
Khi có nhu cầu về vật liệu, phân xởng sẽ viết giấy đề nghị cấp vật liệu và
chuyển lên phòng vật liệu. Căn cứ vào giấy đề nghị cấp vật liệu, căn cứ vào kế hoạch
sản xuất, phòng vật t ký duyệt và viết phiÕu cÊp ghi râ vËt t xuÊt dïng cho s¶n xuất chi
tiết sản phẩm nào. Tại kho khi giao nhận vËt t, thđ kho ghi râ sè lỵng thùc cÊp vào
phiếu vậy t và định kỳ gửi lên phòng kế toán. Phiếu xuất kho vật t đợc viết thành 3 liên
gửi các bộ phận có liên quan:
- 1 liên do thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho sau đó gửi lên phòng tài vụ.
- 1 liên do ngời lĩnh vật t giữ
- 1 liên phòng cung tiêu giữ
9
Báo cáo tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thuý Nga_o8LKB
Định kỳ kế toán vËt liƯu xng kho kiĨm tra tÝnh hỵp lƯ cđa chứng từ, đối chiếu
giữa xuất kho, nhập kho, với các thẻ kho. Sau đó kế toán căn cứ vào hệ thống giá hạch
toán mà công ty đà xây dựng đối với từng thứ nguyên vật liệu để tiến hành ghi giá hạch
toán trên từng phiếu xuất kho, tổng hợp và phân loại theo từng đối tợng sử dụng và tính
giá thực tế của loại nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất và nhu cầu khác.
Căn cứ vào phiếu xuất kho, cuối tháng kế toán vật liệu lập các bảng tổng hợp
phiếu xuất ( xem mẫu biểu 01). Căn cứ vào bảng tổng hợp phiếu xuất kho và hệ số
chênh lệch giữa giá hạch toán và giá thực tế của từng loại vật liệu lấy từ bảng kê 3 kế
toán tiến hành lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC:
TK 621: Chi phÝ nguyªn vËt liƯu chÝnh trùc tiÕp.
TK 6212: Chi phÝ nguyªn vËt liƯu phơ trùc tiÕp
TK 6213: C hi phi bao bì
* Việc tính toán trị giá hàng xuất kho đợc tiến hành nh sau:
Công ty sử dụng phơng pháp giá hạch toán để xác định giá thực tế nguyên vật
liệu xuất kho.
Công thức xác định giá trị vật liệu xuất dùng trong tháng;
Trị giá vật
liệu xuất
dùng trong =
thán
g
Hệ số chênh lệch
giữa giá thực tế
với giá hạch toán
của vật liệu tồn
đầu kỳ và nhập
trong tháng
Trị giá vật liệu xuất
trong tháng theo
giá hạch toán
=
Trị giá vật liệu tồn
đầu tháng theo giá
hạch toán
=
Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế
với giá hạch toán của vật liệu tồn
đầu kỳ và nhập trong tháng
Trị giá thực tế vật liệu
nhập kho trong tháng
++
+
Trị giá hạch toán vật
liệu tồn kho đầu
tháng
Trị giá hạch to¸n
vËt liƯu nhËp trong
th¸ng
10
Báo cáo tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thuý Nga_o8LKB
4.2.2. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở công ty CP May Hng Yên gồm:
-
Tiền lơng công nhân trực tiếp sản xuất ở các xí nghiệp thành viên.
-
Các khoản trích theo lơng: BHXH, BHYT, KPCĐ.
Công ty áp dụng hình thức trả lơng theo sản phẩm. Do đặc thù của loại hình sản
xuất gia công, công ty thực hiện chế độ khoán quỹ lơng theo tỷ lệ % trên doanh thu.
Quỹ lơng của toàn doanh nghiệp đợc phân chia cho bộ phận sản xuất trực tiếp theo
mức khoán và cho bộ phận gián tiếp theo hệ số lơng.
Hàng tháng, căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm (sau khi đà qua KCS), căn
cứ vào phiếu bình quân trên thị trờngliên ngân hàng giữa VNĐ và USĐ (tỷ giá này đợc
doanh nghiệp căn cứ vào tỷ lệ % mà xí nghiệp dợc hởng 42,54%). Nhân viên hạch toán
ở các xí nghiệp tính ra quỹ lơng và lập Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmbảng doanh thu chia lơng
Tổng quỹ lơng = Tỷ giá hiện hành * 42.45% * tổng QiPi
Trong đó: Qi : Sản lợng mà hàng i
Pi: Gía cả của mà hàngi
Toàn bộ tiền lơng tính trên doanh thu mà xí nghiệp nhận đợc phân chia theo quy
chế chia lơng do bộ phận lao động tiền lơng của công ty xây dựng
Nếu gọi A là của một xí nghiệp thì:
10% A (a1) là quỹ dự phòng để chia thêm lơng cho công nhân khi làm tăng ca,
thêm giờ, hoặc khi ít việc làm quỹ lơng này trích khi xí nghiệp đạt vợt mýc lế hoạch đợc giao.
Trong đó: 4.2% A: Quỹ dự phòng phát sinh ngoài quy trình sản xuất.
3%A: Quỹ lơng nghỉ phép
0.8% A: Quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
2% A: Các khoản phụ cấp khác
Phần còn lại B= A-A1 (90%) Đợc chi cho tổng tiền lơng thực tế của xí nghiệp
trong tháng la 70% và quỹ tiền thởng là 30%. Cán bộ xí nghiệp (tổ cắt, may, làNh) tiền
lơng đợc chia theo tỉ lệ phần trăm của B (Quỹ lơng sau khi trừ đi quỹ trích lập dự
phòng) Cụ thẻ là:
Tiền lơng tổ may: 78% B
Tiền lơng tổ cắt: 5,5% B
Tiền lơng tổ là: 6,3% B
Tổng tiiền lơng của công nhân trực tiếp sản xuất: 89,8%
Tiền lơng tỏ kỹ thuật: 3,77% B
Tiền lơng tổ bảo vệ: 0,1% B
Tiền lơng tổ văn phòng: 3,2% B
Tiền lơng tổ bảo toàn vệ sinh: 2,2% B
Tiền lơng tổ thu hoá: 0.93% B
Tổng tiền lơng của nhân viên xí nghiệp: 10,2% B
11
Báo cáo tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thuý Nga_o8LKB
Căn cứ vào bảng thanh toán lơng của từng phân xởng, toàn doanh nghiệp, kế
toán lập bảng phân bổ tiền lơng và BHXH theo các dòng phù hợp cột có ghi TK 334.
Số liệu từ bảng phân bổ đợc sử dụng ghi vào bảng kê số 4, NKCT số 7, sổ
cái TK 622
BNG PHN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 30/12/2009
S
TK ghi nợ
T TK ghi có
TK 334
TK 3382
TK 3383
TK 3384
Tổng cộng
T
1 TK622-Chi phí NC trực tiếp
12.696.836
187.200
1.404.000
187.200
14.475.236
2 TK6271-Chi phí NVPX
14.267.542
120.000
900.000
120.000
15.407.542
3 TK642-Chi phí QLDN
40.157.692
408.000
3.060.000
408.000
44.033.692
425.600
1.873.000
374.600
2.763.200
1.140.800
7.237.000
1.089.800
76.589.670
4 TK334-Phải trả người LĐ
Cộng
67.122.070
Lập, ngày 30 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ
C«ng ty CP May Hng
83-Trng Trắc-Minh Khai
HY
Chứng Diễn giải
từ
K toỏn trng
Sổ chi tiết chi phí
TK 622- Chi phí nhân công TT
Ngày 15/12/2009
đvt:đồng
TK
Ghi Nợ TK 622
đối
Tổng số
Chi tiêt Aó Jacket
ứng
Loại I
Loại II
Loại III
Ngày Số
15/12
15/12
15/12
Chi phí tiền lơng công
nhân TTSX
Công ty trích nộp
KPCĐ T12/2009
Công ty trích nộp
334
3382
1269683
6
187200
3383
1404000
1745585 5000008
5951244
25737
73719
87744
193023
552895
685081
12
Báo cáo tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thuý Nga_o8LKB
BHXH T 12/2009
Công ty trích
BHYT T12/2009
15/12
nộp
3384
Cộng PS
187200
1447523
6
1447523
6
Ghi Có TK 622
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
25737
73719
87744
1990082 5700341
6784813
1990082 5700341
6784813
Ngời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Công ty CP May Hng Yên
83-Trng Trắc-Minh Khai-HY
S CI TI KHON
Ti khon 622 Chi phí nhân cơng trực tiếp
Tháng 12 năm 2009
ĐVT: đồngVT: đồngng
Chứng từ
Ngày
TK
Diễn giải
Số
đối
ứng
Số phát sinh
Nợ
Có
15/12
Chi phí tiền lương CN trực tiếp SX
334
12.696.836
15/12
Cơng ty trích nộp KPCĐ T12/2009
3382
187.200
15/12
Cơng ty trích nộp BHXH T12/2009
3383
1.404.000
15/12
Cơng ty trích nộp BHYT T12/2009
3384
187.200
15/12
K/C CPNC trực tiếp TK622 sang
TK154
Số dư đầu kỳ:
154
14.475.236
0
Tổng phát sinh nợ: 14.475.236
Tổng phát sinh có: 14.475.236
13
Báo cáo tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thuý Nga_o8LKB
S d cui k:
0
Ngy 15 tháng 12 năm 2009
Kế tốn trưởng
Ngêi ghi sỉ
(Ký, hä tên)
Ngi ghi s
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
*Việc trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất và của bộ
phận gián tiếp sản xuất khác nh sau :
Hàng tháng, công ty trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản
xuất cà của quản lý phân xởng mạ tính vào chi phí nhân công trực tiếp theo từng phân
xởng.
Hàng năm, công ty nộp BHXH, BHYT, KPCĐ là 25% trong đó 6% khấu trừ vào
lơng của CNV, 19% tính vào giá thành sản phẩm. Cụ thể : BHXH 15%, BHYT 2% tính
trên lơng cơ bản và phụ cấp (nếu có), KPCĐ 2% tính trên lơng thực tế trong đó 1% giữ
lại công ty; 0,2% nộp cho công đoàn địa phơng; 0,8% nộp lên tổng công ty ( Công
đoàn cấp trên).
Nhng hàng tháng công ty lại không trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản
xuất theo đúng chế độ quy định mà kế toán công ty trích tạm tính. Sau đó hàng quý kế
toán tính toán cụ thể để trích bổ xung nếu thiếu hoặc giảm trích nếu thừa.
14
Báo cáo tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thuý Nga_o8LKB
4.2.3.. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Tại công ty Cổ phần May Hng Yên, chi phí sản xuất chung bao gồm:
+ Lơng và BHXH của cán bộ nhân viên quản lý xí nghiệp.
+ Chi phí cà kháu hao nhà cửa, TSCĐ dung trong xí nghiệp, TSCĐ cho sản xuất.
+ Chi phí sủa chũa lón chi bảo quản, bảo dỡng máy móc thiết bị phân xởng.
+ Chi phí nhiên liệu, hoá chất tẩy mài dầu máyNh
+ Chi phí điện nớc dùng chung chi xí nghiệp và sản xuất..
+ Ngoài ra còn các chi phí khác
Chi phí sản xuất chung không theo dõi từng phân xởng(xí nghiệp) mà tập hợp
toàn công ty.
Tất cả các khoản mục chi phí sản xuất chung khi phat sinh dều đợc tập hợp vào
TK 627-Chi phi sản xuất chung theo dạng tài khoản chữ T.
TK 627- Chi phí sản xuất chung của công ty dợc chi tiêt thành các tiểu khoản:
TK 6271- C hi phí nhân viên phân xëng ,
TK6272- Chi phi vËt liƯu,
TK 6273- Chi phÝ dơng cụ sản xuất,
TK 6274- Khấu hao TSCĐ,
TK 6277- C hi phí dịch vụ mua ngoài ,
TK 6278- C hi phí khác bàn tiền
Theo khấu hao TSCĐ, công ty thực hiện khấu hao theo phơng pháp khấu hao
bình quân. Các loại tài sản theo quy định là TSCĐ đợc đăng ký thời gian khấu hao và
theo dõi khấu hao chặt chẽ trên
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmBảng tính và phân bổ khấu hao (biêu số 3). Tại công ty, nhà xởng đợc khấu
hao trong 30 năm, máy móc thiết bị 10 năm, vật t văn phòng 5 năm.
Hằng năm, kế toán TSCĐ trích khấu hao cơ bản theo công thức:
Khấu hao
cơ bản
= Nguyên giá TSCĐ/ Số năm kinh tế
cả năm
Hàng quý, kế toán TSCĐ trích khấu hao cơ bản theo công thức:
Khấu hao
cơ bản
= Khấu hao cơ bản năm/ 4 quý
trong quý
Bảng phân số 3
TSCĐ- Quý IV/ 2009
Ngày 15/12/2009
đvt:đồng
Nội
Nơi sử dụng toàn doang TK627- chi phí sản xuát chung
Cộng TK 627
dung
nhgiệp
N.giá
K.hao
Px1
Px2
âònh x- 2141601670 178466805.8
17000000
10000000
139347989
ëng
0
15
Báo cáo tốt nghiệp
dung cho
sản xuất
kinh
doanh
Máy
móc
thiết bị
Thiết bị
truyền
dẫn
Phơng
tiện phục
vụquản
lý
Nguyễn Thị Thuý Nga_o8LKB
3680936779
8
1314620827,5
199476498
95000000
1042596729
1360696216
485962393,4
4532408,6
4136475
32778955
143530155
71766507,75
1500000
1481473
12100000
110617948
1226823673
Cộng
1613449885,45 222508978,6
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
5. Kế toán tập hợp chi phí thuê gia công.
Trong quá trình sản xuất, doanh nghiệp có thể xuát bán thành phẩm, nguyên
liệu đi gia công ở đơn vị khác. Lúc này ta phải cộng thêm chi phí thuê gia
công vào giá thành. Công ty tiến hành hạch toán theo dõi chi tiết khoản chi
phí này theo từng mà hµng tõ khi xt ra khái doanh nghiƯp cho dÕn khi
nhận về. Vì đợc tập hợp trực tiếp nên cới quý, kế toán căn cứ vào báo cáo
tổng hợp chi phí thuê gia công đẻ làm cơ sở tính vào giá thành sản phảm có
Công ty CP May Hng Yên
83-Trng Tr¾c- Minh Khai- HY
TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK627 – chi phí sản xuất chung
Tháng 12 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
16
Báo cáo tốt nghiệp
Ngy
15/12
Nguyễn Thị Thuý Nga_o8LKB
i
S
ng
Thanh toỏn tin in thoại
T12/2009
Nợ
Có
111
1.139.400
15/12
Thanh tốn tiền điện T12/2009
111
2.064.000
15/12
Thanh tốn tiền điện T12/2009
111
1.657.800
15/12
Thanh tốn tiền nước T12/2009
111
537.143
15/12
Thanh tốn tiền mua than
111
136.364
111
2.752.381
111
100.000
111
100.000
111
2.752.381
334
14.267.542
3382
120.000
3383
900.000
3384
120.000
15/12
15/12
15/12
15/12
15/12
15/12
15/12
15/12
Thanh tốn chi phí vận chuyển vat
lieu
Thanh tốn phí làm thủ tục nhan
hang
Thanh tốn tiền làm dịch vụ tiếp
nhận
Thanh toán vận chuyển vat lieu
Chi phí tiền lương nhân viên phân
xưởng T12/2009
Cơng ty trích nộp kinh phí cơng
đồn T12/2009
Cơng ty trích nộp bảo hiểm xã hội
T12/2009
Cơng ty trích nộp bảo hiểm y tế
T12/2009
15/12
Chi phí dây đai khuy , cuc
152
806.400
15/12
Chi phí dụng cụ sản xuất
153
320.000
15/12
Chi phí khấu hao tài sản cố định
214
66.234.560
15/12
K/c chi phí sản xuất chung TK 627
sang TK 154
94.007.97
154
Số dư đầu kỳ:
1
0
Tổng phát sinh nợ: 94.007.971
Tổng phát sinh có: 94.007.971
Số dự cuối kỳ:
0
17
Báo cáo tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thuý Nga_o8LKB
Ngy 15 thỏng 12 năm 2009
Kế tốn trưởng
Người ghi sổ
C«ng ty CP May Hng Yên
83-Trng Trắc- Minh Khai- HY
TRCH S CI TI KHON
TK154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tháng 4 năm 2010
ĐVT: đồngVT: đồngng
Chứng từ
TK
Diễn giải
đối
Số phát sinh
Ngày
Số
15/12
PKT
K/c chí phí NVL trực tiếp
621 329.652.217
15/12
PKT
K/c chi phí nhân cơng trực tiếp
622
14.475.236
15/12
PKT
K/c chi phí sản xuất chung
627
94.007.971
ứng
PNK Nhập kho thành phẩm Ao jacket
Nợ
155
Có
438.135.424
Số dư đầu kỳ:
0
Tổng phát sinh nợ: 438.135.424
Tổng phát sinh có: 438.135.424
Số dự cuối kỳ:
0
Ngày 15 tháng 12năm 2009
Kế toán trưởng
Người ghi sổ
18
Báo cáo tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thuý Nga_o8LKB
5.1. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ ( SPLD )
Sản phẩm làm dở của công ty bao gồm:
+ Dới dạng nguyên liệu (cha cắt hoặc cắt cha đồng bộ)
+ Dới dạng bán thành phẩm cắt (cha may xong)
+ Dới dạng bán thành phẩm may (cha là)
+ Dới dạng bán thành phẩm là (cha đngs gói)
Việc tính giá SPLD do kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thực
hiện. Công ty áp dụng phơng pháp đánh giá SPLD theo quý nên đủ thời gian cho đơn
dặt hàng hoàn thành .
Nế đơn dặt hàng kéo dài sang kỳ tính gia thành sau thi kế toán của công ty vẫn
tiến hành tính giá thành vói số sản phẩm hoàn thành trong kỳ của đơn đặt hàng đó. Mặt
khác, công ty thc hiện chế độ khoán quỹ lơng khi có sản phẩm hoàn thành nhâpk kho
đạt tiêu chuẩn (qua KCS) mới đợc tính và thanh toán lơng. Chính vì thế sản phẩm dở
dang cuối kỳ là rất ít và hầu nh không có.
5.2. Phơng pháp tính giá thành sản phẩm
Phơng pháp tính giá thành tại công ty là phơng pháp hệ số. Cụ thể nh sau:
-, căn cứ vào chi phí sản xuất dở dang đầu tháng và cuối tháng, kế toán tính :
Chi phí sản
Chi phí sản
Chi phí phát
Chi phí sản
xuất P Xi
xuất dở dang
sinh trong
xuất dở dang
=
+
nằm trong
đầu tháng của
tháng
của
cuối
tháng
thành phẩm
PXi
PXi
của PXi
- Căn cứ vào phiếu kiểm tra chất lợng thµnh phÈm cđa KCS, phiÕu nhËp kho
thµnh phÈm do thđ kho gửi lên phòng tài vụ, kế toán tính đợc khối lợng từng loại thành
phẩm và lập bảng tổng hợp nhập kho thành phẩm
Đồng thời căn cứ vào hệ số giá thành mà công ty quy định cho mỗi loại thành
phẩm để quy đổi ra khối lợng sản phẩm tiêu chuẩn.
Tổng sản lợng thực tế quy đổi ra sản lợng sản phẩm tiêu chuẩn = QTPj hJ
Trong đó : Hj : là hệ số quy đổi quy định cho sản phẩm loại j
QTPj : Là sản lợng thực té của loại sản phẩm j
Từ đó kế toán tính đợc hệ số phân bổ chi phí cho phân xởng i cho sản phẩm A
theo công thức :
HiA =
Số lợng sản phẩm A quy đổi
Tổng số lợng sản phẩm quy đổi
( của số thành phẩm phải trải qua PX i)
Sản phẩm A phải trải qua phân xởng i và
Chi phí s¶n xt cđa =
Chi phÝ s¶n xt cđa P X i n»m
HiA
19
Báo cáo tốt nghiệp
P X i có trong thành
phẩm A
Nguyễn Thị Thuý Nga_o8LKB
trong tổng giá thành sản phẩm A
Tổng giá thành sản phẩm A
Giá thành đơn vị =
Cuối cùng kế toán cộng
phísản
phátphẩm
sinh của
từng phân
xởng
Sốchi
lợng
A hoàn
thành
nhập kho
Chơng II:
Tình hình thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty CP May Hng Yên
I. Đặc diểm tổ chức sản xuất của ngành sản xuất công nghiệp.
Nếu tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm, từng công việc sản xuất là
đối tợng tính giá thành. Ví dụ trong xí nghiệp đóng tàu biển thì từng con tàu là một đối
tợng tính giá thành.
Nếu Doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt thì từng loại sản phẩm là một đối
tợng tính giá thành. Ví dụ trong xí nghiệp cơ khí sản xuất máy công cụ thì từng loại
máy công cụ là một đối tợng tính giá thành.
Nếu tổ chức sản xuất nhiều khối lợng lớn thì mỗi loại sản phẩm sản xuất là một
đối tợng tính giá thành.Ví dụ trong xí nghiệp dệt thì đối tợng tính giá thành là từng loại
sợi, vải...
1. Khái niệm chi phí sản xuất và các cách phân loại chi phí sản xuất chủ yếu
1.1. Khái niệm chi phí s¶n xuÊt
20