Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Nội dung COFER XNK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.87 KB, 42 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

KẾT LUẬN------------------------------------------------------------------------------- 43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN PHỤ LỤC


2

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty
1997: Công ty TNHH Vĩnh Hoàn được thành lập. Trụ sở chính tại Thành phố
Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp
1998: Chuyển đổi mô hình doanh nghiệp sang Công ty TNHH Vĩnh Hoàn
1999: Xí nghiệp chế biến thủy sản đầu tiên tại Thị xã Cao Lãnh, Đồng Tháp
hoạt động
2000: Được cấp mã số xuất khẩu sang thị trường Châu Âu
2005: Đạt chứng chỉ chất lượng:
• ISO 9001:2000;
• ISO 14001:2004;
• BRC: 2005;
• IFS version 4.
2007:
• Thành lập Công ty Vĩnh Hoàn (USA) Inc. tại California, Mỹ; Vĩnh Hoàn là nhà
đầu tư chiến lược của Công ty Vinh Hoan (USA) Inc. tại Bang California – Hoa
Kỳ với hoạt động dịch vụ khách hàng và giao nhận tại thị trường Hoa Kỳ;
• Thành lập Công ty Cổ phần Thức ăn thủy sản Vĩnh Hoàn 1;
• Xí nghiệp chế biến thủy sản thứ hai (DL.061) đi vào hoạt động;


• Chính thức niêm yết cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM
(HOSE).
2008: Xí nghiệp chế biến thủy sản thứ ba (DL.500) đi vào hoạt động.
2009:
• Nhận chứng chỉ AquaGap về nuôi cá tra;
• Phòng kiểm nghiệm của Công ty đạt chứng chỉ ISO/IEC 17025:2005.
2010:
• Đứng đầu ngành xuất khẩu cá tra của Việt Nam theo thống kê của
Hiệp Hội Chế Biến và Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam (“VASEP”);
• Nhận chứng chỉ GlobalGap về nuôi cá tra;
• Nhận chứng chỉ ISO 22000 cho hệ thống quản lý chất lượng.
2011:


3

• Nhận Huân Chương Lao Động hạng III cho tập thể Công ty Cổ phần
Vĩnh Hoàn và Tổng Giám Đốc theo Quyết định số 150/QĐ- CTN ngày
28/1/2011 của Chủ Tịch Nước;
• Nhận giải thưởng Best Retail Product trong cuộc thi Seafood Prix
d’Elite 2011 tại hội chợ European Seafood Exhibition ở Brussel, Bỉ;
• Nhận chứng BAP (Best Aquaculture Practice) với cấp độ “2 sao” cho
nhà máy chế biến và vùng nuôi
2012:
• Nhận Huân Chương Lao Động hạng II cho tập thể Công ty Cổ phần Vĩnh
Hoàn theo Quyết định số 1261/QĐ-CTN ngày 21/8/2012 của Chủ Tịch
Nước;
• Vĩnh Hoàn là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên nhận chứng nhận nuôi
bền vững ASC (Aquaculture Stewardship Council) cho trại nuôi cá
tra.

2013:
• Nhận chứng chỉ GlogalGap cho vùng nuôi cá chẽm;
• Khởi công xây dựng nhà máy sản xuất Collagen và Gelatin với công
suất 2.000 tấn thành phẩm/năm.
2014:
• Vĩnh Hoàn là công ty thủy sản duy nhất lọt vào danh sách 50 công ty niêm
yết tốt nhất Việt Nam do tạp chí Forbes bình chọn (Forbes Vietnam số tháng
06.2014);
• Là một trong 50 Công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam do Tạp Chí
Nhịp Cầu Đầu Tư bình chọn;
• Thoái vốn khỏi mảng kinh doanh thức ăn viên thông qua việc chuyển
nhượng toàn bộ cổ phần tại Công Ty Cổ phần Thức ăn thủy sản Vĩnh
Hoàn 1 và mua lại 99,06% cổ phần Công ty Cổ phần Thực phẩm Xuất
khẩu Vạn Đức Tiền Giang.


4

2015:
• Thành lập Công ty Octogone Holdings Pte. Ltd. tại Singapore với hoạt
động chính là mở rộng bán hàng sang khu vực Châu Á và Octogone
(Guangzhou) Trading Co., Ltd. tại Trung Quốc;
• Trở thành cổ đông lớn của Công ty Cổ phần Thủy sản Cửu Long tại Trà Vinh
• Công ty con, Vĩnh Hoàn Collagen tại Thành phố Cao Lãnh – Tỉnh Đồng
Tháp vừa hoàn thành xây dựng, đưa vào hoạt động nhà máy sản xuất
Collagen và Gelatin với công suất 2.000 tấn thành phẩm/năm. Đồng thời
nhà máy Collagen và Gelatin đi vào hoạt động vào tháng 3/2015 và nhanh
chóng đạt các chứng nhận ISO 9001, ISO 14001, GMP-WHO và HALAH.
• Vĩnh Hoàn là doanh nghiệp đầu tiên trên thế giới đạt chứng nhận BAP – Best
Aquaculture Practice với cấp độ “4 sao” sao cho trại giống, thức ăn, nuôi

trồng và chế biến cá tra;
• Được công nhận doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan theo Quyết
định số 2669/QD-TCHQ ngày 14 tháng 9 năm 2015 do Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan ký.
• Vĩnh Hoàn tiếp tục nằm trong danh sách 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt
Nam do tạp chí Forbes bình chọn (Forbes Vietnam số tháng 06.2015);
• Tiếp tục là một trong 50 Công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam do Tạp
Chí Nhịp Cầu Đầu Tư bình chọn.
• Vào cuối năm 2015, Vĩnh Hoàn trở thành nhà đầu tư chiến lược của Công ty Cổ
phần Thủy Sản Cửu Long tại Thành phố Trà Vinh – Tỉnh Trà Vinh chuyên sản
xuất kinh doanh mặt hàng tôm.
2016:
• Nâng giới hạn tỷ lệ sở hữu nướcc ngoài lên 100% giúp công ty tăng khả
năng thu hút nhà đầu tư chiến lược trong tương lai.
• Nâng mức sở hữu tại công ty TNHH MTV Chế biến Thủy sản Xuất khẩu
Vạn Đức Tiền Giang lên 100%
• Nhận chứng nhận nuôi bền vững ASC (Aquaculture Stewardship
Council) và chứng nhận BAP (Best Aquaculture Practice) cho vùng nuôi
cá rô phi.


5

• Nhận Huân Chương Lao Động hạng I cho tập thể Công ty cổ phần
Vĩnh Hoàn theo quyết định số 2248/QĐ-CTN ngày 20/9/2016 của
Chủ Tịch Nước;
• Lần thứ 3 Vĩnh Hoàn tiếp tục vinh danh trong danh sách 50 côgn ty niêm
yết tốt nhất Việt Nam do tạp chí Forbes bình chọn .
• Dây chuyền sản phẩm ăn liền đầu tiên – cá nướng kabayaki đi vào hoạt
động tại công ty Vạn Đức Tiền Giang.

1.2. Phạm vi hoạt động kinh doanh
Nuôi trồng, chế biến, xuất khẩu các sản phẩm:
 Thủy sản đông lạnh
Cá tra fillet
Cá chẽm fillet
Cá tilapia fillet
Tôm
 Phụ phẩm
Bột cá
Mỡ cá
Vây cá
 Các sản phẩm giá trị giá trị gia tăng
Cá tẩm bột
Cá tẩm gia vị
Cá cuộn rau củ
Cá “Char marked”
 Collagen & Gelatin
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty

Sơ đồ cơ cấu quản lý công ty
Tổng Giám Đốc

P.Kiểm Soát Nội Bộ


6

GD Nguồn Lực
và Phát Triển


GD Tài Chính

GD
Thường Trực

P. Nhân Sự

P. Kế Toán

P. Hành Chính

P. Tiếp Thị

P. Pháp Lý

P. Tài Chính

Ban QL Dự Án

P. Kinh Doanh

Vinh Aquaculture
GĐ Vĩnh Hoàn
Collagen
Chứng nhận
vùng nuôi

Đội Nghiên cứu
& Phát triển


Đội Quản lý
chất lượng cá
nguyên liệu

Vinh Wellness
GĐ Vĩnh Hoàn
Collagen

Vinh Foods

GĐ Sản Xuất

GD Kinh
Doanh và Tiếp
Thị

GĐ Chất
Lượng

Các Vùng Nuôi

Các Xí Nghiệp

P. Kế Hoạch

P. Mua Nguyên Liệu

P. Cơ Điện

P. Quản Lý Chất Lượng


P. Mua Vật Tư

P. Kiểm Nghiệm

P. Xây dựng

Nhà kho

Cơ cấu tổ chức thành ba bộ phận, thể hiện các mãng khác nhau trong hoạt
động kinh doanh thủy sản toàn cầu của công ty, gồm : thực phẩm, sản phẩm chăm
sóc sức khỏe và nghiên cứu phát triển.
Vinh Foods: Cung cấp thủy sản chất lượng cao từ nuôi trồng thủy sản bền
vững
• Các hoạt động nuôi cá: Công ty sở hữu tổng cộng khoảng gần 520ha các trại
nuôi cá tra, cá chẽm và trại giống. Khoảng 50% diện tích nuôi của Công ty
đang có các chứng nhận về nuôi bền vững bao gồm chứng nhận ASC và
BAP 4 sao.


7

• Chế biến: Năm 2016 Công ty sở hữu 5 nhà máy chế biến thủy sản. Vào cuối
năm 2016 Công ty đã thực hiện thương vụ mua lại 100% cổ phần tại Công ty
cổ phần Thủy sản Thanh Bình Đồng Tháp tăng tổng số nhà máy lên 7 nhà
máy.
• Phụ phẩm: Công ty có 2 cơ sở chế biến phụ phẩm chủ yếu là bột cá và mỡ cá
ở cụm nhà máy Vĩnh Hoàn và cụm nhà máy Vạn Đức Tiền Giang, với tổng
công suất chế biến là 70.000 tấn thành phẩm/năm.
Vinh Aquaculture : Giúp cải tiến ngành nuôi trồng bền vững các loài thủy

sản nhiệt đới với sự phối hợp của các công tác nghiên cứu, phát triển và đào tạo
nuôi trồng thủy sản bền vững .
Các hoạt động chứng nhận. Hiện tại , Vĩnh Hoàn đang dẫn đầu về số lượng
các vùng nuôi đạt chứng nhận tại Việt Nam với diện tích vùng nuôi đạt chứng nhận
ASC, BAP và GlobalGAP lần lượt là 140ha, 155ha và 180ha. Công ty ngày càng
mở rộng diện tích và sản lượng có chứng nhận, đặc biệt là các hộ nuôi cung cấp cho
Vĩnh Hoàn, mục tiêu 100% sản phẩm có chứng nhận vào năm 2020.
Các hoạt động nghiên cứu và phát triển , trong năm công ty thực hiện 6 dự
án nghiên cứu và phát triển liên quan đến hòan thiện quy trình nuôi cá tra, cá rô phi
và một số phân tích liên quan đến các yêu cầu kỹ thuật của chương trình Farm Bill.
Là một doanh nghiệp đầu ngành, Vĩnh Hoàn luôn tiên phong và giữ vai trò dẫn dắt
trong các họat động nghiên cứu cải tiến trong nước và quốc tế.
Vinh Wellness: Cung cấp các sản phẩm chăm sóc sức khỏe cao cấp từ nuôi
trồng thủy sản bền vững .
Các chất peptide collagen và chất gelatin từ cá Vĩnh được lấy từ cá nhiệt đới
nước ngọt có nguồn gốc bền vững, thực phẩm, nước ngọt- một nguồn duy nhất có
độ ổn định cao, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng về tính an
toàn, độ tinh khiết, trách nhiệm về môi trường và khả năng truy tìm nguồn gốc hoàn
chỉnh . Kết quả là sản phẩm phù hợp nhất , lý tưởng cho ứng dụng đòi hỏi cao nhất.
1.4. Tình hình xuất khẩu của công ty (2014-2016)
1.4.1.

Kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu hàng

Bảng 1.1. Kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu hàng của công ty (2014-2016)
ĐVT: nghìn USD


8


Hàng
• Thủy sản & Bột mỡ cá
• Collagen và Gelatin
• Gạo
Tổng cộng :

2014
206.425
575
207.000

2015
249.200
748
52
250.000

2016
270.550
1.422
28
272.000

( Nguồn: Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn, Phòng Kế toán, Báo cáo thường
niên Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn, TP Hồ Chí Minh, năm 2014-2015-2016)

Biểu đồ 1.1. Kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu hàng của công ty (2014-2016)
( Nguồn: Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn, Phòng Kế toán, Báo cáo thường
niên Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn, TP Hồ Chí Minh, năm 2014-2015-2016)
Nhận xét:

Tổng kim ngạch theo cơ cấu hàng năm 2016 đạt 272.000 nghìn USD, tăng
8,8% so với năm 2015 và 31,4% so với năm 2014.
Trong đó chủ yếu xuất khẩu hàng thủy sản & bột mỡ cá tăng theo từng năm.
Năm 2016 tăng 8,6% so với năm 2015 và 31,1% so với năm 2014. Lý do có con số trên
là vì ngành cá tra đang tăng trưởng trở lại . Bên cạnh đó vào tháng 6 năm 2016 nhà
máy chế biến cá tra số 2 của Công ty con Vạn Đức Tiền Giang đi vào hoạt động với


9

công suất 150 tấn nguyên liệu/ngày, bổ sung thêm 20% công suất chế biến của toàn
Công ty. Song song đó Vạn Đức Tiền Giang cũng hoàn tất nhà máy giá trị gia tăng đặt
bên cạnh nhà máy cá tra với dây chuyền cá nướng công suất 2.000 tấn thành
phẩm/năm, xưởng sản xuất các sản phẩm tẩm bột, tẩm gia vị và các sản phẩm nấu chín
khác. Hơn nữa, để sản lượng cá tra chế biến để xuất khẩu, công ty đã đầu tư thêm nhà
máy bằng cách vào cuối năm 2016 Công ty đã thực hiện thương vụ mua lại 100% cổ
phần tại Công ty cổ phần Thủy sản Thanh Bình Đồng Tháp, hoàn tất vào đầu năm
2017. (Thanh Bình là công ty sở hữu hai nhà máy chế biến phi-lê cá tra đông lạnh với
tổng công suất thiết kế lên tới 400 tấn cá nguyên liệu/ngày, một kho lạnh và các công
trình phụ trợ). Ngoài vấn đề về an toàn thực phẩm và chất lượng sản phẩm, cá tra của
Vĩnh Hoàn cũng nổi tiếng do sự khác biệt trong khả năng cung ứng các sản phẩm có
chứng nhận nuôi bền vững của quốc tế bao gồm chứng nhận Aquaculture Stewardship
Council (“ASC”) và Best Aquaculture Practices 4 sao (“BAP 4 sao”)
Collagen và Gelatin vào năm 2014 không có kim ngạch xuất khẩu do nhà máy
còn đang trong quá trình xây dựng, đến cuối quý I năm 2015 mới đưa vào hoạt động.
Sản phẩm Collagen và Gelatin chưa đóng góp doanh thu đáng kể do Công ty cần thời
gian để đạt được các chứng nhận chất lượng quan trọng theo yêu cầu của thị trường và
khách hàng, đồng thời phải làm các thủ tục được chấp thuận ở các nước nhập khẩu.
Collagen và Gelatin là nhóm sản phẩm mà Công ty bắt đầu sản xuất và bán vào giữa
năm 2015. Đây là dòng sản phẩm mới được sản xuất từ công nghệ cao và tối ưu hóa

giá trị thu được từ da cá, vốn là một phụ phẩm trong quy trình sản xuất cá tra fillet. Sản
phẩm Collagen và Gelatin được Công ty quảng bá ở thị trường với thế mạnh về kiểm
soát 100% nguồn nguyên liệu, là mô hình độc nhất tại Việt Nam và trên thế giới, cung
cấp nguồn protein đầu vào chất lượng cao và ổn định cho các ngành thực phẩm, nước
uống, mỹ phẩm và thực phẩm chức năng. Nhóm sản phẩm này vừa được xuất khẩu và
cả ở thị trường nội địa .
Năm 2015 Công ty TNHH Lương thực Vĩnh Hoàn có chủ trương thu hẹp ngành
gạo chờ tái cấu trúc, do đó kim ngạch xuất khẩu gạo vào năm 2015, 2016 suy giảm
mạnh.
Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu hàng đang tăng dần theo từng
năm cần phải được phát huy và thúc đẩy con số tăng hơn nữa trong kế hoạch cho các
năm tiếp theo.
1.4.2.

Kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu thị trường


10

Bảng 1.2. Kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu thị trường của công ty (2014-2016)
ĐVT: nghìn USD





Thị trường
Mỹ
Trung Quốc
Châu Âu (EU)

Các nước khác
Tổng cộng:

2014
120.060
10.350
41.400
35.190
207.000

2015
150.00
0
7.500
50.000
42.500
250.00
0

2016
157.760
43.520
16.320
54.400
272.000

( Nguồn: Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn, Phòng Kế toán, Báo cáo thường niên
Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn, TP Hồ Chí Minh, năm 2014-2015-2016 )
Biểu đồ 1.2. Kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu thị trường của công ty (2014-2016)
( Nguồn: Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn, Phòng Kế toán, Báo cáo thường niên

Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn, TP Hồ Chí Minh, năm 2014-2015-2016 )
Nhận xét:
Tương tự tổng kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu hàng, tổng kim ngạch theo cơ cấu
hàng năm 2016 đạt 272.000 nghìn USD, tăng 8,8% so với năm 2015 và 31,4% so với
năm 2014.
Thị trường Mỹ luôn chiếm kim ngạch xuất khẩu cao nhất của công ty từ 58% đến
60% trên tổng kim ngạch xuất khẩu. Một lợi thế cho công ty Vĩnh Hoàn chính là có
công ty con trên thị trường khó tính như Mỹ và mức thuế chống bán phá giá ở thị


11

trường Mỹ là 0%. Song song với việc phát triển các thị trường mới, Công ty tiếp tục
phát huy lợi thế ở thị trường Mỹ. Thị trường Mỹ tăng trưởng tốt cả về lượng và trị giá
do sự mở rộng thị phần tiêu thụ cá tra đóng góp đáng kể vào doanh thu và biên lợi
nhuận năm 2015.
Sau Mỹ là thị trường EU, EU là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của công ty với kim
ngạch xuất khẩu từ 17% đến 20%. Mặt dù thị trường EU chung của cả ngành giảm
sút, Vĩnh Hoàn vẫn duy trì sự tăng trưởng ở thị trường này. Năm 2015 là năm thứ
ba liên tiếp Vinh Hoàn tiếp tục tăng thị phần tại EU, phản ảnh lợi thế cạnh tranh
của công ty tại khu vực thị trường EU . Nhưng vào năm 2016 kim ngạch ở thị trường
này giảm mạnh đến 67,4% do ảnh hưởng của sự trượt giá đồng tiền đặc biệt ở EU và
hình ảnh tiêu cực của cá tra trong nhiều năm qua chưa được khôi phục.
Đối lập với Châu Âu, Trung Quốc nhanh chóng vượt lên vị trí là thị trường xuất
khẩu lớn thứ 2 thay thế cho thị trường Châu Âu vào năm 2016. Toàn ngành có sự tăng
trưởng mạnh ở thị trường Trung Quốc với nhu cầu cao các sản phẩm cá tra nguyên con
làm cho tổng lượng tăng trưởng nhiều hơn tổng giá trị xuất khẩu, nghĩa là giá bán bình
quân giảm do có sự thay đổi trong cơ cấu sản phẩm. Từ đó làm cho tổng kim ngạch
xuất khẩu ở Trung Quốc tăng gần 80,3% so với năm 2015. Năm 2016 thực hiện chiến
lược phát triển thị trường mới mà trong đó Trung Quốc là một trong những thị trường

lớn, tăng trưởng nhanh và nhiều tiềm năng nhất, đội ngũ bán hàng của Octogone
đã được tăng cường nhanh chóng, đến nay đã có tổng cộng 7 nhân viên là người địa
phương, có am hiểu về văn hóa, thị trường, giúp Octogone mở rộng mạng lưới bán
hàng, đặc biệt là ở phân khúc bán thẳng cho chuỗi nhà hàng và siêu thị các sản phẩm
fillet chất lượng cao .
Các thị trường khác tuy chưa chiếm tỷ trọng cao nhưng có sự phát triển vượt
bậc năm 2016 kim ngạch tăng gần 56% so với năm 2014 và 28% so với năm
2015.
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2014-2016)
Bảng 1.3. Doanh thu và lợi nhuận của công ty (2014-2016)
ĐVT: tỷ VND
Chỉ tiêu

2014

2015

2016

Doanh thu

6.300

6.528

7.370

Lợi nhuận

407


389

680

6,5%

6,0%

9,3%

Tỷ suất lợi nhuận /doanh thu


12

(Nguồn: Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn, Phòng Kế toán, Báo cáo thường niên
Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn, TP Hồ Chí Minh, năm 2014-2015-2016)
Nhận xét:
Do tình hình chung cả nước có sự sụt giảm về xuất khẩu thủy sản nên lợi nhuận có
sự khác biệt rõ giữa năm 2015 với 2014 và 2016. Năm 2015 lợi nhuận của công ty
giảm 4% , dẫn đến tỷ suất giảm 8% so với năm 2014. Nhưng đến năm 2016, về tình
hình xuất khẩu cá tra đã dần ổn định trở lại với sự tăng vọt về doanh thu cũng như lợi
nhuận. Doanh thu thuần hợp nhất năm 2016 tăng gần 13% so với năm 2015 và gần
17% so với năm 2014 có sự đóng góp của tất cả các sản phẩm, trong đó so với năm
2015 nhóm sản phẩm chính là cá tra tăng 9%, bột mỡ cá và các sản phẩm phụ phẩm
tăng hơn 14% và các sản phẩm giá trị gia tăng tăng hơn 33% . Sản phẩm cá chẽm qua
giai đoạn cạnh tranh khó khăn với các nước khác đã bắt đầu có bước phát triển ổn định
với mức tăng doanh thu xuất khẩu tăng hơn 40%. Các nhóm sản phẩm mới bắt đầu có
sự đóng góp đáng kể vào doanh thu chung là Collagen & Gelatin và cá rô phi với mức

doanh thu lần lượt là 30 tỷ VND và 26 tỷ VND Dẫn đến lợi nhuận tăng hơn 76% và tỷ
suất tăng gần bằng 56% so với năm 2015.
Mở rộng thêm diện tích nuôi để đưa tỷ lệ tự nuôi từ 60% đến 65%, góp phần rất
quan trọng vào kết quả lợi nhuận của năm.
Công ty có được lợi nhuận vượt trội vào năm 2016 là do các lý do chính như sau:
chi phí nuôi giảm so với năm 2015, giá thị trường của nguyên liệu giảm so với bình
quân 2015, trong khi toàn ngành phải giảm giá bán tương ứng với giá nguyên liệu thì
Vĩnh Hoàn vẫn duy trì giá bán ổn định , đặc biệt là sự đóng góp gia tăng của kênh bán
hàng thẳng vào siêu thị và bán hàng có thương hiệu, điển hình là sự kiện ra mắt sản
phẩm với thương hiệu Vinh Foods vào chuỗi siêu thị Mercadona lớn nhất Tây Ban
Nha. Tuy nhiên vào những tháng cuối năm 2016, công ty đã giảm xuất khẩu do đã chủ
động giảm sản xuất để đảm bảo biên lợi nhuận và cũng để thực hiện một số hoạt động


13

tu sửa , nâng cấp nhà xưởng.
So các năm thì doanh thu và lợi nhuận có sự biến động theo hướng giảm vào năm
2015 là do vào năm 2015có tổng chi phí đầu tư mua sắm tài sản cố định trong năm là
348 tỷ đồng, cụ thể là :
 Dự án“Nhà máy thủy sản Vạn Đức Tiền Giang – giai đoạn 2” đầu tư
trong năm 2015 với tổng vốn đầu tư dự kiến 340 tỷ đồng trong đó bao
gồm các hạn mục chính:
• Dây chuyền chế biến cá tra fillet công suất 12.000 tấn thành phẩm/năm
• Dây chuyền sản xuất hàng giá trị gia tăng công suất 3.000 tấn thành

phẩm/năm
• Dây chuyền sản xuất bột và mỡ cá tra công suất 18.000 tấn thành
phẩm/năm
• Kho lạnh thành phẩm 2.500 tấn

Trong năm Vạn Đức Tiền Giang đã giải ngân khoảng 55% vốn đầu tư
 Dự án“Xưởng chế biến bột cá , mỡ cá – đầu tư mở rộng giai đoạn 2” đầu tư
từ năm 2014 với tổng vốn đầu tư dự kiến 148 tỷ đồng. Đến hết năm 2015
Vĩnh Hoàn đã giải ngân khoảng 33% vốn đầu tư
 Dự án “ Nhà máy sản xuất Collagen và Gelatin từ da cá tra” đầu tư từ
năm 2013 với tổng vốn đầu tư là 484 tỷ đồng. Đến hết năm 2015 Vĩnh
Hoàn Collagen 5 đã giải ngân khoảng 90% vốn đầu tư.
1.6. Nhận xét thuận lợi và khó khăn
 Thuận lợi
Công ty có lợi thế về nguồn cung cấp nguyên liệu do nằm tại tỉnh Đồng Tháp,
một tỉnh thuộc khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long có môi trường và điều kiện được
xem là thuận lợi nhất của ngành nuôi thả cá Tra, Basa nguyên liệu. Mặt khác, Công ty
luôn đảm bảo duy trì và thiết lập mối quan hệ một cách chặt chẽ cùng các nhà cung cấp
lớn, thường xuyên với chính sách hợp tác, liên kết hỗ trợ tốt.
Mạng lưới bán hàng sâu rộng toàn cầu với uy tín cao và lợi thế trong chiến lược
vượt qua các rào cản thương mại. Sản phẩm của VĨnh Hoàn có mặt ở hầu hết các hệ


14

thống bán lẻ và các kênh phân phối thực phẩm lớn trên thế giới. Công ty đã chứng
minh được khả năng đáp ứng ở mức cao nhất các yêu cầu của người mua về chất lượng
sản phẩm, an toàn thực phẩm và dịch vụ khách hàng. Vĩnh Hoàn chiếm thị phần 15%
toàn ngành. Công ty có thị phần lớn tại hai khối thị trường Mỹ và Châu Âu phân khúc
cao 40%, 25%. Điều đó dẫn đến công ty Vĩnh Hoàn dần dân đầu ngành cá tra Việt Nam
.
Ngoài lợi thế thuế suất chống bán phá giá 0% tại Mỹ và thế mạnh về tên tuổi ở
thị trường Châu Âu, Công ty đã chủ động tăng cường lực lượng bán hàng và marketing
tại các thị trường chính và mới, đặc biệt là nhân viên bán hàng người bản xứ. Có thể
nói rằng đội ngũ quản lý của Vĩnh Hoàn đã chuẩn bị tốt cho các rủi ro có thể có do

Farm Bill. Cách Công ty mở rộng mạng lưới và quan hệ khách hàng có thể chưa tạo
được doanh số lớn ngay lập tức nhưng sẽ giúp cho bước chuyển đổi dễ dàng trong
tương lai nếu có sự gián đoạn của hoạt động xuất khẩu sang Mỹ.
Các chứng nhận về an toàn thực phẩm và nuôi trồng bền vững . Vĩnh Hoàn
được biết đến như một nhà sản xuất uy tín đáp ứng được các yêu cầu cao nhất về quản
lý chất lượng sản phẩm với hệ thống, cơ sở vật chất tốt nhất và đội ngũ nhân viên giỏi
nhất.
 Khó khăn:
Tuy thị trường Mỹ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của công ty nhưng trong
năm 2016 do chiến lược phát triển thị trường mới tỷ trọng doanh số xuất khẩu sang Mỹ
đã giảm.
Thách thức về thị trường của ngành tiếp tục việc sụt giảm liên tục của khối EU
do ảnh hưởng của sự trước giá đồng tiền và hình ảnh tiêu cực của cá tra trong nhiều
năm qua chưa được khôi phục.Các thị trường lớn ở Nam Mỹ giảm sút một phần do tình
hình kinh tế chung , một phần do một số vấn đề về chất lượng cần phải nhanh chóng
khắc phục , đặc biệt là về phía kiểm soát của cơ quan nhà nước.


15

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH LẬP BỘ CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU THEO l/C
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH HOÀN
Sơ đồ quy trình lập bộ chứng từ xuất khẩu
Nhận và kiểm tra L/C

Phân tích hợp đồng

Kiểm tra L/C

Giao hàng

Thuê tàu
Khai hải quan điện tử
Làm thủ tục hải quan
tại cảng và giao hàng
Lập BCT
Kiểm tra BCT

Gửi BCT và
yêu cầu thanh toán
Các bước thực hiện quy trình
2.1. Phân tích hợp đồng, nhận và kiểm tra L/C
2.1.1.

Phân tích hợp đồng


16

Trong hoạt động buôn bán ngoại thương một văn bản pháp lý đầu tiên để chứng
minh mối quan hệ làm ăn giữa hai nước là Hợp đồng ngoại thương. Hợp đồng ngoại
thương cần phải đầy đủ các điều khoản, điều kiện mà hai bên đã thương lượng nhưng
phải rõ ràng , ngắn gọn và dễ hiểu.
Nội dung của hợp đồng gồm các nội dung sau:
 Thông tin về nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu bao gồm tên công ty, địa chỉ, số
điện thoại, email, số fax…
 Điều khoản 1: HÀNG HÓA, SỐ LƯỢNG, ĐƠN GIÁ VÀ TỔNG GIÁ.
- Mô tả hàng hóa: FROZEN PANGASIUS FILLETS ( Cá tra file đông
lạnh)
- Mã HS : 03046200
- Số lượng: 22000 kg

- Đơn giá: 2.12USD
- Tổng giá: 47.740,00USD
- Điều kiện thương mại: CFR ANTWERP, BELGIUM
 Điều khoản 2: ĐÓNG GÓI
1kg trong 1 túi trong suốt (1kg/bag); 10 túi đóng trong 1 thùng carton
(x10/ctn)
 Điều khoản 3: THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG
- Thời gian giao hàng: không trễ hơn ngày 31 tháng 4 năm 2017
- Địa điểm giao hàng: Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Địa điểm đến: ANTWERP, BELGIUM
 Điều khoản 4: THANH TOÁN
- Thanh toán 100% giá trị hóa đơn bằng L/C trong vòng 60 ngày kể từ
ngày giao hàng
- Toàn bộ phí ngân hàng sẽ do bên hưởng lợi chịu
 Ngoài ra còn có các ghi chú và điều khoản khác để đảm bảo quyền lợi của đôi
bên.
2.1.2.

Nhận và kiểm tra L/C

Nhận được thư tín dụng do bên ngân hàng thông báo gửi đến, tiến hành kiểm tra
theo hợp đồng, UCP600 ( UCP bản mới nhất), ISBP745 ( ISBP bản mới nhất).


17

Theo L/C nhận được, nhà xuất khẩu sẽ kiểm tra L/C dựa vào các quy định của
UCP600 theo trường 40E đã dẫn chiếu. Do đó việc kiểm tra chứng từ sẽ theo UCP600
vì theo Điều 4 của UCP600 thì “ tín dụng chứng từ là những giao dịch riêng biệt với
hợp đồng thương mại hoặc các hợp đồng khác mà các hợp đồng này có thể là cơ sở của

tín dụng”.
Giữa UCP600 và ISBP745, mặc dù có một số khác biệt cụ thể mục C10 trong
ISBP 745 bổ sung thêm cho điều 18 trong UCP 600: “Một hóa đơn không cần thiết ghi ngày
tháng”. ISBP 745 đã bổ sung diễn giải và hướng dẫn áp dụng 6 loại chứng từ chưa

được UCP 600 đề cập trong các điều khoản cụ thể của mình: Hối phiếu (drafts) - B1
đến B18, giấy chứng nhận xuất xứ (C/O - Certificate of origin) - L1 đến L8, Phiếu
đóng gói (Packing List) - M1 đến M6, Giấy chứng nhận của người thụ hưởng
(Beneficiary's Certificate) P1 đến P4, Phiếu kê khai trọng lượng (Weight List) và các
giấy chứng nhận (Certificates) khác. Việc UCP 600 không có điều khoản riêng biệt nào
điều chỉnh chi tiết việc xuất trình 6 loại chứng từ kể trên, nên đã phát sinh vấn đề các
chứng từ đó có phải là chứng từ được yêu cầu xuất trình theo L/C hay không và sai
khác trên các chứng từ đó có cấu thành lý do để từ chối thanh toán hay không. Do đó
khi kiểm tra chứng từ theo thư tín dụng áp dụng UCP600 phải kiểm tra cẩn thận , theo
yêu cầu hoặc thỏa thuận với ngân hàng.
Vậy theo L/C nhận được, việc dẫn chiếu những quy định rõ ràng phải áp dụng
theo UCP600 thì việc thực hiện mới có khả thi.
Các nội dung kiểm tra L/C:
SỐ BỨC ĐIỆN
27: SEQUENCE OF TOTAL
1/1
NGÀY PHÁT HÀNH L/C
31C: DATE OF ISSUE
20/03/2017


18

SỐ L/C VÀ LOẠI L/C
20: DOCUMENTARY CREDIT NUMBER (Số L/C)

ILC-741-727759
40A: FORM OF DOCUMENTARY CREDIT ( Loại L/C)
Không thể hủy ngang
TÊN VÀ ĐỊA CHỈ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN
50: APPLICANT (Bên đề nghị mở L/C)
Marubeni Europe PLC
95 Gresham street , London, EC2V 7AB, UK
59: BENEFICIARY (Người thụ hưởng)
Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn
Quốc lộ 30, phường 11, Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam
SỐ TIỀN VÀ LOẠI TIỀN
32B: CURRENCY CODE, AMOUNT ( Tổng giá trị và đơn vị tiền tệ)
Tổng số tiền ( trị giá L/C) 47.740,00
Đơn vị tiền tệ là USD
39A: PERCENTAGE CREDIT AMOUNT TOLERANCE (Dung sai)
Hơn hoặc kém không quá 10%
NGÀY VÀ ĐỊA ĐIỂM HẾT HẠN HIỆU LỰC L/C
31D: DATE AND PLACE OF EXPIRY


19

Ngày hết hạn hiệu lực của L/C là 07/04/2017
L/C hết hạn hiệu lực tại “London”
CÁCH THỰC HIỆN L/C
41D: AVAILABLE WITH…BY…
Cho phép chiết khấu tại bất kì ngân hàng nào
CÁC ĐIỀU KHỎAN GIAO HÀNG VÀ VẬN TẢI
43P: PARTIAL SHIPMENT (Giao hàng từng phần)
Không cho phép người thụ hưởng giao hàng nhiều lần

43T: TRANSHIPMENT (Chuyển tải)
Cho phép người thụ hưởng giao hàng có chuyển tải
CẢNG BỐC HÀNG VÀ CẢNG DỞ HÀNG
44E: PORT OF LOADING (Cảng bốc hàng)
Bất kì cảng nào tại Việt Nam
44F: PORT OF DISCHARGE (Cảng dở hàng)
ANTWERP, BELGIUM
44C: LATEST DATE OF SHIPMENT (Ngày giao hàng chậm nhất)
24/03/2017
MÔ TẢ HÀNG HÓA
45A: DESCRIPTION OF GOODS
Cá tra file đông lạnh


20

Đóng trong túi nhựa trong suốt, 1kg trong 1 túi ; 10 túi trong 1 thùng
carton
Không da, không dạ dày, không mỡ, xử lý ánh sáng (E330, E332), theo
tiêu chuẩn châu Âu
Size cá file : G 170-220
Số lượng thùng hàng: 2.200 thùng carton
Khối lượng tịnh: 22.000kg
Đơn giá : 2,17 USD/KG
Tổng cộng: 2.200 thùng carton/ 22.000 kg, tổng trị giá USD 47.740,00
Theo điều kiện Incoterms CFR địa điểm đến Antwerp, Belgium
CHỨNG TỪ XUẤT TRÌNH
46A: DOCUMENTS REQUIRED (Chứng từ xuất trình)
1) 2 bản gốc và 2 bản copy hóa đơn thương mại được ký, có đề cập
số container, số đơn đặt hàng.

2) 1 bản gốc và 1 bản copy bản kê chi tiết hàng hóa, có đề cập số
container, số đơn đặt hàng.
3) Bộ (3/3) bản gốc và 3 bản sao vận tải đơn đường biển hoàn hảo;
cước phí trả trước; B/L được lập theo lệnh người gửi hàng và ký hậu
để trắng.
Thông báo cho: Marubeni Europe PLC, 95 Gresham street, London,
EC2V 7AB, UK.
4) 01 bản gốc và 1 bản sao giấy chứng nhận xuất xứ from A.
Với thông tin người mua: Marubeni Europe PLC, 95 Gresham
street, London, EC2V 7AB, UK.


21

Ngày phát hành C/O phải trước hoặc bằng ngày bốc hàng lên tàu
ghi trên vận đơn. Trong trường hợp ngày phát hành C/O sau ngày
bốc hàng lên tàu ghi trên vận đơn thì cho phép phát hành lại bởi cơ
quan có thẩm quyền tại Việt Nam.
5) 1 bản gốc, 1 bản sao giấy chứng nhận y tế bằng tiếng Anh và
tiếng Pháp.
Với thông tin người mua: Marubeni Europe PLC, 95 Gresham
street, London, EC2V 7AB,UK.
Ngày phát hành HC phải trước hoặc bằng ngày bốc hàng lên tàu ghi
trên vận đơn.
6) 1 bản gốc, 1 bản copy kết quả vi trùng mô tả đầy đủ các tiêu chí
gồm: Microbiological report ( Bản kết quả vi trùng) gồm các tiêu
chí cần phân tích : Total Plate Count (TPC), Coliforms, E.Coli,
V.Cholerae,
V.Parahaemolyticus,
Staphylococcus

Aureus,
Salmonella, Listeria Monocytogenes.
7) 1 bản gốc, 1 bản copy phân tích hóa chất gồm các tiêu chí gồm:
Chloramphenicol, Nitrofurans (AOZ and AMOZ), Malachite Green,
Leuco Malachite Green, Heavy Metal (PB, HG, CD).
8) 1 bản gốc, 1 bản copy biểu đồ xếp hàng lên container.
NHỮNG QUY ĐỊNH KHÁC
40E: APPLICABLE RULES (Những quy định áp dụng)
UCP bản mới nhất
47A: ADDITIONAL CONDITIONS (Những điều khoản khác)
1) Bồi hoàn bằng điện không được chấp nhận
2) Chứng từ được phát hành trước ngày chấp nhận vận chuyển hàng
hóa


22

71B: CHARGES (Phân chia chi phí)
Tất cả chi phí ngoài nước Anh đều do bên người thụ hưởng trả
48: PERIOD FOR PRESENTATION (Thời hạn xuất trình chứng từ)
15 ngày sau ngày ghi trên vận đơn nhưng vẫn trong thời hạn hiệu lực của
L/C
49: CONFIRMATION INSTRUCTIONS (Những chỉ dẫn xác nhận)
Không có
78: INSTRUCTIONS TO THE PAYING/ ACCEPTING/
NEGOTIATING BANK (Những chỉ dẫn cho ngân hàng trả tiền/ chấp
nhận/ chiết khấu)
+ Chứng từ được gửi cho người thụ hưởng một lần bởi người chuyển
phát theo địa chỉ : Mizuho bank LTD, Mizuho house, 30 Old Bailey,
London UK

+ Bằng văn bản này, chúng tôi xác nhận rằng chúng tôi sẽ có hiệu lực
thanh toán đối với việc trình bày các chứng từ được nhận với các
điều khoản và điều kiện của thư tín dụng này. Nếu các chứng từ có
sự khác biệt thì sẽ được khấu trừ vào tài khoản của người thụ hưởng.
42C: DRAFTS AT…( Hối phiếu)
Hối phiếu trả ngay cho 100% giá trị hóa đơn
2.2. Giao hàng
2.2.1.

Thuê tàu

Vĩnh Hoàn xuất khẩu cá tra thường là hàng nguyên container và áp dụng hình
thức thuê tàu chợ. Nhân viên phụ trách sẽ cung cấp mọi thông tin cho hãng tàu về tính
chất hàng hóa, số lượng…để tiến hành kiểm tra giá vận tải, nhận bản chào giá vận tải
từ các hãng tàu. Sau đó, chủ hàng kiểm tra lịch trình và chọn lịch tàu sao cho phù hợp
rồi thông báo cho bên mua. Chủ hàng sẽ đặt chỗ cho nhà vận tải và chờ nhận Booking


23

Confirmation . Sau khi nhận được Booking Confirmation, nhà xuất khẩu sẽ tiến hành
xác định những điều cần lưu ý trên Booking để lập và gửi S/I và VGM như sau: ngày
và giờ cut off của VGM và S/I; tên tàu chở hàng; cảng đi; cảng đến; nơi lấy hàng; ngày
tàu đi và tàu đến dự kiến.
 Shipping Instruction (S/I)
Gửi chi tiết vận đơn cho hãng tàu trước giờ cut off được xác định trên
booking confirmation
Nội dung chi tiết vận đơn bao gồm các mục sau:
Booking no ( Số booking) : APLU740056437
Shipper (Thông tin bên bán): VINH HOAN CORPORATION,

NATIONAL ROAD 30, WARD 11, CAO LANH, DONG THAP
PROVINCE, VIET NAM
Consignee (Thông tin bên mua): TO ORDER
Notify (Bên thông báo khi hàng đến) : MARUBENI EUROPE PLC 95
GRESHAM STREET , LONDON, EC2V 7AB , UK
Loading vessel (Tên tàu xếp hàng) : ST GREEN 024S
Place of receipt (Nơi nhận hàng) : HOCHIMINH PORT, VIETNAM
Chú ý mục này nếu không có mục “ Place of receipt “ thì khi giao hàng
bị sai vị trí sẽ bị charge phí.
Port of loading (Cảng xếp hàng) : HOCHIMINH PORT, VIETNAM
Port of destination (Cảng dở hàng) : ANTWERP, BELGIUM
Container no/ Seal no (Số cont, số seal): CGMU9408300/AV40092874
Freight : Phí trả trước “ Freight Repaid”
Bảng tóm tắt về mô tả hàng hóa : Description of goods, Measurement,
No. of Package, Net weight, Gross weight
Bảng 2.1. Bảng tóm tắt mô tả hàng hóa


24

No. of package

Description of goods

2.200
CARTONS

ONE X 40' REEFER CONTAINER STC

Measurement

:
CBM
45

FROZEN PANGASIUS FILLETS
CONTAINER TO BE SET AT MINUS 18
DEGREES CELCIUS

N.W
G.W

22.000 KGS
24.200 KGS

 VGM
Shipper gửi cho hãng tàu hoặc tại cảng theo quy định SOLAS bao gồm
những thông tin bắt buộc khai báo là:
-Thông tin người gửi hàng : Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn- QL 30,
phường 11, tỉnh Cao Lãnh. Sdt: 0673891166
-Thông số container:
• Số container ( Container no.): CGMU9408300
• Kích cỡ container ( Size of container): 40’
• Tổng khối lượng sử dụng lớn nhất ( Max gross weight ): 34.000 KG
• Xác nhận khối lượng toàn bộ container (Verified gross mass of a
packed container) : 28.810 KG
• Tên đơn vị, địa chỉ cân : Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn
Chú ý:
-VGM Cut off time (hạn trình VGM cho hãng tàu hay cảng) sẽ được xác
định trên Booking Confirmation.
-Điều luật quy định rõ container không có số VGM tại cảng xuất phát sẽ

không được đưa lên tàu cho đến khi số VGM được khai, lúc này chủ hàng sẽ
chịu trách nhiệm cho bất kì các chi phí phát sinh (chi phí cân cont, đóng gọi lại,
lưu kho, lưu cont, v.v.).
2.2.2.

Khai hải quan điện tử

Khai hải quan điện tử


25

Trên cơ sở quá trình kiểm tra sản xuất kết hợp với tiến độ giao hàng đã đàm
phán với khách hàng, nhân viên thống kê Phòng Sản xuất phát hành thông báo giao
hàng theo yêu cầu của khách, trình Tổng giám đốc duyệt và ban hành đến các đơn vị
sản xuất, phụ trách phòng, tổ điều độ, cán bộ mặt hàng có liên quan, nhân viên định
mức và bộ phận KCS.
Căn cứ trên thông báo giao hàng, tài liệu hoặc yêu cầu của khách hàng, cán bộ
mặt hàng làm bảng kê chi tiết đóng gói hàng hóa và định mức hải quan làm thủ tục
xuất hàng.
Sau khi nhận hợp đồng / phụ kiện hợp đồng cùng với thư tín dụng và tu chỉnh
thư tín dụng (nếu có) từ bộ phận thủ tục, nhân viên phụ trách hàng xuất tiến hành kiểm
tra các yếu tố pháp lý để xuất hàng của hợp đồng và thư tín dụng bao gồm: thời hạn
giao hàng, tên hàng, mã hàng, số lượng có đúng với hợp đồng và thư tín dụng, tình
hình thanh toán của khách hàng các lô trước,...
Nhân viên phụ trách hàng xuất của Phòng Sản xuất tiến hành lập tờ khai xuất
khẩu và khai báo qua hệ thống khai báo hải quan điện tử ECUS 5.
Truyền tờ khai điện tử
Sau khi chuẩn bị xong các chứng từ cần thiết, nhân viên giao nhận phải kiểm tra
lại tính chính xác của bộ chứng từ, tra mã hàng hóa và tính thuế theo biểu thuế quy

định mới nhất hiện hành để căn cứ vào đó điền đầy đủ và chính xác các thông tin cần
thiết vào tờ khai hải quan điện tử.
Trên tờ khai hải quan điện tử hàng xuất khẩu gồm những thông tin sau. Khi mở
tờ khai điện tử, người khai hải quan sẽ thực hiện các bước như sau:
• Tạo các thông tin khai hải quan điện tử trên máy tính đúng các nội
dung theo mẫu số 1 được cấp bởi chi cục hải quan. Người khai hải
quan sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về những gì mình đã khai
báo.
• Khai thông tin tờ khai hải quan điện tử dựa vào những chứng từ sau:
xác nhận booking, hợp đồng, hóa đơn, phiếu đóng gói.
• Vào mục tờ khai hải quan
• Chọn đăng ký mới tờ khai xuất khẩu


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×