Tải bản đầy đủ (.doc) (305 trang)

Giao an buoi 2 toan 8 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 305 trang )

Phân phối chơng trình buổi Hai
Môn: Toán 8 - Học Kì I
Stt

Tuầ
n

Số
tiế
t

Tiết
PPC
T

Nội dung cơ bản của chủ đề

1. Ôn tập đơn thức
2. Ôn tập đa thức
1

1

4

3. Ôn tập nghiệm của đa thức một biến
4. Luyện tập
5. Ôn tập trung điểm của đoạn thẳng
6. Ôn tập phân giác của góc

2



2

4

7. Ôn tập hai góc đối đỉnh
8. Luyện tập
9. Nhân đơn thức với đa thức

3

3

4

4

4

4

5

5

4

6

6


4

7

7

4

10. Nhân đa thức với đa thức
11. Luyện tập
12. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Dấu hiệu nhận biết 2 đờng thẳng song
13.
song
14. Luyện tập
15. Tổng 3 góc của một tam giác
16. Luyện tập
Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp
17.
theo)
Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp
18.
theo)
19. Luyện tập
Phân tích đa thức TNT bằng p/pháp đặt
20.
nhân tử chung
21. Trờng hợp bằng nhau thứ 1
22. Trờng hợp bằng nhau thứ 2

23. Trờng hợp bằng nhau thứ 3
24. Luyện tập
Phân tích đa thức TNT bằng p/p dùng hằng
25.
đẳng thức
Phân tích đa thức TNT bằng p/pháp nhóm
26.
các số hạng
27. Phân tích đa thức TNT bằng cách phối hợp
nhiều p/pháp
Trang 1

Điều
chỉnh


8

8

4

9

9

4

10


10

4

11

11

4

12

12

4

13

13

4

14

14

4

15


15

4

16

16

4

28. Luyện tập
29. Các trờng hợp bằng nhau của tam giác vuông
30. Luyện tập
31. Tứ giác
32. Hình thang
Phân tích đa thức TNT bằng pp tách 1 số
33.
hạng
Phân tích đa thức TNT bằng pp thêm bớt
34.
cùng 1 hạng tử
35. Luyện tập
Giới thiệu thêm vài pp phân tích đa thức
36.
TNT khác nữa
37. Hình thang cân
38. Luyện tập
Đờng trung bình của tam giác, của hình
39.
thang

40.
Kiểm tra khảo sát
41. Chia đơn thức cho đơn thức
42. Chia đa thức cho đơn thức
43. Chia đa thức một biến đã sắp xếp
44. Luyện tập
45. Hình bình hành
46. Luyện tập
47. Hình chữ nhật
48. Luyện tập
49. Ôn tập chơng I
50. Luyện tập
51. Phân thức đại số
52. Tính chất cơ bản của phân thức đại số
53. Hình thoi
54. Luyện tập
55. Hình vuông
56. Luyện tập
57. Rút gọn phân thức đại số
58. Luyện tập
59. Quy đồng mẫu của nhiều phân thức
60. Luyện tập
61. Ôn tập phần tứ giác
62. Ôn tập phần tứ giác (tiếp theo)
63. Luyện tập
64.
Kiểm tra khảo sát

Trang 2



Tiết 1:

Ngày soạn
Ngày giảng

Ôn tập đơn thức

I. Mục tiêu
- HS nhận biết đợc biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Nhận biết đợc
đơn thức thu gọn. Nhận biết đợc phần hệ số, phần biến của đơn thức.
- HS biết nhân 2 đơn thức.
- HS biết thu gọn đơn thức.
II. Phơng tiện thực hiện.
1. Giáo viên Soạn bài, bảng phụ.
2. HS Học bài, làm bài tập về nhà, bảng nhóm.
III. Cách thức tiến hành.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình dạy học.
A. Tổ chức:
Sĩ số: 8A:
8B:
B. Kiểm tra:
- Để tính giá trị biểu thức khi biết giá trị của các biến ta làm nh thế
nào?
- Bài tập tính x2y3 +xy =
C. Bài mới.

5

1
tại x=1 và y =
8
2

* Đơn thức.

1. Đơn thức:
- Đơn thức gồm 1 số, 1 biết hoặc 1
tích giữa số với các biết
- Ví dụ:

- Đơn thức là gì?
- Số 0 có phải là đơn thức không?

2 2
1
6
2 xy 2
x y; 9x2yz;
; ; y2z ; xyz
5
x
7
z

2. Đơn thức thu gọn:

- Thế nào là đơn thức thu gọn.
GV xét đơn thức 10x y

6

VD: Đơn thức 10x6y3 là đơn thức
thu gọn.

3

Trang 3


- Đơn thức trên có mấy biến, các biến có 10 là hệ số.
mặt mấy lần và dợc viết dới dạng nào?
x6y3 là phần biến.
- GV ta nói. 10x6y3 là đơn thức thu gọn?
* Khái niệm
- GV cho ví dụ về đơn thức.
3. Bậc của đơn thức.
- Xác định bậc của đơn thức.
- Là tổng số mũ của các biến trong
3 3
- GV cho đơn thức 2x y z
đơn thức thu gọn.
Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn Đơn thức 2x5y3z có bậc 9
không? Hãy xét phần hệ số, phần biến, số
vì 5 + 3 + 1=9
mũ của mỗi biến?
VD: Tìm bậc của đơn thức.
5 2
- GV Tổng các số mũ của các biến là? (9)
x y là đơn thức bậc 3.

3 3
- Ta nói 9 là bậc của đơn thức 2x y z.
9
- HS tìm bậc của các đơn thức
2,5x2y là đơn thức bậc 3.
GV.
9x2yz là đơn thức bậc 4.
+ Số thực khác không có phải là đơn thức
1
x6y6 là đơn thức bậc 12.
không? Bậc là bao nhiêu?
2
+ Số 0 là đơn thức bậc mấy?
4. Nhân hai đơn thức.
Ta nhân hễ số với hệ số nhân
phần biến với phần biến
- Nhân hai đơn thức.
Ví dụ: A = 32. 167
2
7
GV: Cho 2 biểu thức A = 3 . 16
B = 34. 166
4
6
B = 3 . 16
A.B =( 32.167 )(34.166)
Thực hiện phép tính A.B
=(32.34)(167.166) = 36.1613
GV : Bằng cách tơng tự ta có thể thực VD; 2x2y .9xy4= 2.9(x2.x3)(y.y4)
hiện phép nhân 2 đơn thức.

= 18x3y5
GV cho HS làm VD.
5. Đơn thức đồng dạng
Vậy muốn nhân 2 đơn thức ta làm nh Là 2 đơn thức có hệ số khác và
thế nào?
giống nhau ở phần biến
- Ví dụ xy3; 5xy3 ; -7xy3 là đồng
dạng
- Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng
6. Cộng trừ các đơn thức đồng
dạng
- Để cộng, trừ các đơn thức đồng
GV. Để cộmg hay trừ các đơn thức đồng dạng ta cộng trừ các hệ số với nhau
dạng ta làm nh thế nào?
và giữ nguyên phần biến.
- GV cho HS làm ví dụ.
- Ví dụ.
a. xy2+(-2xy2)+8xy2 = (1-2+8)xy2
xy2+(-2xy2) + 8xy2
=7xy2
b. 5ab -7ab -4ab = (5-7-4)ab = 6ab.
D. Củng cố:
- GV hệ thống lại các kiến thức cần nhớ trong bài.
- Làm bài tập
+ Bài 1 Tính 25xy2 +55xy2 +75xy2 = ?
+ Bài 2 Tính giá trị biểu thức.
theo 2 cách
Trang 4

1 5

3
x y x5y +x5y với x = 1 , y = - 1
2
4


1
5

Cách 1. Thay x =1; y = -1 vào biểu thức ta có.n .15.(-1)

3 5
.1 (-1)+15(4

1) = .
Cách 2.
thức

3 5
xy
4

Ta có.

1 5
3
1 3
3
x y x 5 y x 5 y = ( 1) x 5 y x 5 y thay x=1; y= -1 vào biểu
2

4
2 4
4

3 5
3
.1 .(1)
4
4

E. HDVN:
- HS học bài theo vở ghi và làm bài tập tính
a)

3
1
1
xyz2+ xyz2+(- xyz2) = ?
4
2
4

c)

1 2
2
x y(- xy4)
7
5


=?
5
9

b) x4y2. xy= ?

d) 5xy. 5x2yz = ?

- Học trớc bài Đa thức
----------------------------------------------------------

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 2: Ôn tập đa thức

I. Mục tiêu.
- HS nhận biết đợc đa thức, cộng trừ đa thức 1 biến thông qua 1 số
ví dụ cụ thể.
- Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
- Có thái độ rõ ràng trong học tập
II. Phơng tiện thực hiện.
1. GV: - SGK, SGV, Bảng phụ.
2. HS: - Học bài+làm bài tập về nhà +bảng nhóm.
III. Cách thức tiến hành.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học.
A. Tổ chức:
Sĩ số: 8A:
8B:

B. Kiểm tra:
- Nêu khái niệm đơn thức, cho 3 ví dụ về đơn thức.
- Viết tổng của các đơn thức đó.
C. Bài mới.
- Khái niệm đa thức.
- GV Cho các đơn thức

1. Đa thức.
5 2
x y; xy2; xy;
3

5. Em hãy lập tổng các đơn thức đó.

1
2

a. x2 + y2 + xy
b.

Trang 5

5 2
x y + xy2+ xy +5
3


- Các bài tập trên gọi là đa thức, vậy
thế nào là đa thức.
GV Nêu khái niệm đa thức, hạng tử

của đa thức.
- HS chỉ rõ các hạng tử của đa thức ở
phần a, b, c.

c. x2y -3xy +3x2y -3 +xy -

1
x+ 5
2

* Khái niệm: Đa thức là tổng của các đơ
thức
- Kí hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa
2. Thu gọn đa thức;
N = x2y -3xy +3x2y -3 +xy -

- Thu gọn đa thức.

1
x+ 5
2

= (x2y +3x2y) + (-3xy +xy) + (-3+5)

- Em có nhận xét gì về các hạng tử
của đa thức a, b, c. ở mục 1.

1
2


= 4x2y -2xy - x+2
1

1

1

M = 5x2y- 3xy + x2y - xy +5xy - x + +
- Kí hiệu đa thức c, là N.
2
3
2
Em hãy thực hiện phép cộng các đơn
1
xthức đồng dạng trong đa thức N.
4
- Trong đa thức 4x2y -2xy-

1
x+2 còn
2

1
2

1
3

= 5 x 2 xy x


1
4

hạng tử nào đồng dạng với nhau không Để cộng trừ đa thức ta cộng trừ các số hạn
=> đó là dạng thu gọn của đa thức đồng dạng với nhau.
N.
3. Bậc của đa thức.
VD: Cho đa thức
- GV cho HS làm
M= x2y5 xy4 +y6+1
Hạng tử x2y5 có bậc 7.
Hạng tử xy4 có bậc 5.
- Tìm bậc của các hạng tử trong đa Hạng tử y6 có bậc 6.
thức:
Hạng tử 1 có bậc 0.
M= x2y5 xy4 +y6+1
Đa thức M có bậc 7.
1
2

3
4

1
2

3
4

Hỏi hạng tử nào có bậc cao nhất?


Q =-3x5- x3 xy2+5x5+3 = - x3y- xy2+2

1
3
GV cho Q = - x3y- xy2+2
2
4

Q có bậc 4
4. Cộng 2 đa thức.
Ví dụ 1. M = 5x2y+ 5x -3

Tìm bậc của đa thức Q(x)
Bài tập Thu gọn rồi tìm bậc của 2 đa
thức sau

N = xyz 4x2y + 5x -

1
2

1
M+N = (5x2y + 5x -3)+( xyz 4x2y + 5x 1
2
2
2
2
a. 3x - x+1+2x-x = 2x + x+1 ; có
2

3
1
= 5x2y + 5x -3+ xyz- 4x2y + 5x bậc 2.
2
2
3
3
3
2
2

b. 3x +7x -3x +6x -3x =10 ; có bậc 3
Cộng 2 đa thức.

= (5x2y- 4x2y)+ (5x +5x)+ xyz+(-3)
= x2y+ 10x +xyz -3

1
.
2

GV Yêu cầu học đọc đề bài gọi hs lên VD2: P = x2y+x3 xy2 +3
bảng trình bày.
Q = x3+ xy2-xy-6
P+Q = 2x3 + x2y-xy-3
- GV yêu cầu học sinh giải thích các b- 5. Trừ 2 đa thức:
ớc làm.
P = 5 x2y- 4xy2 +5x -3
- GV cho 2 đa thức P,Q Học sinh tính Q = xyz -4xy2+xy2+5xTrang 6


1
2


P+Q

P - Q = (5x 2y - 4xy2+5x -3)-(xyz - 4x2y
1
2

xy2+5x- )
HĐ2. Trừ 2 đa thức.
- GV gọi 2 HS làm.
- GV gới thiệu cách trừ 2 đa thức P-Q

= 5x2y - 4xy2+5x -3- xyz + 4x2y- xy2-5x+
= 9x2y-5xy2-xyz-2

GV gọi 2 HS lên bảng làm

1
2

GV lu ý HS khi bỏ dấu ngoặc đằng
trớc có dấu (-)
D. Củng cố:
- Tổng kết kiết thức cần nhớ cho HS
- HS làm bài tập sau theo từng nhóm
Bài 1 : Cho P =


1 2
1
1
x y+xy2-xy+ xy2-5xy- x2y Tính P khi x =0,5; y =1
3
2
3

Bài 2 Cho A(x) = x5+2x4-3x2- 4x +1-x và B(x) = x5+5x4 + 2x2 - 3x +1-x
a. Hãy viết A(x) thành tổng của 2 đa thức trong đó có 1 đa thức bậc
5 và 1 đa thức bậc 1
b. Hãy viết B(x) thành tổng của 2 đa thức trong đó có 1 đa thức bậc
5 và 1 đa thức bậc 4
E. HDVN:
- HS học bài cũ ở nhà và làm bài tập
- Bài 1: Cho 2 đa thức. M=3xyz - 3x 2+5xy-1 và N = 5x 2+xyz-5xy+3y Tính. M+N, M-N.
- Bài 2: A(x) = (x2-2y+xy+1)
Tìm đa thức B(x) biết: A(x)+B(x) = x2-2y+xy+1+x2 +y-x2y2-1
------------------------------------------------------------

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 3: Ôn tập nghiệm của đa thức 1 biến

I. Mục tiêu.
- HS hiểu đợc khái niệm nghiệm của đa thức, biết cách cộng trừ 2 đa
thức 1 biến.
- HS biết cách kiểm tra xem số a có phải là n0 của đa thức hay không?
- HS biết 1đa thức( đa thức 0) có thể không có nghiệm, có1, 2

nghiệm, số nghiệm của 1đa thức không vợt quá bậc của nó.
II. Phơng tiện thực hiện.
1. GV. Bài soạn, sgk, sbt.
2. HS. Ôn tập qui tắc chuyển vế.
III. Cách thức tiến hành.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình dạy học.
Trang 7

1
2


A. Tổ chức:
Sĩ số: 8A:
8B:
B. Kiểm tra:
- Tính f(x) g(x) biết.
f(x) =x7-3x2-x5+x4-x2+2x-7
g(x) = x- 2x2+x4-x5-2x7-4x2-1
h(x) = f(x)-g(x) = 3x7+2x2+x-6
GV. Yêu cầu học sinh tìm h(1)
h(1) = 317+212+1-6 = 0
GV. Khi đó x = 1 gọi là n0 của đa thức h(x)
C. Bài mới.
- Cộng 2 đa thức một biến.

- GV ngoài cách làm trên ta có thể
cộng 2 đa thức theo cột dọc.

( Chú ý 2 đa thức đã đợc thu gọn,
sắp xếp, các đơn thức đồng dạng
ở cùng 1 cột)

1. Cộng 2 đa thức một biến.
P(x) = 2x5+5x4-x3+x2-x-1
Q(x) = -x4+x3+5x+2
Cách 1. P(x)+Q(x)
= 2x5+5x4-x3+x2-x-1 -x4+x3+5x+2
= 2x5(5x4-x4)+(-1+2)+(-x+5x)+(1+2)
= 2x5+4x4+x2+4x+1
Cách 2.
P(x) = 2x5+5x4-x3+x2-x-1
Q(x) = -x4+x3+5x+2

- Trừ 2 đa thức 1 biến.

P+Q = 2x5+5x4 +x24x+1

GV giới thiệu cách trình bày khác
của cách 2.

2. Trừ 2 đa thức 1 biến.
Cách 1.
P(x) Q(x) = 2x5+5x4-x3+x2-x-1- (x4+x3+5x+2)
= 2x5+5x4-x3+x2-x-1+x4-x3-5x-2
= 2x5+6x4-2x3+x2-6x-3.
Cách 2.
P(x) = 2x5+5x4-x3+x2-x-1
-Q(x) = -x4+x3+5x+2


GV gới thiệu từ phần kiểm tra bài
cũ. Đây là một cách để cộng 2 đa
thức 1 biến.

- 2 HS lên bảng.

GV dẫn dắt nghiệm của đa thức
một biến.
- Xét P(x)=

5 160
x9
9

P(x)=0 khi nào?

P(x)-Q(x) = 2x5+6x4-2x3+x2-6x-3
P(x) = 2x5+5x4-x3+x2-x-1
- Q(x) = x4-x3-5x-2
P(x)-Q(x) = 2x5+6x4-2x3+x2-6x-3

3. Nghiệm của đa thức một biến.
GV giới thiệu x=32 là n0 của đa
5 160
thức P(x).
- Xét đa thức: P(x) = x- Vậy khi nào số a là n0 của đa thức
9
9
P(x)

P(x) =0 khi x=32 => x= 32 là n0 của
đa thức P(x)
- GV nêu ví dụ.
Khái niệm.Tại giá trị x = a làm cho đa
thức f(x) = 0 khi đó ta nói x = a là
Cho đa thức P(x)= 2x+1
nghiệm của đa thác f(x)
Trang 8


x= -

1
có phải là n0 của đa thức
2

P(x) không?
- Muốn xem 1số có phải là n0 của
1đa thức không , ta làm nh thế
nào?
- Tìm n0 của đa thức.
Q(x) =x2-1
G(x) =x2+1
- GV yêu cầu HS làm
- GV. Làm thế nào để biết trong
các số đã cho số nào là n0 của đa
thức.
- Ngoài cách này ra còn cách nào
làm khác không? (cho P(x)=0 rồi
tìm x)


Ví dụ.
a. P(x) =2x+1 thì x= -

1
là n0 của đa
2

thức vì.
1
2

1
2

P(x) =- =2(- )+1=0
b. Q(x) = x2-1 = x2-1 = 0 => x2=1=>
x = 1
Vậy x=-1 và x=-1 là n0 của đa thức
Q(x)
c. G(x) =x2+1 >0 x .
=> đa thức Q(x) không có n0
d. Q(x) =x2-2x-3
Q(3) = 0
Q(1) =-4
Q(-1) = 0
=> x=3; x=-1 là n0 của Q(x)

- Ngoài 2n0 này ra Q(x) còn n0 nào
khác không? vì sao?

D. Củng cố.
- Nhắc lại cách cộng, trừ 2 đa thức, nêu cách tìm nghiện của đa thức
- Bài tập: Cho hai đa thức:P (x) =
x5 - 2x4 + x2
-x+1
5
4
3
Q(x) = 3x - x - 3x + 2x - 6
Tính P(x) - Q(x) và Q(x) - P(x). Có nhận xét gì về hai đa thức nhận
đợc?
E. HDVN.
- Học bài cũ ở nhà
- Xem lại các bài tập từ tiết 1 chuẩn bị kiến thức cho tiết luyện tập
---------------------------------------

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 4: Luyện tập

I. Mục tiêu.
- Ôn tập, hệ thống kiến thức về bài tập đại số, đơn thức, đa thức,
các qui tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Cộng, trừ đa thức,
nghiệm của đa thức.

Trang 9


- Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức,

nhân đơn thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức., xá định n 0 của
đa thức.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Phơng tiện thực hiện.
1. GV - Bài soạn, SGK, SGV.
2. HS. - Làm câu hỏi ôn tập, bài tập về nhà.
III. Cách thức tiến hành.
- Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức.
- Luyện giải bài tập.
IV. Tiến trình dạy học.
A. Tổ chức:
Sĩ số: 8A:
8B:
B. Kiểm tra:
- GV Cho HS trả lời miệng các câu hỏi ôn tập.
- Thế nào là nghiệm của đa thức một biến? Giá trị x = 1 có là nghiệm
của đa thức
f(x) = 3x2 - 5x + 2 hay không? Tại sao?
C. Bài mới.
GV đa ra bài tập 1.
4 HS lên bảng thực hiện.
Dới lớp làm vào vở.
? Đa thức đã cho có những nghiệm nào?

Bài 1: Cho đa thức f(x) = x2 - x
Tính f(-1); f(0); f(1); f(2). Từ đó suy ra
các nghiệm của đa thức.
Giải
f(-1) = (-1)2 - (-1) = 2
f(0) = 02 - 0 = 0

f(1) = 12 - 1 = 0
f(2) = 22 - 2 = 2.
Vậy nghiệm của đa thức f(x) là 0 và 1.

Bài 2: Cho đa thức P(x) = x3 - x. Trong
các số sau : - 3; - 2; - 1; 0; 1; 2; 3 số
nào là nghiệm của P(x)? Vì sao?
GV đa ra bài tập 2.
Giải
P(-3) = -24
HS làm vào vở sau đó đứng tại chỗ trả
P(-2) = - 6
P(-1) = 0
lời.
P(0) = 0
P(1) = 0
P(2) = 6
P(3) = 24
Vậy các số: -1; 0; 1 là nghiệm của P(x).
Bài 3: x =
thức
GV đa ra bài tập 3.
HS làm vào vở sau đó đứng tại chỗ trả
lời.
sao?

P(x) = 5x +
Giải

Trang 10


1
có là nghiệm của đa
10
1
không? Tại
2


1
không là nghiệm của đa thức
GV đa ra bài tập 4.
10
? Muốn tìm nghiệm của một đa thức ta
1
P(x) vì P( ) 0.
làm nh thế nào?
10

x =

Bài 4: Tìm nghiệm của các đa thức
HS thực hiện cá nhân vào vở, một vài
sau:
HS lên bảng làm.
a) 3x - 9
3
b) - 3x -

1

2

1
6

-

c) - 17x - 34
-2
2
0; 1
GV chốt lại cách tìm nghiệm của đa thức d) x - x
1
1
một biến bậc 1 và cách chứng minh một
e) x2 - x +
đa thức vô nghiệm dạng dơn giản.
4
2
2
f) 2x + 15
vô nghiệm
Bài 5: Nhân các đơn thức rồi tìm
bậc và tìm hệ số
- Muốn tìm giá trị biểu thức ta làm nh
1
1
a. xy3(-2x2yz2)= - x3y4z2 đơn tức có
thế nào?
4

2
- 2HS lên bảng làm bài tập 58.
1
9 bậc, hệ số 2

Tại x=-1; y=2; z=
- Muốn tính tích các đơn thức ta làm
nh thế nào?

1
1
ta có. - x3y4z2=2.
2
2

b. (-2x2yz)(-3xy3z)= 6x3y4z2 đơn thức
có bậc 9, hệ số 6.
Tại x = -1; y = 2; z =

1
ta có: 6x3y4z2 =
2

24.
- GV gọi 1HS đứng tại chỗ làm phần a.
- Sắp xếp mỗi hạng tử của mỗi đa thức
theo luỹ thừa giảm dần của biến.
- Tính P(x)+Q(x)
P(x)-Q(x)


Bài 6: a. Q(x) =-x5+5x4-2x3+4x2-

1
4

1
4

P(x) =x5+7x4-9x3+2x2- .x
1
4

b. P(x)= x5+7x4-9x3+2x2- .x
Q(x) =-x5+5x4-2x3+4x2-

1
4

1 1
4 4

P+Q=12x4-11x3+ 2x2- -

1
4

P(x)-Q(x)=2 x5+2x4-7x3+6x2- .x+

1
4


c. P(0) =0
Q(0) =- Khi nào x=a đợc gọi là n0 của đa thức
P(x)
- Tại sao x=0 là n0 của P(x) nhng không
là n0 của Q(x)?

1
0 => x=0 là n0 của P(x) nh4

ng không là n0 của Q(x).
Bài 7:
M= x4+2x2+1 Ta có. x4 0 x , 2x2 0
x
=> M= x4+2x2+1 1 x.

Trang 11


- Chứng tỏ rằng đa thức M không có n0?

Vậy đa thức M không có n0
Bài 8: Tìm nghiệm
a. A(x)= 2x-6
Cách 1. 2x-6=0 => 2x= 6 => x=3
A(-3) = 2(-3) - 6 = -12
A(0) = 2(0) - 6 = - 6
A(3) =2(3) - 6 = 0 => 3 là n0 của 2x-6.
b. B(x) =3x+


- Muốn tìm xem số nào là n0 của đa
thức ta làm nh thế nào?

1
2
1
2

B(x)= 0 => 3x+ = 0 = 3x = -

1
=>
2

1
6

x= - .
c. M(x) = x2-3x+2 = x2-x-2x+2
= x(x-1)-2(x-1) = (x-1)(x-2)=0
=> x-1=0 => x=1
x-2=0
x=2

D. Củng cố
- ễn tp qui tc cng tr hai n thc ng dng, cng tr a thc, nghim ca a thc.
E. Hớng dẫn HS ở nhà
- Xem lại kiên thức hình học lớp 6, lớp 7 để chuẩn bị cho hình học
lớp 8 đợc thuận lợi.
--------------------------------------Ngày soạn:

Ngày giảng:

thẳng

Tiết 5: Ôn tập trung điểm của đoạn

I. Mục tiêu.
- HS trung điểm của đoạn thẳng là gì?
- Kỹ năng: Biết áp dụng các kiến thức trên để nhận biết đợc một điểm
là trung điểm của 1 đoạn thẳng.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, vẽ. gấp. chính xác
II- Phơng tiện thực hiện
- GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
- Thớc thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa.
- HS: Thớc thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thớc thẳng compa
III- Cách thức tiến hành
Mô tả trực quan
- GV: Hớng dẫn hs tự học
III: Tiến trình dạy học
A. Tổ chức:
Sĩ số: 8A:
8B:
B. Kiểm tra:
- GV Cho HS trả lời miệng các câu hỏi ôn tập.
HS 1: : - Trên tia Ax vẽ AM = 20 cm AB = 40 cm
So sánh AM và MB
Trang 12


- Cả lớp cùng làm: Trên tia Ax vẽ AM = 2 cm AB = 4 cm

- GV cho HS nhận xét. đánh giá và cho điểm
- GV hớng dẫn HS tới khái niệm ntrung điểm đoạn thẳng
- So sánh AM và MB: AM = MB M cách đều AB
- Nhận xét vị trí của M đối với A, B : M nằm giữa A, B Vậy M là trung
điểm của AB

C- Bài mới
* Trung điểm M của đoạn thẳng
AB là điểm ntn?

1) Trung điểm của đoạn thẳng
- Đ/nghĩa: Trung điểm của đoạn
thẳng là điểm nằm giữa và cách
đều 2 đầu đoạn thẳng
- M là trung điểm của đoạn thẳng AB
M nằm giữa A, B
M cách đều A, B
MA + MB = AB
MA = MB

- HS nêu định nghĩa trung điểm
đoạn thẳng
- Cả lớp ghi định nghĩa vào vở
- GV? M là trung điểm của đoạn
thẳng AB thì M phải thoả mãn
điều kiện gì?
- Có M nằm giữa A, B thì có
đẳng thức nào?
- Tơng tự M cách đều A, B thì có
đẳng thức nào?

- GV lu ý: M còn gọi là trung điểm
chính giữa của đoạn thẳng AB

2) Cách vẽ trung điểm của đoạn
thẳng:
VD: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng
AB (cho trớc)
+ Cách 1: Dùng thớc thẳng có chia
khoảng
B1: Đo đoạn thẳng

- GV gọi HS trả lời miệng
- GV trình bày bài giải mẫu
- GV: Một đoạn thẳng có mấy
trung điểm?
Có mấy điểm nằm giữa 2 mút của
nó?
- GV cho đoạn thẳng EF ( Cha rõ
độ dài) Hãy vẽ trung điểm K của
nó?
- Em định vẽ ntn?
- Việc đầu tiên ta làm ntn?

B2: Tính MA = M B =

B3: Vẽ M trên đoạn thẳng AB với đôộ
dài MA ( Hoặc MB)
+ Cách 2: Gấp giấy
+ Cách 3: Gấp dây
3. Tính chất:

- Trung điểm của đoạn thẳng có tính
chất cách đều 2 đầu đoạn thẳng và
bằng nửa đoạn thẳng đó.
- M là trung điểm của đoạn thẳng AB
thì ta có
MA = M B =

- GV giới thiệu VD
- Có những cách nào để vẽ trung
điểm của đoạn thẳng AB?

AB
2

AB
2

4) Luyện tập
Bài 1

- GV yêu cầu HS nói rõ cách vẽ theo
từng bớc
+ Cách 1
+ Cách 2: HS tực đọc sgk. xác

x

x'

.

B

.
O

.
A

- Điểm O là gốc chung của 2 tia đối

Trang 13


định trung điểm đoạn thẳng
bằng cách gấp giấy.
+ Cách 3: GV hớng dẫn miệng
- HS làm bài ?: Hãy dùng một sợi
dây để chia 1 thanh gỗ thẳng
thành 2 phần dài bằng nhau? Chỉ
rõ cách làm?
- HS trình bày cách làm và thực
hành
- GV uốn nắn sai sót

nhau ox và ox'. Điểm A nằm trên tia Ox
điểm B tia Ox' nên O nằm giữa A, B
Ta có : OA = OB (= 2 cm)
Vậy O là trung điểm của đoạn thẳng
AB
Bài 2: Đúng, sai?

a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các
điểm nằm giữa 2 điểm A và B
b) Nếu M là trung điểm của đoạn
thẳng AB thì M cách đều A và B
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là
điểm cách đều 2 điểm A, B
d) Hai đờng thẳng phân biệt thì
hoặc cắt nhau, hoặc song song

Bài 2 S ; Đ ; S ; Đ
D - Củng cố:
- GV treo bảng phụ ghi đề bài điền từ thích hợp vào ô trống để đợc kiến thức cần ghi nhớ
- GV gọi HS lên bảng điền
E - Hớng dẫn HS về nhà
- Thuộc hiểu kỹ các kiến thức của bài
- Ôn tập lại kiến thức cũ.
Ngày soạn:
Ngày giảng:

-------------------------------Tiết 6: Ôn tập phân giác của góc

I. Mục tiêu.
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc ?
- HS hiêủ đờng phân giác của góc là gì ?
- Kỹ năng: Biết vẽ tia phân giác của góc
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ , đo , gấp giấy
II- Phơng tiện thực hiện
- GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
- Thớc thẳng, thớc đo có góc, giấy để gấp , bảng phụ
- HS: - Vở ghi, SGK

- Thớc thẳng, thớc đo góc, bảng nhóm, giấy để gấp
III- Cách thức tiến hành
- Mô tả trực quan
IV: Tiến trình dạy học
A. Tổ chức:
Sĩ số: 8A:
8B:
B. Kiểm tra:
- HS lên bảng làm , GV ghi đề trên bảng phụ
- Cả lớp cùng làm ra nháp
1) cho tia OX trên cùng 1 nửa MP bờ chứa tia OX vẽ tia OY, tia OZ sao cho
XOY = 1000, XOZ = 500
Trang 14


2) Vị trí tia OZ nh thế nào đối tia ox và oy ? Tính yoz , so sánh yoz với
xoz?

y

z



x
- HS nhận xét bài: xoy = 1000 ; xoz = 500 xoy > xoz
Hai tia oy, oz cùng thuộc 1 nửa mp bờ chứa tia ox
Tia oz nằm giữa 2 tia ox,oy xoz + yoz = xoy
500+ yoz = 1000
yoz = 1000 - 500 = 500

Vậy yoz = xoz
- GV đặt vấn đề : Tia OZ nằm giữa 2 tia ox và oy , tia oz tạo với ox , oy 2
góc bằng nhau , ta nói oz là tia phân giác của góc xoy Bài mới
C- Bài mới
- GV ? Qua BT trên em hãy cho biết
tia phân giác của 1 góc là 1 tia ntn?
- HS nêu đ/n
- GV? Khi nào tia oz là tia phân giác
của xoy ?

1) Tia phân giác của một góc
- Định nghĩa: Tai phân giác của góc
là tia nằm giữa và cách đều 2 cạnh
của góc.

y
- HS quan sát h/v trả lời

x
t

t

+ Tia oz nằm giữa 2 tia ox,oy
+ xoz = zoy

y

O


O

x
oz là tia phân giác xoy

45

x'

z

o

- GV : Hãy quan sát các hình vẽ, dựa
vào đ/n cho biết tia nào là tia
phân giác của góc trên hình.

t'
y'

2) Cách vẽ tia phân giác của 1
góc :
Ví dụ : Cho xoy = 640, vẽ tia phân
giác oz của xoy
Giải :
Tia oz là tia phân giác xoy
xoz = zoy mà xoz+ zoy=
xoy=640
xoz =


- HS quan sát trả lời
Trang 15

64 0
= 320
2


-GV nêu ví dụ
- GV ? Tia oz phải thoả mãn ĐK gì ?
- HS trả lời
- GV ? Nêu cách vẽ tia oz ?
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
- HS vẽ vào vở

Cách 1: Dùng thớc đo góc
- Vẽ xoy =640
- Vẽ tia ot nằm giữa 2 tia ox,oy sao
cho xoz = 320
Cách 2: Gấp giấy
- Vẽ xoy lên giấy trong
- Gấp giấy sao cho cạnh ox trùng với
cạnh oy , nếp gấp cho ta thấy vị trí
của tia phân giác
*Nhận xét : Mỗi góc (không phải là
góc bẹt ) chỉ có 1 tia phân giác

t
- GV : Ngoài thớc dùng đo góc còn có
cách nào khác khác có thể xác định

đợc phân giác của AOB ?
- HS xem hình 38 (SGK)
và thực hành gấp giấy.

x

y
o
t'

- GV ? Mỗi góc (không phải góc bẹt )
có mấy tia phân giác ?
- HS : Chỉ có 1 tia phân giác
- GV : cho góc bẹt xoy . vẽ tia phân
giác của góc này ?
góc bẹt có mấy tia phân giác ?
- HS vẽ hình và trả lời:
góc bẹt có 2 tia phân giác là 2 tia
đối nhau
- GV trở lại h/v trên có tia oz là tia
phân giác góc xoy
- GV vẽ đt zz' và giới thiệu zz' là đờng phân giác góc xoy
Vậy đờng phân giác của 1 góc là
gì?
y
- HS nêu K/n

3. Tính chất
a. Tia phân giác của góc là tia nằm
chia góc đó thành 2 góc bằng nhau

và bằng nửa số đo góc đó.
b. Tất cả những điểm nằm trên tia
phân giác của góc thì cách đều 2
đầu đoạn thẳng.
4) Chú ý:
* Đờng thẳng chứa tia phân giác
của 1 góc là đờng phân giác của
góc đó

m
n
GV nêu tính chất tai phân giác của
góc

x
5) Luyện tập

Bài 1
a) vẽ xoy = 1260
b) Vẽ tia phân giác của xoy

Bài1

- GV gọi 1 h/s lên bảng làm
Trang 16


x

t


- GV cho HS thảo luận nhóm bài 2

y

o

Đề bài ghi trên bảng phụ
- 1 nhóm trình bày bài giải khi nào
ta KL đợc ot là tia phân giác của
xoy ?
Chọn câu trả lời đúng :
- GV yêu cầu HS nhắc lại :
Thế nào là tia pg , đờng pg của 1
góc ?

Bài 2: Tia ot là tia phân giác của
xoy khi
=
a) xot
(s)
yot
= xoy

+ toy
b) xot

(s)

= xoy


+ toy
c) xot
(đ)
= toy
và xot
xoy
=
d) xot
yot =
2

(đ)

D- Củng cố:
- Trong bài
- Nhắc lại định nghĩa tia phân giác.
E- Hớng dẫn về nhà :
- Nắm vững đợc đ/n tia phân giác của 1 góc, đờng phân giác của 1
góc
- Học thuộc định nghĩa, tính chất tia phân giác của góc.
--------------------------------------Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 7: Ôn tập hai góc đối đỉnh

I. Mục tiêu.
- HS giải thích đợc thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu đợc tính chất: 2 góc
đối đỉnh thì bằng nhau.
- HS vẽ đợc góc đối đỉnh với 1 góc cho trớc, nhận biết đợc các góc đối

đỉnh trong 1 hình. Học sinh bớc đầu tập suy luận
- Giáo dục tính cẩn trọng sáng tạo trong t duy, ham mê học toán.
II. Phơng tiện thực hiện:
- GV: - SGK, SGV, thớc đo góc, bảng phụ.
- HS: - thớc thẳng, thớc đo góc, giấy rời, bảng nhóm.
III. Cách thức tiến hành:
- Dạy học mêu và giải quyết vấn đề.
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Tổ chức:
Sĩ số: 8A:
8B:
B. Kiểm tra:
- GV kiểm tra sách,vở, đồ dùng học tập của HS.
- Kết hợp trong giờ dạy
Trang 17


C. Bài mới:
Định nghĩa 2 góc đối đỉnh.
GV. Treo bảng phụ hình vẽ sau.

1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh.

b

c

x
1


3

1
0

x

3

1

2
,

y,

y

x,

a

y

d

O1 và O 3 là 2 góc đối đỉnh.

* Định nghĩa: Hai góc đỉnh là 2

góc mà mỗi cạnh của là tia đối của
1 cạnh của góc kia

GV. Em hãy nhận xét về quan hệ về
đỉnh, về cạnh của O1 và O 3 ;

vẽ x'oy ' đối đỉnh với xoy

* . Cho xoy
.
- Vẽ ox là tia đối của tia ox.
- Vẽ oy là tia đối của tia oy.
x
y

GV: O1 và O 3 có mỗi cạnh góc này là tia
đối của một cạnh góc kia nói O1 và O 3
là 2 góc đối đỉnh.

y

0

x

2. Tính chất của 2 góc đối đỉnh.
O 2 và O 4 có là 2 góc đối đỉnh - Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
không? vì sao?
Vì O1 và O 3 kề bù nhau nên O1 + O 2 =

HS. Vì cạnh oy là tia đối của ox.
Vì cạnh oy là tia đối của ox.
1800
Hoặc vì ox và oy làm thành 1 đờng Vì O 2 và O 3 kề bù nhau nên O + O 3 =
2
thẳng.
0
180
vì ox và oy làm thành 1 đờng
=> O1 + O 2 = O 2 + O 3 => O1 = O 3 .
thẳng.
GV. 2 đờng thẳng cắt nhau tạo thành
3. Bài tập
mấy cặp góc đối đỉnh?
, em hãy vẽ góc đối đỉnh Bài 1
GV. Cho xoy


với xoy
y
x
HS. Lên bảng vẽ và nêu cách vẽ.
2
GV. Trên hình bạn vẽ còn cặp góc nào
3
4 1
47 0
đối đỉnh nữa không?
x
0

y
GV. Em hãy vẽ 2 đờng thẳng cắt nhau
và đặt tên cho các cặp góc đối O = O = 470 (2góc đối đỉnh)
1
3
đỉnh tạo thành.


O1 + O2 = 1800 (2góc kề bù)
- Phát hiện tính chất của 2 góc đối
=> O 2 = 1800- O1 = 1800-470=1330
đỉnh.
GV. Quan sát và so sánh độ lớn 2 góc
Có O 2 = O 4 = 1330 (2góc đối đỉnh)
O1 và O 3 và O 2 và O 4 ?
Trang 18


- Có nhận xét gì về tổng O1 + O 2 ; O 2 + Bài 2
O 3 vì sao?

y

Từ (1) và (2) suy ra điều gì?
- GV. Giới thiệu bài 1
Để 2 đờng thẳng cắt nhau tạo thành
góc 470 ta vẽ nh thế nào?
- HV. Gợi ý.
+ Vẽ x0 y = 470
+ Vẽ tia đối Ox của tia Ox

+ Vẽ tia đối Oy của tia Oy
- HS lên bảng vẽ hình.
- Biết số đo O1 ta có thể tính đợc số
đo các góc nào?
- 2 HS Lên bảng vẽ hình.
- Qua hình vẽ bài tập 8 Em rút ra nhận
xét gì?
(2 góc bằng nhau cha chắc đã đối
đỉnh)

x

x
A

y
Các cặp góc vuông không đối
đỉnh là.

xAy
yA.x '

yA.x ' và x' Ay '
x' Ay ' và
y ' A.x


y ' A.x và xAy
=900
Có xAy

0
+
xAy
yA.x ' = 180 (2 góc kề bù)
0
= 1800- 900=
=>
yA.x ' = 180 - xAy

900
ta làm nh thế
- Muốn vẽ góc vuông xAy
nào?
= 900
- HS. Dùng êke vẽ tia Ay xAy
ta
- GV. Muốn vẽ x' Ay ' đối đỉnh với xAy
làm nh thế nào?

- HS. Vẽ tia Ax là tia đối của tia Ax
Vẽ tia Ay là tia đối của tia Ay
- GV. 2 góc vuông không đối đỉnh là
2 góc vuông nào?
- GV. 2 đờng thẳng cắt nhau cắt
nhau tạo thành 1 góc vuông thì các
góc còn lại nh thế nào?

=900 (đối đỉnh)
x' Ay ' = xAy
0


yA.x ' =
y ' A.x = 90 (đối đỉnh).

Bài 3
O1 = O 4 (đối đỉnh)
O 2 = O 5 (đối đỉnh)
O 3 = O 6 (đối đỉnh)
= x'Oz ' (đđ)
xOz

yO.x ' =
y 'O.x (đđ)
' = z'Oy (đối đỉnh)
zOy
.x ' =
' = 1800
yOy ' = zOz
xO

GV Cho HS hoạt động nhóm
- Sau 3 phút treo bảng nhóm, đại diện
từng nhóm trình bày.
x,
y

,

z
4

5

3

2

0
Trang 19


z,

6

1

y
x

D. Củng cố:
GV. Ta có 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau, vậy 2 góc bằng nhau có
đối đỉnh không?
GV. Đa lại bảng phụ lúc đầu để khẳng định 2 góc bằng nhau cha
chắc đã đối đỉnh?
GV khai thác mở rộng bài tập 3 lên 4, 5 , 6 . đờng thẳng cắt nhau .
Hỏi có bao nhiêu góc đối đỉnh.
E. HDVN:
Học thuộc định nghĩa, tính chất, tập suy luận chứng minh O 2 = O 4 .
Tập vẽ hình. Minh họa cho bài tập mở rộng
---------------------------------------------Ngày soạn:

Ngày giảng:

Tiết 8: Luyện Tập

I. Mục tiêu.
- HS giải thích đợc thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu đợc tính chất: 2 góc
đối đỉnh thì bằng nhau.
- Học sinh giải thích đợc hai đờng thẳng vuông góc với nhau thế nào là đờng trung trực của một đoạn thẳng. Rèn luyện kĩ năng sử dụng thớc thẳng,
ê ke, đo độ để vẽ hình thành thạo chính xác. Bớc đầu tập suy luận.
- HS vẽ đợc góc đối đỉnh với 1 góc cho trớc, nhận biết đợc các góc đối
đỉnh trong 1 hình. Học sinh bớc đầu tập suy luận
- Giáo dục tính cẩn trọng sáng tạo trong t duy, ham mê học toán.
II. Phơng tiện thực hiện:
- GV: SGK, SGV, thớc đo góc, bảng phụ.
- HS: thớc thẳng, thớc đo góc, giấy rời, bảng nhóm.
III. Cách thức tiến hành:
- Dạy học mêu và giải quyết vấn đề.
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Tổ chức:
Sĩ số: 8A:
8B:
B. Kiểm tra:
- GV kiểm tra sách,vở, đồ dùng học tập của HS.
- Kết hợp trong giờ dạy
C. Bài mới:
Bài 1: Chứng minh rằng hai tia phân

Gv giới thiệu đề bài
t


giác của hai góc đối đình là hai tia

y

đối nhau?
Giải: Vẽ Ot là tia phân giác của góc xOy
Trang 20


z

Ta có: Oz và Ot là hai tia phan giác của
hai góc kề bù xOy và yOx/

x

x

do đó góc zOt = 900 = 1v (1)

O

z

Mặt khác Oz/ và Ot là hai tia phân giác
của hai góc kề bù y/Ox/ và x/ Oy

y


do đó z/Ot = 900 = 1v (2)
Lấy (1) + (2) = zOt + z /Ot = 900 + 900 =

- Treo bảng phụ có hình vẽ

1800
Mà hai tia Oz và Oz/ là không trùng nhau

t

t

z

Do đó Oz và Oz/ là hai tia phân giác
đối nhau.
Bài 2: Cho hai góc kề bù xOy và yOx/.
Vẽ tia phân giác Oz của xOy trên nửa
mặt phẳng bờ xx/ có cha Oy, vẽ tia Oz/

x

x

vuông với Oz. Chứng minh rằng tia Oz/ là

GV dẫn câu hỏi
Gọi HS lên bảng

tia phân giác của yOx/.


O

Giải: Vẽ tia Ot là tia phân giác của yOx/
hai tia Oz và Ot lần lợt là hai tia
phân giác của hai góc kề bù xOy và yOx/

x

y

do đó: Oz Ot ; Oz Oz/ (gt)
Nên hai tia Ot và Oz trùng nhau
Vậy Oz/ là tia phân giác của góc yOz/
Bài 3: Cho hình vẽ
a. O1 và O2 có phải là hai góc đối đỉnh

n
m

O

không?

b. Tính O1 + O2

+ O3
Giải:

y


a. Ta có O1 và O2 không đối đỉnh (ĐN)

x

b. Có O4 = O3 (vì đối đỉnh)
O1 + O4 + O2 = O1 + O3 + O2 = 1800

GV giới thiệu bài tập
HS phân tích đề bài

Bài 4: Trên hình bên có O5 = 900
Tia Oc là tia phân giác của aOb
Tính các góc: O1; O2; O3; O4

y

Giải:
O5 = 900 (gt)
Mà O5 + aOb = 1800 (kề bù)

x
x

O

Do đó: aOb = 900
Có Oc là tia phân giác của aOb (gt)
Nên cOa = cOb = 450
O2 = O3 = 450 (đối đỉnh)

Oc/ + O3 = 1800 bOc/ = O4 = 1800 - O3
Trang 21


= 1800 - 450 = 1350

y

Vậy số đo của các góc là: O 1 = O2 = O3
= 450
O4 = 1350
Bài 5: Cho hai đờng thẳng xx/ và y/ y
cắt nhau tại O sao cho xOy = 40 0. Các

GV giới thiệu bài tập
HS phân tích đề bài

tia Om và On là các tia phân giác của
góc xOy và x/Oy/.
a. Các tia Om và On có phải là hai tia
đối nhau không?
b. Tính số đo của tất cả các góc có

x

đỉnh là O.

y

Giải:

Gt

n

O

x/x yy/ = O
xOy = 400
n x/Oy/

m

xOy

a. Om và On đối nhau
Kl

x

b. mOx; mOy; nOx/; x/Oy/

y
Giải:
xOy/; yOx/; mOx/........

Muốn chừng minh 2 tia đối nhau ta
phải chứng minh điều gì?

a. Ta có: Vì các góc xOy và x/Oy/ là đối
đỉnh nên xOy = x/Oy/

Vì Om và On là các tia phân giác của
hai góc đối đỉnh ấy

Gọi HS lên bảng

Nên 4 nửa góc đó đôi một bằng nhau

Ta có: mOx = nOx/ vì hai góc xOy và

Cho nhận xét chéo lân nhau

x/Oy là kề bù
nên yOx/ + xOy = 1800
hay yOx/ + (nOx/ + mOy) = 1800

GV chốt lại bài giải

yOx/ + (nOx/ + mOy) = 1800 (vì mOx
= nOx/)
tức là mOn = 180 0 vậy hai tia Om và
On đối nhau
b. Biết: xOy = 400 nên ta có
mOn = mOy = 200; x/Oy/ = 400; nOx/ =
nOy/ = 200
xOy/ = yOx/ = 1800 - 400 = 1400
mOx/ = mOy/ = nOy = nOx = 1600

Trang 22



D. Củng cố:
GV. Ta có 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau, vậy 2 góc bằng nhau có
đối đỉnh không?
GV. Đa lại bảng phụ lúc đầu để khẳng định 2 góc bằng nhau cha
chắc đã đối đỉnh?
Làm bài tập Cho hai góc AOB và COD cùng đỉnh O, các cạnh của góc này
vuông góc với các cạnh của góc kia. Tính các góc AOB cà COD nếu hiệu giữa
chúng bằng 900

E. HDVN:
Học thuộc định nghĩa, tính chất, trung điểm, phân giác, 2 góc đối
đỉnh
Làm bài tập:

Hãy điền vào các hình sau số đo của các góc còn lại và giải

thích vì sao?
A

D
a
B

b

c
d

------------------------------------------------


Trang 23

C


Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 9: Luyện Tập

I.Mục tiêu
+ Kiến thức: - HS nắm đợc cấc qui tắc về qui tắc Nhân đơn thức với
đa thức theo công thức:
A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
+ Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa
thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến. (Lớp HS chọn thì có thể)
+ Thái độ: - Rèn luyện t duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. Phơng tiện thực hiện:
+ Giáo viên:- Bảng phụ, giáo án
+ Học sinh: - Ôn phép nhân một số với một tổng, Nhân hai luỹ thừa
có cùng cơ số.
- Bảng phụ của nhóm., Đồ dùng học tập.
III.cách thức tiến hành:
Lấy học sinh làm trung tâm + Gợi mở vấn đáp
IV. Tiến trình bài dạy:
A) ổn định tổ chức:
Lớp 8A:
8B:
B) Kiểm tra bài cũ:
- GV: 1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?

2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng
quát?.
GV : + Thế nào là đơn thức? Nêu ví dụ?
+ Một biểu thức đại số nh thế nào đợc gọi là đa thức? Nêu ví dụ?
- GV: chốt lại
+ Đơn thức là một biểu thức đại số trong đó các phép toán trên các
biến chỉ là các phép nhân
hoặc luỹ thừa không âm.
+ Đa thức là tổng các đơn thức.
- GV: Mỗi em tự lấy ví dụ về đơn thức & đa thức?
- GV: Muốn nhân một đơn thức với một đơn thức ta làm nh thé nào?
Trang 24


GV: (chốt lại) Nhân đơn thức với đơn thức ta đặt các đơn thức
trong dấu ngoặc viết chúng cạnh nhau & thu gọn đơn thức mới nhận
đợc.(hoặc ta nhân các dấu với nhau, các hệ số với nhau, các biến cùng
tên với nhau rồi lấy tích của kết quả đó)cuiC.
C. Bài mới:
- GV: Đặt vấn đề
Không phải là nhân đơn thức với đơn thức mà là nhân đơn thức với đa
thức có giống nh nhân 1 số với một tổng không?
-

Hình thành qui tắc

1) Qui tắc

- GV: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa
thức hãy:

+ Đặt phép nhân đơn thức với đa
thức

Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS
nêu ra)
3x(5x2 - 2x + 4) = 3x. 5x2 + 3x(- 2x)
+ 3x. 4
= 15x3 - 6x2 + 24x
* Qui tắc: (SGK)
+ Phơng pháp:
- Nhân đơn thức với từng hạng tử
của đa thức
- Cộng các tích lại với nhau.
Tổng quát:
A, B, C là các đơn thức
A(B C) = AB AC

+ Nhân đơn thức đó với từng hạng tử
của đa thức
+ Cộng các tích tìm đợc
GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của
nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là
tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 2x + 4

Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×