Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

TRỌNG ÂM TIẾNG ANH: PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ THỦ THUẬT LÀM BÀI TẬP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.34 KB, 18 trang )

CHUYÊN ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPTQG MÔN TIẾNG ANH

TRỌNG ÂM TIẾNG ANH:
PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ THỦ THUẬT LÀM BÀI TẬP

2


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Lý do chọn chuyên đề
Từ thực tế giảng dạy Tiếng Anh một số năm , tôi nhận thấy rằng các kiến
thức ngôn ngữ nói chung và kiến thức về trọng âm Tiếng Anh nói riêng đang
được dạy trong chương trình THPT chỉ ở mức độ thực hành, không giải thích.
Học sinh chỉ cần nghe và nhắc lại cho đúng một số từ cho sẵn.
Nội dung về trọng âm Tiếng Anh chỉ được giới thiệu ở phần Language focus
của các bài là Unit 3, Unit 4 và Unit 5 lớp 12. Học sinh chỉ được nghe băng về
cách đọc trọng âm một số từ và sau đó nhắc lại. Tuy nhiên, trong các bài kiểm
tra và các đề thi tốt nghiệp THPT hoặc thi tuyển sinh vào đại học, cao đẳng lại
thường có phần câu hỏi về trọng âm. Qua tìm hiểu kết quả các bài kiểm tra của
học sinh, tôi nhận thấy học sinh thường không làm đúng các câu hỏi thuộc phần
kiến thức về trọng âm. Ngoài ra tôi cũng nhận thấy hầu hết học sinh khi nói
Tiếng Anh đều không chú ý đến trọng âm của các từ mà chỉ nói một cách đều
đều, điều này làm giảm đi hiệu quả của việc sử dụng Tiếng Anh.
II. Mục đích chuyên đề
- Thứ nhất, làm cho học sinh nhận thức được tầm quan trọng của việc sử
dụng đúng trọng âm Tiếng Anh, từ đó giúp các em có ý thức về trọng âm
trong việc rèn luyện kỹ năng giao tiếp của mình.
- Thứ hai, giúp học sinh nói Tiếng Anh một cách chính xác, đảm bảo chuẩn
kiến thức môn học, qua đó giúp học sinh giải quyết được phần câu hỏi về
kiến thức trọng âm trong các bài kiểm tra hoặc các bài thi tốt ngiệp và đại
học.


- Thứ ba, chuyên đề này có thể giúp giáo viên dạy ngoại ngữ có thêm một
vài gợi ý nhỏ trong việc rèn luyện kỹ năng nói cho học sinh.

3


PHẦN II. NỘI DUNG
I. NỘI DUNG LÝ LUẬN:
1. Khái niệm trọng âm tiếng Anh:
Trọng âm từ là lực phát âm được nhấn vào một âm tiết nhất định trong
một từ. Khi ta đọc đến âm tiết này thì lực phát âm sẽ mạnh hơn khi phát âm các
âm tiết khác.
Theo Peter Roach trong “ English phonetics and phonology”, trọng âm
của một từ là âm được phát âm nổi bật hơn so với các âm còn lại. Âm có
trọng âm có ít nhất bốn đặc điểm khác biệt sau:
- Có âm lượng ( loudness) lớn hơn các âm còn lại,
- Có trường độ( length ) dài hơn các âm còn lại,
- Có cao độ ( pitch ) cao hơn các âm còn lại,
- Nguyên âm của âm có trọng âm có đặc điểm ( quality ) khác với đặc điểm
của các nguyên âm còn lại trong cùng một từ.
Thông thường bốn yếu tố trên thường xuất hiện cùng nhau trong một âm
có trọng âm. Tuy nhiên, đôi khi chỉ một hoặc hai yếu tố cũng làm nên trọng
âm của một từ. Các yếu tố trên có tầm quan trọng không giống nhau, trong
đó cao độ và trường độ là hai yếu tố quan trọng nhất, giúp người nghe dễ
dàng nhận ra trọng âm của một từ. Âm có trọng âm được đọc nhấn hơn các
âm khác khoảng nửa âm và đọc gần như âm kéo dài.
2. Tầm quan trọng của trọng âm:
Các âm tiết không được nhấn sẽ yếu hơn, hoặc ta chỉ nghe lướt qua.
Người bản ngữ họ thường lắng nghe theo các âm được nhấn. Cho nên nếu chúng
ta dùng Trọng Âm ( tức là nhấn âm khi nói ) trong lúc mình nói chuyện thì khả

năng hiểu (comprehension) và kĩ năng phát âm (pronunciation) sẽ được cải thiện
rất nhiều.
Trọng Âm được xem được là một “chìa khóa ma thuật” để hiểu được
tiếng Anh đàm thoại. Người bản ngữ sử dụng Trọng Âm một cách rất tự nhiên
đến nỗi họ không hề biết là họ đang sử dụng Trọng Âm. Người học tiếng Anh
khi nói chuyện với người bản ngữ mà không sử dụng Trọng Âm sẽ gặp phải
những khó khăn như sau:
- Không thể hiểu nổi người bản ngữ kia đang nói gì, đặc biệt là những ai nói
nhanh.
- Người bản ngữ không hiểu những người học tiếng Anh kia đang nói gì cả.

4


Ngoài ra, với học sinh trung học phổ thông, việc thành thạo trong phát âm
đúng trọng âm còn giúp các em làm đúng các câu hỏi về kiến thức trọng âm
trong các bài kiểm tra, bài thi học kì, thi tốt nghiệp hoặc thi đại học.
3. Phương pháp tối ưu để nắm được trọng âm:
Giống như mọi kiến thức ngôn ngữ, trọng âm cũng có những quy tắc
riêng của nó. Người học có thể tìm mua những cuốn sách viết về trọng âm và
học theo các quy tắc trong đó. Với các quy tắc cố định, người học chỉ cần học
thuộc lòng và làm thật nhiều bài tập. Tuy nhiên các quy tắc đều có ngoại lệ.
Người học cần chú ý hơn tới các ngoại lệ này.
Ngoài ra, người học có thể học trọng âm bằng nhiều cách khác nhau như:
học trong quá trình giao tiếp, học khi lắng nghe giáo viên giảng bài, học khi
nghe các chương trình phát bằng Tiếng Anh, hoặc bằng cách tra từ điển. Và
chỉ có luyện tập và luyện tập thường xuyên mới giúp cho mọi người học
thành công trên con đường chinh phục ngôn ngữ.
II. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
Qua thăm dò ý kiến của nhiều đồng ngiệp và học sinh, đồng thời qua thực tế

giảng dạy , tôi nhận thấy học sinh khi học Tiếng Anh từ bậc trung học cơ sở đến
hết lớp 11 của bậc THPT hầu như không được học về trọng âm Tiếng Anh. Hầu
hết giáo viên không có thời gian hoặc không chú ý hướng dẫn cho học sinh về
vấn đề này. Giáo viên khi chữa lỗi cho học sinh chỉ chú ý đến cách dùng từ, lỗi
ngữ pháp hoặc lỗi phát âm sai chứ không chữa lỗi về nhấn trọng âm. Hầu hết
học sinh không có khái niệm về nhấn trọng âm khi phát âm Tiếng Anh.
Học sinh có thể biết về trọng âm khi xem phần Glossary ở cuối sách giáo
khoa. Tuy nhiên rất nhiều học sinh không xem đến phần này hoặc có xem nhưng
chỉ chú ý nghĩa của từ mà không để ý đến cách phát âm hay trọng âm của từ.
Đặc biệt là có một số giáo viên chưa nhận thức được tầm quan trọng của việc
phát âm đúng trọng âm Tiếng Anh trong giao tiếp nên chưa chú trọng đến việc
rèn luyện để nói cho đúng trọng âm.
III. NHỮNG PHƯƠNG PHÁP ĐÃ THỰC HIỆN:
1. Trong các tiết học Tiếng Anh trên lớp :
a. Phương pháp 1:
Khi dạy từ mới tôi luôn chú trọng đến trọng âm của các từ bằng cách sử
dụng dấu nhấn trọng âm cho các từ mới đó và yêu cầu học sinh phải ghi cả
phần đó vào vở. Khi cho học sinh đọc từ, tôi cũng chú ý sửa cho học sinh nếu
thấy các em đọc chưa đúng trọng âm bằng cách phát âm lại chính xác từ bị
các em đọc sai và yêu cầu các em đọc lại cho đúng.
5


b. Phương pháp 2:
Khi sử dụng Tiếng Anh, tôi luôn chú ý nói đúng trọng âm và ngữ điệu để
hướng và tạo cho học sinh thói quen nghe một cách chính xác. Để làm được
điều này, tôi luôn phải tự rèn luyện kĩ năng nói của mình sao cho thật chuẩn
bằng nhiều cách như: nghe và luyện theo băng, sử dụng từ điển để tra những
từ mình chưa chắc chắn, nghe các chương trình phát bằng Tiếng Anh trên
truyền hình hoặc radio,…

c. Phương pháp 3:
Đây là phương pháp được sử dụng trong các tiết Language focus của
Unit 3, Unit 4 và Unit 5. Do thời gian dành cho phần stress trong mỗi tiết
Language Focus chỉ từ 10 dến 15 phút nên chỉ đủ thời gian cho học sinh nghe
băng và lặp lại cách phát âm của các từ. Giáo viên không có thời gian để giải
thích cho học sinh một số quy tắc chung liên quan đến trọng âm. Vì vậy học
sinh chỉ nắm được trọng âm của những từ có trong sách giáo khoa. Do dó
trước mỗi tiết dạy Language Focus của các Unit 3, Unit 4 và Unit 5, tôi đều
yêu cầu học sinh xem trước phần “stress” ở nhà, chia lớp thành các nhóm
gồm 6 học sinh và yêu cầu các nhóm tìm thêm các từ có cách thức nhấn trọng
âm tương tự, viết dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm về trọng âm vào bảng phụ
trước. Mỗi nhóm chuẩn bị 3 câu hỏi.
Ở lớp, tôi tiến hành dạy phần trọng âm như sau:
- Trước tiên tôi cho học sinh nghe băng 1 lần để nhận biết trọng âm của
các từ sau đó yêu cầu học sinh nhắc lại theo băng 2 lần.
- Tôi kiểm tra lại vị trí trọng âm của các từ xem học sinh đã nắm dược
chưa.
- Cho học sinh nghe phần “ Practise reading aloud the sentences” và gọi
một số học sinh đọc lại.
- Cuối cùng tôi tổ chức cho các nhóm trao đổi bảng phụ với nhau, làm bài
tập trên các bảng phụ đó.
Bài tập sưu tầm theo từng unit như sau:
Unit 1
Reading
1: A. caring
2: A. pressure
Speaking
1:A.before

B. household

B. supportive

C. believe
C. possible

D. problem
D. parent

B.decision

C.important

D.personal
6


2:A.family
Listening
1:A.together
2:A.excited
Writing
1:A.prepare
2:A.permit
Language Focus
1:A. party
2:A. central

B. secret

C. person


D. member

B. dinner
B. often

C. leftover
C. crowded

D. children
D. rarely

B. allow
B. different

C. finish
C. grandfather

D. discuss
D. idea

B. listen
B. expensive

C. enjoy
C. interesting

D. married
D.anywhere


Unit 2
Reading
1:A.traditional
2:A. maintain
Speaking
1:A.generation
2:A.country
Listening
1:A.banquet
2.A.envelope
Writing
1.A.conical
2.A.culture
Language Focus
1.A.police
2.A.several
Reading
1:A. assistance
2.A.appropriate
Speaking
1.A. beautiful
2.A. colour
Listening

B. contractual
B.physical

C. marriage
C. majority


D.difference
D. reject

B.happy
B.holiday

C.public
C.precede

D. grocery
D. income

B.ceremony
B.attend
B.picture
B.attractive
B.decide
B.grateful

B.attention
B.verbal
B. perfect
B. dancer

C.exchange
C.ancestor
C.symbol
C. protect

C. arrest

C. photography
Unit 3
C.situation
C.signal
C.today
C.really

D.altar
D.schedule
D.Vietnamese
D.material
D.neighbour
D.thousand

D.attract
D.airport
D.terrible
D.American

7


1.A.marvellous
2.A. consider
Writing
1.A. depend
2.A. action
Language Focus
1. A.company
2.A. explain

1. A. education
2. A. gestures

B.argument
B.installed
B.observe
B.apology

C.adult
C.attack

D.maximum
D.regulation

C.Abruptly
C.common

D.necessary
D.difficult

B.successful
C. because
B. marketing
C.office
Test yourself A
B. necessary
C. parent
B. interest
C. example


D. discuss
D.visit
D. languages
D. movement

Unit 4
Reading
1.A.compulsory
B.September
C.January
D.curriculum
2. A.system
B. environment
C.goverment
D.February
Speaking
1.A.secondary
B.primary
C.education
D.nursery
2.A.examination B.national
C.optional
D.lower
Listening
1.A.methodical
B.teacher
C.actually
D.carefully
2.A. behave
B.always

C.listen
D.struggle
Writing
1.A.early
B.upper
C.formal
D. academic
2.A.follow
B. suggestion
C. system
D.writing
Language Focus
1.A.algebra
B.chemistry
C.physical
D.computing
2.A.typical
B.normally
C.surprise
D. medicine
Unit 5
Reading
1.A.roommate
B.campus
C.graduate
D.engineer
2.A.colleges
B.challenge
C.inflation
D.library

Speaking
1.A.Applicant
B.entrance
C.letter
D.result
2.A.application
B.certificate
C.identity
D.require
Listening
8


1.A.proportion
B.rural
C.majority
2.A.appointment B.international
C.agriculture
Writing
1.A.tertiary
B.undergraduate
C.information
2.A.supply
B.tuition
C.provide
Language Focus
1.A.mathematics B.geographical
C.archeology
2.A.allow
B. philosophy

C.address
Unit 6
Reading
1.A. stressful
B.impression
C.candidate
2.A.vacancy
B.experience
C.position
Speaking
1.A. fascinating B.customer
C.irrigation
2.A. pilot
B.construct
C.condition
Listening
1.category
B.retail
C.workforce
2.A.service
B.lawyer
C.economy
Writing
1.A.accompany
B. diploma
C.express
2.A.apply
B.character
C.level
Language Focus

1.A.classroom
B.schoolyard
C.cowboy
2.A.several
B.recovered
C.arrow
Test yourself B
1. A. qualification
B. normally
C. common
2. A. discover
B. intensive
C. computer
Unit 8
Reading
1.A. pessimistic
B.optimistic
C.unexpected
2.A.security
B. technology C.disappear
Speaking
1.A.Chinese
B. declare
C.Standard
1.A.atmosphere
B.prediction
C.science
Listening
1.A.incredible
B.eradicated

C.fatal

D.tutorial
D.university
D.introduction
D.section
D.proficiency
D.language

D.concentrate
D.enthusiasm
D.waiter
D.computer
D.wholesale
D.worker
D.interest
D.travel
D.discover
D.money
D. possible
D. independent

D.contribute
D.invention
D.Disease
D. fatal
D.eternal
9



2.A.mushroom
B.expectancy
C.curable
D.general
Writing
1.A.conflict
B.harmony
C.desire
D.violent
2.A.together
B.organize
C.concern
D.employment
Language Focus
1.A.across
B.butcher
C.cancer
D.famous
2.A.opposite
B.business
C.among
D.contract
Test yourself C
1. A. electric
B. famine
C. climate
D. office
2. A. expert
B. increase
C. urgent

D. message
Unit 10
Reading
1.A. extinction
B.destroy
C. habitat
D.depend
2.A. effort
B. species
C.temperature
D.destruction
Speaking
1.A.forest
B.hunting
C.mountain
D. illegal
2.A.endangered
B.tropical
C.bamboo
D. decline
Listening
1.A. mother
B.peaceful
C.picture
D.repeat
2.A.hunter
B.baby
C.attain
D. sociable
Writing

1.A.problem
B. awareness
C.polluted
D. enough
2.A.condition
B.product
C.begin
D.reserve
Language Focus
1.A.Careful
B. carrot
C. canal
D.children
2.A.manage
B. footpath
C. decide
D.Christmas
Test yourself D
1.A. panda
B. elephant
C. continent
D. decline
2. A. numerous
B. remain
C. decrease
D. advanced
Unit 11
Reading
1.A.television
B.different

C.subject
D.again
2.A.people
B.understand
C.information
D.entertainment
Speaking
1.A.quickly
B.conversation
C.character
D.following
10


2.A.practise
Listening
1.A. reunited
2.A.wilderness
Writing
1.A.summary
2.A.recently
Language Focus
1.A.machine
2.A.pleasant

B.parent

C.enjoy

B.survive

B.family

C.unnoticed
C.character

B.content
B.correct

C. conclusion
C.result

B.hotel
B.possible

C.district
C.prepare

D.moment
D.resolve
D. recommend
D.title
D.partner

D.sunny
D.tourist

Unit 12
Reading
1.A. commit
B.eject

C.movement
2.A.period
B. vertical
C.penalty
Speaking
1.A.individually
B.windsurfing
C. regulator
2.A.appopriate
B.adventurous
C. attack
Listening
1.A. equipment B.championship
C.perform
2.A.formal
B. publicity
C.method
Writing
1.A.example
B.position
C. apart
2.A.exercise
B.instruction
C.above
Language Focus
1.A.accident
B.supply
C. handsome
2.A.happen
B.exist

C.interest
Unit 13
Reading
1.A. festival
B. participate
C.volleyball
2.A. medal
B.composed
C.impressive
Speaking
1.A.athletics
B. athlete
C.swimming
2.A.reason
B.result
C.final
Listening

D.award
D.interfere
D. referee
D.dangerous
D. event
D. national
D.action
D.ahead
D. awful
D. postman

D. excellent

D.prepare
D.football
D. rival

11


1.A.competition B.employee
C.Vietnamese
D.restaurant
2.A.newspaper
B.decide
C.proposal
D. compete
Writing
1.A.weather
B. attitude
C. spectator
D. striker
2.A.competition B.introduction
C.combination
D.description
Language Focus
1.A.picture
B.sentence
C.nervous
D. arrive
2.A. improve
B.practise
C.difficult

D.birthday
Test yourself E
1. A. durability
B. invention
C. experience
D. opposing
2. A. integral
B. beautiful
C. storage
D. aquatic
Unit 14
Reading
1.A. epidemic
B.dedicate
C. victim
2.A. adopt
B.propose
C.federation
Speaking
1.A. development
B.possible
C.agency
2.A. partner
B. animal
C.poverty
Listening
1.A.member
B.peaceful
C.except
2.A.establish

B. agreement
C. against
Writing
1.A. suggestion B.biology
C. research
2.A. different
B.charity
C.improve
Language Focus
1.A.clothes
B.minute
C.Japanese
2.A. explode
B. recorder
C.recover
Unit 15
Reading
1.A.involvement B.society
C.politics
2.A.believe
B.housework
C. basis
Speaking
1.A.husband
B.tradition
C. extent
2.A. sympathetic B. knowledge C. education
Listening

D.mission

D. initiate
D.basic
D.education
D. homeless
D.several
D.mountainous
D.salary
D.handbag
D.wildlife

D. control
D.advocated
D.decision
D. independent

12


1.A.African
2.A.produce
Writing
1. A. status
2.A. children
Language Focus
1.A. holiday
2.A.prohibit

B.average
B.finish


C.collecting
C. typical

B. illustrate
B.entertainment
B. parent
B.interest

C. number
C. married

C.explain
C. condition
Unit 16

D. firewood
D. farmwork
D. unequal
D. marital
D. scissors
D.appropriate

Reading
1.A.economic B. cooperation
C. population
D. transportation
2.A. situation B. industry
C. justice
D.tourism
Speaking

1.A. language
B. religion
C. currency
D. session
2.A. leader
B. total
C. official
D. capital
Listening
1.A.himself
B.Buddhism
C.include
D.submit
2.A.quarter
B. second
C. exist
D.million
Writing
1.A.wonderful
B.seafood
C.famous
D.ideal
2.A.excellent
B.vacation
C. hotel
D. centre
Language focus
1.A. merry
B. invite
C.Tuesday

D. danger
2.A.somewhere B.rebuild
C.graduate
D.danger
Test yourself F
1. A. collaboration B. communication C. international
D. cooperation
2. A. encourage B. preserve
C. technical
D. proportion

2. Trong buổi học chuyên đề Tiếng Anh:
Do các tiết học trên lớp thời gian hạn chế, nên để giúp học sinh dễ dàng
ghi nhớ và khắc sâu hơn kiến thức về trọng âm Tiếng Anh, trong tiết học
chuyên đề tôi dành 2 ca để dạy và hướng dẫn các em phương pháp xác định
trọng âm. Các hoạt động trong các tiết học này được tổ chức như sau:
a. Chuẩn bị:

13


- Tôi chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm chuẩn bị một phần kiến
thức liên quan đến trọng âm và bài tập kèm theo. Nội dung kiến thức cần
chuẩn bị bao gồm:
+ Stress in two-syllable words.
+ Stress in three-syllable words.
+ Stress in more than three-syllable words.
- Học sinh cần chuẩn bị các nội thông qua việc tìm hiểu sách, mạng
- Tôi chuẩn bị một số quy tắc đơn giản, dễ nhớ về phần trọng âm để phát
cho học sinh vào cuối buổi.

- Ngoài ra, tôi chuẩn bị một số món quà nhỏ để làm phần thưởng cho học
sinh, hoặc thưởng điểm cho cả nhóm
b. Thực hiện:
Buổi học được chia làm hai phần: lý thuyết, bài tập và thực hiện trong vòng
90 phút.
- Phần lý thuyết: Tôi gọi đại diện các nhóm lên trình bày phần kiến thức
đã chuẩn bị, các nhóm khác lắng nghe và đặt câu hỏi cho nhóm vừa trình
bày xong. Sau khi mỗi nhóm hoàn thành phần của mình, tôi sửa lỗi nếu có
và tóm tắt lại.
- Phần bài tập: Lần lượt các nhóm chiếu phần bài tập của nhóm mình lên
để các nhóm khác làm. Nhóm nào có đáp án nhanh và chính xác nhất sẽ
được thưởng.
Kết thúc buổi học, tôi phát cho học sinh handout có một số quy tắc đơn
giản và dễ nhớ về trọng âm để học sinh về nhà đọc thêm.
Nội dung của handout nằm trong nội dung tiếp theo của chuyên đề
3. Quy tắc chung để xác định trọng âm:
Những năm học trước tôi thường nêu quy tắc bằng cách liệt kê. Tuy nhiên tôi
thấy không hiệu quả, học sinh thấy khó nhớ được các quy tắc. Vậy nên tôi đã sử
dụng bảng tổng hợp sau khi dạy học sinh phần trọng âm.

14


Trường hợp
-ee,- eer , -ette
-ese
-ique , -ade
-oo, -oon
Từ có đuôi
đặc biệt


2 âm tiết

3 âm tiết

3 âm tiết trở
lên

Từ ghép

Trọng âm rơi vào
Chính đuôi

Ví dụ
emplyEE
waterlOO
pictuRESQUE

-tion, -cian, -sion,ient
-ic
-ial
-ate, -ize,-ise
-ary, -y, -ous

Âm tiết liền kề phía
trước

techNIcian
graduAtion
coHEsion


CAtholic
POlictic
LUnatic

Âm tiết thứ 3 từ cuối
lên

OBstinacy

Hầu hết danh từ, tính
từ

Âm tiết đầu

Hầu hết động từ

Âm tiết thứ hai

MOderate
SUMmarize
GENerous
CENter
CLEver
AFter
ReCEIVE
REserve

Hầu hết danh từ, động
từ có đuôi ngắn

Hầu hết các động từ
có đuôi dài
Hầu hết danh từ, động
từ, tính từ không có
đuôi đặc biệt
Không có đuôi đặc
biệt
Danh từ ghép, tính từ
ghép

Âm tiết thứ hai

Tính từ ghép có phần
đầu là adv/adj/ đuôi ed

Phần sau

Âm tiết cuối
Âm tiết đầu

Âm tiết thứ 3 từ cuối
lên
Phần đầu

(n) diSASter
(v) reMEMber
enterTAIN
experTISE
(n) CInema
(adj)DIfferent


Ngoại lệ
COffee
coMMItee
DEcade
COMrade

CiMENT
PoLITE/ poLICE
maCHINE caNAL
+ Động từ có đuôi
ngắn
-ow,-en, -er, -le, -ish
VD: ENter KINdle
+ PURchase preFER
piAno

uniVERsity
DESKtop
PENcilcase
BOOKshelf
GREENhouse
well-MEANT
hard-HEADED

Chú ý:
- Tiếp đầu ngữ không
nhận trọng âm: a-, ex-,
dis-,de-…..


15


Động từ ghép
Động từ cụm

Giới từ

underSTAND
overLOOK
turn OFF
buckle UP

- Âm tiết ngắn:-er, -en,
-ow, -el, -le, -ish không
nhận trọng âm

4. Một số thủ thuật trong làm bài tập trắc nghiệm:
* Một kinh nghiệm hết sức quan trọng là trong bài thi trắc nghiệm nếu cả 4
phương án A, B, C, D dấu trọng âm đều rơi cùng vào một âm tiết nào đó (giống
nhau) thì ta phải chọn từ có nhiều âm tiết nhiều nhất so với ba từ còn lại để chọn
đúng đáp án.
Ví dụ:
A. \luggage
B. \civil
C. \necessarily
D. \iceberg.
Đáp án cần chọn là C.
* Dùng phương pháp loại trừ dấu trọng âm
A. e\quality

B. \dificulty C. Sim\phicity
D. dís\covery.
(Đề thi tuyển sinh Đại học và Cao đẳng năm 2006)
Nhìn vào A và B có đuôi “ity” như đã nêu ở trên dấu nhấn nằm ở vần liền
trước đuôi này. (tức âm tiết 2). Đối với phương án D từ gốc của nó là “cover” có
tiền tố “dis” do đó từ này trọng âm cũng ở âm tiết 2. Chắc chắn đáp án ta chọn
theo phương pháp loại trừ đó là B (dấu nhấn) ở âm tiết đầu “tiền tố dis và hậu tố
y” không làm thay đổi trọng âm chính của từ gốc.
* Kinh nghiệm nhập nhóm để tìm đúng dấu trọng âm:
Ví dụ: A. probability
B. reason C. technological D. entertainment.
Quan sát nhanh ta thấy (A) có đuôi “ity” và (C) có đuôi “ical” như vậy
những từ này có luật dấu nhấn ở vần liền trước những đuôi này tức là ở âm tiết
thứ 3. Ở phương án (B) từ reason có 2 âm tiết cho nên dấu nhấn nằm ở âm tiết
đầu. Vậy ở phương án (D) từ “entertaiment” chắc chắn dấu nhấn phải cùng
nhóm với A và C.
Do đó đáp án chọn đúng: B.
* Qua những tình huống vừa phân tích trình bày thông qua một số ví dụ minh
họa ở trên, để giúp các em dễ nhớ, dễ khắc sâu kiến thức khi tìm dấu trọng âm.
Tôi rút ra một số điểm khái quát như sau:
1. Xem từ đó thuộc từ loại nào danh từ, tính từ hay động từ…
Ví dụ:

16


(từ có hai hay nhiều âm tiết).
2. Quan sát cấu tạo từ ( Từ nguyên gốc hay từ được thành lập bởi tiền tố hay
hậu tố đối với từ có 2 âm tiết).
3. Nắm vững nguyên tắc chung cách tìm dấu trọng âm của những động từ có 2

âm tiết và ghi nhớ những trường hợp ngoại lệ.
4. Nắm vững quy luật tìm dấu trọng âm đối với những từ nhiều vần từ ba âm tiết
trở lên.( thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba từ dưới lên)
5. Chú ý các tiền tố và hậu tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ gốc
(các tiền tố/ hậu tố thường gặp).
6. Học thuộc một số danh từ, động từ có dấu trọng âm đặc biệt (những từ
thường sử dụng).
7. Nắm vững cách tìm dấu trọng âm đối với những từ kép (danh từ, tính từ, động
từ kép).
8. Trong một từ nhiều vần có nhiều luật cùng xuất hiện thì khi đánh dấu trọng
âm phải ưu tiên luật trung cuối.
9. Những từ có cùng một dấu nhấn thì khi chọn đáp án ta cũng ưu tiên chọn từ
nào có nhiều âm tiết nhất.
10. Vận dụng tốt phương pháp loại trừ, nhập nhóm… để tìm đúng dấu trọng âm.
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÓ SO SÁNH ĐỐI CHỨNG:
Để đánh giá kết quả của quá trình thực hiện chuyên đề và có sự so sánh,
tôi đã tiến hành kiểm tra khả năng tìm trọng âm và phát âm đúng vào giờ ôn tập
cuối học kì I ở hai lớp: lớp 12A2 ( lớp được thực hiện chuyên đề ) và lớp
12A4( lớp đối chứng). Học sinh làm bài trên một phiếu câu hỏi gồm 5 câu hỏi
dưới hình thức trắc nghiệm trong thời gian 7 phút. Sau đó, tôi kiểm tra các phiếu
đó, gọi một số học sinh đọc các từ có trong phiếu. Các học sinh được gọi có thể
là những học sinh làm đúng cả năm câu hoặc những học sinh không làm đúng
câu nào.
Kết quả được thống kê ở bảng sau:
Lớp Sĩ số Đúng 5 Đúng 4
Đúng 3
câu
câu
câu
12A2

35
16 hs
10 hs
5 hs
45,7 %
28,5 %
14,2 %
12A4

34

17 hs

12 hs

4 hs

Đúng 2
câu
4 hs
11,6%

Đúng 1
câu
0 hs
0%

Sai
5câu
0 hs

0%

3 hs

2 hs

0 hs
17


50 %

34,2 %

11,7 %

8,8%

5.3 %

0%

Kết quả cho thấy số học sinh làm đúng cả năm câu hoặc bốn câu ở lớp
12A2 tương đương với lớp 12A4.
Khi được gọi đọc, học sinh lớp 12A2 hầu hết đọc đúng những câu các em
đã làm đúng, điều này chứng tỏ các em không chỉ nắm được lý thuyết mà còn có
khả năng thực hành tốt.
Phiếu kiểm tra khả năng sử dụng trọng âm Tiếng Anh có nội dung như sau:
Choose the word whose stress pattern is different from that of the rest.
1.A. accelerate B. philosopher

C. penalty
D. tomorrow
2. A. important B. temperature
C. wilderness
D. spirit
3. A. intonation B. environment
C. integration
D. epidemic
4. A. stability
B. admit
C. economy
D. company
5. A. petroleum B. communicate
C. university
D. defend

18


PHẦN 3. KẾT LUẬN
Theo đánh giá chủ quan của tôi khi thực hiện chuyên đề này đã đạt được
những tiêu chí sau:
- Về nội dung: chuyên đề đã tập trung nghiên cứu và thực hiện gắn với một
trong những yêu cầu đổi mới hiện nay, đó là đổi mới nội dung, phương
pháp giảng dạy bộ môn và phương pháp kiểm tra đánh giá. Những đổi
mới này phù hợp với yêu cầu đổi mới của ngành và đáp ứng được yêu cầu
của thực tế là học để thực hành và học để thi.
- Về ý nghĩa: chuyên đề được thực hiện thành công đã tạo nên một hướng
mới trong công tác giảng dạy ngoại ngữ nói chung và trong việc dạy
trọng âm nói riêng. Đó là các nguyên tắc trong dạy và học ngoại ngữ: học

phải gắn liền với thực hành, học là phải luyện tập thường xuyên và học
phải gắn với vui chơi mới có hiệu quả.
- Về hiệu quả: Quá trình thực hiện chuyên đề cho thấy chuyên đề đã thu
được kết quả khá cao và bền vững. Giáo viên có thể thực hiện một cách
tương đối dễ dàng, không tốn nhiều công sức và thời gian. Chuyên đề này
có thể áp dụng để thực hiện với nhiều đối tượng học sinh khác nhau và ở
những trường khác nhau.
Tuy nhiên, chuyên đề này có thể không tránh khỏi những thiếu sót trong
quá trình thực hiện nên tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý
giá của các đồng nghiệp.

19



×