Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Bộ đề thi học sinh giỏi toán lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.75 KB, 90 trang )

Đề số 1
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 4
môn toán
( Thời gian 60 phút)

Bài 1- Tính giá trị biểu thức sau:
a- 1994 x 867 + 1995 x 133
b- ( m :1 - m x1) : (m x 1994 + m + 1)
Với m là số tự nhiên.
Bài 2- Ba số có trung bình cộng là 60 . Tìm 3 số đó, biết nếu viết thêm chữ
số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ 2 và số thứ nhất bằng 1/4 số
thứ ba
Bài 3- Cùng một lúc Hà đi từ A đến B, còn Nam đi từ B đến A. hai bạn gặp
nhau lần đầu ở điểm C cách điểm A là 3 km, rồi lại tiếp tục đi. Nam đến A
rồi quay lại B ngay, còn Hà đến B cũng quay trở về A ngay . Hai bạn gặp
nhau lần thứ hai ở điểm D cách B là 2 km. Tính quãng đường AB và xét
xem ai đi nhanh hơn?
Bài 4- Đoạn thẳng MN chia hình vuông ABCD thành 2 hình chữ nhật
ABNM và MNCD (như hình vẽ). Biết tổng và hiệu chuvi hai hình chữ nhật
là 1986 cm và 170 cm . Hãy tìm diện tích hai hình chữ nhật đó?
A
B
M

N

D

C

Biểu điểm: Bài1 :6 Điểm


Bài2 :6 Điểm
Bài3 :4 Điểm
Bài4 :4 Điểm

1


Đề số 2
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 4
môn toán
( Thời gian 60 phút)

Bài số 1- Viết tất cả các số chẵn chục nhỏ hơn 4000 có 4 chữ số từ các chữ
số sau: 0,2,3,4,5 ( mỗi chữ số chỉ có mặt một lần trong mỗi số).
Bài số 2- Tính giá trị biểu thức sau:
( 43 x 11 + 44 x 11 + 45 x 11 + 46 x 11 + 47 x 11) : (45 x 55)
Bài số 3- Bố hơn mẹ 4 tuổi, 7 năm trước tuổi bố gấp 8 lần tuổi con còn tuổi
con bằng 1/7 tuổi mẹ . Tính tuổi bố , mẹ hiên nay.
Bài số 4- Hình chữ nhật ABCD có chu vi là 48 m. Người ta kẻ các đường
thẳng song song với chiều rộng để chia hình chữ nhật thành 9 hình vuông
và một hình chữ nhật mới. Tính kích thước hình chữ nhật mới . Biết tổng
chu vi của 9 hình vuông và hình chữ nhật mới băng 84 m.
A

B

D

C


Biểu điểm: Mỗi bài 5 điểm

2


Đề số 3
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 4
môn toán
( Thời gian 60 phút)

Bài số 1- Tính giá trị các biểu thức sau theo các hợp lý nhất:
a- ( 4568 + 3759) - ( 4563 + 3764)
b- ( 56 x 27 + 56 x 35) : 62
Bài số 2 Tìm số lớn nhất có 3 chữ số mà khi chia cho 75 thì được thương
và số dư bằng nhau.
Bài số 3 Có hai thùng đựng tất cả 398 lit dầu ăn. Nếu lấy bớt 50 lit ở thùng
thứ nhất đổ sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ đựng nhiều hơn thùng
thứ nhất 16lít. Tính xem mỗi thùng lúc đầu chứa bao nhiêu lít dầu ăn?
Bài số 4-Cho hình vuông ABCD có cạnh là 16 cm. Lấy điểm chính giữa của
các cạnh rồi nối lại như hình vẽ . Ta được hình vuông thứ hai, rồi cứ tiếp tục
làm như vậy… cho đến khi có hình vuông cạnh dàI 4 cm.
a- Tính tổng số hình vuông?
b- Tổng diện tích của các hình vuông đó là bao nhiêu xentimet vuông?
A
B

D
Biểu điểm: Bài1 :6 Điểm
Bài2 :6 Điểm
Bài3 :4 Điểm

Bài4 :4 Điểm

3

C


Đề số 4
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 4
môn toán
( Thời gian 60 phút)

Bài số 1- Không thực hiện phép tính, Hãy tìm X ( GiảI thích cách làm)
a- 2087 + (X + 25 ) =
26 + 2087
b- X + 4321 + 2165 =
2155 + 4311 + 20 + 21
c- ( X + 2) x 1996
=
1996 x 3
d- 25 x X <
25 x 4
Bài số 2-Tuổi bố gấp 3 lần tổng tổng tuổi của hai anh em. Biết tổng tuổi của
bố và hai anh em là 60 tuổi và anh gấp đôI tuổi em. Tính tuổi của từng
người.
Bài số 3-Trung bình cộng của 3 số là 120. Nếu xoá đI 2 chữ số 0 của số thứ
hai sẽ được một số bằng 1/60 của số thứ nhất. Số thứ hai gấp 5 lần số thứ
ba . Tìm ba số ấy.
Bài số 4-Hãy thêm vào bên phảI và bên tráI số 25, mỗi bên 1 chữ số để
được số có 4 chữ số chia hết cho 15.

Bài số 5-Cho hình chữ nhật ABCD . Người ta chia hình chữ nhật ấy thành
hình vuông AMQD có chu vi bằng nửa chu vi của hình chữ nhật MNPQ .
Hình chữ nhật MNPQ có chu vi bằng nửa chu vi của hình chữ nhật NBCP.
Biết chu vi hình chữ nhật ABCD bằng 48 m. Tìm kích thước của các hình
AMQD, MNPQ, NBCP.
A
M
N
B

D

Q

P

Biểu điểm: Mỗi bài 4 điểm

4

C


Đề số 5
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 4
môn toán
( Thời gian 60 phút)

Bài 1:
a, Tính nhanh và hợp lý:

1998 x 502 + 1999 x 498
b, Tìm chữ số a để cho:
aaa + a a + a + a + a = 1000
Bài 2: Ba bạn Hà, Hương, Hằng có tất cả 27 quyển vở. Nếu Hà cho Hương 5 quyển
vở, Hương cho Hằng 3 quyển vở, Hằng cho lại Hà 2 quyển vở thì số vở của ba bạn sẽ
bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy quyển vở ?
Bài 3: Trung bình cộng của 3 số là 30 . Tìm ba số đó biết 2/3 số thứ nhất bằng 1/3 số
thứ hai và số thứ ba bằng 1/3 số thứ nhất.
Bài 4: Một khu vườn hình chữ nhật, nếu đổi chiều rộng thành 5m, chiều dài giữ
nguyên thì diện tích giảm 600m2 , nhưng nếu đổi chiều rộng thành 7m, chiều dài giữ
nguyên thì diện tích giảm 540m2. Tính chiều dài, chiều rộng và diện tích khu vườn ?

Biểu điểm: Mỗi bài 5 điểm

5


Đề số 6
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 4
môn toán
( Thời gian 60 phút)

Bài 1: ( 4 điểm)
Một trường học có 315 bạn nam và cứ 3 bạn là nam thì 2 bạn là nữ
Trường còn có 15 thầy cô giáo và cứ 1 thầy giáo thì có 2 cô giáo. Hỏi
trường ấy có bao nhiêu người là nam và có bao nhiêu người là nữ ? ( Tính
cả thầy cô giáo và học sinh ).
Bài 2: ( 4 điểm )
Tìm số tự nhiên biết rằng bỏ đi 2 chữ số cuối cùng của số ấy ta được
số mới kém số cũ 2153 đơn vị.

Bài 3: ( 4 điểm )
Tuổi bà gấp đôi tuổi mẹ, tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. Tính tuổi mỗi
người biết tổng tuổi của mẹ và con là 36 tuổi.
Bài 4: ( 4 điểm )
Tìm hai số chẵn có hai chữ số biết tích của chúng là 1 số có 3 chữ số
giống nhau.
Bài 5: ( 3 điểm )
Một hình chữ nhật nếu tăng chiều rộng thêm 1/8 chiều rộng thì phải
giảm chiều dài như thế nào để diện tích của nó không thay đổi.
Bài 6: ( 1 điểm )
Tìm 4 số lẻ liên tiếp để tích của nó bằng 945.

6


Đề số 7
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 4
môn toán
( Thời gian 60 phút)

1, Có 3 chữ số 1,2,3. Tìm tổng tất cả các số khác nhau có 3 chữ số, mỗi số được viết đủ
với 3 chữ số đã cho. ( 4 điểm )
2, Tuổi của 4 người trong nhà cộng lại là 120. Tuổi bố gấp 5 tuổi em. Tuổi em bằng
nửa tuổi anh. Tuổi mẹ gấp đôi tuổi anh. Hãy tính tuổi của từng người. ( 4 điểm )
3, Điền chữ số thích hợp vào dấu * ? ( Có giải thích ) ( 4 điểm )
a,
4*3
b,
450
x

x
2*
**

*8*
***
*****

22**
***
*****
A

B

D

C

E

4, Hình chữ nhật ABCD được chia thành
1 hình vuông và một hình chữ nhật
( hình vẽ ). Biết chu vi hình chữ nhật
G

AEGD bằng 90 cm, chu vi hình chữ nhật
BEGCgấp 4 lần chu vi hình vuông ABCD.
Tính chu vi hai hình nhỏ ? ( 4 điểm )
5, Trong một kho thực phẩm còn tồn một lượng nước chấm. Số nước chấm ấy đựng

vào các can 5 lít thì vừa hết, nếu chứa vào các can 7 lít thì còn dư 3 lít và số can này so
với số can 5 lít ít hơn 9 chiếc. Hỏi trong kho còn tồn bao nhiên lít nước chấm và số
can 5 lít cần có để đựng hết số nước chấm ấy ?
( 4 điểm )

7


Đề số 8
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 4
môn toán
( Thời gian 60 phút)

1, Cho dãy số 1,2,3,4,5,6,7,8, .......1991, 1992, 1993. Hỏi dãy đó có bao
nhiêu chữ số ?
2, Khi nhân 1 số với 245, một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như
trong phép cộng nên tìm ra kết quả là 4257. Tìm tích đúng của phép nhân
đó ?
3, Có 40 quả vừa cam, vừa quýt, vừa bưởi. Só cam và số bưởi cộng lại thì
bằng số quýt. Số cam và số quýt cộng lại thì bằng 4 lần số bưởi. Hỏi mỗi
loại có bao nhiêu quả ?
4, Tìm chu vi của một tứ giác, biết tổng lần lượt 3 cạnh liền nhau của tứ
giác đó là 38 cm, 41cm, 46 cm, 43 cm. Độ dài cạnh lớn nhất và cạnh bé
nhất của tứ giác sẽ là bao nhiêu ?
5,Một hình chữ nhật , nếu tăng chiều rộng để bằng chiều dài của nó thì diện
tích tăng thêm 20 m2, còn khi giảm chiêuc dài cho bằng chiều rộng thì diện
tích giảm 16 m2. Tính diện tích của hình chữ nhật.
Biểu điểm: Mỗi bài 4 điểm

8



®Ò sè 9
Bài kiểm tra học sinh giỏi năm học 2002-2003
môn toán lớp 4
( Thời gian 60 phút)

1- Tìm tất cả các số chẵn có 3 chữ số mà khi chia mỗi số đó cho 9 ta được thương là số
có 3 chữ số. (5đ)
2- An có 170 viên bi gồm 2 loại : bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy răng
1/9 số bi xanh bằng 1/8 số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu bi xanh, bao nhiêu bi đỏ?
(5đ)
3- Một người mua 3 cái bàn và 5 cái ghế với tổng số tiền là 1414000 đồng. Giá một cái
bàn đắt hơn giá một cái ghế là 226000 đồng.Hỏi giá tiền một cái bàn và một các ghế là
bao nhiêu? (4đ)
4- Tổng độ dài hai cạnh hình chữ nhật gấp 3 lần hiệu độ dài hai cạnh đó. Tính chu vi
hình chữ nhật biết diện tích của nó là 800 m2.
(4đ)
5- Cho hình chữ nhật ABCD. Điểm E nằm chính giữa cạnh AB. Hãy vẽ hình chữ nhật
AEGH sao cho diện tích bằng diện tích hình chữ nhật ABCD (Gợi ý: kéo dài AD và
xác định điểm H nằm ở vị trí nào)
A
E
B

D

C

9



®Ò sè 10
Đề thi học sinh học sinh giỏi lớp 4
Nămhọc 2001-2002
Môn toán
(thời gian 60 phút)
Bài 1- (3 điểm) Tính :
1405 x 3004
140527 + 43 x 55 : 5 - 175
Bài 2- ( 2 điểm) Tính nhanh ( có trình bày cách tính):]
2001 x 767 + 2002 x 233
( m : 1 - m x 1 ) : ( m x 2001 + m + 1 )
Bài 3- ( 3 điểm)Ba số có trung bình cộng là 60 . Tìm 3 số . Biếy rằng nếu viết thêm chữ
số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ ba và số thứ nhất bằng 1/4 số thứ hai
Bài 4- ( 2 điểm) Một hình chữ nhật ABCD có chu vi là 48 m. Người ta kẻ các đường
thẳng song song với chiều rộng để chia hình chữ nhật thành 9 hình vuông và một
hình chữ nhật mới.Tính kích thước hình chữ nhật . Biết rằng tổng chu vi của 9
hình vuông và hình chữ nhật mới bằng 84 m.
A

B

D

C

10



®Ò 11
Đề thi học sinh giỏi lớp 4
Năm học 2002-2003
Môn toán lớp 4
Thời gian 60 phút
Bài 1- Tính giá trị biểu thức sau: ( 4điểm)
a) (107 + 207005) – 302 x 270
b) (247247 :1001 + 2002) x ( 2001 x 11 –2003x 10 – 1981)
Bài 2-Tìm X ( không thực hiện phép tính nhưng có giải thích) ( 4điểm)
a)(X + 2) : 99 = (40390 + 2 ) : 99
b)372 : 3 : 2 + X : 3 = 15 : 3 + 272 : 6
Bài 3-Có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số : 0, 3, 5, 6.
( 4điểm)
Bài 4- Tổng độ dài hai cạnh hình chữ nhật gấp 5 lần hiệu độ dài hai cạnh đó. Hãy tính
chu vi hình chữ nhật . Biết hiệu độ dài 2 cạnh là 15 m. ( 4điểm)
Bài 5-Hãy điền các số 1,2,3,4,5,6.7 vào chấm tròn sao cho tổng các số trên mỗi đường
thẳng điều bằng nhau và bằng 11 ( 4điểm)

11


§Ò sè 12
Bài kiểm tra học sinh giỏi năm học 2004-2005
môn toán lớp 4
( Thời gian 60 phút)

1- Với 2 cái can 3lít và 7 lít làm thế nào để đong được 2 lít một cách
nhanh nhất?
2- Tìm X :
X= 31 – 30 + 29 – 28 + 27 - ……….. + 1

3- Năm nay chị tôi 16 tuổi, mẹ tôi 40 tuổi. Hỏi mấy năm nữa mẹ tôi gấp
đôi tuổi chị?
4- Một số gồm 3 chữ số : 2, 3, 4, nhưng chưa biết thứ tự các chữ số đó .
Nếu xoá đi một chữ só thì số đó giảm đi 380 đơn vị. Tìm chữ số bị xoá
và cho biét chữ số bị xoá ở trong số nào?
5- Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 96m. Biết rằng nếu tăng
chiều rộng thêm 45dm và giả chiều dài đi 55dm thì mảnh đất dó trở
thành hình vuông. Hãy tính diện tích mảnh đất đó?
Biểu điểm: Mỗi bài 2đ
®Ò 13
Bài kiểm tra học sinh giỏi năm học 2004-2005
môn toán lớp 4
( Thời gian 60 phút)

6- Với 2 cái can 3lít và 7 lít làm thế nào để đong được 2 lít một cách
nhanh nhất?
7- Tìm X :
X= 31 – 30 + 29 – 28 + 27 - ……….. + 1
8- Năm nay chị tôi 16 tuổi, mẹ tôi 40 tuổi. Hỏi mấy năm nữa mẹ tôi gấp
đôi tuổi chị?

12


9- Mt s gm 3 ch s : 2, 3, 4, nhng cha bit th t cỏc ch s ú .
Nu xoỏ i mt ch sú thỡ s ú gim i 380 n v. Tỡm ch s b xoỏ
v cho biột ch s b xoỏ trong s no?
10Mt mnh t hỡnh ch nht cú chu vi l 96m. Bit rng nu
tng chiu rng thờm 45dm v gi chiu di i 55dm thỡ mnh t dú
tr thnh hỡnh vuụng. Hóy tớnh din tớch mnh t ú?

Biu im: Mi bi 2

Phần I:cảm thụ văn học lớp 4
A: Một số vấn đề chung

I. Thế nào là cảm thụ văn học :
Theo Trần Mạnh Hởng : Cảm thụ văn học chính là sự cảm nhận
những giá trị nổi bật, những điều sâu sắc tế nhị và đẹp đẽ của
văn học thể hiện trong tác phẩm (cuốn truyện bài văn, bài thơ) hay
một bộ phận của tác phẩm (đoạn văn, đoạn thơ thậm chí là một
từ ngữ có giá trị trong câu văn thơ). Nói cách khác cảm thụ văn học
có nghĩa là khi đọc (nghe) một đoạn văn, một đoạn thơ, một câu
chuyện ta không những phải hiểu mà còn phải xúc cảm, tởng tợng,
nhập thân với những gì đã học
II. Yêu cầu của cảm thụ ở tiểu học :
1. Học sinh cảm nhận đợc cái hay cái đẹp của văn (thơ) thông
qua nội dung, nghệ thuật.
2. Nắm bắt đợc t tởng chủ đạo của tác giả.
3. Biết bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
4. Biết viết thành một đoạn văn cảm thụ sinh động ở mức độ
đơn giản phù hợp với lứa tuổi tiểu học.
III. Đối tợng của cảm thụ văn học ở Tiểu học
- Các bài văn, bài thơ, mẩu chuyện ngắn đặc sắc, có giá trị
trong chơng trình Tập đọc lớp 4.
13


- Các đoạn văn, đoạn th hay ngoài chơng trình có nội dung nói
về tình yêu quê hơng đất nớc, tình cảm gia đình , Bác Hồ hay
phản ánh nét sinh hoạt độc đáo của một vùng (miền) trên đất nớc.


IV. Các dạng bài tập cảm thụ cơ bản ở Tiểu học
Dạng 1 : Bài tập phát hiện hình ảnh và tái hiện vẻ đẹp của
hình ảnh.
Dạng 2 : Bài tập phát hiện các biện pháp nghệ thuật nêu giá trị
của nghệ thuật.
Dạng 3 : Bài tập nhận xét cách viết câu và sử dụng dấu câu,
nêu tác dụng.
Dạng 4 : Bài tập tìm hiểu nội dung và nêu cảm nhận chung.
Dạng 5 : Bài tập cảm thụ hình tợng nhân vật (chỉ yêu cầu cảm
thụ một nét tính cách đặc trng hay một đặc điểm tiêu biểu của
nhân vật ở mức độ đơn giản).

V/ Một số biện pháp nghệ thuật cơ bản thờng dùng ở Tiểu học
Để giúp học sinh làm bài tập cảm thụ văn học đạt kết quả cao,
ngời giáo viên cần hớng dẫn học sinh nắm chắc một số những biện
pháp nghệ thuật thờng dùng trong các bài văn, bài thơ ở tiểu học, bởi
đây chính là chìa khóa giúp các em chủ động mở ra các lớp nghĩa
sâu xa ẩn sau từng câu chữ của đoạn văn, đoạn thơ
1. Nghệ thuật so sách
a. Định nghĩa : So sánh là cách đối chiếu hai đối tợng khác loại
không đồng nhất nhau hoàn toàn mà chỉ giống nhau một nét nào
đó về màu sắc, hình dáng, ngữ nghĩa
b. Tác dụng : Phép so sánh trong văn học có tác dụng tạo ra cảm
giác mới mẻ, giúp sự vật đợc miêu tả trở nên cụ thể, sống động
c. Cách nhận biết : Trong câu văn có sử dụng nghệ thuật so
sánh thờng có các từ : là, nh, bằng, tựa nh và dấu hai chấm (:) dấu
gạch ngang (-).
d. Bài tập vận dụng :
+ Nghệ thuật nào đợc sử dụng trong câu ca dao sau :

14


Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra
+ Con cảm nhận đợc gì về tình cảm bà cháu đợc thể hiện
qua phép so sánh sau :
Bà nh quả ngọt chín rồi
Càng thêm tuổi tác càng tơi lòng vàng

Quả ngọt cuối mùa Võ Thanh An
2. Nghệ thuật nhân hoá
a- Định nghĩa : Nhân hoá là cách gọi hoặc tả đồ vật, loài vật,
cây cối bằng những từ ngữ vốn đợc dùng để gọi hoặc tả con ngời
(hoặc nói cách khác là gắn cho những hoạt động đồ vật, loài vật,
cây cối tình cảm, trạng thái nh con ngời).
b. Tác dụng : Nghệ thuật so sánh giúp cho thế giới loài vật, đồ
vật, cây cối trở nên gần gũi, sinh động, hấp dẫn, biểu thị đợc
những tình cảm, suy nghĩ của con ngời.
e. Bài tập ứng dụng :
+ Trong câu văn sau, những sự vật nào đợc nhân hoá Từ đó,
lão Miệng, bác Tai, cậu Chân, cậu Tay lại sống thân mật với nhau,
mỗi ngời một việc không ai tị ai cả.
+ Chỉ ra và nêu tác dụng của nghệ thuật nhân hoá trong đoạn
thơ sau :
Bé ngủ ngon quá

Đẫy cả giấc tra
Cái võng thơng bé
Thức hoài đa đa.

Ngoài hai biện pháp nghệ thuật cơ bản trên giáo viên có thể
cung cấp cho học sinh các biện pháp nghệ thuật : Đảo ngữ, điệp từ,
dùng hình ảnh gợi tả, gợi cảm, dùng hình ảnh đối lập
VI/ Phơng pháp làm 1 bài tập cảm thụ :
15


Để làm tốt một bài tập cảm thụ văn học, ngời giáo viên cần hớng
dẫn để các em thực hiện đầy đủ từng bớc các việc sau đây :
a- Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài tập (phải trả lời
đợc điều gì ? cần nêu bật ý gì ?).
b- Đọc và tìm hiểu đoạn văn (đoạn thơ ; mẩu chuyện) đợc nêu
trong đề bài : (cần dựa vào yêu cầu cụ thể của từng bài tập để
tìm hiểu)
Thông thờng để tìm hiểu một đoạn văn thơ cần hớng dẫn học
sinh đọc kỹ đoạn trích, xác định đợc nội dung chính của đoạn
trích thông qua một số câu hỏi gợi ý.
Tác giả viết bài (đoạn) văn (thơ) nhằm diễn tả gì ?
- Điều đó đợc thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh , chi tiết
nào và những biện pháp nghệ thuật nào đợc thể hiện qua các từ
ngữ, hình ảnh đó...
- Đoạn thơ (văn) gợi cho em suy nghĩ cảm xúc gì ?.
c. Viết đoạn văn cảm thụ hớng vào yêu cầu của đề :
- Đoạn văn có thể bắt đầu bằng một câu mở đoạn để dẫn
dắt ngời đọc hoặc trả lời thẳng vào câu hỏi chính, tiếp đó cần
nêu rõ các ý theo yêu cầu của đề (các hình ảnh, từ ngữ, chi tiết
làm toát nội dung.. thân đoạn ; cuối cùng có thể kết đoạn bằng một
câu ngắn gọn để gợi lại nội dung cảm thụ.
Với từng dạng bài cụ thể có thể trình bày theo các bớc cơ bản
sau :

* Dạng bài phát hiện hình ảnh thờng có các bớc sau :
+ Phát hiện, nêu ra các hình ảnh.
+ Tái hiện vẻ đẹp, nêu ý nghĩa của hình ảnh thông qua nghệ
thuật.
+ Nêu bật đợc t tởng, tình cảm của tác giả.
+ Cảm xúc của bản thân.
* Dạng bài cảm thụ hình tợng nhân vật
16


1. Nêu các chi tiết về :
+
Ngoại
hình




của nhân vật (đợc thể hiện qua từ

+
Hành

động
ngữ, hình ảnh nào)

+ Lời nói
2. Nêu bật tính cách, phẩm chất của nhân vật.
3. T tởng chủ đạo, ý nghĩa sâu xa của mẩu chuyện, của tác
giả đợc thể hiện qua nhân vật.

4. Cảm xúc của bản thân
* Với các dạng bài còn lại gồm 4 bớc sau :
+ Phát hiện nghệ thuật
+ Chỉ ra nội dung
+ Nêu t tởng, tình cảm của tác giả
+ Cảm xúc của bản thân.
B: Một số bài tập cảm thụ theo các chủ điểm chơng trình
SGK lớp 4
Chủ điểm : thơng ngời nh thể thơng thân
Bài 1 : Trình bày cảm nhận của em về Lòng thơng ngời một
nét tính cách tiêu biểu của Dế Mèn trong câu chuyện Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu của nhà văn Tô Hoài.
Gợi ý :
1. Chi tiết thể hiện hành động của Dế Mèn
- Quan tâm đến ngời yếu đuối bất hạnh : Nghe Tiếng khóc
tỷ tê nhìn thấy chị nhà trò đang gục đầu bên tảng đá cuội
đến gần gạn hỏi mãi.
- Bênh vực giúp đỡ ngời gặp hoạn nạn Xoè hai càng ra Dắt
chị Nhà Trò đi.
- Lời nói Em đừng sợ, hãy về với tôi đây
17


2. Tính cách, phẩm chất : Dế Mèn rất giàu lòng thơng ngời
luôn quan tâm giúp đỡ ngời gặp khó khăn hoạn nạn.
3. T tởng, ý nghĩa : Ca ngợi những con ngời giàu lòng nhân ái.
4. Cảm xúc của bản thân cảm phục, yêu mến, học tập.
Tham khảo : Nhân vật Dến Mèn trong mẩu chuyện Dế mèn
bênh vực kẻ yếu của Nhà văn Tô Hoài đã để lại cho ta ấn tợng tuyệt
đẹp. Đó là một con ngời giàu tình thơng ngời : Khi nghe Tiếng

khóc tỉ tê và thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội, nếu là
ngời khác chắc sẽ thờ ơ, bỏ mặc nhng Dế Mèn đã đến gần và
gặn hỏi cho thấy Dến Mèn đã rất quan tâm đến mọi ngời. Hình
ảnh chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy gò quá và đôi cánh ngắn chùn
chụt đã làm Dế Mèn rất cảm thơng, chú ta càng xúc động hơn trớc
cảnh ngộ bất hạnh của chị : mẹ mất sống thui thủi một mình,
rồi túng thiếu lại còn bị đe dọa bởi món nợ truyền đời của bọn
nhện. Cứ chỉ Xoè hai càng ra dắt chị Nhà trò đi và lời nói Em
đừng sợ càng thể hiện rõ hơn phẩm chất đáng quý của Dế Mèn
giàu tình thơng yêu, sẵn sàng che chở, giúp đỡ những ngời yếu
đuối bất hạnh. Dế Mèn đúng là biểu tợng của tình thơng yêu, lòng
nhân ái. Dế Mèn đã để lại trong lòng ta bao tình cảm mến thơng,
cảm phục.
Bài 2 : Hình ảnh chị Nhà Trò trong mẩu chuyện Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu đã để lại trong lòng ngời đọc bao cảm thơng. Hãy trình
bày cảm nhận của em.
Gợi ý : Hình ảnh chị Nhà Trò đợc miêu tả qua các chi tiết :
+ Ngoại hình : bé nhỏ lại gầy yếu cánh non nớt lại ngắn chùn
chùn.
+ Hoàn cảnh : mẹ mất sống thui thủi bị đe doạ : đánh
vặt cánh vặt chân ăn thịt
Chị là hiện thân của sự yếu đuối, bất hạnh và bị bóc lột
trong xã hội.
- Cảm xúc của bản thân : thơng cảm, xúc động.
Bài 3 : Đoạn thơ
18


Vì con mẹ khổ đủ điều
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn

Con mong mẹ khoẻ dần dần
Ngày ăn ngon miệng đêm nằm ngủ ngon
Rồi ra đọc sách cấy cày
Mẹ là đất nớc tháng ngày của con.
Mẹ ốm Trần Đăng Khoa

Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay
của đoạn thơ trên ! Vì sao ?.
Gợi ý :
+ Hình ảnh Mẹ là đất nớc, tháng ngày của con góp phần làm
nên cái hay của đoạn thơ.
+ Nghệ thuật so sánh Mẹ-Đất nớc, tháng ngày
+ Hình ảnh Đất nớc tháng ngày cho thấy trong suy nghĩ
của ngời con mẹ là tất cả những gì vĩ đại, lớn lao và cao quý không
bao giờ thiếu đợc với mỗi con ngời.
+ Thấy đợc tình yêu thơng lòng biết ơn vô hạn của con cái đối
với mẹ.
+ Tình cảm của bản thân : Thấm thía công ơn của mẹ
Bài 4 : Tôi lục tìm hết túi nọ túi kia, không có tiền, không có
đồng hồ, không có cả một chiếc khăn tay. Trên ngời tôi chẳng có tài
sản gì . Ngời ăn xin vẫn đợi tôi. Tay vẫn chìa ra run lẩy bẩy.
Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy
kia.
- Ông đừng giận cháu, cháu không có để cho ông cả
(Ngời ăn xin Tuốc-Ghê-Nhép).
Trình bày suy nghĩ của con về nhân vật cậu bé đợc miêu tả
trong đoạn văn trên.
Gợi ý :
19



Hành động

Lục tìm hết túi nọ túi kia

Nắm chặt lấy bàn tay run rẩy
+ Lời nói :

Ông đừng giận cháu

Cậu bé là một con ngời có tấm lòng nhân hậu thơng cảm và
muốn giúp đỡ ông lão ăn xin nghèo khổ dù ông lão và cậu là hai con
ngời ở hai hoàn cảnh khác nhau.
- ý nghĩa : Ca ngợi những con ngời giàu lòng nhân ái.
- Cảm xúc của bản thân : yêu quý cảm phục học tập.
Chủ điểm : Măng mọc thẳng
Bài 1 : Đoạn thơ :
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhọn nh chông lạ thờng
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con
Tre Việt Nam Nguyễn Duy
Đoạn thơ trên có những hình ảnh nào đẹp. Nêu ý nghĩa đẹp
đẽ của những hình ảnh đó.
Gợi ý : Hình ảnh măng tre nhọn nh chông : Cho thấy sự kiêu
hãnh, hiên ngang, bất khuất, bản chất ngay thẳng, khảng khái của
nòi tre nghệ thuật so sánh.
+ Hình ảnh lng trần phơi nắng phơi sơng gợi sự dãi dầu,
chịu đựng mọi khó khăn của tre.
+ Hình ảnh manh áo cộc tre nhờng cho con gợi sự liên tởng

đến sự che chở, hy sinh tất cả vì măng non của trẻ.
+ Thông qua những phẩm chất đáng quý của tre đến ca ngợi
phẩm chất tốt đẹp của ngời Việt Nam, dân tộc Việt Nam : Kiên cờng bất khuất, ngay thẳng chịu thơng chịu khó thể hiện tình
yêu và lòng tự hào của nhà thơ đối với tre Việt Nam dân tộc Việt
Nam.
20


+ Cảm xúc của bản thân : Yêu quý và tự hào .
Bài 2 :

Năm qua đi, tháng qua đi
Tre già măng mọc có gì lạ đâu

Mai sau

Mai sau
Mai sau
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh.
Tre Việt Nam Nguyễn Du
Em hãy cho biết những câu thơ trên nhằm khẳng định điều
gì ? Cách diễn đạt của nhà thờ có gì độc đáo nhằm góp phần
khẳng định điều đó.
Gợi ý :
+ Nghệ thuật : điệp từ
Mai sau
xa




3 lần



nh
+ Điệp từ Mai sau nhắc lại 3 lần thể hiện rất đẹp sự kế tiếp
tre già - măng mọc đồng thời gợi cảm xúc về không gian và thời gian
nh mở ra vô tận tạo cho ý thơ bay bổng.
Điệp từ xanh (3 lần) gợi sức sống mãnh liệt, vĩnh cửu của
màu sắc của trẻ.
Nghệ thuật () đã góp phần khẳng định sự trờng tồn, sự
sống mãnh liệt của tre Việt Nam, dân tộc Việt Nam.
+ Cảm xúc : yêu quý và tự hào về nòi tre Việt Nam về dân tộc
Việt Nam.
Bài 3 : Trình bày cảm nhận của em về nhân vật Gà trống
trong câu chuyện thơ Gà trống và Cáo của tác giả La-Phông-Ten.
Tham khảo : Đọc truyện thơ Gà trống và Cáo của nhà thơ LaPhông-Ten ta có ấn tợng thật sâu sắc về chú Gà Trống đáng yêu.
Chú ta thật thông minh nhanh nhẹn với cái dáng vắt vẻo trên cành
21


và tinh nhanh lõi đời. Nhng trớc một lão cáo già có cái dáng đon
đả và những lời đờng mật ngọt ngào kìa anh bạn quý, xin mời
xuống đây và cái thông điệp tuyệt vời mà Cáo mang đến liệu gà
ta sẽ xử lý thế nào ?. Gà rằng xin đợc ghi ơn trong lòng đã khiến ta
giật mình lo lắng cho Gà Trống, lĩnh mạng của Gà Trống rõ ra. Sao
khi bị cáo lừa gạt và rồi : kìa tôi thấy cặp chó săn từ xa chạy lại
chắc loan tin này đã khiến cáo ta hồn bay phách lạc quắp đuôi,
co cẳng chạy mất khiến ta thở phào nhẹ nhõm và bật lên tiếng cời
sảng khoái trớc sự thông minh tuyệt vời của Gà Trống. Với lời kể

chuyện bằng những vần thơ nhẹ nhàng, dí dỏm, câu chuyện là
một bài học sâu sắc đừng vội tin những lời nói ngọt ngào của kẻ
xấu mà hại đến thân và nhân vật gà trồng đã để lại cho ta tình
cảm yêu quý và mến phục.
Bài 4 : Trình bày cảm nhận của em về nhân vật Cáo trong
câu chuyện Gà trống và Cáo. Qua đó em rút ra bài học gì ?.
Chủ điểm Trên đôi cánh ớc mơ
Bài 1 : Đoạn văn Trăng đêm nay sáng quá ! Trăng mai còn sáng
hơn. Anh mừng cho các em vui tết trung thu độc lập đầu tiên và
anh mong ớc ngày mai đây những tết trung thu tơi đẹp hơn nữa
sẽ đến với các em Trung thu độc lập Thép Mới.
- Đoạn văn trên giúp em cảm nhận đợc điều gì ? Em có suy
nghĩ gì, mơ ớc gì về tơng lai của Đất nớc ?.
Gợi ý :
+ Câu cảm ở đầu đoạn văn Trăng đêm nay sáng quá gợi vẻ
đẹp của ánh trăng và cảm xúc vui sớng của anh chiến sỹ khi ngắm
trăng độc lập đầu tiên.
+ Các từ chỉ cảm xúc mừng mong ớc từ gợi tả tơi đẹp
diễn tả niềm vui, những suy nghĩ của anh chiến sỹ về tơng lai tơi
đẹp của các em của đất nớc.
+ Suy nghĩ và mơ ớc của bản thân :

22


Bài 2 :

Nếu chúng mình có phép lạ
Hái triệu vì sao xuống cùng
Đúc thành ông mặt trời mới

Mãi mãi không còn mùa đông

Nếu chúng mình có phép lạ -Đinh Hải

Đoạn thơ thể hiện những điều gì đẹp đẽ. Em có những cảm
nhận gì khi đọc đoạn thơ trên.
Gợi ý : + Nghệ thuật liên tởng
Biểu tợng Ông mặt trời gợi một thế giới ấm no hạnh phúc, đầy
ánh sáng. Biểu tợng Mùa đông gợi sự lạnh lẽo, đói rét, nghèo khổ.
+ Cách dùng các động tự hái đúc thể hiện khát vọng của
tuổi thơ muốn chinh phục vũ trụ bao la và các hành tinh xa xôi.
+ Đoạn thơ thể hiện sinh động ớc mơ cao đẹp đầy tính nhân
văn của tuổi thơ không còn đói rét nghèo khổ và bất công. Các em
ớc mơ một thế giới tốt đẹp đầy ánh sáng văn minh, ấm no và hạnh
phúc.
+ Cảm xúc của bản thân
Bài 3 : Đoạn thơ
Nếu chúng mình có phép lạ
Hoá trái bom thành trái ngon
Trong ruột không còn thuốc nổ
Chỉ toàn kẹo và bi tròn
Nếu chúng mình có phép lạ- Đinh Hải

Trình bày cảm nhận của em khi đọc đoạn thơ trên.
Chủ điểm Có chí thì nên
Bài 1 : Em có suy nghĩ gì về nhân vật Nguyễn Hiền trong
câu chuyện Ông Trạng thả diều.
23



Tham khảo :
Đọc mẫu chuyện Ông Trạng thả diều ta thực sự ngỡng mộ tài
năng (t chất và đức tính ham học, chịu khó của nhân vật Nguyễn
Hiền, ông là ngời có trí thông minh thiên bẩm. Mới lên sáu tuổi ông
đã học đâu hiểu đấy và có trí nhớ lạ thờng khiến thầy giáo
phải kinh ngạc . Song điều đáng quý hơn ở ông đó là đức tính
chịu khó, ham học, ý chí vợt lên những khó khăn để vơn lên, ta hãy
xem cách học của ông : Vì nhà nghèo, ông phải bỏ học nhng hàng
ngày ông vừa chăn trâu vừa nghe giảng nhờ ngoài cửa lớp bàn học
của ông là lng trâu sách vở của ông là mặt cát là lá chuối bút
mực là ngón tay mảnh gạch và ông đã đỗ Trạng Nguyên khi
mới 13 tuổi, ông là trạng nguyên trẻ nhất trong lịch sử nớc ta. Bằng
những câu văn kể mộc mạc, dễ hiểu, câu chuyện Ông Trạng thả
diều đã cho ta hiểu đợc những đức tính quý báu của Trạng Nguyên
Nguyễn Hiền, ông là niềm tự hào của đất nớc dân tộc và là tấm gơng sáng cho tuổi trẻ chúng ta ngày nay.
Bài 2 : ý chí và nghị lực của nhân vật Bạch Thái Bởi trong câu
chuuyện Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bởi đã để cho em cảm nhận
gì ?.
Chủ điểm : Tiếng sáo diều
Bài 1 : Đoạn văn
Tuổi thơ của tôi đợc nâng lên từ những cánh diều. Chiều
chiều, trên bãi thả, bọn trẻ mục đồng chúng tôi hò hét thi nhau thả
diều. Cánh diều mềm mại nh cánh bớm, chúng tôi vui sớng đến phát
dại khi nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, sáo
kép, sáo bè nh gọi thấp xuống những vì sao.
Cánh diều tuổi thơ Tạ Duy Anh.
Trình bày cảm nhận của em khi đọc đoạn thơ trên ?
Gợi ý : Nghệ thuật : so sánh, dùng hình ảnh gợi tả : Cánh diều
mềm mại nh cánh bớm, vui sớng đến phát dại, vi vu, trầm bổng.
+ Nhân hoá : nâng , gọi.

24


+ Nội dung ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của cánh diều và niềm vui
ngộ nghĩnh đáng yêu của trẻ thơ.
+ Cảm xúc bản thân : Gợi nhớ kỷ niệm
Bài 2 :

Tuổi con là tuổi Ngựa
Nhng mẹ ơi đừng buồn
Dẫu cách núi cách rừng
Dẫu cách sông cách bể
Còn tìm về với mẹ
Ngựa con vẫn nhớ đờng
(Tuổi Ngựa Xuân Quỳnh)

Tác giả muốn nói điều gì qua đoạn thơ trên ?
Nêu cảm nghĩ của em !
Đoạn tham khảo : Đoạn thơ là lời nhắn nhủ dễ thơng, chứa
chan bao tình cảm thân thơng mà ngời con dành cho mẹ. Nhà thơ
Xuân Quỳnh đã có cách diễn tả thật độc đáo. Ngời con Tuổi
Ngựa dù đã khôn lớn, trởng thành, đã bay đi muôn phơng nhng vẫn
luôn nhớ về mẹ, hớng về mẹ, vẫn tìm về cố hơng gặp mẹ dù xa
cách muôn trùng núi, rừng, sông, biển.
Dẫu cách núi
nhớ đờng
Cụm từ vẫn nhớ khẳng định một niềm tin, một tình nghĩa
thuỷ chung son sắt. Đoạn thơ đậm đà, gợi cảm giúp ta cảm nhận đợc tình cảm của Xuân Quỳnh dành cho Mẹ thật sâu nặng và đẹp
đẽ.
Chủ điểm : Ngời ta là hoa đất

Bài 1 : Đoạn thơ
Sông La ơi sông La
Trong veo nh ánh mắt
25


×