Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.04 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN HOÀNG PHƢƠNG DUNG

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Đà Nẵng – Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN HOÀNG PHƢƠNG DUNG

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Mã số : 60.31.01.05

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ BẢO

Đà Nẵng – Năm 2017




MỤC LỤC

MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................. 2
3. Câu hỏi nghiên cứu:..............................................................................2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.............................................. 3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu...............................................................4
8. Cấu trúc của luận văn..........................................................................14
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CSHTGT TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC.......................15
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ
QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG......15
1.1.1. Một số khái niệm.......................................................................... 15
1.1.2. Đặc điểm của quản lý đầu tƣ xây dựng CSHTGT từ nguồn vốn
NSNN..............................................................................................................16
1.1.3. Vai trò của quản lý đầu tƣ xây dựng CSHTGT từ nguồn vốn NSNN 17

1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CSHTGT TỪ NGUỒN VỐN NSNN18

1.2.1. Quy hoạch đầu tƣ CSHTGT từ nguồn vốn NSNN.......................18
1.2.2. Thực hiện quản lý chuẩn bị đầu tƣ CSHTGT từ nguồn vốn NSNN .. 18

1.2.3. Lập và thực hiện kế hoạch vốn NS đầu tƣ xây dựng CSHTGT...20
1.2.4. Quản lý hoạt động triển khai đầu tƣ xây dựng CSHTGT từ nguồn
vốn NSNN.......................................................................................................21
1.2.5. Thực hiện công tác giám sát và đánh giá đầu tƣ..........................23



1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG

CSHTGT TỪ NGUỒN VỐN NSNN..............................................................23
1.3.1. Đặc điểm tự nhiên của địa phƣơng.............................................. 23
1.3.2. Tình hình kinh tế -xã hội của địa phƣơng.................................... 23
1.3.3. Khả năng của bộ máy quản lý và cơ chế quản lý đầu tƣ..............24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1...............................................................................25
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CSHTGT TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI26

2.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI ĐẦU TƢ CSHTGT TỪ NGUỒN
VỐN TỈNH QUẢNG NGÃI...........................................................................26
2.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Quảng Ngãi...................................... 26
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi..................................27
2.1.3. Khả năng của bộ máy quản lý đầu tƣ...........................................30
2.2. TÌNH HÌNH ĐẦU TƢ CSHTGT TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
TỈNH QUẢNG NGÃI.....................................................................................31
2.2.1. Tình hình đầu tƣ CSHTGT từ nguồn vốn ngân sách tỉnh Quảng
Ngãi.................................................................................................................31
2.2.2. Đóng góp của đầu tƣ CSHTGT từ nguồn vốn ngân sách vào phát
triển kinh tế xã hội.......................................................................................... 35
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG

TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH CỦA TỈNH..............................................37
2.3.1. Thực trạng quy hoạch đầu tƣ xây dựng CSHTGT.......................37
2.3.2. Thực trạng công tác quản lý chuẩn bị đầu tƣ............................... 42
2.3.4. Thực trạng quản lý chất lƣợng đầu tƣ xây dựng CSHTGT từ nguồn


vốn NSNN.......................................................................................................53
2.3.5. Thực trạng về công tác giám sát và đánh giá đầu tƣ....................55


2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CƠ SỞ
HẠ TẦNG GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH...........57
2.4.1. Những mặt thành công..................................................................57
2.4.2. Những mặt hạn chế....................................................................... 58
2.4.3. Nguyên nhân của những mặt hạn chế...........................................61
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2...............................................................................63
CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ĐẦU TƢ
CSHTGT TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH QUẢNG NGÃI........64
3.1. CƠ SỞ CỦA CÁC GIẢI PHÁP...............................................................64
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế -xã hội của tỉnh Quảng Ngãi.............64
3.1.2. Định hƣớng và mục tiêu phát triển cơ sở hạ tầng giao thông của
tỉnh Quảng Ngãi..............................................................................................66
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ
TẦNG GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH CỦA TỈNH........71
3.2.1. Hoàn thiện công tác quy hoạch đầu tƣ CSHTGT.........................71
3.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý chuẩn bị đầu tƣ CSHTGT...............73
3.2.3. Cải thiện công tác lập và thực hiện kế hoạch vốn NS cho CSHTGT
nhằm huy động nguồn lực...............................................................................76
3.2.4. Cải thiện quản lý chất lƣợng đầu tƣ xây dựng CSHTGT từ nguồn
vốn NSNN.......................................................................................................78
3.2.5. Tăng cƣờng công tác giám sát, đánh giá đầu tƣ..........................82
3.2.6. Một số giải pháp khác...................................................................83
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3...............................................................................85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Ý nghĩa

BOT

: Dự án xây dựng - kinh doanh - chuyển giao

BT

: Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao

CSHTGT

: Cơ sở hạ tầng giao thông

ĐTXD

: Đầu tƣ xây dựng

GDP

: Giá trị tổng sản phẩm

GTVT

: Giao thông vận tải


KCHTKT

: Kết cấu hạ tầng kỹ thuật

Km

: Ki lô mét

NSNN

: Ngân sách nhà nƣớc

PPP

: Phƣơng thức Đối tác công- tƣ

QL

: Quốc lộ

QHPTGT

: Quy hoạch phát triển giao thông

UBND

: Ủy ban nhân dân

XDCB


: Xây dựng cơ bản


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1.

Tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi giai
đoạn 2011 – 2015

28

2.2.

Giá trị và cơ cấu vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn ngân sách
tỉnh theo các ngành, lĩnh vực trong giai đoạn 2011-2015

32

2.3.

Kết quả thực hiện sản lƣợng vận tải giai đoạn 2011-2015


36

2.4.

Tình hình thực hiện công tác quy hoạch giao thông 20112015

39

2.5.

Tình hình thẩm định dự án đầu tƣ CSHTGT 2011-2015

42

2.6.

Tình hình thẩm định và phê duyệt dự toán CSHTGT 2011-2015

43

2.7.

Tình hình quản lý đấu thầu CSHTGT 2011-2015

45

2.8.

Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trong lĩnh vực

đầu tƣ xây dựng

47

2.9.

Kế hoạch vốn CSHTGT từ nguồn vốn NSNN của tỉnh
Quảng Ngãi

48

2.10.

Tình hình thực hiện kế hoạch vốn NS cho xây dựng
CSHTGT

50

3.1.

Tổng hợp các tuyến đƣờng giao thông cấp vùng

70

3.2.

Tổng hợp các tuyến đƣờng giao thông cấp tỉnh

71



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Số hiệu
biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

2.1.

Tốc độ tăng trƣởng GDP tỉnh Quảng Ngãi (2011-2015)

29

2.2.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2011-2015

29

2.3.

Vốn đầu tƣ cho XDCB giai đoạn 2011-2015

33

2.4.


Tốc độ tăng vốn đầu tƣ CSHTGT từ nguồn vốn NSNN
tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015

33

2.5.

Tỷ lệ % vốn đầu tƣ cho cơ sở hạ tầng giao thông trong
tổng vốn đầu tƣ XDCB của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn

34

2011-2015
2.6.

Quan hệ giữa tăng trƣởng vốn đầu tƣ từ NSNN cho
CSHTGT và % tăng trƣởng GDP tỉnh Quảng Ngãi

35

2.7.

Khối lƣợng vận tải hàng hóa và hành khách trên địa bàn
tỉnh từ đầu tƣ CSHTGT qua các năm

36

2.8.

Kế hoạch vốn đầu tƣ CSHTGT Quảng Ngãi 2011-2015


48

2.9.

Tình hình thực hiện kế hoạch vốn NS cho xây dựng
CSHTGT

51


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quảng Ngãi là một tỉnh ven biển ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ thuộc
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, lƣng dựa vào dãy Trƣờng Sơn mặt
hƣớng ra Biển Đông, phía Bắc giáp tỉnh Quảng Nam, phía Nam giáp tỉnh
Bình Định và phía Tây giáp tỉnh Kom Tum.
Quảng Ngãi có nhiều tuyến đƣờng giao thông quan trọng nối liền với
các tỉnh trong vùng Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung, là đầu mối giao
thông quan trọng xuyên suốt miền Trung, có Quốc lộ 1A và đƣờng sắt Bắc Nam chạy qua tỉnh. Trong đó chiều dài Quốc lộ 1A qua tỉnh dài 98 km.Quốc
lộ 24 nối liền Quốc lộ 1A với Kon Tum dài 69 km và Quốc lộ 24B dài 18 km,
đây là tuyến giao thông quan trọng đối với hai tỉnh Kon Tum, Quảng Ngãi nói
riêng và duyên hải miền Trung và Tây Nguyên nói chung nhằm thúc đẩy giao
lƣu trao đổi hàng hoá, phát triển kinh tế miền núi gắn với an ninh quốc
phòng. Phía Bắc tỉnh, tại huyện Bình Sơn có sân bay Chu Lai đã đƣa vào hoạt
động, tại đây có cảng nƣớc sâu Dung Quất. Ngoài ra, với bờ biển dài 144 km,
Quảng Ngãi có nhiều cửa biển, cảng biển nhỏ nhƣ Sa Kỳ, Sa Cần, Bình Châu,
Mỹ Á,… có tiềm năng về giao thông đƣờng thủy, thƣơng mại và du lịch.

Mạng giao thông liên vùng là điều kiện để Quảng Ngãi mở rộng giao lƣu và
tăng cƣờng hợp tác kinh tế với các tỉnh trong vùng Duyên hải miền Trung và
Tây Nguyên.
Đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông chiếm tỷ trọng lớn so với các
lĩnh vực khác trong việc sử dụng ngân sách nhà nƣớc, nhƣng lại còn nhiều tồn
đọng cần đƣợc khắc phục, hiệu quả của việc đầu tƣ mang lại chƣa cao, thất
thoát, lãng phí nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc vẫn còn tiếp diễn. Làm thế nào để
quản lý đầu tƣ xây dựng đem lại hiệu quả kinh tế -xã hội cao hơn trong


2

tình hình nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc rất hạn chế, sử dụng đúng mục tiêu
đối với các khoản đóng góp từ nguồn thu của nhân dân cho mục đích phát
triển kinh tế - xã hội là vấn đề cần giải quyết của Quảng Ngãi. Chính vì những
lý do trên đề tài “Quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông từ
nguồn vốn ngân sách tỉnh Quảng Ngãi” hy vọng sẽ góp phần nâng cao hiệu
quả trong việc sử dụng nguồn vốn đầu tƣ này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến quản lý đầu tƣ xây dựng cơ
sở hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc.
- Đánh giá thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
từ nguồn vốn ngân sách tỉnh Quảng Ngãi
- Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ xây dựng
cơ sở hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách tỉnh Quảng Ngãi.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
- Thực trạng công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Giải pháp nào cần đƣợc thực hiện để hoàn thiện quản lý đầu tƣ cơ sở hạ
tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách của tỉnh.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Công tác quản lý đầu tƣ xây dựng
cơ sở hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc
* Phạm vi nội dung: Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
đƣờng bộ từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc bằng ngân sách địa phƣơng.
* Phạm vi không gian: Tỉnh Quảng Ngãi
* Phạm vi thời gian: Đánh giá thực trang quản lý đầu tƣ xây dựng cơ
sở hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2011-2015, các giải pháp đề xuất có giá trị trong những năm đến.


3

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp lý thuyết: là phƣơng pháp phân tích
liên quan những mặt, những quan điểm từ các lý thuyết đã thu thập đƣợc để
hệ thống hóa lý thuyết một cách đầy đủ và sâu sắc về chủ đề nghiên cứu. Từ
đó hình thành cơ sở lý luận của đề tài
- Phƣơng pháp phân tích so sánh: là phƣơng pháp thƣờng đƣợc sử dụng
trong kinh tế nhằm làm rõ sự khác biệt hay những đặc trƣng riêng vốn có của

đối tƣợng nghiên cứu từ đó làm cơ sở để đƣa các lựa chọn.
- Phƣơng pháp phân tích thống kê: là việc thu thập tài liệu, phân tích,
tổng hợp, so sánh số liệu giữa các năm (so sánh số tƣơng đối và số tuyệt đối)
để đánh giá các nhận định, từ đó rút ra kết luận về vấn đề đƣợc nghiên cứu
thông qua việc xử lý số liệu bằng phƣơng pháp thống kê toán học trên excel.
- Các phƣơng pháp khác
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Luận văn đã đề cập đến các vấn đề lý thuyết và thực tiễn liên quan đến
vấn đề quản lý đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông từ nguồn vốn

ngân sách nhà nƣớc.
- Bên cạnh việc nêu ra đƣợc các ƣu điểm, lợi thế đã đạt đƣợc trong giai
đoạn, luận văn đã đề cập đến thực trạng hiện nay và các vấn đề tồn tại trong
công tác quản lý đầu tƣ nhằm tạo ra cơ sở cho các nhà kinh tế đƣa ra những
giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ xây dựng từ nguồn vốn ngân
sách nhà nƣớc.
- Về mặt thực tiễn công tác quản lý đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông từ
nguồn vốn ngân sách tỉnh Quảng Ngãi sẽ giúp chúng ta hiểu đƣợc tình hình
thực tại của địa phƣơng để tìm ra nguyên nhân và khắc phục những tồn tại,
nhằm đạt đƣợc hiệu quả cao hơn.


4

7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Liên quan đến vấn đề luận văn nghiên cứu có các giáo trình, bài viết
đăng trên các tạp chí chuyên ngành nhƣ Báo đầu tƣ, báo đấu thầu, tạp chí tài
chính…
- PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt, T.S Từ Quang Phƣơng (2007), Giáo
trình kinh tế đầu tư, NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
Từ khi tiến hành triển khai một dự án đầu tƣ cho đến khi dự án đƣợc
hoành thành đƣa vào sử dụng, cần trải qua nhiều quá trình từ công tác chuẩn bị
nhỏ nhất. Trƣớc tình trạng các kiến thức cơ bản về kinh tế đầu tƣ hiện nay chƣa
có một hệ thống, quy trình tổng quát mang tính chuẩn mực để làm tiền đề cho sự
phát triển của lĩnh vực này, giáo trình đã khái quát đối tƣợng nghiên cứu của
môn học, những vấn đề cơ bản của đầu tƣ phát triển. Bên cạnh đó đi sâu phân
tích về nguồn vốn đầu tƣ, quản lý và kế hoạch hóa đầu tƣ, những tiêu chí nhằm
đánh giá kết quả và mức độ hiệu quả của quá trình đầu tƣ, các bƣớc lập, thẩm
định và đấu thầu dự án. Giáo trình này đƣợc phân thành 9 chƣơng đi sâu vào
những vấn đề cốt lõi của bộ môn Kinh tế đầu tƣ, đƣợc dùng làm tài liệu nghiên

cứu giảng dạy cho giáo viên, sinh viên các trƣờng Đại học chuyên ngành Kinh tế
trong cả nƣớc. Những vấn đề đề cập trong giáo trình này đƣợc sử dụng làm tài
liệu tham khảo cho Chƣơng I của bài luận văn này.

- PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt (2012), Giáo trình lập dự án đầu tư,
NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
Cùng với sự dịch chuyển nền kinh tế sang hoạt động theo cơ chế thị trƣờng
có sự điều tiết vĩ mô của nhà nƣớc, sự đổi mới mạnh mẽ trong lĩnh vực quản lý
hoạt động đầu tƣ là yêu câu thực tế khách quan, mang tính cấp bách. Cùng hòa
theo nhịp điệu chuyển đổi của nền kinh tế đất nƣớc, các hình thức

đầu tƣ theo dự án ngày càng chiếm vai trò quan trọng và là vấn đề đƣợc quan
tâm hang đầu hiện nay. Nhằm đi sâu vào nghiên cứu, hoàn thiện quá trình lập


5

dự án đầu tƣ cùng với những kinh nghiệm đúc kết đƣợc trong nhiều năm
giảng dạy, nghiên cứu và tiếp xúc với thực tế, PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt
đã cho ra đời Giáo trình lập dự án đầu tƣ. Giáo trình đề cập đến trình tự, nội
dung nghiên cứu và công tác tổ chức soạn thảo dự án đầu tƣ, phân tích tài
chính và khía cạnh kinh tế - xã hội của dự án. Từ đó đề ra những phƣơng
pháp nâng cao giá trị của dự án đƣợc đầu tƣ, tránh gây lãng phí thất thoát
nguồn vốn ngân sách nhà vốn đã rất eo hẹp. Ngoài ra giáo trình đã hƣớng dẫn
cách sử dụng ứng dụng Excel trong lập dự án và một số vấn đề về quản lý dự
án đầu tƣ. Giáo trình đƣợc phân làm 10 chƣơng đƣợc sử dụng làm cơ sở đề
hoàn thành Chƣơng I của luận văn.
- TS.Từ Quang Phƣơng(2005), Giáo trình Quản lý Dự án đầu tư,NXB
Lao động – Xã hội.
Phát triển nền kinh tế thị trƣờng nhiều thành phần theo định hƣớng xã

hội chủ nghĩa đòi hỏi cần có những sự đổi mới mạnh mẽ, quyết liệt ở nhiều
lĩnh vực, nhiều thành phần kinh tế trong đó có lĩnh vực quản lý dự án đầu tƣ
nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ cũng nhƣ hiệu quả về kinh tế xã hội. Quá
trình quản lý dự án đầu tƣ bao gồm nhiều công đoạn từ nghiên cứu cơ hội đầu
tƣ đến giai đoạn vận hành kết quả của quá trình đầu tƣ. Vì vậy đứng trƣớc
việc giải đáp các thắc mắc về vấn đề: Quản lý đầu tƣ theo dự án là gì, nội
dung và các phƣơng pháp quản lý dự án đầu tƣ nhƣ thế nào… quyển giáo
trình đã đƣợc biên soạn để giải đáp phần nào những vấn đề mới đƣợc phát
sinh trong quá trình chuyển mình của nền kinh tế. Giáo trình đề cập đến khái
niệm, chu trình lập và quản lý các dự án, cách quản lý dự án theo chu trình,
các tiêu chí đánh giá hiệu quả mà dự án đầu tƣ mang lại...Nội dung của giáo
trình này đƣợc dùng làm tài liệu tham khảo cho chƣơng I của luận văn.
- Bài viết “ Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải đồng
bộ” (2016), Cổng thông tin điện tử Bộ giao thông vận tải Việt Nam. Bài


6

viết đề cập đến vấn đề Bộ Giao thông vận tải xây dựng các cơ chế, chính sách
còn thiếu, trong đó tập trung xây dựng các cơ chế, chính sách để huy động nguồn
lực cho đầu tƣ phát triển hạ tầng giao thông. Đồng thời tăng cƣờng công tác
quản lý nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng, nâng cao chất lƣợng dự án từ thiết kế,
thi công, giám sát... tránh thất thoát, lãng phí. Bên cạnh đó, cần cân đối tổng thể
nguồn lực để đề ra các giải pháp huy động vốn đầu tƣ hạ tầng giao thông. Đẩy
nhanh tiến độ các dự án đang triển khai, rà soát các vƣớng mắc về thủ tục, giải
phóng mặt bằng... để có biện pháp tháo gỡ kịp thời. Rà soát các dự án đã và đang
triển khai đầu tƣ theo hình thức hợp đồng BOT, khắc phục các hạn chế trong đầu
tƣ, khai thác, sử dụng (mức phí, trạm thu phí, tổng mức đầu tƣ, chất lƣợng công
trình...), kịp thời thông tin trƣớc dƣ luận.


- Xuân Nguyên (2016),“Điều chỉnh Quy hoạch phát triển GTVT vùng
kinh tế trọng điểm 3 miền: Bắc, Trung, Nam”, Cổng thông tin điện tử Bộ Giao
Thông Vận Tải, bài viết đề cập đến việc quy hoạch chi tiết hệ thống giao
thông vận tải tại các tỉnh Miền Trung, nếu lên thực trạng về giao thông tại
hiện tại từ đó đề xuất những giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển về giao
thông vận tải tại từng vùng cụ thể: Quy hoạch phát triển GTVT vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2030, đến năm
2020, khối lƣợng vận tải hành khách đạt khoảng 185 triệu lƣợt hành khách/năm,
tốc độ tăng trƣởng bình quân 7,5% - 8,5%/năm, trong đó khối lƣợng hành khách
qua CHK đạt 20 - 25 triệu hành khách, vận tải hành khách công cộng đảm nhận
thị phần từ 15% - 20% tại thành phố Đà Nẵng và 5% - 10% đối với các thành
phố khác trong Vùng. Khối lƣợng hàng hóa đạt khoảng

101 triệu tấn/năm, tốc độ tăng trƣởng bình quân 8,5% - 9,5%/năm, trong đó
khối lƣợng hàng hóa thông qua cảng biển đạt 40 - 50 triệu tấn/năm. Quy
hoạch phát triển 5 hành lang vận tải chính của Vùng gồm: hành lang ven biển;
hành lang Đà Nẵng - QL1 - QL9 - Lao Bảo và hành lang Đà Nẵng - QL14B -


7

14D - Nam Giang; hành lang Đà Nẵng - Tây Nguyên; hành lang Dung Quất Tây Nguyên; hành lang Quy Nhơn - Tây Nguyên.
- Th.S Phạm Diễm Hằng(2016) “Bài học rút ra cho Việt Nam từ việc
đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ theo hình thức hợp tác công - tư
của các nước”, Tạp chí điện tử của Bộ Giao Thông Vận Tải.
Bài viết chỉ ra mô hình hợp tác công - tƣ (PPP) đang là giải pháp tối ƣu
cho Việt Nam để huy động vốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đƣờng bộ
hiện nay. Tuy nhiên, làm thế nào để thực hiện có hiệu quả cơ chế đối tác công
- tƣ (PPP) tại Việt Nam đòi hỏi chúng ta cần phải nghiên cứu và rút ra những
kinh nghiệm cho mình từ những bài học kinh nghiệm của các nƣớc trên thế

giới để áp dụng phù hợp ở Việt Nam.
- Đặng Văn Minh (2015) “Đột phá hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị
Quảng Ngãi”, Báo giao thông vận tải
Bài viết nêu lên đƣợc những thành tựu ngành giao thông vận tải tỉnh
đạt đƣợc trong giai đoạn 2010-2015 đồng thời chỉ ra những tồn đọng cần
đƣợc khắc phục và đƣa ra nhƣng giải pháp nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ đột
phá về đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông theo hƣớng đồng bộ, hiện
đại vào năm 2020. Để thực hiện tốt nhiệm vụ đột phá về đầu tƣ xây dựng kết
cấu hạ tầng giao thông theo hƣớng đồng bộ, hiện đại trong nhiệm kỳ đến, bài
viết đề xuất một số nhóm giải pháp trọng tâm nhƣ sau:
Nâng cao chất lƣợng quy hoạch mạng lƣới kết cấu hạ tầng giao thông
đảm bảo kết nối đồng bộ và từng bƣớc hiện đại; tăng cƣờng công tác quản lý
Nhà nƣớc về quy hoạch, đề cao trách nhiệm của ngƣời đứng đầu trong xây
dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, bảo đảm hiệu quả và tính khả thi.
Thu hút mạnh và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tƣ phát triển
hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, nhất là vốn ngân sách Nhà nƣớc và
TPCP; đẩy mạnh việc tiếp xúc và vận động các nhà tài trợ có uy tín để huy


8

động nguồn vốn ODA; rà soát, xây dựng danh mục các công trình giao thông
có tính hiệu quả kinh tế để công khai, kêu gọi đầu tƣ theo các hình thức PPP
và BOT; đẩy mạnh việc kêu gọi các thành phần kinh tế trong xã hội tham gia
đầu tƣ xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, trong đó mở rộng hình
thức Nhà nƣớc và nhân dân cùng làm để phát triển giao thông nông thôn trên
địa bàn tỉnh.
Tiếp tục nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung để hoàn thiện thể chế, chính sách
nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông; khắc phục phiền hà và giảm chi phí cho các nhà đầu

tƣ; hoàn thiện các quy định về thu hồi đất, đền bù, GPMB theo hƣớng rút
ngắn thời gian, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc đẩy nhanh tiến độ thực
hiện xây dựng các công trình giao thông, nhất là các công trình trọng điểm…
- UBND Tỉnh Quảng Ngãi (2016),Báo cáo tình hình Kinh tế - Xã hội của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi từ năm 2010 – 2015, Cổng thông tin điện
tử UBND tỉnh Quảng Ngãi. Báo cáo đã cung cấp số liệu tổng quan về tình
hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong giai đoạn, nêu lên những vấn đề
lớn còn tồn đọng, những nhiệm vụ đã đƣợc hoàn thành, đề ra những mục tiêu
cần đạt đƣợc, những nhƣợc điểm cần khắc phục trong giai đoạn tiếp theo
trong để tạo tiền đề cho việc đƣa ra những so sánh, đánh giá cho các vấn đề
có liên quan.
- Sở Tài Chính tỉnh Quảng Ngãi (2016), Báo cáo công khai quyết toán
ngân sách nhà nước qua các năm (2010 – 2015),Cổng thông tin điện tử
UBND tỉnh Quảng Ngãi. Báo cáo đã cung cấp một cách chính xác nguồn vốn
đầu tƣ cho các lĩnh vực cụ thể của tỉnh qua từng năm nói chung và giao thông
vận tải nói riêng, nguồn vốn đã đƣợc giải ngân cho từng lĩnh vực trong cả giai
đoạn từ đó đƣa ra những nhận định chính xác về hiệu quả của quá trình giải
ngân nguồn vốn ngân sách cho các dự án đầu tƣ đã đƣợc phê duyệt.


9

- TS. Nguyễn Thanh Bình (2013),“Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà
nước cho đầu tư kết cấu hạ tầng”, Tạp chí Tài Chính.
Bài viết đã nêu lên vấn đề sử dụng nguồn vốn nhà nƣớc vào đầu tƣ kết
cấu hạ tầng đã đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự tăng trƣởng kinh tế
trong nhiều năm qua. Tuy nhiên, vấn đề là ở chỗ hiệu quả sử dụng vốn thấp,
không những lãng phí các nguồn lực lớn của đất nƣớc, mà còn gây mất cân
đối vĩ mô nghiêm trọng, lạm phát cao kéo dài. về việc sử dụng nguồn vốn nhà
nƣớc vào đầu tƣ kết cấu hạ tầng đã đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra

sự tăng trƣởng kinh tế trong nhiều năm qua. Tuy nhiên, vấn đề là ở chỗ hiệu
quả sử dụng vốn thấp, không những lãng phí các nguồn lực lớn của đất nƣớc,
mà còn gây mất cân đối vĩ mô nghiêm trọng, lạm phát cao kéo dài để từ đó đề
xuất một số kiến nghị.
- Bộ trƣởng Bộ Kế Hoạch Đầu Tƣ Bùi Quang Vinh (2013), “Nâng cao
hiệu quả đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước”, Tạp chí Cộng Sản.
Bài viết đã nêu lên thực tiễn những năm qua cho thấy, đầu tƣ bằng
nguồn vốn nhà nƣớc vào các chƣơng trình, dự án có vai trò quan trọng trong
việc phát triển kinh tế, xã hội, tạo động lực thúc đẩy phát triển đất nƣớc. Vốn
nhà nƣớc bao gồm: Vốn ngân sách nhà nƣớc (NSNN), vốn tín dụng do Nhà
nƣớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc, vốn đầu tƣ phát
triển của doanh nghiệp nhà nƣớc và các nguồn vốn khác do Nhà nƣớc quản
lý. thực trạng tái cấu trúc đầu tƣ sử dụng nguồn vốn nhà nƣớc, một trong
những nhiệm vụ then chốt hiện nay nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ sử dụng
nguồn vốn nhà nƣớc bằng những biện pháp đồng bộ. Bài viết đã đƣa ra
những định hƣớng về giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tƣ của các dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nƣớc.
Những công trình nghiên cứu này đã đánh giá, giải quyết các vấn đề liên
quan đến quản lý đầu tƣ xây dựng, sử dụng vốn, sự tác động đầu tƣ đối với


10

phát triển kinh tế, đƣa ra các giải pháp cần thiết trong quản lý đầu tƣ, quản lý
vốn ngân sách nhà nƣớc, nâng cao hiệu quả đầu tƣ để phát triển kinh tế - xã
hội. Tuy nhiên, đối với công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông chƣa đƣợc đi sâu vào nghiên cứu riêng đối với một chuyên ngành cụ
thể. Do vậy, việc nghiên cứu vấn đề này có ý nghĩa hết sức cần thiết về cả mặt
lý luận và thực tiễn.
Hiệu quả quản lý đầu tƣ xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc, đã

đƣợc các nhà nghiên cứu kinh tế trong nƣớc quan tâm. Do sự khác nhau về
điều kiện tự nhiên, quy mô đầu tƣ, trình độ quản lý, phƣơng pháp điều hành,
… nên các kết quả nghiên cứu thƣờng chƣa phù hợp cho việc áp dụng vào
địa phƣơng cụ thể, đã có nhiều công trình nghiên cứu về việc quản lý đầu tƣ
hạ tầng giao thông nhƣ:
- Trịnh Thị Hồng Thúy (2012)“ Quản lý chi ngân sách nhà nước trong
đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bình Định”. Luận văn Tiến sĩ,
Trƣờng Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội.
Trên cơ sở khái quát về đầu tƣ và đầu tƣ xây dựng cơ bản, Luận án đã
nhấn mạnh chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản là cần thiết và
luận giải đƣợc sự cần thiết quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây
dựng cơ bản. Nội dung quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng
cơ bản đƣợc tiếp cận theo chu trình ngân sách. Trong đó có so sánh các phƣơng
thức lập dự toán chi ngân sách nhà nƣớc khác nhau; khẳng định phƣơng thức lập
dự toán theo kết quả đầu ra là có nhiều ƣu điểm và là xu hƣớng tất yếu đƣợc áp
dụng trong quản lý chi ngân sách nhà nƣớc nói chung và chi ngân sách nhà
nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn địa phƣơng nói riêng. Đặc biệt
là đƣa ra các chỉ tiêu đánh giá quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây
dựng cơ bản, bên cạnh các chỉ tiêu truyền thống đánh giá quản lý chi ngân sách
nhà nƣớc đó là: kết quả chi, hiệu quả chi


11

ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản; Luận án còn đƣa ra chỉ
tiêu mới để đánh giá quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng
cơ bản đó là: khảo sát chu trình quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ
xây dựng cơ bản – một chỉ số toàn diện để đánh giá hiệu quả quản lý chi ngân
sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản từ khâu Luật pháp, lập kế hoạch,
lập dự toán, chấp hành dự toán, quyết toán cho đến khâu kiểm tra, thanh tra,

đánh giá chƣơng trình.
- Lê Xuân Hùng (2015),“Quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Sở giao thông vận tải Hà Nội”. Luận văn
Thạc sĩ, Trƣờng Đại học quốc gia Hà Nội.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án để đề xuất phƣơng
hƣớng, các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nƣớc tại Sở Giao thông
Vận tải Hà Nội. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc. Đánh giá thực trạng, tìm ra những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
trong công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông tại Sở Giao
thông Vận tải Hà Nội. Cuối cùng là việc đề ra một số giải pháp hoàn thiện
trong công tác quản lý dự án.
- Đoàn Thị Ngọc Hƣơng (2011) về đề tài “ Đầu tư với sự phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông vận tải ở Việt Nam giai đoạn 2001-2010” ,Trƣờng
Đại học kinh tế quốc dân Hà nội.
Tốc độ phát triển nền kinh tế trên thế giới cùng với sự bùng nổ của cuộc
cách mạng khoa học kỹ thuật cùng với sự phát triển nhanh chóng của các
phƣơng tiện giao thông nâng cao tầm quan trong của ngành giao thông vận
tải. Nhiệm vụ đặt ra trong thời kỳ này là phải xây dựng hệ thống kết cấu hạ
tầng kinh tế- xã hội hoàn chỉnh và đồng bộ. Trong đó kết cấu hạ tầng giao


12

thông là bản lề quan trọng và là cầu nối giúp Việt Nam hội nhập kinh tế với
các nƣớc trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy đầu tƣ phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông là tất yếu và hết sức cần thiết đối với Việt Nam trong qúa
trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nƣớc. Đề tài khái quát thực trạng hoạt
động đầu tƣ phát triển KCHTGT ở nƣớc ta với những thành tựu đạt đƣợc và

những mặt tồn tại, để từ đó đề xuất ra những giải pháp khắc phục và nâng cao
hiệu quả đầu tƣ trong việc phát triển kết cấu hạ tầng giao thông tại Việt Nam.
- Đỗ Thị Hƣơng (2011),“Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác quản lý hệ thống giao thông đô thị trên địa bàn Quận Cầu Giấy, Thành phố
Hà Nội”. Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội. Đề tài đã
tập trung làm rõ cơ sở lý luận của công tác quản lý hệ thống giao thông đô
thị.Tìm hiểu thực trạng hệ thống giao thông và thực trạng công tác Quản lý hệ
thống giao thông trên địa bàn quận Cầu Giấy, tập trung phân tích nguyên

nhân của những yếu kém, tồn tại từ đó đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị
nhằm nâng cao chất lƣợng quản lý hệ thống giao thông trên địa bàn Quận.
- Nguyễn Mạnh Hà (2012),“Hoàn thiện hệ thống quản lý các dự án đầu
tư xây dựng trong Bộ Tổng tham mưu- Bộ Quốc Phòng”.Luận văn Thạc sĩ,
Trƣờng Đại học quốc gia Hà Nội.
Quản lý đầu tƣ xây dựng là vấn đề lớn và rất phức tạp liên quan đến rất
nhiều các chủ thể. Để nâng cao chất lƣợng công tác quản lý đầu tƣ xây dựng
bao gồm rất nhiều vấn đề cần phải giải quyết một cách đồng bộ và bài bản,
mỗi vấn đề đều có những tác động nhất định ảnh hƣởng đến hiệu quả công tác
quản lý đầu tƣ xây dựng. Nghiên cứu để tìm ra những nguyên nhân của sự
hạn chế, tồn tại từ đó đề xuất những giải pháp cho vấn đề này là rất khó khăn.
Do đặc thù của lĩnh vực xây dựng là các công trình thƣờng đƣợc đầu tƣ xây
dựng trong thời gian dài, trong khi các cơ chế chính sách của Nhà nƣớc
thƣờng hay thay đổi, vì vậy nên công tác phân tích đánh giá các dự án đầu tƣ
là gặp rất nhiều khó khăn.


13

Vì những lý do nêu trên luận văn tiếp cận chỉ ra một cách cụ thể các quy
định quản lý đầu tƣ xây dựng hiện hành và làm rõ một số nội dung còn bất

cập trong thực tiễn, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý đầu tƣ
xây dựng từ nguồn ngân sách nhà nƣớc nhƣ: Hoàn chỉnh cơ chế chính sách,
phân cấp rõ ràng quản lý, chuyên môn hóa bộ máy quản lý nhà nƣớc....
- Trƣơng Quang Tứ (2008) về đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
ngân sách Nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Thành phố Đồng
Hới”.Luận văn Thạc sỹ, Trƣờng Đại học Kinh tế Huế.
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc của việc sử dụng vốn NSNN cho đầu
tƣ xây dựng cơ bản, còn có những tồn đọng và hạn chế nhƣ: đầu tƣ manh
mún, dàn trải.dẫn đến kém hiệu quả và làm thất thoát nguồn vốn của Nhà
nƣớc. Đồng Hới là một thành phố có nền kinh tế với xuất phát điểm thấp,
việc huy động nguồn vốn đầu tƣ từ nội bộ nền kinh tế của tỉnh còn hạn chế,
chủ yếu dựa vào nguồn hỗ trợ của ngân sách Trung ƣơng và khai thác quỹ
đất, nên việc tiết kiệm và sử dụng hiệu quả vốn đầu tƣ (VĐT) nói chung và
đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn ngân sách nói riêng càng mang tính cấp thiết.
Trong lĩnh vực XDCB phải chấn chỉnh từ khâu dự toán, thiết kế đến thi
công”. Từ những cơ sở trên đặt ra yêu cầu, cần phải sử dụng hiệu quả vốn đầu
tƣ XDCB từ NSNN, đây là vấn đề hết sức phức tạp và khó khăn không thể
giải quyết triệt để cùng một lúc.
Luận văn khái quát cơ sở khoa học, thực tiễn đầu tƣ xây dựng cơ bản và
vai trò của nó trong việc phát triển kinh tế của thành phố Đồng Hới. Bên cạnh
việc chỉ ra những ƣu điểm, sự hiệu quả trong việc đầu tƣ để phân tích so sánh
đề tài đã chỉ ra một số nội dung còn bất cập trong thực tiễn, đồng thời đề xuất
một số giải pháp nhằm quản lý đầu tƣ xây dựng từ nguồn ngân sách nhà nƣớc
nhƣ: Hoàn chỉnh cơ chế chính sách, phân cấp rõ ràng, chuyên môn hóa bộ
máy quản lý nhà nƣớc....


14

- Hồ Thị Hƣơng Mai (2015),“Quản lý nhà nước về vốn đầu tư trong

phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị Hà Nội”. Luận án tiến sỹ, Học
viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Cùng với đô thị hóa nhanh chóng, nhu cầu vốn phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông đô thị ngày càng lớn vƣợt quá khả năng đáp ứng của ngân sách
nhà nƣớc đã trở thành yếu điểm trong quá trình phát triển kinh tế của quốc
gia, hạn chế những tác động tích cực của đô thị hóa. Vì thế để huy động đƣợc
nguồn vốn và sử dụng có hiệu quá vốn đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông cần có những cơ chế, chính sách phù hợp.
Trƣớc những yêu cầu cấp bách trên đề tài đã tập trung làm rõ cơ sở lý
luận của công tác quản lý nhà nƣớc trong phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông đô thị Hà Nội. Tìm hiểu thực trạng và công tác quản lý hệ thống hạ tầng
giao thông đô thị Hà Nội, tập trung phân tích nguyên nhân của những yếu
kém, tồn tại từ đó đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất
lƣợng quản lý hạ tầng giao thông trên địa bàn thành phố.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn
đƣợc cấu trúc thành ba chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1 – Cơ sở lý luận về đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc
Chƣơng 2 – Thực trạng quản lý đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông từ
nguồn vốn ngân sách của tỉnh Quảng Ngãi.
Chƣơng 3 – Các giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao
thông từ nguồn vốn ngân sách của tỉnh Quảng Ngãi.


15

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG

CSHTGT TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ
QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG

1.1.1. Một số khái niệm
a. Khái niệm CSHTGT
CSHTGT là hệ thống những công trình vật chất kỹ thuật, các công trình
kiến trúc và các phƣơng tiện về tổ chức cơ sở hạ tầng mang tính nền móng
cho sự phát triển của ngành giao thông vận tải và nền kinh tế, bao gồm hệ
thống cầu, đƣờng, cảng biển, cảng sông, nhà ga, sân bay, bến bãi và hệ thống
trang thiết bị phụ trợ: thông tin tín hiệu, biển báo, đèn đƣờng...
b. Khái niệm đầu tư xây dựng CSHTGT
Đầu tƣ xây dựng CSHTGT là việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng
hoặc cải tạo những công trình giao thông nhằm mục đích phát triển, duy trì,
nâng cao chất lƣợng công trình trong một thời hạn nhất định.
- Các giai đoạn đầu tƣ xây dựng CSHTGT:
* Giai đoạn lập kế hoạch đầu tư: Sở kế hoạch đầu tƣ phải xác định cụ
thể danh mục và kế hoạch vốn đầu tƣ của các dự án sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nƣớc. Nhà nƣớc quản lý chặt chẽ việc thực hiện kế hoạch đầu tƣ
phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, cơ cấu ngành vùng.
* Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: nhà nƣớc quản lý thông qua báo cáo đầu
tƣ, dự án đầu tƣ và thẩm duyệt dự án đầu tƣ, thẩm định các báo cáo nghiên
cứu khả thi, báo cáo thiết kế kỹ thuật và quyết định đầu tƣ.
* Giai đoạn thực hiện đầu tư: đƣợc nhà nƣớc quản lý chặt chẽ thông qua
việc phê duyệt quyết định đấu thầu, kết quả đấu thầu, giám sát quá trình thực
hiện đầu tƣ, phê duyệt quyết toán đầu tƣ.


16


* Giai đoạn kết thúc đầu tư: nhà nƣớc quản lý thông qua việc nghiệm
thu bàn giao công trình (công trình hoàn chỉnh theo thiết kế đƣợc duyệt, vận
hành đúng yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu đạt yêu cầu chất lƣợng).
c. Khái niệm quản lý đầu tư CSHTGT từ nguồn vốn NSNN
- Quản lý đầu tƣ chính là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý
đến quá trình đầu tƣ bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp kinh tế xã hội
và tổ chức kỹ thuật cùng các biện pháp khác nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đầu
tƣ đã đề ra.
- Quản lý đầu tƣ xây dựng CSHTGT là các hoạt động chấp hành và
điều hành công tác đầu tƣ xây dựng CSHTGT có tính tổ chức thực hiện trên
cơ sở thi hành các quy định của pháp luật; đƣợc bảo đảm thực hiện chủ yếu
bởi hệ thống các cơ quan hành chính nhà nƣớc.
Công trình xây dựng CSHTGT: là sản phẩm của công nghệ xây lắp gắn
liền với đất đƣợc tạo thành bằng vật liệu xây dựng, thiết bị và lao động. Công
trình xây dựng CSHTGT bao gồm một hạng mục hoặc nhiều hạng mục công
trình nằm trong dây chuyền công nghệ đồng bộ, hoàn chỉnh để sản xuất ra sản
phẩm nêu trong dự án. Đối tƣợng quản lý đầu tƣ xây dựng CSHTGT bao
gồm: Dự án đầu tƣ và xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa lớn, nâng cấp các dự
án đã đầu tƣ xây dựng. Dự án đầu tƣ để mua sắm tài sản kể cả thiết bị, máy
móc không cần lắp đặt và sản phẩm công nghệ khoa học mới
- Nguồn vốn NSNN đầu tƣ xây dựng CSHTGT gồm Ngân sách trung
ƣơng và Ngân sách địa phƣơng. Ngân sách địa phƣơng đƣợc sử dụng nguồn
thu và số bổ sung cân đối từ ngân sách Trung ƣơng để cân đối thu, chi ngân
sách cấp mình, bảo đảm các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
1.1.2. Đặc điểm của quản lý đầu tƣ xây dựng CSHTGT từ nguồn vốn

NSNN
Các dự án đầu tƣ xây dựng CSHTGT có một số đặc điểm sau:



×