Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Sinh học 12 bài 9: Quy luật Menden Quy luật phân li độc lập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.69 KB, 4 trang )

Bài 9. QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI
ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
+ Trình bày được thí nghiệm, phân tích kết quả lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
+ Nêu được nội dung qui luật phân li độc lập của Menđen.
+ Giải thích được cơ sở tế bào học của qui luật phân li độc lập, điều kiện nghiệm đúng
của qui luật
+ Biết vận dụng công thức tổ hợp để giải thích tính đa dạng của sinh giới và các bài
tập về qui luật di truyền.
2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
3.Thái độ: Yêu khoa học, tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 9, sơ đồ lai 2 tính trạng.
2. Học sinh: SGK, đọc bài trước ở nhà.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Nội dung và cơ sở té bào học của quy luật phân li độc
lập
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra: - Nội dung qui luật phân li? Cơ sở tế bào học của qui luật phân li?
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức cơ bản

* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung qui
luật phân li độc lập của Menđen.

I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH
TRẠNG.



GV: Yêu cầu HS tóm tắt nội dung thí

1. Thí nghiệm:


nghiệm của Menđen trong SGK trang 38.
Từ tỉ lệ kiểu hình thu được của mỗi cặp
tính trạng ở F2 cho phép chúng ta rút ra kết
luận gì?

* Lai thuận và lai nghịch cho kết quả như
nhau:
Pt/c: Vàng trơn
F1

x

xanh nhăn

100% vàng trơn

F2 : 315 vàng trơn: 108 vàng nhăn:
HS: Nghiên cứu thông tin SGK mục I trang
38, phân tích kết quả TN để trả lời câu hỏi.

101 xanh trơn: 32 xanh nhăn

* ( Tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1)
GV: Như vậy kết quả TN của Men đen cho

thấy điều gì? Hay nói khác đi nội dung qui 2. Nhận xét:
luật phân li độc lập của Men đen là gì?
- F2 xuất hiện 2 tổ hợp kiểu hình khác bố
HS: Đọc nội dung qui luật SGK trang 38. mẹ( vàng nhăn và xanh trơn).

GV: Hãy viết sơ đồ lai cho thí nghiệm lai
2 tính trạng của Men Đen.

- Xét riêng từng cặp tính trạng( màu sắc, vỏ
hạt) đều có tỉ lệ 3:1  tỉ lệ 9: 3:3 :1 =
(3:1)x(3:1).

HS: Viết sơ đồ theo nội dung SGk trang 38. - Các cặp nhân tố di truyền qui định các
tính trạng khác nhau phân li độc lập trong
qua trình hình thành giao tử.( Nội dung
định luật phân li độc lập )
GV: Nhận xét đánh giá, bổ sung để hoàn
thiện sơ đồ.
3. Sơ đồ của pháp lai :
( SGK-trang 38, 39 )
* Hoạt động 2: Giải thích cơ sở tế bào học II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC.
qui luật phân li độc lập của Menđen.
- Các gen qui định các tính trạng khác nhau
GV thông báo: Trong TN trên, Menđen đã nằm trên các NST tương đồng khác nhau
ngẫu nhiên chọn đúng 2 cặp TT qui định
thì phân li độc lập khi giảm phân:
bởi 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác
+ Các cặp NST tương đồng phân li về các
nhau, do đó mà 2 cặp TT đó đã di truyền
giao tử độc lập  sự phân li độc lập của

độc lập.
các alen
GV: Yêu cầu HS phân tích hình 9 trang 39
SGK thông qua hệ thống câu hỏi: Có nhận + Sự phân li cặp NST xảy ra với xác xuất
như nhau  4 loại giao tử với tỉ lệ ngang
xét gì về sự tương ứng giữa kiểu gen và


kiểu hình ở F2?

HS: Phân tích sơ đồ kết hợp nghiên cứu
thông tin SGK trang 48 trả lời câu hỏi.

nhau( 1AB, 1Ab, 1aB, 1ab ).
- Các nhau tử kết hợp ngẫu nhiên trong quá
trình thụ tinh  Xuất hiện các tổ hợp gen
khác nhau ( Biến dị tổ hợp )
* Điều kiện nghiệm đúng:

GV: Nhận xét, chính xác hóa kiến thức
hoặc giải thích thêm.
GV: Điều kiện nghiệm đúng của qui luật
phân li độc lập là gì?
HS: Phát biểu ý kiến -> lớp nhận xét bổ
sung.

GV: Đánh giá, chính xác hóa kiến thức.

* Hoạt động 3 :Ý nghĩa của các qui luật
Men đen.


GV: Các quy luật của Menđen có ý nghĩa
gì ?

- Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ
lớn để số liệu thống kê được chính xác.
- Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử
và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao
tử khi thụ tinh.
- Các giao tử và các hợp tử có sức sống như
nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng
- Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương
đồng.
III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUI LUẬT
MEN ĐEN.
1. Ý nghĩa lí luận:
- Tạo ra số lượng lớn biến dị tổ hợp làm
nguyên liệu cho tiến hóa, đa dạng phong
phú sinh giới.
- Giúp sinh vật thích nghi với điều kiện
sống thay đổi.

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời.

2.Ý nghĩa thực tiễn
- Dự đoán đc tỉ lệ phân li KH ở đời sau.

GV: Yêu cầu học sinh trả lời lệnh SGK
mục III. Trang 40 và xây dựng công thức
tổng quát.


- Giúp con người tìm ra những tính trạng
cho mình, lai giống, tạo giống mới có NS
cao.
* Công thức tổng quát:

HS : Thảo luận nhanh và điền thông tinh


vào bảng 9, phát biểu công thức tổng quát.

- Với n là số cặp gen dị hợp.
- Số loại giao tử F1: 2n

GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến
thức.

- Số loại kiểu gen: 3n
- Số loại kiểu hình ở F2: 2n
- Tỉ lệ phân li kiểu gen F2: (1+2+1)n
- Tỉ lệ phân li kiểu hình F2: (3+1)n

4 . Củng cố:
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài qua việc yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Bản chất của qui luật phân li độc lập?
+ Cơ sở tế bào học của qui luật phân li độc lập?
5 . Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Ôn tập các kiểu tác động giữa các gen alen và giữa các gen không alen đối với sự
hình thành tính trạng.




×