Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.11 KB, 24 trang )

Trường THPT Sông Lô
nghiệm

Sáng kiến kinh

MỤC LỤC
Trang
Mục lục………………………………………………………………………

1

Một số từ viết tắt
Phần I. MỞ ĐẦU

2
3

1. Lời giới thiệu……………………………………………………………..

3

2. Tên sáng kiến:……………………………………………………………..

3

3. Tác giả sáng kiến:………………………………………………………..

3

4. Chủ đầu tư sáng kiến…………………………………………………….


3

5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến………………………………………………

3

6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử………………...

3

7. Mô tả bản chất của sáng kiến: …………………………………………..
PHẦN II: NỘI DUNG

3

I. Lý thuyết cần nhớ

4

4

I.1. Bài toán CO2 tác dụng với NaOH, KOH ………………………………

4

I.2. Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2……………..

4

I.3. Bài toán CO2 tác dụng với hỗn hợp kiềm NaOH, Ca(OH)2……………


5

II. BÀI TẬP MINH HOẠ
II.1. Bài toán CO2 tác dụng với NaOH, KOH…………………..............

5

II.1.1: Lập được tỉ lệ T………………………………………………….

5

II.1.2: Không lập được tỉ lệ T…………………………………………

6

II.2. Bài toán CO2 tác dụng với Ca(OH)2, Ba(OH)2……………………

7

II.2.1: Lập được tỉ lệ T……………………………………………………

7

II.2.2: Không lập được tỉ lệ T……………………………………………

9

II.2.3: Phương pháp đồ thị……………………………………………….


10

II.3. Bài toán CO2 tác dụng với hỗn hợp kiềm NaOH, Ca(OH)2………

13

II.3.1: Lập được tỉ lệ T……………………………………………………

13

II.3.2: Không lập được tỉ lệ T…………………………………………….

13

II.3.3: Phương pháp đồ thị………………………………………………

14

III. BÀI TẬP TỰ GIẢI
GV: Ngô Thị Hiền

17
1


Trường THPT Sông Lô
nghiệm

Sáng kiến kinh


Phần III : KẾT LUẬN

21

1. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:……………………….

21

2. Đánh giá lợi ích thu được………………………………………........

21

3. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp
dụng sáng kiến lần đầu ……………………………………………………....
Tài liệu tham khảo

MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT
1. GV: Giáo viên
2. HS: Học sinh
3. PTPU: Phương trình phản ứng
4. PT: Phương trình

GV: Ngô Thị Hiền

2

21
22



Trường THPT Sông Lô
nghiệm

Sáng kiến kinh

BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
Phần I: MỞ ĐẦU
1. Lời giới thiệu
Đào tạo thế hệ trẻ trở thành những người năng động sáng tạo, độc lập tiếp thu
tri thức là một vấn đề mà nhiều nhà giáo dục đã và đang quan tâm trong giai đoạn lịch
sử hiện nay. Đổi mới phương pháp dạy học được hiểu là tổ chức các hoạt động tích
cực cho người học. Từ đó khơi dậy và thúc đẩy lòng ham muốn, phát triển nhu cầu
tìm tòi, khám phá, chiếm lĩnh trong tự thân của người học từ đó phát triển, phát huy
khả năng tự học của họ. Trước vấn đề đó người giáo viên cần phải không ngừng tìm
tòi khám phá, khai thác, xây dựng hoạt động, vận dụng, sử dụng phối hợp các phương
pháp dạy học trong các giờ học sao cho phù hợp với từng kiểu bài, từng đối tượng
học sinh, xây dựng cho học sinh một hướng tư duy chủ động, sáng tạo.
Hiện nay, hình thức thi trắc nghiệm đang được thực hiện phổ biến, rộng rãi
trên toàn quốc trong các môn học. Muốn làm nhanh bài trắc nghiệm thì HS phải có
phương pháp giải nhanh các bài toán. Dựa trên yêu cầu đó khi dạy học môn Hoá lớp
11 tôi đã giúp HS có phương pháp giải bài tập về khí CO 2 tác dụng với dung dịch
kiềm theo phương pháp giải toán thông thường và phương pháp đồ thị.
2. Tên đề tài "Phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm"
3. Tác giả sáng kiến:
- Họ và tên: Ngô Thị Hiền
- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc.
- Số điện thoại: 0983.495.914.
E_mail:
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Ngô Thị Hiền

5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Môn Hoá lớp 11
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 01/10/2016
GV: Ngô Thị Hiền

3


Trường THPT Sông Lô
nghiệm

Sáng kiến kinh

7. Mô tả bản chất của sáng kiến:
Phần II: NỘI DUNG
I. Lý thuyết cần nhớ
I.1. Bài toán CO2 tác dụng với NaOH, KOH
Khi cho CO2 tác dụng với dung dịch KOH, NaOH có thể xảy ra các phản ứng sau:
NaOH + CO2 → NaHCO3
(1)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
(2)
Trường hợp 1: Biết số mol các chất tham gia phản ứng
Khi bài toán cho biết số mol NaOH và CO2 tham gia phản ứng thì trước tiên phải lập
T=

nNaOH
nCO2

tỉ lệ số mol
toán.


. Sau đó kết luận phản ứng xảy ra và tính toán theo dữ kiện bài


Nếu T 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1), muối thu được chỉ có NaHCO3
Nếu 1 < T < 2: Xảy ra cả phản ứng (1) và (2), sản phẩm thu được có 2 muối là
NaHCO3 và Na2CO3.
Nếu T



2: Chỉ xảy ra phản ứng (2), muối thu được chỉ có Na2CO3

(1)

1

(1) và (2)

2

(2)

T
NaHCO3
Chú ý:

NaHCO3 + Na2CO3

Na2CO3


Khi T < 1 thì CO2 còn dư, NaOH phản ứng hết




Khi 1 T 2 : Các chất tham gia phản ứng đều hết
Khi T > 2: NaOH còn dư, CO2 phản ứng hết
Trường hợp 2: Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng
Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng thì phải viết cả 2 phản ứng sau đó
đặt số mol của từng muối, tính toán số mol các chất trong phương trình phản ứng và tính
toán.
GV: Ngô Thị Hiền

4


Trường THPT Sông Lô
nghiệm

Sáng kiến kinh

I.2. Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2
Khi cho CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2, Ba(OH)2 có thể xảy ra các phản ứng
sau:
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
(1)
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (2)
Trường hợp 1: Biết số mol các chất tham gia phản ứng
T=


nOH
nCO2

Khi biết số mol CO2 và Ca(OH)2 thì trước tiên phải lập tỉ lệ
. Sau đó kết luận
phản ứng xảy ra và tính toán theo dữ kiện bài toán tương tự như với bài toán kiềm 1 lần
kiềm.
Trưòng hợp 2. Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng
Với bài toán dạng này thường cho biết trước số mol của CO 2 hoặc Ca(OH)2 và số mol
CaCO3. Khi giải phải viết cả 2 phản ứng và biện luận từng trường hợp
TH1: Chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa,

nCO2

=

nBa (OH )2 pu

=

n↓

TH2: Xảy ra cả 2 phản ứng tạo muối trung hoà (kết tủa) và muối axit.
nBa (OH )2 pu

-

nCO2


= 2.

n↓

Chú ý: - Khi bài cho thể tích CO 2 và khối lượng kết tủa, yêu cầu tính lượng kiềm thì
thường chỉ xảy ra 1 trường hợp và có 1 đáp án phù hợp .
- Khi cho số mol kiềm và khối lượng kết tủa, yêu cầu tính thể tích CO 2 tham gia thì
thường xảy ra 2 trường hợp và có 2 kết quả thể tích CO2 phù hợp
I.3. Bài toán CO2 tác dụng với hỗn hợp kiềm NaOH, Ca(OH)2
Khi giả bài toán này phải sử dụng phương trình ion. Các phản ứng xảy ra:
CO2 +

OH −

CO2 + 2

OH −




HCO3−
CO32−

(1)

+ H2O

(2)


CO32−

Ca2+ +
→ CaCO3↓
(3)
Trường hợp 1: Biết số mol các chất tham gia phản ứng
GV: Ngô Thị Hiền

5


Trường THPT Sông Lô
nghiệm

Sáng kiến kinh

T=

nOH
nCO2

Khi biết số mol CO 2 và NaOH, Ca(OH)2 thì trước tiên phải lập tỉ lệ
. Sau đó
kết luận phản ứng xảy ra và tính toán theo dữ kiện bài toán tương tự như với bài toán
kiềm 1 lần kiềm.
Trường hợp 2. Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng
Với bài toán dạng này thường cho biết trước số mol của CO 2 hoặc kiềm và số mol kết
tủa. Khi giải phải viết cả 3 phản ứng và biện luận từng trường hợp
nCO2 = nOH- - nCO2-


TH1: OH dư, chỉ xảy ra phản ứng (2) và (3). Khi đó

3

nCO 2 = n OH- - nCO2–

TH2: OH và CO2 đều hết, xảy ra cả 3 phản ứng (1), (2) và (3),
Lưu ý: Khi tính kết tủa phải so sánh số mol
kết tủa.
nCO 2- ≥ nCa 2+

-

3

Nếu

nCO 2- ≤ nCa 2+
3

thì

CO32−

3

với Ca2+ , Ba2+ rồi mới kết luận số mol

n ↓ = n Ca 2+


n ↓ = n CO2−

- Nếu
thì
II. BÀI TẬP MINH HOẠ

3

II.1. Bài toán CO2 tác dụng với NaOH, KOH
II.1.1: Lập được tỉ lệ T
Bài 1. Cho 5,6 lít CO2 (đkc) đi qua 164ml dd NaOH 20%(d = 1,22g/ml) thu được dd X.
Cô cạn dd X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Hướng dẫn:
nNaOH/nCO2 = 4 nên tạo muối trung hoà, NaOH dư 0,5mol
mc.r = m muối + m NaOH dư = 46,5g.
Bài 2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO 2(đktc) vào dd chứa 16g NaOH thu được dung
dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Hướng dẫn:
nNaOH/nCO2 = 3,33 nên phản ứng tạo muối trung hoà NaOH dư
GV: Ngô Thị Hiền

6


Trường THPT Sông Lô
nghiệm

Sáng kiến kinh

m muối = 21,2 g

Bài 3. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu
được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Hướng dẫn:
nNaOH/nCO2 = 2 nên phản ứng vừa đủ tạo muối trung hoà
m muối = 12,72 g
Bài 4. Hấp thụ hoàn toàn 5,04 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 250 ml dung dịch NaOH
1,75M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Hướng dẫn:
nNaOH/nCO2 = 1.94 nên phản ứng tạo 2 muối
m muối = 26,095 g
Bài 5. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 12g NaOH thu được dung
dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Hướng dẫn:
nNaOH/nCO2 = 2 nên phản ứng tạo muối trung hoà
m muối = 15,9 g
Bài 6. Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO 2 (đktc) vào 160 gam dung dịch NaOH 1% thu
được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Hướng dẫn:
nNaOH/nCO2 < 1 nên phản ứng tạo muối axit, CO2 dư
m muối = 3,36 g
II.1.2: Không lập được tỉ lệ T
Bài 1. Hấp thụ hoàn toàn 15,68 lít khí CO2( đktc) vào 500 ml dd NaOH có nồng độ C
mol/lít. Sau phản ứng thu được 65,4 gam muối. Tìm C.
Hướng dẫn:
Phản ứng tạo 2 loại muối
Tính nNaOH = 1mol
C = 2M
Bài 2. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí A gồm SO2 và CO2 có tỉ khối so với hiđrô là 27. Tính thể
tích dung dịch NaOH 1M nhỏ nhất để hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí A .
Hướng dẫn:

Tính thể tích dung dịch NaOH 1M nhỏ nhất để hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí A
khi phản ứng vừa đủ tạo muối axit
GV: Ngô Thị Hiền

7


Trường THPT Sông Lô
nghiệm

Sáng kiến kinh

nNaOH = n khí = 0,2 mol
V = 200ml
II.2. Bài toán CO2 tác dụng với Ca(OH)2, Ba(OH)2
II.2.1: Lập được tỉ lệ T
Bài 1. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH) 2 2M
thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Hướng dẫn:
nOH/nCO2 = 4 nên phản ứng tạo muối trung hoà Ca(OH)2 dư
m muối = 12g
Bài 2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO 2(đkc) vào dd chứa 7,4g Ca(OH) 2 thu được
dung dịch X. Tính khối lượng muối trong dd X.
Hướng dẫn:
nOH/nCO2 = 1 nên phản ứng tạo muối axit
m muối = 16,2 g
Bài 3. Sục 0,336 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,01M thu được m gam kết
tủa. Tính m và nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng (giả thiết thể tích dung
dịch không đổi trong quá trình phản ứng).
Hướng dẫn:

n CO2 =

→ 1<

0,336
= 0,015mol; n Ca(OH)2 = 1.0,01 = 0,01mol
22,4
n CO2
n Ca(OH)2

0,015
= 1,5 < 2
0,01


=

CO2 + Ca(OH)2
x
x



Ca(OH)2 + 2CO2
y
y

Ta được hệ:





CaCO3
x



xảy ra 2 phản ứng:

+ H2O

Ca(HCO3)2
y

(mol)

(mol)

 x + y = 0,01
⇔ x = y = 0,005mol

 x + 2y = 0,015

m = 0,005.100 = 0,5 gam

GV: Ngô Thị Hiền

8



Trường THPT Sông Lô
nghiệm

Sáng kiến kinh

C M/Ca(HCO3 )2 =

0,005
= 0,005M
1

Dung dịch sau phản ứng là dung dịch Ca(HCO3)2:
Bài 4. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M. Tính khối lượng
kết tủa thu được, nồng độ mol/l dung dịch sau phản ứng và thể tích khí thoát ra (nếu có)
trong 2 trường hợp sau:
a. V = 0,448 lít.

b. V = 0,56 lít.

Hướng dẫn:
n CO2 =

0,448
= 0,02mol; n Ba(OH)2 = 0,1.0,1 = 0,01mol
22,4

a.


n CO2


=

n Ba(OH)2

0,02
= 2
0,01


Chỉ xảy ra phản ứng tạo muối axit vừa đủ (không có kết tủa

và không thoát khí)
Ba(OH)2 + 2CO2
0,01

Ba(HCO3)2

0,02

C M/Ba(HCO3 )2 =

n CO2 =



0,01

0,01
= 0,1M

0,1

n CO2
0,025
0,56
=
= 2,5
= 0,025mol →
n Ba(OH)2
0,01
22,4


b.
axit (không có kết tủa, có thoát khí)
Ba(OH)2 + 2CO2
0,01
C M/Ba(HCO3 )2 =



Ba(HCO3)2

0,02

0,01

0,01
= 0,1M
0,1


GV: Ngô Thị Hiền

9

Chỉ xảy ra phản ứng tạo muối


Trường THPT Sông Lô
nghiệm

Sáng kiến kinh

VCO2 = (0,025 - 0,02).22,4 = 0,112 (lít)

II.2.2: Không lập được tỉ lệ T
Bài 1. Sục từ từ V lít khí CO 2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH) 2 1M thu được 15
gam kết tủa. Tìm V.
Hướng dẫn:
TH1: Chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa, nCO2 = n Ca(OH)2pư = n k.tủa = 0.15mol. V= 3,36L
TH2: Xảy ra cả 2 phản ứng tạo muối trung hoà (kết tủa) và muối axit.
nCO2=2 n Ca(OH)2pư - n k.tủa = 0,25mol. V= 5,6L
Bài 2. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO 2 ( đktc ) vào 2,5 lit dung dịch Ba(OH) 2 b mol/l,
thu được 15,76 gam kết tủa. Tìm b.
Hướng dẫn:
nCO2 > n k.tủa nên xảy ra 2 phản ứng
n Ba(OH)2pư = (nCO2 + n k.tủa )/2 = 0,1mol
C = 0,04M
Bài 3. Dẫn từ từ 112cm3 khí CO2 ( đktc ) qua 200 ml dung dịch nước vôi trong nồng độ a
mol/l thì thấy không có khí thoát ra và thu được 0,1 gam kết tủa trắng. Tìm a.

Hướng dẫn:
nCO2 > n k.tủa nên xảy ra 2 phản ứng
n Ca(OH)2pư = (nCO2 + n k.tủa )/2 = 0,003 mol
C = 0,015M
Bài 4. Sục 0,336 lít khí CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 a mol/l thu được 1 gam kết tủa.
Tính a.
Hướng dẫn:
n CaCO3 =

1
0,336
= 0,01mol < n CO2 =
= 0,015mol →
100
22, 4

Xảy ra phản ứng tạo 2 muối
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, được

GV: Ngô Thị Hiền

10


Trường THPT Sông Lô
nghiệm

Sáng kiến kinh

n CO2 − n CaCO3


= 0, 0025
CaCO3
n Ca(HCO3 )2 =
Ca(OH) 2 + CO 2 → 
→
2
Ca(HCO 2 ) 2
n Ca(OH) = n CaCO + n Ca(HCO ) = 0, 0125
2
3
3 2


→a=

0,0125
= 0,00625M
2

Bài 5. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,01M thu được 1 gam kết
tủa. Tính V.
Hướng dẫn:
n CaCO3 =

1
= 0,01mol < n Ca(OH)2 = 0,01.2 = 0,02mol →
100

Xảy ra hai trường hợp


TH1: Chỉ có phản ứng tạo kết tủa
Ca(OH)2 + CO2
0,01



0,01

CaCO3



+ H2 O

0,01

→ VCO2 = 0,01.22,4 = 0,224 (lít)

TH2: Xảy ra phản ứng tạo 2 muối
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, được
 n Ca(HCO3 )2 = n Ca(OH)2 − n CaCO3 = 0, 01
CaCO 3
Ca(OH) 2 + CO 2 → 
→
Ca(HCO 2 ) 2
 n CO2 = n CaCO3 + 2n Ca(HCO3 ) 2 = 0, 03

→ VCO2 = 0,03.22,4 = 0,672 (lít)


II.2.3. Phương pháp đồ thị
Dáng của đồ thị: Hình chữ V ngược đối xứng
Tọa độ các điểm quan trọng
GV: Ngô Thị Hiền

11


Trường THPT Sông Lô
nghiệm

Sáng kiến kinh

+ Điểm xuất phát: (0,0)
+ Điểm cực đại(kết tủa cực đại): (a, a)[a là số mol của Ca(OH)2] ⇒ kết tủa cực đại là a
mol.
+ Điểm cực tiểu: (2a, 0)
 Tỉ lệ trong đồ thị: 1:1.
Bài 1: Sục từ từ đến dư CO2 vào dung
dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị như hình bên. Giá trị
của a và b là
A. 0,2 và 0,4.
B. 0,2 và 0,5.
C. 0,2 và 0,3.
D. 0,3 và
0,4.

nCaCO3
0,2

nCO2
0

a

b

Hướng dẫn:
+ Từ tỉ lệ của đồ thị bài toán ⇒ a = 0,2 mol.
+ Tương tự ta cũng có b = 2a = 0,4 mol
+ Vậy chọn đáp án A
Bài 2: Sục từ từ đến dư CO2 vào một cốc đựng dung dịch
Ca(OH)2. KQ thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như
hình bên. Khi lượng CO2 đã sục vào dung dịch là 0,85
mol thì lượng kết tủa đã xuất hiện là m gam. Giá trị của
m là
A. 40 gam.

B. 55 gam.

C. 45 gam.
Hướng dẫn:

D. 35 gam.

n CaCO3

a
n CO2
0


0,3

1,0

(Hình 1)
n CaCO3

+ Từ đồ thị(hình 1) ⇒ a = 0,3 mol.
+ Dễ thấy kết tủa cực đại = 0,3 + (1 – 0,3): 2 = 0,65 mol.
+ Từ kết quả trên ta vẽ lại đồ thị(hình 2): Từ đồ thị này
suy ra khi CO2 = 0,85 mol ⇒ x = 1,3 – 0,85 = 0,45 mol
⇒ m = 45 gam.

GV: Ngô Thị Hiền

0,65

x=?
n CO2
0

0,65

0,85

(Hình 2)

12


1,3


Trường THPT Sông Lô
nghiệm

Sáng kiến kinh

VD3: Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 ta
có kết quả theo đồ thị như hình bên. Tính C% của
chất tan trong dung dịch sau pư?
Hướng dẫn:

nCaCO3

n CO2

+ Ta có Ca(OH)2 = 0,8 mol.
0

+ CO2 = 1,2 mol .
+ Từ đồ thị(hình 2) ⇒ x = CaCO3↓ = 1,6 – 1,2 =
0,4 mol

(Hình 1)
nCaCO3

+ Bảo toàn caxi ⇒ Ca(HCO3)2 = 0,8 – 0,4 = 0,4
mol


⇒ C% =

0,4.162
200 + 1,2.44 − 0.4.100

1,2

0,8

x=?

= 30,45%.

nCO2
0

0,8

1,2

1,6

(Hình 2)
Bài 4. Sục 0,336 lít khí CO2 vào 2 lít dung
dịch Ca(OH)2 a mol/l thu được 1 gam kết tủa.
Tính a.
Hướng dẫn:
Áp dụng phương pháp đồ thị
Dễ thấy
2x - 0,015 = BC = AB = 0,01



x = 0,0125 (mol)

→a=

0,0125
= 0,00625M
2

GV: Ngô Thị Hiền

13


Trường THPT Sông Lô
nghiệm

Sáng kiến kinh

Bài 5. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,01M thu được 1 gam kết
tủa. Tính V.
Hướng dẫn:
Áp dụng phương pháp đồ thị
Dễ thấy
a = OE = BC = DE = AB = 0,01 (mol)
→ VCO2 = 0,01.22,4 = 0,224 (lít)
b = OC - BC = 0,04 - 0,01 = 0,03 (mol)
→ VCO2 = 0,03.22,4 = 0,672 (lít)


II.3. Bài toán CO2 tác dụng với hỗn hợp kiềm
II.3.1: Tìm được T
Bài 1. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO 2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm
NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M sinh ra m gam kết tủa. Tìm m.
Hướng dẫn:
nOH/nCO2 >1 nên phản ứng tạo 2 muối
n k.tủa = nCO32- = 0,05mol
m k.tủa = 9,85 g.
Bài 2. Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH
0,06M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Tìm m.
Hướng dẫn:
nOH/nCO2 = 1,5 nên phản ứng tạo 2 muối
n k.tủa = nCO32- = 0,01mol
m k.tủa = 1,97 g.
II.3.2: Không tìm được T
Bài 1. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO 2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm
KOH 1M và Ca(OH)2 0,25M sinh ra 2,5 gam kết tủa. Tìm V.
Hướng dẫn:
n k.tủa = nCO32- = 0,025< n Ca2+ = 0,05 nên OH – và CO2 đều hết.
GV: Ngô Thị Hiền

14


Trường THPT Sông Lô
nghiệm

Sáng kiến kinh

Khi đó nCO2 = nOH - nCO32- = 0,125mol

V = 2,8 L
Bài 2. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO 2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm
KOH 1M và Ca(OH)2 aM sinh ra 2,5 gam kết tủa. Tìm a.
Hướng dẫn:
nCO2= 0,1 > n k.tủa = 0,025 nên OH – và CO2 đều hết.
Khi đó nCO2 = nOH - n k.tủa = 0,1mol
nOH = 0,125 mol
nCa(OH)2 = 0,0125mol
a= 0,125M
II.3.3. Phương pháp đồ thị
Dáng của đồ thị: Hình thang cân
Tọa độ các điểm quan trọng
+ Điểm xuất phát: (0,0)
+ Điểm cực đại(kết tủa cực đại): (Ca2+, …)[a là số mol của Ca(OH)2] ⇒ kết tủa cực đại
là a mol.
+ Điểm cực tiểu: (nOH-, 0)
Tỉ lệ trong đồ thị: 1:1.
Bài 1: Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ca(OH)2.
KQ thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình dưới. Tính x, y, z, t?
nCaCO3

x
nCO2
0

y

z

t


Hướng dẫn:
+ Theo giả thiết ta có số mol: Ca2+ = 0,15 mol ⇒ số mol kết tủa CaCO3 cực đại = 0,15
mol.
+ Ta cũng có số mol OH- = 0,4 mol.
GV: Ngô Thị Hiền

15


Trường THPT Sông Lô
nghiệm

Sáng kiến kinh

+ Từ đồ thị và số mol của các ion ta suy ra:
 x = kết tủa cực đại = 0,15 mol.
 t = số mol OH- = 0,4 mol.
 y = x = 0,15 mol
 t – z = y ⇒ 0,4 – z = 0,15 ⇒ z = 0,25 mol.
Bài 2: Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp
gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện
tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính
theo đơn vị mol). Giá trị của x là
A. 0,12 mol.

B. 0,11 mol.

C. 0,13 mol.


D. 0,10 mol.

nCaCO3
A

x
0,15

0

E

B

D

C

0,45

nCO2

0,5

Hướng dẫn:
Từ đồ thì suy ra: AD = 0,15; AE = CD = BE = 0,5 – 0,45 = 0,05.
⇒ x = DE = AD – AE = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol.
Bài 3. Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH; x mol KOH và y
mol Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:
nBaCO3


0,6
0,2

nCO2
0

z

1,6

Giá trị của x, y, z lần lượt là
A. 0,60; 0,40 và 1,50.

B. 0,30; 0,60 và 1,40.

C. 0,30; 0,30 và 1,20.

D. 0,20; 0,60 và 1,25.

Hướng dẫn:
+ Vì kết tủa cực đại = 0,6 mol ⇒ y = 0,6.
+ Tổng số mol OH- = 1,6 ⇒ 0,1 + x + 2y = 1,6 ⇒ x = 0,3 mol.
+ Từ đồ thị ⇒ 1,6 – z = 0,2 ⇒ z = 1,4 mol.
GV: Ngô Thị Hiền

16


Trường THPT Sông Lô

nghiệm

Sáng kiến kinh

Bài 4: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung
dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol
Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu
diễn trên đồ thị bên. Tỉ lệ a : b là:
A. 4 : 5.
B. 5 : 4.
C. 2 : 3.
D. 4 : 3.

n CaCO3

0,5
n CO2
0

1,4

Hướng dẫn:
+ Vì kết tủa cực đại = 0,5 mol ⇒ b = 0,5 mol.
+ Mặt khác : OH- = 1,4 = a + 2b ⇒ a = 0,4 mol ⇒ a : b = 4 : 5.
Bài 5: Sục từ từ V lít CO2 (đktc) vào 120 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,3M và NaOH
5/24M. Tính V để:
a) Thu được kết tủa max.

b) Thu được 3,94 gam kết tủa.


Hướng dẫn:
Áp dụng phương pháp đồ thị
nNaOH =5/24.0,12 =0,025 (mol); nBa(OH)2 =0,3.0,12 =0,036 (mol); nBaCO3 =

3,94
= 0, 02 (mol)
197

a) Từ đồ thị nhận thấy kết tủa max
khi

n BaCO3 ↓

= 0,036 (mol)

→ 0,036 (mol) ≤ nCO2 ≤ 0,061(mol)
→ 0,8064 ≤ VCO2 ≤ 1,3364

b)

nBaCO3 = 0, 02 (mol)

→ nCO2 =0,02 (mol)
→ VCO2 =0,02.22,4 =0,448 (l)

Hoặc
GV: Ngô Thị Hiền

17


nCO2 =0,097 - 0,02 =0,077 (mol)


Trường THPT Sông Lô
nghiệm

Sáng kiến kinh
→ VCO2 =0,077.22,4 =1,7248 (l)

Bài 6. Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch
X. Cho vào dung dịch X 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 13,79 gam kết tủa.
Tính V.
Hướng dẫn:
nBaCO3 =0,07(mol)
Từ đồ thị thấy có 2 giá trị số mol CO 2
thỏa mãn.
TH1:
nCO2 =0,07 (mol) → VCO2 = 1,568 (l)

nCO2 =0,3 - 0,07 =0,23 (mol)
→ VCO2 = 5,152 (l)

TH 2:
III. BÀI TẬP TỰ GIẢI
Câu 1: Hấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dung dịch chứa 0,03 mol Ba(OH)2 thì thu được
3,94 gam kết tủa. Giá trị của x là?
A. 0,02mol hoặc 0,04 mol
B. 0,02mol hoặc 0,05 mol
C. 0,01mol hoặc 0,03 mol

D. 0,03mol hoặc 0,04 mol
Câu 2. Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn
gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam
kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120.

B. 0,896.

C. 0,448.

D. 0,224.

Câu 3. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm
NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85.
B. 11,82.
C. 17,73.
D. 19,70.
Câu 4. Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp
NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
GV: Ngô Thị Hiền

18


Trường THPT Sông Lô
nghiệm

Sáng kiến kinh


A. 3,940.
B. 1,182.
C. 2,364.
D. 1,970.
Câu 5. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu
được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan
trong dung dịch X là
A. 0,4M
B. 0,2M
C. 0,6M
D. 0,1M
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp
thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y
và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị
của m là
A. 23,2
B. 12,6
C. 18,0
D. 24,0
Câu 7. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm
K2 CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam
kết tủa.Giá trị của x là
A. 1,6.
B. 1,2.
C. 1,0.
D. 1,4.
Câu 8: Cho 28 gam hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 (tỉ khối hơi so với oxi là 1,75) lội chậm
qua 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,7M và Ba(OH) 2 0,4M. Sau khi các phản

ứng kết thúc, thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 41,80 gam.
B. 54,25 gam.
C. 52,25 gam.
D. 49,25 gam.
Câu 9: Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp
KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 6,272 lít.
B. 8,064 lít.
C. 8,512 lít.
D. 2,688 lít.
Câu 10: Cho 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch X.
Cho X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư được a gam kết tủa. Nếu cho X tác dụng với
dung dịch CaCl2 dư được b gam kết tủa. Giá trị (a – b) bằng
A. 0 .
B. 15.
C. 10.
D. 30.
Câu 11: Hấp thu hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Biết rằng:
- Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thì phải mất 50 ml dung dịch HCl 1M mới
thấy bắt đầu có khí thoát ra.
- Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A được 7,88 gam kết tủa. Dung dịch A chứa?
A. Na2CO3
B. NaHCO3
C. NaOH và Na2CO3
D. NaHCO3,
Na2CO3
GV: Ngô Thị Hiền

19



Trường THPT Sông Lô
nghiệm

Sáng kiến kinh

Câu 12: Hấp thụ hết 0,2 mol CO 2 vào 1 lít dung dịch chứa KOH 0,2M và Ca(OH) 2
0,05M thu được kết tủa nặng?
A. 5 gam
B. 15 gam
C. 10 gam
D. 1 gam
Câu 13: Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH) 2 0,1M. Hấp thụ 7,84 lít khí
CO2(đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là?
A. 15 gam
B. 5 gam
C. 10 gam
D. 1 gam
Câu 14: Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua 5 lít dung dịch
Ca(OH)2 0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5 gam kết tủa. Tính tỉ khối hơi
của hỗn hợp X so với H2.
A. 18,8
B. 1,88
C. 37,6
D. 21
Câu 15: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH aM
và Ca(OH)2 1M thu được dung dịch X và 10 gam kết tủa. Giá trị của a là.
A. 1M.
B. 2M.

C. 8M
D. 4M
Câu 16: Cho V(lít) khí CO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dd Ba(OH) 2 0,5M và NaOH
1,0M. Tính V để kết tủa thu được là cực đại?
A. 2,24 lít ≤ V≤ 6,72 lít
B. 2,24 lít ≤ V ≤ 5,6 lít
C. 2,24 lít ≤V ≤ 8,96 lít
D. 2,24 lít ≤V ≤ 4,48 lít
Câu 17: Sục 4,48 lít CO2 vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,7M thu
được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 23,64 gam.
B. 39,4 gam.
C. 7,88 gam.
D. 25,58
gam.
Câu 18: Sục V lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ca(OH) 2 0,02M và NaOH
0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 1,5 gam kết tủa trắng. Trị số của V là:
A. 0,336 lít
B. 2,800 lít
C. 2,688 lít
D. 0,336 lít hoặc
2,800 lít
Câu 20: Hỗn hợp X gồm Ba và Na. Cho 20,12 g hỗn hợp X vào nước dư thu được dung
dịch Y và 4,48 lít H2(đktc). Sục 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa
thu được là:
A. 39,4 gam.
B. 63,04gam.
C. 29,55 gam.
D. 23,64 gam.


GV: Ngô Thị Hiền

20


Trường THPT Sông Lô
nghiệm

Sáng kiến kinh

Câu 21: Sục từ từ đến dư CO2 vào
dung dịch chứa V lít Ca(OH)2 0,05M.
KQ thí nghiệm được biểu diễn trên đồ
thị như hình bên. Giá trị của V và x là
A. 5,0; 0,15.
C. 0,5; 0,1.

nCaCO3

x

B. 0,4; 0,1.

nCO2

D. 0,3; 0,2.

0

0,15


Câu 22: Sục CO2 vào 200 gam dung
dịch Ca(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị
như hình bên. Tính C% của chất tan
trong dung dịch sau pư?
A. 30,45%.

B. 34,05%.

C. 35,40%.

D. 45,30%.

nCaCO3

nCO2
0

Câu 23: Sục CO2 vào dung dịch
Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như
hình bên. Giá trị của x là
A. 0,55 mol.
mol.

B. 0,65

C. 0,75 mol.
mol.

D. 0,85


B. 0,15

C. 0,18 mol.
mol.

D. 0,20

B. 2,2 mol.

C. 2,0 mol.

D. 2,5 mol.

GV: Ngô Thị Hiền

1,2

0,5
0,35

nCO2
x

0

nBaCO3

0,5
x


nCO2
0,85

0

Câu 25: Sục CO2 vào dung dịch
Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như
hình bên. Giá trị của x là
A. 1,8 mol.

0,8

nBaCO3

Câu 24: Sục CO2 vào dung dịch
Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như
hình bên. Giá trị của x là
A. 0,10 mol.
mol.

0,35

nBaCO3
a
0,5a

nCO2
0


21

1,5

x


Trường THPT Sông Lô
nghiệm

Sáng kiến kinh

Phần III : KẾT LUẬN
1. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
- Nhà trường cần sắp xếp thời gian học tập hợp lí để có thể giới thiệu phương pháp cho
HS áp dụng.
- HS cần nắm chắc tính chất về CO2 tác dụng dung dịch kiềm
2. Đánh giá lợi ích thu được
Trong quá trình giảng dạy, tôi đã áp dụng phương pháp như vừa nêu trên, qua một học
kì thực nghiệm giảng dạy, tôi đã thấy có sự chuyển biến rõ rệt ở các HS. Các em đã biết
cách làmvà làm nhanh bài tập CO2 tác dụng dung dịch kiềm.
Cụ thể qua điểm số
GV: Ngô Thị Hiền

22


Trường THPT Sông Lô
nghiệm


Sáng kiến kinh

Khảo sát trước khi thực hiện phương pháp: 123 HS khối 11 trong đó có 21 HS yếu.
Kết quả khi thực hiện phương pháp: còn 13 HS yếu.
3. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng
kiến lần đầu
Số
TT

Tên tổ chức/cá nhân

Địa chỉ

Phạm vi/Lĩnh vực

1

Ngô Thị Hiền

Trường THPT Sông Lô

Dạy môn Hoá lớp 11

2

Trần Thị Thanh Thuý

Trường THPT Sông Lô

Dạy môn Hoá lớp 11


áp dụng sáng kiến

Đồng Thịnh, ngày.....tháng......năm 2016
Thủ trưởng đơn vị/
Chính quyền địa phương
(Ký tên, đóng dấu)

Đồng Thịnh, ngày 17 tháng 01 năm 2017
Tác giả sáng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngô Thị Hiền

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. SGK Hóa học 11 - NXB GD, năm 2013
2. SGK Hóa học 11 Nâng cao - NXB GD, năm 2013
3.Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông
môn Hoá học lớp 11 chươnng trình chuẩn – bộ giáo dục và đào tạo năm 2009
4. Cẩm nang giải toán trắc nghiệm hoá học - Cao Cự Giác – NXB ĐHQG Hà Nội, năm
2013
5. Các trang web:
GV: Ngô Thị Hiền

23


Trường THPT Sông Lô
nghiệm


Sáng kiến kinh

/> />
GV: Ngô Thị Hiền

24



×