LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 14 : Từ ngày 06/12 đến ngày 10/12/2004
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
2
Mỹ thuật
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Chào cờ
Câu chuyện bó đũa(T1)
Câu chuyện bó đũa(T2)
55 – 8 ; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
3
Toán
Chính tả
Đạo đ ức
Thể dục
Kể chuyện
65 – 38 ; 46 – 12 ; 57 – 28 ; 78 – 25.
(NV) Câu chuyện bó đũa.
Giữ gìn vệ sinh trường lớp (T2).
Bài 27.
Câu chuyện bó đũa
4
Toán
Tập đọc
Thủ công
Tập viết
TNXH
Luyện tập.
Nhắn tin
Gấp,Cắt dán biển báo giao thông
Chữ hoa M.
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
5
Tập đọc
Toán
Chính tả
Thể dục
Tiếng võng kêu.
Bảng trừ.
TC: Tiếng võng kêu. Phân biệt l/n; i/iê ; ăt/ăc.
Bài 28
6
Toán
Từ và câu
TLV
Hát nhạc
SH lớp
Luyện tập.
MRVT: Từ ngữ về tình cảm gia đình - Kiểu câu Ai làm gì?
Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin.
TẬP ĐỌC : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA.
A/ MỤC TIÊU :SGV
MTR : Tân : Luyện đọc từ ,tiếng có âm đôi iê, uô oa …
Huyền : Luyện đọc đề bài và câu ngắn
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS đọc bài : Bông hoa niềm vui
và trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét ghi điểm từng HS.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
HĐ1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi
bảng.
HĐ2/ Luyện đọc đoạn 1 và 2 :
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc
thong thả, lời người cha ôn tồn.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát
âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu
khó, câu dài
d/ Đọc theo đoạn, bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong
nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh
g/ Đọc đồng thanh
- Mới sáng tinh mơ, Chi vào vườn hoa
làm gì ?
- Vì sao Chi không dám hái bông hoa -
Bạn Chi có những đức tính gì đáng
quý?
Nhắc lại đề bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần
mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng
thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn,
mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Một hôm,/ ông . . .đũa/ và . . .bàn/
rồi. .con/ cả trai,/gái,/dâu,/rể lại/ và
bảo://
Ai bẻ gãy. . .này/ thì cha thưởng cho
túi tiền.//
Như thế là/ các . . .rằng/chia lẻ. .
yếu,/hợp lại thì mạnh.//
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết
bài.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận
xét
Cả lớp đọc đồng thanh.
Tân tham gia
với các bạn
Huyền theo
dõi
Lắng nghe
Tân luyện
đọc như MT
Huyền luyện
đọc như MT
Tân tham gia
cùng các bạn
* GV chuyển ý để vào tiết 2.
TIẾT 2 :
HĐ3/ Tìm hiểu bài :
Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Câu chuyện có những nhân vật nào ?
+ Các con của ông cụ có yêu thương
nhau không? Từ ngữ nào cho em biết
điều đó?
+ Va chạm có nghóa là gì ?
Yêu cầu đọc đoạn 2.
+ Người cha đã bảo các con mình làm
gì ?
+ Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy
được bó đũa?
+ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách
nào?
Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+ Một chiếc đũa được ngầm so sánh với
gì?
+ Yêu cầu giải thích: chia lẻ, hợp lại.
+ Y/C giải thích: đùm bọc và đoàn kết.
+ Người cha muốn khuyên các con điều
gì?
HĐ4/ Thi đọc truyện
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo
vai.
+ Nhận xét và ghi điểm từng HS.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Tìm các câu ca dao, tục ngữ khuyên
anh em trong nhà phải yêu thương
đùm bọc lẫn nhau ?
- Qua bài, người cha dùng câu chuyện
bó đũa để khuyên các con điều gì?
- Dặn về luyện đọc và chuẩn bò tiết
sau. GV nhận xét tiết học.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo
+ Câu chuyện có người cha, các con cả,
trai, gái, dâu, rể.
+ Các con của ông cụ không yêu thương
nhau. Từ ngữ cho thấy là họ thường hay
va chạm.
+ Có nghóa là cãi nhau vì những điều nhỏ
nhặt
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy
được bó đũa ông sẽ thưởng cho một túi
tiền.
+ Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
+ Ông cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng
chiếc một cách dễ dàng.
+ Mỗi chiếc đũa so sánh với từng người
con.
+ Chia lẻ: nghóa là tách rời từng cái. hợp
lại:Là để nguyên cả bó như bó đũa.
+ Giải nghóa như phần chú giải ở SGK.
+ Anh em trong nhà phải biết yêu
thương đùm bọc, đoàn kết với nhau.
Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh, chia rẻ
thì sẽ yếu đi.
+ Đóng vai: Người dẫn chuyện, người
cha và 4 người con..
-HS trả lời
Tân tham gia
cùng các bạn
Huyền luyện
viết đề bài
vào bảng con
Tân tham gia
cùng các bạn
Huyền lắng
nghe
Lắng nghe
Thứ hai, ngày 08 tháng 12 năm 2008.
TOÁN : 55 – 8; 57 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
A/ MỤC TIÊU : SGV
MTR : Đọc ,viết được các số từ 40 đến45 và vài phép tính
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ KTBC: HS đặt tính rồi tính vào bảng
con:
15 – 8 ; 17 – 9.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
HĐ1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
HĐ2/ Phép trừ 55 – 8.
+ Có 55 que tính ,bớt đi 8 que tính . Hỏi còn
lại bao nhiêu que tính ?( GV vừa thao tác
que tính .Yêu cầu HS cũng thực hiện )
+ Muốn biết còn lại ? que tính taphảilàmgì?
+ Khi HS nêu GV ghi bảng :55 – 8 = 47
HĐ3/ Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
+ Tiến hành tương tự như trên để rút ra
cách thực hiện các phép trừ
+ Cho HS nêu cách đặt tính và cách tính rồi
gọi 3 HS lên gảng thực hiện 3 phép tính
HĐ4/ Luyện tập – Thực hành
-GV yêu cầu HS làm các BT 1,2,3,4 ở VBT
-GV theo dõi dạy cá nhân giúp đỡ HS yếu
kém làm được BT
-Chấm một số bài ,nhận xét chữa chung
-Gợi ý chữa bài tập 2
-Gọi HS khá giỏi chữa
+ Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa
biết trong một tổng.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Khi đặt tính theo cột dọc chúng ta cần chú ý
điều gì?
Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu?
Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép
tính 68 – 9.
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập .
Chuẩn bò bài cho tiết sau .
+ HS lên thực hiện theo yêu cầu .
HS nhắc lại đề bài
+ HS lắng nghe và thao tác que tính
theo .
+ Ta thực hiện phép trừ 55 – 8.
+ HS thực hiện 55 – 8 = 47. HS khác
nhận xét
+ 3 HS thực hiện .
56 37 68
- 7 - 8 - 9
49 29
59
+ Làm bài vào vở
+ Làm xong 2 em ngồi cạnh nhau cho
đổi vở để kiểm tra chéo lẫn nhau.
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy
tổng trừ đi số hạng đã biết.
x + 9 = 27 7 + x = 35
x = 27 – 9 x = 35 – 7
x = 18 x = 28
x + 8 = 46
x = 46 – 8
x = 38
Theo dõi
Viết bảng
con các số
40 41.42,43
Đọc ,viết
các số
40.41.42.43
.44.45,
Vào vở
Làm một
số phép
tính theo
gợi ý của
GV
5+5 =
6+4=
8+2=
TUẦN 14
3+7=
TOÁN : 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29.
A/ MỤC TIÊU : SGV
MTR : Đọc ,viết được các số từ 40 đến 45 và vài phép tính
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ KTBC: HS đặt tính rồi tính vào bảng con
: II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
HĐ1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
HĐ2/ Phép trừ 65 - 38
+ Nêu : Có 15 que tính ,bớt đi 6 que tính . Hỏi
còn lại bao nhiêu que tính
+ Muốn biết còn lại ? que tính ta phải làm gì?
+ Y/C 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện
phép tính trừ 65 – 38, cả lớp làm vào giấy
nháp
+ Y/C HS khác nhắc lại sau đó cho HS cả lớp
làm phần a bài tập 1.
+ Yêu cầu HS đọc phép tính tương ứng, GV
viết lên bảng: 15 – 7 = 8
+ Gọi HS dưới lớp nhận xét bài trên bảng
HĐ3/ phép trừ 46–17 ; 57–28 ; 78–29.
+ Viết lên bảng: 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29
và yêu cầu HS đọc các phép trừ trên
+ Gọi 3 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm
vào giấy nháp.
+ Yêu cầu lần lượt nêu cách thực hiện của
mình đã làm.
+ Yêu cầu cả lớp làm tiếp bài 1.
+ Nhận xét bài làm trên bảng
HĐ4/ Luyện tập – Thực hành
- GV yêu cầu HS làm Bt 1,2,3,ở VBT
-GV theo dõi ,dạy cá nhân
-Chấm một số bài chữa chung
-Dự kiến chữa BT 3,( nếu HS làm sai )
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Yêu cầu HS cách đặt tính và cách thực
hiện 65 - 38 .
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà học bài, làm các bài trong vở
bài tập .
+ HS thực hiện theo yêu cầu .
55 – 8 ; 66 – 7. 88 – 9.
HS nhắc lại đềbài
+ HS lắng nghe và thao tác que tính
theo .
+ Ta thực hiện phép trừ 15 – 6.
65
- 38
27
+ Nhắc lại và làm bài. 5 HS lên bảng .
85 55 95 75
-27 - 18 - 46 - 39
58 37 49 36
+ Nhận xét .
+ Đọc các phép tính
+ Cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng
thực hiện 3 phép tính : 96 – 48 ; 98 – 19
; 76 – 28.
+ Nhận xét bài của bạn.
+ HS làm bài
+ HS đổi vở tự kiểm tra bài bạn
-HS nêu
HS theo
dõi
Viết
bảng con
các số
40,41,42,
43
Đọc và
viết cácố
40,41,42,
43,44,45
vào vở
Làm các
phép tính
đôn giản
theo gợi
ý của GV
10-5=
12-2-
13-3=
14-4=
CHÍNH TẢ : ( N-V ) CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
A/ MỤC TIÊU: SGV
MTR : Viết được đề bài và câu ngắn ( nhìn sách để viết )
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ KTBC : + GV đọc các từ cho HS viết:
+ Nhận xét sửa sai.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
HĐ1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi đề
HĐ2/ Hướng dẫn viết chính tả
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết
+ Treo bảng phụ , GV đọc đoạn viết.
+ Đây là lời của ai nói với ai ?
+ Người cha nói gì với các con ?
b/ Hướng dẫn nhận xét trình bày
+ Lời người cha được viết sau dấu câu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+Yêu cầu HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu viết các từ khó
d/ Viết chính tả
+ GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần
cho HS viết.
+ Đọc lại cho HS soát lỗi.
+ Thu vở chấm điểm và nhận xét
HĐ3/ Hướng dẫn làm bài tập
+GV y/c HS làm BT 2,3ở VBT Tiếng Việt
+GV ,nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
Lời giải: Bài 2 : a/ lên bảng, nên
người, ăn no, lo lắng.
b/ mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười.
Bài 3 : a/ ông bà nội, lạnh, lạ
b/ hiền, tiên, chín. c/ dắt, bắc, cắt.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Trò chơi: Thi tìm tiếng có i/iê.
+Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 đội,
cho các đội thi tìm. Đội nào tìm được nhiều
hơn là đội thắng cuộc.
+Một vài ví dụ về lời giải: tìm hiểu, kìm,
con chim, bím tóc . . .
_Cho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả.
+ HS cả lớp viết ở bảng con các từ:yên
lặng, dung dăng dung dẻ, nhà giời.
Nhắc lại đề bài.
+ 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
+ Lời cô giáo của Chi.
+ Em hãy hái thêm . . . hiếu thảo.
+ Sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang
đầu dòng.
+ Đọc các từ: liền bảo, chia lẻ, hợp lại,
yêu thương, sức mạnh
+ 3 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
+ Nghe và viết chính tả.
+ Soát lỗi.
+ Đọc yêu cầu
+ Cả lớp làm vào vở
+ Nhận xét bài ở bảng và kiểm tra bài
mình.
-HS theo dõi và tham gia chơi
- HS nhắc lại
Theo dõi
Viết đề
bài vào
bảng con
Nhìn sách
viết đề bài
và câu
ngắn vào
vở
Tham gia
cùng các
bạn nhưng
đơn giản
hơn
_Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 và 3.
Chuẩn bò cho tiết sau. GV nhận xét tiết học.
ĐẠO ĐỨC : GIỮ GÌN VỆ SINH TRƯỜNG LỚP ( T2).
A/ MỤC TIÊU:SGV
MTR : Biết giữ vệ sinh chung
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
Khởi động : Cho cả lớp hát một bài
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
Cách tiến hành: GV giao cho 6 nhóm thực
hiện
Tình huống :SGV
+ Mời một số nhóm lên trình bày tiểu phẩm.
+ Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Kết luận : GV kết luận ở từng tình huống
Hoạt động 2 : Thực hành làm sạch. làm đẹp
+ Cho HS quan sát lớp và quan sát xung quanh
lớp và nhận xét lớp đã sạch đẹp chưa.
Kết luận : Mỗi HS cần tham gia làm các việc cụ
thể, vừa sức của mình để giữ gìn trường lớp
sạch đẹp. Đó vừa là quyền, vừa là bổn phận của
các em .
Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đôi
Cách tiến hành:
+ GV phổ biến luật chơi: 10 HS tham gia chơi.
+ Mỗi HS 1 phiếu
+ GV chuẩn bò 5 câu hỏi và 5 câu trả lời.
Thực hành chơi: Em ở đội này hỏi, đội kia trả
lời và ngược lại cho đến hết
Kết luận chung: SGV
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được
điều gì ?
- Vì sao cần phải giữ gìn trường lớp sạch và
đẹp?
+ Muốn giữ trường lớp sạch đẹp ta
phải làm gì
+ Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp là
thể hiện được điều gì?
Nhắc lại đềbài
Hát bài : Em yêu trường em.
HS nhận phiếu ghi tình huống
+ Đại diện 3 nhóm trình bày, nhận
xét.
+ Suy nghó và trả lời.
+ HS thực hành thu gom rác (nếu có)
-HS đọc kết luận
+ Cho HS bốc thăm.
+ Mỗi phiếu 1 câu hỏi hoặc 1 câu trả
lời.
Thực hành chơi, cả lớp cổ động
HS đọc kết luận
-HS trả lời
Theo dõi
Hát như
các bạn
Tham
gia cùng
các bạn
Tham
gia chơi
với các
bạn
- Lắng
nghe
- Dặn HS về chuẩn bò cho tiết học sau. GV
nhận xét tiết học.
THỂ DỤC : BÀI 27 – TRÒ CHƠI : VÒNG TRÒN.
A/ MỤC TIÊU :SGV
MTR : Biết tham gia chơi với các bạn
B/ CHUẨN BỊ : SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ Yêu cầu tập hợp thành 5 hàng dọc. GV
phổ biến nội dung giờ học. ( 1 p)
+ HS thực hiện giậm chân tại chỗ đếm
theo nhòp.
+ Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên
đòa hình tự nhiên sau đó chuyển thành
vòng tròn rồi quay mặt vào tâm, giản cách
để tập bài thể dục (2p)
II/ PHẦN CƠ BẢN:
+ Học trò chơi: “Vòng tròn”.
+ Cho HS điểm số theo chu kì 1 – 2 .
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi
- GV hô cho HS thực hiện thử. Sau đó thực
hiện thật.
+ Nhận xét tuyên dương.
+ Tập nhảy chuyển đội hình theo khẩu
lệnh: chuẩn bò . . nhảy. Các em nhảy từ
vòng tròn giữa thành 2 vòng tròn rồi
chuyển lại thành 1 vòng tròn.
+ Nhắc nhở HS về cách nhảy, theo dõi sửa
sai
III/ PHẦN KẾT THÚC:
+ Chuyển đội hình 3 hàng dọc nhảy thành
6 hàng dọc rồi nhảy lại thành 3 hàng
+ GVhệ thống ND bài và yêu cầu HS nhắc
lại.
+ GV nhận xét tiết học – Dặn về nhà ôn
lại bài,chuẩn bò tiết sau kiểm tra .
+ Lớp trưởng điều khiển tập hợp .Lắng
nghe
+ HS thực hiện .
+ HS thực hiện theo yêu cầu
+ HS chú ý lắng nghe và chơi thử .
+ HS chơi chính thức , chơi nhiệt tình và
tích cực .
+ Chú ý lắng nghe.
+ Cả lớp cùng tham gia trò chơi
+ HS thực hiện theo yêu cầu .
Theo dõi
Tham gia
với các bạn
Tham gia
cùng các
bạn
Thực hiện
như các
bạn
Thứ ba, ngày 09 tháng 12 năm 2008.
KỂ CHUYỆN: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
A/ MỤC TIÊU : SGV
MTR : Biết lắng nghe và tập đọc một đoạn câu chuyện
B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ KTBC : Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể
nối tiếp câu chuyện Bông hoa niềm vui
.Sau đó 1 HS cho biết nội dung ý nghóa .
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
HĐ1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc
tên bài tập đọc, GV ghi đề .
HĐ2) Hướng dẫn kể từng đoạn truyện:
+ treo tranh minh họa. Gọi 1 HS nêu yêu
cầu 1
+ Yêu cầu quan sát tranh và nêu nội dung
từng tranh ( tranh vẽ cảnh gì?).
+ Yêu cầu kể trong nhóm.
+ Yêu cầu kể trước lớp
+ Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
b/ Kể lại nội dung cả câu chuyện
+ Yêu cầu HS kể theo vai theo từng tranh.
+ Kể lần 1: GV làm người dẫn chuyện.
+ Kể lần 2: HS tự đóng kòch
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Câu chuyện khuyên em điều gì ?
- Qua câu chuyện này, em học những gì
bổ ích cho bản thân?
+ 4 HS lên bảng kể nối tiếp.
+ 1 HS nêu nội dung câu chuyện.
Nhắc lại đề bài.
+ Dựa vào tranh kể lại từng đoạn.
- Tranh 1: Các con cãi nhau khiiến
người cha rất buồn và đau khổ.
- Tranh 2: Người cha gọi các con đến
và đố các con, ai bẻ được bó đũa sẽ
được thưởng.
- Tranh 3: Từng người hết sức cố gắng
để bẻ bó đũa mà không bẻ được.
- Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẻ
từng cái một cách dẽ dàng.
- Tranh 5: Những người con hiểu ra lời
khuyên của cha.
+ Lần lượt từng HS kể trong nhóm,
nhận xét.
+ Đại diện các nhóm kể chuyện theo
tranh.
+ Nhận xét
+ Nhận vai, 2 HS nam đóng vai 2 người
con trai, 2 HS nữ đóng vai 2 người con
gái. 1 HS vai người cha và 1 HS vai
người dẫn chuyện
-HS trả lời
Lắng nghe
Theo dõi
Tập đọc đề
bài và một
đoạn câu
chuyện
Lắng nghe