THUỐC CHỐNG TIÊU
CHẢY
Nhóm:
Lớp YDK01
THUỐC UỐNG BÙ NƯỚC VÀ ĐIỆN GIẢI (ORS,
CÁC
BAO
NIÊM
MẠC
RUỘT
CÁC CHẤT
CHẤT HẤP
LÀMPHỤ,
GIẢM
TIẾTPHỦ
DỊCH,
GIẢM
NHU
Oresol)
VIĐỘNG
KHUẨN
VÀ NẤM
RUỘT
1. THUỐC UỐNG BÙ
NƯỚC VÀ ĐIỆN GIẢI
(ORS, Oresol)
Thành phần một gói bột (ORS của
Unicef)
Natri clorid: 3,5g
Kali clorid: 1,5g
Natribicarbonat: 2,5g
Glucose: 20g
Nước để hòa tan: 1 gói/ 1 lít
Company Name
Cơ chế tác dụng
1
2
3
Sự hấp thu của
natri và nước
được tăng cường
bởi glucose theo
cơ chế đồng vận
chuyển glucosenatri ở ruột non.
Bù kali trong tiêu
chảy cấp đặc biệt
quan trọng ở trẻ em,
vì trẻ mất kali trong
phân cao hơn người
lớn.
Bicarbonat (hoặc
citrate) có tác dụng
khắc phục tình trạng
nhiễm toan chuyển
hóa trong tiêu chảy.
Company Name
Chỉ định
Chống chỉ định
Phòng và điều trị
mất nước và điện
giải mức độ nhẹ và
vừa
- Giảm niệu hoặc vô
niệu
-Mất nước nặng
-Nôn nhiều và kéo dài
-Tắc ruột, liệt ruột
Company Name
Tác dụng phụ
Nôn nhẹ
Tăng Natri máu
Suy tim
Liều dùng
Mất nước vừa
Mất nước nhẹ
Uống 50ml/kg
trong 4-6 giờ đầu.
-Uống
100ml/kg
trong 4-6 giờ đầu
-Điều chỉnh theo
mức độ khát và
đáp ứng điều trị
Company Name
-Cần tiếp tục cho
trẻ bú mẹ hoặc ăn
uống bình thường
-Có thể cho uống
nước trắng giữa
các
lần
uống
Oresol để tránh
tăng natri máu.
2. CÁC CHẤT HẤP PHỤ, BAO
PHỦ NIÊM MẠC RUỘT
CƠ CHẾ CHUNG
Cấu trúc
phiến mỏng
Trọng
lượng phân
tử lớn
Tính dẻo
dai
DỄ GẮN VỚI
PROTEIN NIÊM
MẠC
TẠO LỚP MỎNG BẢO VỆ NIÊM MẠC RUỘT
ATAPULGITE
- Dược động học: thuốc không bị hấp thu, thải
trừ qua đường tiêu hóa
- Tác dụng:
+ Bảo vệ niêm mạc ruột
+ Hấp phụ độc tố vi khuẩn
+ Cầm máu tại chỗ
- Liều dùng: gói bột atapulgite 3g hoạt hóa, uống
2-3 gói/ ngày
- CCĐ: Không dùng điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ
em
SMECTA
- Dược động học
Smecta không được hấp thu, thải trừ qua
đường tiêu hóa
- Chỉ định
• Điều trị triệu chứng đau của bệnh thực
quản-dạ dày-tá tràng và đại tràng.
• Tiêu chảy cấp và mãn tính ở trẻ em( khác
atapulgite) và người lớn
- Liều dùng:
Gói bột 3g, 2-3 gói/ngày, uống xa bữa ăn
3. CÁC CHẤT LÀM GIẢM TIẾT
VÀ GIẢM NHU ĐỘNG RUỘT
Loperamid
CƠ CHẾ
-Làm giảm nhu động ruột, kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột.
-Giảm tiết dịch đường tiêu hóa.
-Tăng vận chuyển nước và chất điện giải từ lòng ruột vào máu.
-Tăng trương lực cơ thắt hậu môn.
TIÊU CHẢY CẤP
KHÔNG CÓ
BIẾN CHỨNG
CHỈ ĐỊNH
TIÊU CHẢY MẠN
Ở NGƯỜI LỚN
Loperamid
Rối loạn tiêu
hóa
Viêm đại
tràng nặng
Tổn thương
gan
CHỐNG CHỈ
ĐỊNH
ADR
Lỵ
Dị ứng
Trướng bụng
Chóng mặt,
nhức đầu
Loperamid
LIỀU LƯỢNG
NGƯỜI LỚN
Liều đầu 4mg
Mỗi lần đi lỏng uống
2mg
Không dùng thường quy trong tiêu
chảy cấp ở trẻ em, chỉ dùng khi thật
cần thiết
Liều tối đa:
16mg/ngày
Không dùng quá 5
ngày
Ngừng thuốc nếu không có kết quả sau
48h
4. VI KHUẨN VÀ VI NẤM
Lactobacillus acidophilus
Vk hủy
saccharose
Vk hủy
protein
Sự mất cân bằng
Nhiễm
Stress khuẩn
Rượu
Kháng
sinh
Tăng vk hủy
protein
Rối loạn tiêu
hóa
Lactobacillus acidophilus
Sản xuất acid
lactic
Sản xuất 2 chất
diệt khuẩn:
lactocidin và
acidophilin
Tổng hợp
vitamin
nhóm B
• Chỉ định: các tiêu chảy do loạn khuẩn ruột.
• Chế phẩm: Antibio (gói 1g chứa 100 triệu vi khuẩn sống)
Người lớn 1 gói/1 lần, ngày 3 lần.
Trẻ em 1-2 gói/1 ngày.
- Tái lập thăng bằng vi khuẩn cộng sinh trong
ruột.
- Kích thích vi khuẩn hủy saccharose phát triển.
- Kích thích miễn dịch không đặc hiệu của niêm
mạc ruột ( IgA) và diệt khuẩn
Saccharomyces boulardii
Là một loại nấm men
Tổng hợp vitamin nhóm B
Dự phòng và điều trị tiêu chảy do
kháng sinh
Kìm khuẩn
Tiêu chảy cấp
Kích thích miễn dịch không đặc hiệu (IgA)
Diệt Candida albicans
Đối kháng độc tố của VK tả, ETEC,Clostridium difficile
Chỉ
định
Dự phòng tiêu chảy do ăn qua ống
thông đường tiêu hóa liên tục
Dự phòng tiêu chảy khi du lịch
Saccharomyces boulardii
Biệt dược
• Ultra – levure viên nang
Thành phần
• Sacchatomyces boulardii
đông khô 56,5 mg
Liều lượng
• 1 viên x 4 lần/ngày
Không được trộn thuốc vào nước hay thức ăn nóng (>50độ)
quá lạnh hoặc có rượu ( vì nấm men là tb sống).
Không dùng cùng các thuốc kháng nấm.