Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GA tuần 17 L2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.58 KB, 30 trang )

TẬP ĐỌC : TÌM NGỌC.
A/ MỤC TIÊU :SGV
MTR : Tân :Luyện đọc các tiếng ,từ có âm đôi ươ ,ao, iê,…
Huyền : Luyện đọc đề bài và một vài câu ngắn
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐR
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài : Đàn gà
mới nở và trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Nhận xét ghi điểm từng HS.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
HĐ1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi đề
HĐ2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc chậm
rãi. Treo tranh và tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm
trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu
khó, câu dài
+ Giải nghóa các từ mới cho HS hiểu: Long
Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
d/ Đọc theo đoạn, bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước


lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong
nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh
g/ Đọc đồng thanh
+ 3 HS đọc bài và trả lời lần lượt:
- HS1: Đàn gà con có nét đẹp và đáng
yêu nào
- HS2: Gà mẹ bảo vệ, âu yếm con
ntn?
- HS3: Câu thơ nào cho thấy nhà thơ
rất yêu đàn gà con?
Nhắc lại đề bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần
mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc
đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo
bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
- Xưa/có chàng trai/. . .con rắn
nước/liền bỏ tiền ra mua,/rồi thả rắn
đi .//
- Không ngờ/con rắn ấy là con của
Long Vương .
+ Tập giải nghóa các từ và nhắc lại
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết
bài.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.

+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận
xét
Cả lớp đọc đồng thanh.
Theo dõi
Lắng nghe
Tân luyện
đọc như
MT
Huyền
luyện đọc
như MT
Tân luyện
đọc như
các bạn
Tham gia
với các
bạn
* GV chuyển ý để vào tiết 2.
TIẾT 2 :
HĐ3/ Tìm hiểu bài :
* Yêu cầu HS đọc đoạn 1 ;2;3
+ Gặp bọn trẻ đònh giết con rắn chàng trai
đã làm gì ?
+ Con rắn đó có gì kì lạ?
+ Con rắn tặng chàng trai vật quý gì ?
+ Ai đánh tráo viên ngọc?
+ Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên
ngọc?
+ Hoạt động 4 nhóm. 2 nhóm 1 nội dung?
- Nhóm 1 và 2: Khi thấy chủ nhân buồn,

chó , mèo đã nghó và làm gì?
- Nhóm 3 và 4: Mèo và chó làm cách nào
để lấy lại được viên ngọc khi ở nhà thợ kim
hoàn
* Yêu cầu đọc đoạn 4;5;6
+ Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc
mang về?
+ Khi bò cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã
làm gì?
+ Quạ có bò mắc mưu không? Nó phải làm
gì?
+ Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và
Mèo?
HĐ4/ Thi đọc truyện
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai.
+ Nhận xét và ghi điểm từng HS.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn về luyện đọc và chuẩn bò tiết
sau. GV nhận xét tiết học.


* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo
+ Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
+ Nó là con của Long Vương.
+ Một viên ngọc quý.
+ Người thợ kim hoàn.
+ Vì anh ta biết đó là một viên ngọc

quý
+ Các nhóm thảo luận và báo cáo:
- Nghó cách và tìm cách lấy viên
ngọc về cho chủ.
- Mèo bắt chuột nó sẽ không ăn thòt
nếu chuột tìm được ngọc.
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
+ Chó làm rơi ngọc và bò một con cá
lớn nuốt mất.
+ Rình bên sông, thấy có người đánh
được con cá lớn . . .ngoạm ngọc chạy.
+ Quạ mắc mưu, liền van lạy xin trả
lại ngọc.
+ thông minh, tình cảm
+ Các nhóm thi đọc với nhau, mỗi
nhóm 5 HS
-HS trả lời
Tân tham
gia cùng
các bạn
Huyền
luyện đọc
đề bài và
câu ngắn
theo sự
hướng dẫn
của GV
Tân hoạt
động như

các bạn
Huyền
theo dõi
TUẦN 17 Thứ hai, ngày 29 tháng 12 năm 2008.
TOÁN : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ.
A/ MỤC TIÊU : SGV
MTR: Viết đươc một số phép tính cộng ,trừ đơn giản
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ KTBC:+ Cho cả lớp thực hiện nêu 1
vài giờ trên đồng hồ GV để sẵn
Nhận xét
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
HĐ1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi đề
HĐ2/ Hướng dẫn ôn tập:
+ GV yêu cầu HS làm các BT 1,2,3,4,5 ở
VBT Toán
+ GV theo dõi giúp đỡ HS yếu ,kém làm
được bài
+ Chấm một số bài nhận xét chữa chung
+ Gọi HS khá giỏi chữa BT4,5
Bài 4: + Gọi 1 HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng gì?
+ Yêu cầu HS nêu tóm tắt và làm bài.
Tóm tắt:
2A trồng : 48 cây
2B trồng nhiều hơn 2A : 12 cây

2B trồng : . . .cây?
Bài 5:
+ Bài toán yêu cầu ta làm gì?
+ Viết lên bảng: 72 +  = 72
+ Điền số nào vào ô trống? Tại sao?
+ Yêu cầu HS tự làm câu b
+ Hỏi tương tự để rút ra kết luận: Một số
trừ đi 0 vẫn bằng chính nó.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Các em vừa học toán bài gì ?
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương
.
- Dặn về nhà học thuộc phần nội
dung bài học, làm các bài trong vở
bài tập . Chuẩn bò bài cho tiết sau .
+ Mỗi HS thực hiện 1 ý.
Nhắc lại đềbài.
+HS làm bài sau đó hai em ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau

+ Đọc đề bài.
+ Lớp 2A trồng 48 cây, lớp 2B trồng
nhiều hơn lớp 2A 12 cây.
+ Số cây lớp 2B trồng
+ Bài toán về nhiều hơn.
Bài giải:
Số cây lớp 2B trồng là:
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số: 60 cây
+ Điền số thích hợp vào ô trống

+ Điền số 0 vì 72 + 0 = 72
Theo dõi
Lắng nghe
Gv cho em
viết một số
phép tính
cộng trừ
đơn giản
như
2+3 =
3+4=
5+5=
10-5=
9-5=
8-5=
TOÁN : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( tt).
A/ MỤC TIÊU : SGV
MTR : Thực hiện một số phép tính cộng ,trừ đơn giản
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ KTBC: + Cả lớp thực hiện vào bảng con
81 – 27; 100 – 42
GV nhận xét
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
HĐ1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi đề
HĐ 2/ Hướng dẫn ôn tập:
-GV yêu cầu HS làm các bài tập 1,2,3,4,5 ở
VBT Toán
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém làm được

bài tập
-GV chấm một số bài nhận xét chữa chung
-Dự kiến chữa BT4,5
-GV cùng HS phân tích bài toán
Bài 4: + Gọi 1 HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng gì?
+ Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài.
Tóm tắt:
Thùng to : 60 lít
Thùng nhỏ đựng ít hơn thùng to : 22 lít
Thùng bé : . . .lít?
Bài 5: Thi viết phép cộng có tổng bằng 1 số
hạng.
+ Cách chơi: Phát cho mỗi đội chơi 1 viên
phấn, yêu cầu các đội xếp thành hàng. Sau đó
các thành viên trong đội lần lượt lên bảng ghi
phép tính vào phần bảng của đội mình theo
hình thức tiếp sức.
+ Thời gian 5 phút
+ Sau 5 phút đội nào ghi được nhiều phép tính
đúng thì sẽ thành đội thắng
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Các em vừa học toán bài gì ?
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà học thuộc phần nội dung bài
học, làm các bài trong vở bài tập .
Chuẩn bò bài cho tiết sau .
+ HS thực hiện

Nhắc lại đề bài.
+ HS tự làm bài sau đó đổi chéo
vở kiểm tra bài của nhau bằng bút
chì

+ Đọc đề bài.
+ Thùng to đựng 60 lít, thùng bé
đựng ít hơn 20 lít.
+ Thùng bé đựng bao nhiêu lít
+ Bài toán về ít hơn.
+ Làm bài. 1 HS làm bài trên
bảng
Bài giải:
Thùng nhỏ đựng được là:
60 – 22 = 38 (lít)
Đáp số: 38 lít
-HS tham gia chơi
-HS trả lời
Theo dõi
Lắng nghe
Thực hiện
một số
phép tính
do GV
hướng dẫn
5+6=
6+4=
7+3=
13-3=
14-4=

15-5=
Theo dõi
Lắng nghe
CHÍNH TẢ: (NV) TÌM NGỌC.
A/ MỤC TIÊU: SGV
MTR : Nhìn sách đềø viết lại đề bài và một vài câu ngắn
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ KTBC :
+ HS viết vào bảng con các từ :
+ Nhận xét sửa sai.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
HĐ1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi đề
HĐ2/ Hướng dẫn viết chính tả
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết
+ Đoạn trích này nói về nhân vật nào ?
+ Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?
+ Nhờ đâu Chó, Mèo lấy lại được ngọc quý?
+ Chó và Mèo là những con vật ntn?
b/ Hướng dẫn nhận xét trình bày
+ Đoạn văn này có mấy câu ?
+ Trong bài chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+HS đọc các từ khó.viết các từ khó
d/ Viết chính tả
+ GV đọc thong tha cho HS viết.
+ Đọc lại cho HS soát lỗi.
+ Thu vở chấm điểm và nhận xét
HĐ3/ Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2:+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm bài
+ GV chữa bài và chốt lời giải đúng
-Chàng trai xuống thủy cung, được Long
Vương tặng viên ngọc quý.
-Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi. Chó và
Mèo an ủi chủ.
-Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo.
Chó và Mèo vui lắm.
Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2
Đáp án:rừng núi, dừng lại, cây giang, rang
tôm + Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-C ho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả.
-Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 và 3 vào vở
bài tập.
-Chuẩn bò cho tiết sau. GV nhận xét tiết học.
+ Viết các từ: trâu, ra ngoài, ruộng,
nông gia, quản công.
Nhắc lại đề bài.
+ 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
+ Chó, Méo và chàng trai.
+ Long Vương
+ Nhờ sụ thông minh nhiều mưu
mẹo.
+ Rất thông minh và tình nghóa
+ 4 câu.
+ các chữ tên riêng và các chữ
đứng ở đầu câu phải viết hoa.
+ Đọc các từ: Long Vương, mưu

mẹo, tình nghóa, thông minh
+ Viết các từ trên vào bảng con rồi
sửa chữa
+ Nghe và viết chính tả.
+ Soát lỗi.
+ Điền vào chỗ trống vần ui hay uy
+ 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.
+ Nhận xét bài trên bảng.
+ Làm bài vào vở rồi nhận xét sửa
chữa
-HS nhắc lại
Theo dõi
Lắng nghe
Tập viết
chính tả
Nhìn sách
viết lại đề
bài và vài
câu ngắn
Theo dõi
Lắng nghe
ĐẠO ĐỨC : ÔN TẬP.
A/ MỤC TIÊU: SGV
MTR Ôân lại những điều em đã học
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.

+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
HĐ1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi đề
HĐ2/ Hướng dẫn ôn tập:
+ GV phát phiếu học tập cho HS
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ giấc có lợi
gì?
+ Vì sao cần lễ phép và biết ơn
những người trong nhà trường?
+ Để thể hiện lòng biết ơn em cần
làm gì?
Nhắc lại đề bài
-HS trả lời
Theo dõi
Tham gia
với các bạn
-Không nhận lỗi khi người khác không biết mình có lỗi đúng hay sai. Theo em phải làm gì?
-Gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì?
-Em hãy ghi những việc làm của em ở nhà?
-Như thế nào là chăm chỉ học tập?
-Cần làm gì để quan tâm giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn?
-Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
-Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợi ích gì?
*GV cùng học sinh thực hiện lần lượt các câu hỏi gợi ý cho HS hiểu, nhớ lại và làm.
*GV thu lại nhận xét đánh giá, sửa chữa từng câu một.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được điều gì ?
- Vì sao cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
- Dặn HS về chuẩn bò cho tiết kiểm tra cuối kì 1. GV nhận xét tiết học.
THỂ DỤC : BÀI SỐ 33.

A/ MỤC TIÊU :SGV
MTR : Tham gia hoạt động như các bạn nhưng đơn giản hơn
B/ CHUẨN BỊ : SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ Yêu cầu tập hợp thành 4 hàng dọc. GV
phổ biến nội dung giờ học. ( 1 p)
+ Chạy theo 1 hàng dọc nối đuôi nhau .
+ Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
+ Ôn các động tác: tay, chân, lườn, bụng,
toàn thân và nhảy. Mỗi động tác 2 lần 8
nhòp
II/ PHẦN CƠ BẢN:
+ Chơi trò chơi: “Bít mắt bắt dê”. 10 phút
+ GV nêu lại cách chơi.
+ Chọn 3 ; 4 HS làm dê lạc đàn. 2 ; 3
người đi tìm.
+ Trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy.
+ GV nêu trò chơi, nhắc lại cách chơi kết
hợp với chỉ dẫn trên sân, sau đó cho HS
chơi.
+ Đi đều theo vòng tròn đã kẻ và thực
hiện nhảy chuyển đội hình thi đua tổ 1 –
3 . tổ 2 – 4
+ Đi đều và hát
III/ PHẦN KẾT THÚC:
+ Đi đều theo 5 hàng dọc trên đòa hình tự
nhiên, hát
+ Cúi đầu lắc người thả lỏng, nhảy thả

lỏng
+ GVhệ thống ND bài và yêu cầu HS
nhắc lại.
+ GV nhận xét tiết học – Dặn về nhà ôn
lại bài,chuẩn bò tiết sau kiểm tra .
+ Lớp trưởng điều khiển tập hợp
.Lắng nghe
+ HS thực hiện .
+ HS thực hiện theo yêu cầu
+ Thực hiện lại bài thể dục toàn thân.
+ HS chú ý lắng nghe.
+ HS chơi chính thức , chơi nhiệt tình
và tích cực .
+ Thực hiện
+ Chú ý lắng nghe.
+ Cả lớp cùng thực hiện
+ HS thực hiện theo yêu cầu .
+ Thực hiện.
+ Lắng nghe.
-Theo dõi
Tham gia
cùng các
bạn
Tham gia
hoạt động
như các bạn
nhưng đơn
giản hơn
Theo dõi
Lắng nghe

Thứ ba, ngày 30 tháng 12 năm 2008.
KỂ CHUYỆN: TÌM NGỌC
A/ MỤC TIÊU : SGV
MTR : Biết đọc lại đề bài và một vài câu ngắn của câu chuyện Tìm ngọc và biết lắng
nghe bạn kể
B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ KTBC : Gọi 5 HS lên bảng kể nối tiếp câu
chuyện chó nhà hàng xóm .
+ Nhận xét đánh giá và ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
HĐ1) Giới thiệu bài : , GV ghi đề.
HĐ2) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý:
a/ Kể lại từng đoạn truyện
+ Treo tranh minh họa và bảng phụ có ghi
sẵn gợi ý và gọi HS đọc.
Bước 1: Kể theo nhóm
+ Chia nhóm, yêu cầu HS kể trong nhóm
Bước 2: Kể trước lớp
.- HS nhận xét bạn kể.
+ Tranh 1:+ Do đâu chàng có viên ngọc quý?
+Thái độ của chàng ntn khi được tặng ngọc?
Tranh 2:+ Anh ta đã làm gì với viên ngọc?
+ Thấy mất ngọc, Chó và Mèo đã làm gì?
Tranh 3:+ Tranh vẽ hai con gì?
+ Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà thợ
kim hoàn?
Tranh 4+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Chuyện gì đã xảy ra với chó và mèo?

Tranh 5:+ Chó và Mèo đang làm gì?
+ Vì sao Quạ lại bò Mèo vồ?
Tranh 6:+ Hai con vật mang ngọc về, thái độ
của chàng trai ra sao?
+ Theo em, hai con vật đáng yêu điểm nào?
b/ Kể lại nội dung cả câu chuyện
+ HS thi kể độc thoại. + Gọi HS nhận xét bạn
kể. + 1 HS kể lại toàn chuyện
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào ?
- Qua câu chuyện này, em học những gì
bổ ích cho bản thân?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và
chuẩn bò tiết sau. GV nhận xét tiết học.
+ HS lên bảng kể nối tiếp.
Nhắc lại đềbài.
+ Đọc gợi ý.
+ HS kể trong nhóm Lần lượt kể từng
phần của câu chuyện
+ Đại diện mỗi nhóm trình bày, mỗi
HS chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác.
+ Theo dõi, nhận xét lời bạn kể.
+ Cứu một con rắn . . . có được viên
ngọc…
+ Bắt được Chuột và hứa sẽ không ăn
thòt nếu nó tìm được ngọc.
+ Trên bờ sông.
+ Ngọc bò cá đớp mất. Chó và Mèo
liền rình khi người đánh cá mổ cá liền
ngậm ngọc chạy.

+ Mèo vồ Quạ. Quạ lạy van và trả lại
ngọc cho Chó.
+ Vì nó đớp ngọc trên đầu mèo.
+ Rất thông minh và tình nghóa.
+ 6 HS kể nối tiếp nhau cho đến hết
chuyện.
+ Nhận xét theo yêu cầu.
+ 1 HS kể.
Theo dõi
Lắng
nghe
Tập đọc
đề bài
và một
vài câu
ngắn
Theo dõi
,lắng
nghe
bạn kể
TOÁN : TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ(tt)
A/ MỤC TIÊU : SGV
MTR : thực hiện một vài phép tính đơn giản
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ KTBC:+ HS giải bài 4
+ HS thực hiện đặt tính và tính 90 – 32 .
Nhận xét ghi điểm
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:

HĐ1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi đề
HĐ 2/ Hướng dẫn ôn tập:
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3,4,5 ở
VBT Toán
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
-Chấm ,chữa một số bài mà HS làm sai
-Gợi ý cho Hs làm bài 3,4
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Viết lên bảng x + 16 = 20 và hỏi:
x được gọi là gì trong phép cộng?
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn?
+ 2 bài còn lại cho HS thảo luận tìm số
chưa biết và thực hiện vào phiếu học tập,
gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày
rồi nhận xét
Bài 4:
+ Cho HS đọc đề toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Anh nặng : 50 kg
Em kém anh : 16 kg
Em nặng : . . .?kg
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Các em vừa học toán bài gì ?
- GV nhận xét tiết học , tuyên
dương .
- Dặn về nhà học thuộc phần nội

dung bài học, làm các bài trong vở
bài tập . Chuẩn bò bài cho tiết sau
+HS thực hiện vào bảng con
+ nhận xét
Nhắc lại đề bài.
+ Tự làm bài
+ Đọc chữa bài, các HS khác kiểm tra
bài của mình.
.+ Tìm x
x là số hạng chưa biết.
+ Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
x + 16 = 20
x = 20 – 16
x = 4
+ 4 nhóm thảo luận, 2 nhóm 1 nội dung,
đại diện lên bảng thực hiện
x – 28 = 14 35 – x = 15
x = 14 + 28 x = 35 – 15
x = 42 x = 20
+ Đọc đề bài.
+ Anh nặng 50kg, em nhẹ hơn anh 16
kg.
+ Em cân nặng bao nhiêu?
+ Giải bài tập
Bài giải:
Em cân nặng là:
50 – 16 = 34 (kg)
Đáp số : 34 kg
-HS trả lời
Theo dõi

Lắng
nghe
Làm một
số phép
tính đơn
giản theo
hướng
dẫn của
Gv
5+5=
8+2=
15-5=
17-7=
18-8=
19-9=
Thứ tư, ngày 31 tháng 12 năm 2008
TẬP ĐỌC : GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
A/ MỤC TIÊU : SGV
MTR : Tân :Luyện đọc các từ ,tiếng có âm đôi ây,âp ăt,…từ:gấp gáp ,roóc ,dắt bầy con
Huyền : Luyện đọc đề bài và câu ngắn
B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC :SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ KTBC: Gọi HS lên bảng đọc bài: tìm
ngọc và trả lời câu hỏi .
GV nhận xét cho điểm từng em .
II / DẠY – HỌC BÀI MỚI:
HĐ1) Giới thiệu :ghi đề
HĐ2) Luyện đọc
a/ Đ ọc mẫu :

b/ Luyện phát âm các từ khó dễ lẫn .
+ Y/c đọc nối tiếp từng câu và tìm từ khó
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
+ Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc.
d/ Đọc cả bài
+ GV phân đoạn -Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp
từ đầu cho đến hết bài.
+ HS chia nhóm và đọc bài trong nhóm.
e/ Thi đọc
+ Tổ chức thi đọc trước lớp
+ GV gọi HS nhận xét- tuyên dương .
+ Đọc đồng thanh.
HĐ3 / Tìm hiểu bài .
* Yêu cầu HS đọc thầm bài.và suy nghó để
trả lời các câu hỏi ở SGK
-Nhiều HS phát biểu ý kiến
-GV chốt lại lời giải đúng :SGV
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
+ Qua bài học em hiểu điều gì ?
+ GV nhận xét tiết học ,tuyên dương ,phê
bình
+ Dặn về nhà luyện đọc. Chuẩn bò bài sau .
- Do đâu chàng trai cóviên ngọc? -
Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?

HS nhắc lại đề bài
+ HS đọc thầm theo, 1 HS đọc lại
+ HS đọc nối tiếp từng câu mỗi HS
đọc 1 câu
+ HS tìm từ khó.

+ Tìm cách đọc và luyện đọc các
câu:
Từ khi gà con . . .trong trứng,/gà mẹ .
. với chúng/bằng cách gõ mỏ. .
.trứng,/còn chúng/thì . . tín hiệu/nũng
nòu đáp lời mẹ.//….
+ Đọc nối tiếp từng đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu . . . lời mẹ.
- Đoạn 2: Khi gà mẹ . . .mồi đi.
- Đoạn 3:Gà mẹ vừa bới…nấp mau.
- Đoạn 4: Phần còn lại.
+ Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm.Nghe và chỉnh sữa cho nhau.
+ Các nhóm cử đại diện thi đọc với
nhóm khác.
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
* HS đọc thầm .
+ Thảo luận theo nhóm. các nhóm
trưởng báo cáo kết quả và nhận xét
- Nhóm 1 và 2: Kêu đều đều: cúc .
.cúc . .cúc
- Nhóm 3 và 4: Xù lông, miệng kêu
liên tục, gấp gáp roóc, roóc
+ Khi mẹ cúc . .cúc . .cúc đều đều.
Tân hoạt
động như
các bạn
Huyền
theo dõi
Tân luyện

phát âm
như Mt và
luyện đọc
như các
bạn
Huyền
luyện đọc
như MT
Tân tham
gia cùng
các bạn
Huyền
theo dõi
THỦ CÔNG :
GẤP, CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO CẤM ĐỔ XE.
A/ MỤC TIÊU : SGV
MTR : Tham gia cùng các bạn nhưng đơn giản hơn
B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC : SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ KTBC :Tên bài học trước .
+ Gọi 2 HS nêu tên các biển báo đã học
+ GV nhận xét đánh giá .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
HĐ1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi đề
HĐ2/ Hướng dẫn quan sát nhận xét:
+ Quan sát và nêu hình dáng, kích thước,
màu sắc biển báo?
+ Biển báo gồm có mấy phần? Là những
phần nào?

+ Mặt, chân biển báo có đặc điểm gì?
HĐ3/ Hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Gấp, cắt biển báo.
+ Gấp, cắt biển báo cấm đổ xe.
+ Gấp cắt hình tròn màu đỏ từ hình
vuông có cạnh 6 ô.
+ Cắt hình c/nhật màu đỏ có chiều dài 4
ô, rộng 1 ô để làm chân.
+ Cắt hình chữ nhật khác màu trắng dài 1
ô, rộng 1 ô.
Bước 2: Dán biển báo.
+ Dán chân, dán hình tròn màu đỏ sao
đó dán hình tròn màu trắng vào giữa hình
tròn màu đỏ rồi dán chéo HCN màu vào
giữa hình tròn màu xanh.
+ GV thu sản phẩm nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Nhận xét về tinh thần học tập của
HS. Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà tập luyện thêm và
chuẩn bò để học tiết sau.
+ 2 HS lên bảng nêu.
Nhắc lại đềbài
+ Quan sát và nêu : đều là hình tròn,
kích thước giống nhau nhưng màu sắc
khác nhau.
+ Gốm có 2 phần: Mặt và chân.
+ Là hình tròn.
Thực hành gấp, cắt
+ Hình vuông có cạnh 6 ô.

+ Gấp, cắt hcn dài 4 ô, rộng 1 ô.Gấp,
cắt hcn để làm chân.
+ Gấp, cắt hcn dài 1 ô, rộng 1 ô màu
trắng hoặc màu xanh.
+ HS thực hành dán
+HS trưng bày sản phẩm cả lớp tham
quan sản phẩm và nhận xét ,đánh giá
Lắng nghe
Theo dõi
Lắng nghe

Quan sát
Tham gia
thực hành
với các bạn
nhưng đơn
giản và theo
sự hướng
dẫn của gv
Lắng nghe
TẬP VIẾT : CHỮ CÁI Ô ; Ơ HOA
A/MỤC TIÊU : SGV
MTR : Viết được chữ Ô,Ơ hoa vàcụm từ ứng dụng như ở vở mẫu
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : SGV
C/ CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ KTBC :+ HS viết bảng con chữ cái O
hoa , cụm từ ứng dụng On bay bướm lượn
+ Nhận xét
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:

1/ Giới thiệu bài: Ghi đề bài ,giới thiệu
chữ viết và cụm từ ứng dụng .
2/ Hướng dẫn viết chữ Ô, Ơ hoa.
a) Quan sát và nhận xét
+ Yêu cầu HS lần lượt so sánh chữ Ô, Ơ với
chữ O đã học .
+ Chữ O hoa gồm mấy nét? Nêu quy trình
viết chữ O.
+ Dấu phụ của chữ Ô giống hình gì?
+ Dấu phụ của chữ Ơ giống hình gì?
b)Viết bảng .
+ Yêu cầu HS viết trong không trung sau đó
viết vào bảng con chữ O
c/ Viết từ ứng dụng.
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng .
-Hỏi nghóa của cụm tư “Ơn sâu nghóa
nặng”.
+ Quan sát và nhận xét
+ Cụm từ gồm mấy tiếng? Là tiếng nào?
+ So sánh chiều cao của chữ Ơ và chữ n?
+ Chữ nào có chiều cao bằng chữ Ô?
+ Khoảng cách giữa các chữ ra sao?
+ Viết bảng .
- Yêu cầu HS viết bảng chữ Ong.
d/ Hướng dẫn viết vào vở .
+ + GVtheo dõi uốn nắn sữa tư thế ngồi
,cách cầm bút .
+ Thu và chấm 1số bài .
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Nhận xét chung về tiết học .

- Dặn dò HS về nhà viết hết phần bài
trong vở tập viết .
+ HS viết theo yêu cầu .
+ HS nhắc lại
+ Chữ Ô, Ơ là chữ O có thêm dấu phụ
.
+ Gồm 1 nét: nét cong khép kín. Nhắc
lại quy trình viết chữ O
+ Chiếc nón úp .
+ Cái lưỡi câu, dấu hỏi.
+ HS nêu cách viết
+ HS viết thử trong không trung ,rồi
viết vào bảng con.
- HS đọc từ Ơn sâu nghóa nặng
- Có tình nghóa sâu nặng với nhau .
+ 4 tiếng là: Ơn, sâu, nghóa, nặng
+ Chữ Ơ cao 2,5 li, chữ n cao 1 li.
+ Chữ g
+ Khoảng cách giữa các chữ là 1 đ/vò
.Cả lớp viết bảng con .
- HS thực hành viết trong vở tập viết .
+ HS viết:
+ Nộp bài
Theo dõi
Lắng nghe
Quan sát
Tập viết
bảng con
chữ Ô,Ơ
Tập viết

vào vở

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×