Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án hóa học 10 bài 3 Luyện tập thành phần nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.33 KB, 3 trang )

Tuần 3 (Từ 4/9/2017 đến 9/9/2017)
Tiết 6
Ngày soạn: 31/8/2017
Ngày dạy tiết đầu: …./…../2017
BÀI 3: LUYỆN TẬP THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nhớ lại cấu tạo thành phần nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước,
khối lượng nguyên tử, điện tích các hạt
- HS nhớ lại khái niệm điện tích hạt nhân, số khối, nguyên tử khối, định
nghĩa nguyên tố hoá học, đồng vị.
- HS biết giải bài toán xác định số hạt
2. Kỹ năng
- HS tính được nguyên tử khối trung bình dựa vào % các đồng vị.
- Giải các bài tập liên quan đến điện tích hạt nhân, số khối, đồng vị, nguyên
tử khối trung bình
3. Thái độ, tư tưởng
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
- Có lòng yêu thích bộ môn
4. Định hướng phát triển năng lực
- năng lực ngôn ngữ hóa học
- năng lực phát hiện vấn đề: thông qua các thí nghiệm
- năng lực giải quyết vấn đề
- năng lực tính toán : thông qua các bài toán hóa học
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp đàm thoại
- phương pháp luyện tập
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- đồ dùng: giáo án
2. Học sinh


Học bài cũ, xem trước bài mới
C. TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp học
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Trong quá trình ôn tập
3. Dẫn vào bài mới
Ta đã tìm hiểu về thành phần nguyên tử, các hạt tạo nên nguyên tử. Hôm
nay ta sẽ luyện tập về Những kiến thức HS cần nắm vững này.
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV – HS
Những kiến thức HS cần nắm vững
Hoạt động 1: Ôn tập lại kiến thức đã học
A. Kiến thức cần nhớ
1. Thành phần cấu tạo nguyên tử


? Cho biết thành phần cấu tạo nguyên
tử, khối lượng, điện tích các loại hạt?
?.Mối quan hệ giữa các hạt trong
nguyên tử ?
? Trình bày kí hiệu nguyên tử?

?. Định nghĩa nguyên tố hoá học?
đồng vị?

CT tính nguyên tử khối trung bình?

đ.tích k/lượng
Lớp vỏ: electron (e): 1- 5,5.10-4u

Hạt nhân: proton (p): 1+
1u
nơtron (n): 0
1u
- nguyên tử trung hòa về điện => số p
= số e
2. Hạt nhân nguyên tử
số p = số e = số đvị đthn = Z = số hiệu
nguyên tử
điện tích hạt nhân: Z+
số khối = số hạt p + số hạt n
A= Z + N
Ký hiêu nguyên tử: ZA X
- nguyên tố hóa học là những nguyên
tử có cùng điện tích hạt nhân => có
cùng số hạt p
- đồng vị của cùng một nguyên tố hóa
học là những nguyên tử có cùng số p,
nhưng khác nhau số n, do đó số khối
khác nhau
3. Nguyên tử khối
- me << mp, mn => bỏ qua khối lượng
electron
Nguyên tử khối = số khối A
Nguyên tử khối trung bình:
A=

a. X + b.Y + ...
100


Trong đó
a là % đồng vị số khối X
b là % đồng vị số khối Y
Hoạt động 2: Làm bài tập SGK
GV y/c HS làm các bài tập SGK
Bài tập 1:
Lưu ý: phép tính gần đúng nên có thể
bỏ qua khối lượng của electron

?. Hãy lập tỉ số khối lượng giữa
electron so với khối lượng toàn phân
tử?

B. Bài tập
Bài tập 1
m7p = 7.1,6726.10-27 = 11,7028.10-27 kg
m7n = 7.1,6748.10-27 = 11,7236.10-27 kg
m7e = 7.9,1094.10-31 = 0,0064.10-27 kg
=> mN = 11,7028.10-27 + 11,7236.10-27
+ 0,0064.10-27 = 23,4382.10-27kg
= 23,4382.10-24 g
me
0,0064.10 −27
=
m N 23,4382.10 − 27

= 0,00027

=> khối lượng electron là rất nhỏ so
với khối lượng nguyên tử => khối

lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân


=> một cách gần đúng, khối lượng
nguyên tử = khối lượng hạt nhân.
Bài tập 2:
Tính nguyên tử khối trung bình của
nguyên tố kali,biết rằng trong tự
nhiên, thành phần phần trăm các đồng
vị của kali là: 93,258% 39K, 0,012%
40
K và 6,730% 41K.
Bài tập 4:

Bài tập 5: Tính bán kính gần đúng
của nguyên tử canxi, biết thể tích của
1 mol canxi tinh thể bằng 25,87 cm3.
Trong tinh thể, canxi chiếm 74% thể
tích, còn lại là khe trống.
Hướng dẫn:
- Trong tinh thể Ca,thực tế Ca chỉ
chiếm 75% thể tích, còn lại là khe
trống. => Vậy thể tích thực của Ca là
bao nhiêu?
- Theo ĐL Avogadro, 1 mol nguyên tử
có 6.1023 nguyên tử => V1 ngtử Ca = ?
- Nếu coi nguyên tử là 1 quả cầu thì
bán kính của nó là bao nhiêu?
Bài tập 6:


Bài tập 2
A=

39.93,258 + 40.0,012 + 41.6,730
100

≈ 39,13484 ≈ 39.

Bài tập 4
Mỗi giá trị Z chỉ có một nguyên tố
Từ H (Z = 1) đến urani (Z = 92) có 90
giá trị => co 90 nguyên tố.
Bài tập 5

V1 mol Ca = 25,87.74% = 19,15cm3.
V1 ngtử Ca =

19,15
-23
cm3
23 = 3,2.10
6.10

4
π.r3
3
3V 3 3.3,2.10 −23
=
=> r = 3
= 1,93.10-8


4.3,14

V=

cm
Bài tập 6:
Các CT: 65Cu16O; 65Cu17O; 65Cu18O
63
Cu16O; 63Cu17O; 63Cu18O

5. Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Củng cố
Y/c HS nắm được: lý thuyết về nguyên tử; một số kỹ năng tính toán liên
quan đến nguyên tử và các loại hạt trong nguyên tử.
* Hướng dẫn về nhà
BTVN: Magie có 2 đồng vị là X và Y. Nguyên tử khối của X là 24. đồng vị Y
hơn X một nơtron. Số nguyên tử X và Y tỉ lệ 7 : 3. Tính nguyên tử khối TB của
magie.
6. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau khi dạy
................................................................................................................................
.................................................................................................................................



×