Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty cổ phần may xuất khẩu ngọc châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 156 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH



́H

U

Ế

----------

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C



K

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG
LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU NGỌC CHÂU

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

NGUYỄN THỊ THÙY DUNG

T.S LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO

Lớp: QTKD_K47
Niên khóa: 2013 - 2017

Huế, tháng 05 năm 2017
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường được sự
quan tâm của khoa quản trị kinh doanh, trường Đại Học KinhTế
Huế dưới sự hướng dẫn của cô Lê Thị Phương Thảo em đã tiến
hành nghiên cứu đề tài: “ Phân Tích Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến
Động Lực Tạo Việc Làm Của Người Lao Động Công Ty Cổ Phần
May Xuất Khẩu Ngọc Châu” đến nay em đã hoàn thành đề tài. Để
hoàn thành khóa luận này ngoài nổ lực của bản thân, em đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của nhiều cá nhân và
tập thể.
Trước tiên, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý thầy cô
khoa quản trị kinh doanh, cùng các thầy cô và ban giám hiệu

trường Đại Học Kinh Tế Huế đã trang bị cho em hệ thống kiến thức
đầy đủ, mang nhiều tâm huyết trong suốt quá trình học tập và
thực tập vừa qua.
Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến cô giáo Lê Thị
Phương Thảo là người đã trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn tận tình,
chu đáo, động viên và giúp đỡ để em có thể hoàn thành khóa luận
này.
Cuối cùng, xin gửi lời cám ơn chân thành tới tập thể cán bộ
Công Ty May Xuất Khẩu Ngọc Châu đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện để em có thể hoàn thành tốt thời gian thực tập và
tiếp thu nhiều kinh nghiệm chuyên môn trong thực tế.
Mặc dù đẫ rất cố gắng để hoàn thiện đề tài một cách hoàn
chỉnh nhất. Song, mới buổi đầu tiếp xúc với công việc thực tế cùng
với vốn kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên đề tài không
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của quý
thầy cô giáo để bài khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cám ơn !

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

MỤ LỤC
Trang
PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4

Ế

5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................9

U

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................10

́H

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TẠO ĐỘNG LỰC VÀ SỰ CẦN THIẾT
PHẢI TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG .............................................10



1.1 Những khái niệm cơ bản về tạo động lực làm việc cho người lao động.................10
1.1.1 Nhu cầu.................................................................................................................10

H

1.1.2 Động cơ lao động .................................................................................................10

IN

1.1.3 Động lực và tạo động lực .....................................................................................11

K


1.1.3.1 Động lực ............................................................................................................11
1.1.3.2 Tạo động lực ......................................................................................................11

̣C

1.2 Lợi ích của việc tạo động lực làm việc....................................................................13

O

1.3 Một số học thuyết tạo động lực ...............................................................................15

̣I H

1.3.1 Hệ thống nhu cầu của Maslow .............................................................................15
1.3.2 Học thuyết kì vọng của Victor Vroom .................................................................17

Đ
A

1.3.3 Học thuyết công bằng của J.Stacy.Adam .............................................................18
1.3.4 Học thuyết hệ thống hai yếu tố của F.Herzberg ...................................................18
1.3.5 Thuyết thúc đẩy thành tích của MeClelland.........................................................19
1.3.6 Học thuyết tăng cường tích cực của B.F.Skinner.................................................20
1.4 Phân tích các yếu tố tạo động lực việc làm cho người lao động .............................21
1.4.1 Các yếu tố gắn với bản thân người lao động ........................................................21
1.4.2 Các yếu tố gắn với tổ chức lao động ....................................................................23
1.4.3 Các yếu tố thuộc về môi trường lao động ............................................................26
1.5 Mô hình nghiên cứu.................................................................................................27
1.5.1 Mô hình nghiên cứu liên quan..............................................................................27

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

1.5.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................................29
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC
LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU NGỌC CHÂU......33
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần may xuất khẩu Ngọc Châu.....................................33
2.1.1 Giới thiệu về công ty ............................................................................................33
2.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển........................................................................33
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................................34
2.1.3.1 Chức năng..........................................................................................................34

Ế

2.1.3.2 Nhiệm vụ ...........................................................................................................35

U

2.1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty...................................................................................35

́H

2.1.5 Tình hình hoạt động của công ty qua 3 năm ........................................................38




2.1.5.1 Tình hình về tài sản và nguồn vốn của công ty .................................................38
2.1.5.2 Tình hình hoạt động kinh doanh........................................................................41
2.1.5.3 Tình hình lao động của công ty .........................................................................45

H

2.1.6 Thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho người lao động ..........................51

IN

2.1.6.1 Công tác đào tạo và phát triển ...........................................................................51

K

2.1.6.2 Chế độ lương, thưởng và phúc lợi .....................................................................52
2.1.6.3 Môi trường làm việc ..........................................................................................56

̣C

2.2 Kết quả nghiên cứu..................................................................................................58

O

2.2.1 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ..........................................................................58

̣I H

2.2.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo .............................................................................65
2.2.3 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc bằng phương pháp phân


Đ
A

tích nhân tố khám phá EFA. ..........................................................................................66
2.2.4 Xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố đến động lực làm việc của người lao
động bằng phương pháp hồi quy tương quan. ...............................................................69
2.2.4.1 Xây dựng mô hình hồi quy................................................................................69
2.2.4.2 Kiểm định hệ số tương quan..............................................................................71
2.2.4.3 Kiểm định mô hình ............................................................................................72
2.2.4.4 Kết quả phân tích hệ số hồi quy đa biến............................................................76
2.2.5 Đánh giá của người lao động về công tác tạo động lực làm việc tại công ty CP
may xuất khẩu Ngọc Châu ............................................................................................79
2.2.5.1 Đánh giá của người lao động về Điều kiện làm việc tốt ...................................79
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

2.2.5.2 Đánh giá của người lao động về Quan hệ đồng nghiệp ...................................83
2.2.5.3 Đánh giá của người lao động về Sự hứng thú trong công việc ........................85
2.2.5.4 Đánh giá của người lao động về Lương và phúc lợi ........................................88
2.2.5.5 Đánh giá của người lao động về Sự tự chủ trong công việc ............................90
2.2.5.6 Đánh giá của người lao động về Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp 93
2.2.5.7 Đánh giá của người lao động về phong cách lãnh đạo......................................95
2.2.5.8 Đánh giá của người lao động về Động lực chung ............................................97
2.3 Đánh giá chung về động lực làm việc của người lao động tại công ty cổ phần may

Ế


xuất khẩu Ngọc Châu ..................................................................................................100

U

2.3.1 Kết quả................................................................................................................100

́H

2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân.....................................................................................101



CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP MAY XUẤT KHẨU
NGỌC CHÂU ............................................................................................................103

H

3.1 Định hướng phát triển của công ty cổ phần may xuất khẩu Ngọc Châu trong thời

IN

gian tới ( đến năm 2020)..............................................................................................103

K

3.2 Các giải pháp nâng cao động lực làm việc của người lao động tại công ty cổ phần
may xuất khẩu Ngọc Châu ..........................................................................................104


̣C

3.2.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ......................................................................................104

O

3.2.2 Giải pháp chung..................................................................................................105

̣I H

3.2.3 Giải pháp cụ thể..................................................................................................105
3.2.3.1 Giải pháp về Lương và phúc lợi ......................................................................105

Đ
A

3.2.3.2 Giải pháp về Phong cách lãnh đạo ..................................................................106
3.2.3.3 Giải pháp về Sự hứng thú trong công việc ......................................................107
3.2.3.4 Giải pháp về quan hệ đồng nghiệp .................................................................108
3.2.3.5 Giải pháp về Điều kiện làm việc .....................................................................108
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................110
1. Kết luận....................................................................................................................110
2. Kiến nghị .................................................................................................................111
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................113
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Tình hình về tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2014 - 2016 .........39
Bảng 2.2 Những khách hàng chính của Công ty CP May Xuất khẩu Ngọc Châu ........41
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động SXKD của Công ty CP May Xuất khẩu Ngọc Châu từ
năm 2014 đến năm 2016 ..............................................................................43
Bảng 2.4 Bảng cơ cấu lao động theo giới tính của công ty CP may xuất khẩu

Ế

Ngọc Châu....................................................................................................45

U

Bảng 2.5 Bảng cơ cấu lao động theo đặc điểm, tính chất công việc của công ty CP may

́H

xuất khẩu Ngọc Châu. ..................................................................................47



Bảng 2.6 Bảng cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn của công ty CP may xuất
khẩu Ngọc Châu...........................................................................................48

H


Bảng 2.7 Bảng cơ cấu lao động theo độ tuổi của công ty CP may xuất khẩu Ngọc Châu .. 50

IN

Bảng 2.8 Tiêu chuẩn xét thi đua cho toàn thể CBCNV công ty CP may xuất khẩu
Ngọc Châu....................................................................................................57

K

Bảng 2.9 Mẫu điều tra theo giới tính.............................................................................59

̣C

Bảng 2.10 Mẫu điều tra theo độ tuổi .............................................................................60

O

Bảng 2.11 Mẫu điều tra theo trình độ học vấn ..............................................................61

̣I H

Bảng 2.12 Mẫu điều tra theo thu nhập ..........................................................................62
Bảng 2.13 Mẫu điều theo trình độ học vấn ...................................................................63

Đ
A

Bảng 2.14 Mẫu điều tra về vị trí công tác .....................................................................64
Bảng 2.15 Hệ số Cronbach’s alpha cho các nhóm yếu tố .............................................65
Bảng 2.16 Kiểm định hệ số KMO .................................................................................66

Bảng 2.17 Ma trận xoay nhân tố ...................................................................................67
Bảng 2.18 Các nhân tố sau phép xoay nhân tố..............................................................68
Bảng 2.19 Phân tích tương quan Pearson......................................................................71
Bảng 2.20 Hệ số phù hợp của mô hình..........................................................................72
Bảng 2.21 Phân tích ANOVA về sự phù hợp của phân tích hồi quy ...........................73
Bảng 2.22 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến...........................................................75
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Bảng 2.23 kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Entrer ..............................................76
Bảng 2.24 Kết quả kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của người lao động về
Điều kiện làm việc .......................................................................................82
Bảng 2.25 Kết quả kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của người lao động về
Quan hệ đồng nghiệp ...................................................................................84
Bảng 2.26 Kết quả kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của người lao động về
Sự hứng thú trong công việc ........................................................................86

Ế

Bảng 2.27 Kết quả kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của người lao động về

U

Lương và phúc lợi ........................................................................................89

́H


Bảng 2.28 Kết quả kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của người lao động về
Sự tự chủ trong công việc ............................................................................92



Bảng 2.29 Kết quả kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của người lao động về
Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp ................................................94

H

Bảng 2.30 Kết quả kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của người lao động về

IN

Phong cách lãnh đạo ....................................................................................96

K

Bảng 2.31 Kết quả kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của người lao động về

Đ
A

̣I H

O

̣C


Động lực chung ............................................................................................99

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1 Tháp nhu cầu của Maslow..............................................................................15
Hình 1.2 Mô hình mười yếu tố động viên của Kenneth S.kovach ................................27
Hình 1.3 Mô hình nghiên cứu của Teck- Hong và Waheed (2011) ..............................28
Hình 1.4 Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người
lao động.......................................................................................................30

Ế

Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty CP May Xuất khẩu Ngọc Châu.........................35

U

Hình 2.2 Biểu đồ minh họa cơ cấu lao động theo giớí tính của công ty CP may xuất
khẩu Ngọc Châu. ........................................................................................46



́H


Hình 2.3 Biểu đồ minh họa cơ cấu lao động theo đặc điểm tính chất công việc của
công ty CP may xuất khẩu Ngọc Châu.......................................................47
Hình 2.4 Biểu đồ minh họa cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn của công ty CP
may xuất khẩu Ngọc Châu..........................................................................49

H

Hình 2.5 Biểu đồ minh họa cơ cấu lao động theo độ tuổi của công ty CP may xuất

IN

khẩu Ngọc Châu .........................................................................................50
Hình 2.6 Mẫu điều tra theo giới tính .............................................................................59

K

Hình 2.7 Mẫu điều tra theo độ tuổi................................................................................60

O

̣C

Hình 2.8 Mẫu điều tra về trình độ học vấn....................................................................61
Hình 2.9 Mẫu điều tra theo thu nhập.............................................................................62

̣I H

Hình 2.10 Mẫu điều tra theo thời gian công tác ............................................................63
Hình 2.11 Mẫu điều tra về vị trí công tác......................................................................64
Hình 2.12 Biểu đồ tần số Histogram của phần dư chuẩn hoá ......................................74


Đ
A

Hình 2.13 Kết quả xây dựng mô hình nghiên cứu ........................................................78
Hình 2.14 Ý kiến đánh giá của người lao động về nhân tố Điều kiện làm việc............80
Hình 2.15 Ý kiến đánh giá của người lao động về nhân tố Quan hệ đồng nghiệp........83
Hình 2.16 Ý kiến đánh giá của người lao động về sự hứng thú trong công việc .........85
Hình 2.17 Ý kiến đánh giá của người lao động về Lương và phúc lợi .........................88
Hình 2.18 Ý kiến đánh giá của người lao động về Sự tự chủ trong công việc .............91
Hình 2.19 Ý kiến đánh giá của người lao động về Cơ hội thăng tiến và phát triển
nghề nghiệp.................................................................................................93
Hình 2.20 Ý kiến đánh giá của người lao động về Phong cách lãnh đạo......................95
Hình 2.21 Ý kiến đánh giá của người lao động về Động lực chung ............................98
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

: Cổ phần

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

SXKD


: Sản xuất kinh doanh

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

CP

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, hợp tác và liên kết kinh tế trên bình diện toàn cầu cũng như khu vực
là xu thế tất yếu. Tất cả các quốc gia, dù nhỏ, mạnh hay yếu điều tìm cách để hội nhập
kinh tế quốc tế một cách hiệu quả nhất. Việt Nam đã và đang bước vào hội nhập kinh
tế toàn cầu. Điều này đã tạo ra cho các doanh nghiệp Việt Nam những cơ hội và cũng

Ế

là những thách thức lớn. Trước một môi trường luôn luôn biến động như vậy thì công

U

tác quản trị nguồn nhân lực là vấn đề được quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp

́H

Việt Nam. Và câu hỏi đặt ra ở đây là làm thế nào để sử dụng nguồn nhân lực có hiệu



quả và tối ưu nhất để có thể duy trì hoạt động và phát triển tổ chức của doanh nghiệp.
Đây quả thật không phải là một vấn đề đơn giản. Nó đòi hỏi các nhà lãnh đạo, quản lý
phải có một cái nhìn tổng quát, toàn diện. Vấn đề tuyển dụng và bố trí sử dụng đúng


H

người, đúng việc là quan trọng nhưng khuyến khích, động viên, tạo động lực cho

IN

người lao động phát huy tối đa năng lực của bản thân mới là vấn đề then chốt nhất

K

trong việc sử dụng lao động.

̣C

Động lực không chỉ trong lao động mới thực sự cần thiết mà ngay cả trong cuộc

O

sống hằng ngày con người rất cần động lực, một người không có động lực sống sẽ

̣I H

không thể tồn tại. Còn trong doanh nghiệp, sự tồn tại và phát triển của công ty phụ thuộc
rất lớn đến nổ lực làm việc của các thành viên, sự cống hiến, đóng góp công sức trí tuệ

Đ
A

của những con người tâm huyết, hết lòng vì công ty. Không một công ty nào có thể tồn
tại và phát triển với những con người hời hợt, tâm lý luôn luôn chán nản, chán công

việc. Chính vì thế bất cứ công ty nào cũng cần phải tạo động lực cho người lao động. Vì
vậy, để tạo động lực cho người lao động các nhà lãnh đạo, quản lý cần phải thấu hiểu
nhu cầu làm việc của người lao động, họ làm vì cái gì, điều gì thúc đẩy họ làm việc hăng
say để từ đó có cách thức tác động phù hợp. Đây chính là một vấn đề đặt ra mang tính
cấp thiết đối với các nhà quản lý nói chung và nhà quản trị nhân lực nói riêng.
Công ty may xuất khẩu Ngọc Châu là doanh nghiệp chuyên về sản xuất hàng
may sẵn, may trang phục, sản xuất trang phục dệt kim...sản phẩm sản xuất chính là

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

quần tay, quần thời trang, áo sơ mi, áo thời trang nam nữ với tất cả hàng sản xuất điều
xuất khẩu 100%. Sau thời gian tạo lập và đang ngày càng phát triển, khẳng định vị thế
doanh nghiệp trong nghành, công ty đã không ngừng hướng tới hiệu quả nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả. Để đạt được mục tiêu đó, công ty đã luôn có những
đảm bảo nhất định về quyền và lợi ích cho người người lao động, tạo động lực cho
người lao động làm việc, yên tâm công tác, phấn đấu, khuyến khích người lao động
phát huy hết năng lực thực hiện nhiệm vụ công việc. Tuy nhiên, để có thể sử dụng lao

Ế

động một cách hiệu quả nhất thì công ty cần phải hiểu hơn các nhân tố ảnh hưởng đến

U


động lực làm việc của người lao động.

́H

Nhận thức được tầm quan trọng của việc tạo động lực làm việc cho người lao



động, cùng với thời gian thực tập và tìm hiểu về công ty, tôi đã quyết định nghiên cứu
” Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại

H

công ty cổ phần may xuất khẩu Ngọc Châu” làm đề tài khóa luận của mình nhằm

IN

mục tiêu phân tích thực trạng tạo động lực làm việc tại công ty.

K

2. Mục tiêu nghiên cứu

̣C

2.1 Mục tiêu chung

O


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại

̣I H

công ty CP may xuất khẩu Ngọc Châu. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm khuyến khích tối
đa năng lực làm việc của người lao động tại công ty trong thời gian tới.

Đ
A

2.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn về những vấn đề liên quan đến động

lực làm việc và tạo động lực làm việc của người lao động.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc và mức độ ảnh hường
của chúng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty cổ phần may xuất
khẩu Ngọc Châu.
- Đề xuất giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động, giúp công ty khai
thác tối đa hiệu quả làm việc của người lao động.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố tác động đến động lực làm việc của công
ty cổ phần may xuất khẩu Ngọc Châu.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian nghiên cứu: tại công ty CP may xuất khẩu Ngọc Châu (địa chỉ:

Ế

Lô D Khu quy hoạch chợ Cầu Hai, Thị trấn Phú Lộc, Huyện Phú Lộc, Tỉnh Thừa

U

Thiên Huế).

́H

- Về thời gian nghiên cứu:



Đối với dữ liệu thứ cấp: thu thập số liệu của công ty giai đoạn 2014 đến 2016.
Đối với dữ liệu sơ cấp: thu thập từ phiếu điều tra phỏng vấn người lao động từ

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H

tháng 1/2017 đến tháng 4/2017.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Quy trình nghiên cứu
Mục tiêu
nghiên cứu

Mô hình đề
xuất

cơ sở lí thuyết


Mô hình và
thang đo

Nghiên cứu sơ
bộ

U

Ế

điều chỉnh

́H

Khảo sát, thu thập số liệu từ bảng

Nghiên cứu chính thức



điều tra, phỏng vấn

Kiểm tra hệ số Cronbach Alpha

K

IN

H


Kiểm định thang đo

Phân tích hồi quy tuyến tính bội
Phân tích tương quan tuyến tính

̣I H

O

̣C

Kiểm tra mô hình
Kiểm tra lí thuyết

Kết quả xử lí, so sánh với các
nghiên cứu trước đây

Đ
A

Tổng kết kết quả, đưa ra
đề xuất, giải pháp

Đề xuất giải pháp
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu

4.2 Phương pháp thu thập số liệu
4.2.1 Phương pháp thu thập thông tin

 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp

- Thu thập thông tin về công ty cổ phần may xuất khẩu Ngọc Châu từ website
/>
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

- Thu thập các thông tin về tình hình tài sản và nguồn vốn, tình tình kết quả
kinh doanh, cơ cấu doanh nghiệp, thông tin nhân sự,... từ phòng kinh doanh, phòng
hành chính- nhân sự, phòng kế toán công ty cổ phần may xuất khẩu Ngọc Châu.
- Tham khảo sách báo, tài liệu, tạp chí nghiên cứu kinh tế liên quan đến các vấn
đề nguồn nhân lực, động lực làm việc của người lao động, các học thuyết nghiên cứu
liên quan.
- Tham khảo thông tin từ các luận văn, khóa luận liên quan đến động lực làm

Ế

việc của người lao động trong công việc.

́H

U

 Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp




- Tham khảo ý kến của một số cán bộ lãnh đạo và nhân viên của công ty.
- Phỏng vấn công, nhân viên thông qua bảng câu hỏi.

H

Thực hiện thu thập thông tin thông qua bảng hỏi điều tra phỏng vấn đối tượng là

IN

người lao động tại công ty cổ phần máy xuất khẩu Ngọc Châu. Bảng hỏi gồm 2 phần:
phần thông tin cá nhân chính và phần nội dung chính chi tiết, mô tả sự ảnh hưởng của

K

các nhân tố tạo động lực làm việc tại công ty. Các thuộc tính được lượng hóa bằng

O

lực làm việc.

̣C

thang đo Lirkert 5 mức độ nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tạo động

̣I H

4.2.2 Phương pháp chọn mẫu

Đ

A

 xác định quy mô mẫu
Để xác định cỡ mẫu điều tra đảm bảo đại diện cho tổng thể nghiên cứu. Dựa

theo nghiên cứu của Hair, Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham khảo về kích
thước mẫu dự kiến. Theo đó kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan
sát. Đây là cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu có sử dụng phân tích nhân tố (Comrey,
1973; Roger, 2006) như sau:
n = 5*m

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Trong đó:
n : là số mẫu được chọn
m: là số lượng câu hỏi trong bài
Như vậy, với số lượng 31 biến quan sát trong thiết kế điều tra thì kích thước
mẫu ở đây phải gấp 5 lần tổng số biến quan sát để kết quả điều tra là có ý nghĩa.Tác
giả lấy cỡ mẫu có kích thước : 5*31= 155 bảng hỏi. Trên thực tế, để hạn chế các rủi ro

Ế

trong quá trình điểu tra, cần số nhân viên được chọn thêm, như vậy số nhân viên cần


U

điều tra là 180 mẫu là hợp lí.

́H

 Phương pháp chọn mẫu



- Chọn mẫu ngẫu nhiên: Trong mỗi nhóm nhân viên, ta chọn 1 cách ngẫu nhiên
các nhân viên sao cho đủ số lượng yêu cầu khi so sánh với tỉ lệ của mẫu.

H

- Chọn mẫu phân tầng: Các nhân viên của công ty cổ phần máy xuất khẩu ngọc

IN

châu được chia thành các mảng phân loại khác nhau dựa vào vị trí làm việc trong công

ứng với tỉ lệ của tổng thể.

K

ty. Mẫu nghiên cứu được lựa chọn có tỷ lệ các loại nhân viên theo tiêu chí này tương

̣C


Đây là phương pháp chọn mẫu phù hợp với mục đích nghiên cứu, vừa bảo đảm

O

tính đại diện khi tất cả các bộ phận đều có nhân viên được khảo sát, vừa xác định cơ

̣I H

cấu mẫu phù hợp tương ứng với tỉ lệ nhân viên của từng bộ phận so với tổng số nhân

Đ
A

viên trong công ty. Với mẫu nghiên cứu là 180 nhân viên, số lượng mẫu được chia vào
các bộ phận: nhân viên văn phòng, công nhân sản xuất, bộ phận phục vụ.
Cơ cấu mẫu nghiên cứu được tính toán cụ thể trong bảng sau:
Bảng 1: Cơ cấu mẫu nghiên cứu
Mảng công việc

Số lượng

Tỉ lệ (%)

Số lượng mẫu

Văn phòng

36

8,3 %


15

Công nhân sản xuất

375

86,6 %

156

Tạp vụ

22

5,1 %

9

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
433

TỔNG


100%

180

Tỷ lệ của từng nhóm so với tổng số nhân viên của công ty
+ Nhân viên văn phòng tại xí nghiệp là 36 người - chiếm 8,3% tổng thể. Vậy số
lượng mẫu nhân viên ở bộ phận văn phòng cần số phiếu phát ra là 180*8,3% = 15
bảng hỏi.
+ Công nhân sản xuất tại xí nghiệp là 375 người - chiếm 86,6% tổng thể. Vậy

Ế

số lượng mẫu nhân viên ở bộ phận xưởng sản xuất cần số phiếu phát ra là 180*86,6%

U

= 156 bảng hỏi.

́H

+ Nhân viên tạp vụ tại xí nghiệp là 22 người - chiếm 5,1% tổng thể. Vậy số lượng

H

4.3 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu



mẫu nhân viên ở bộ phận tạp vụ cần số phiếu phát ra là 180*5,1% = 9 bảng hỏi.


IN

Sau khi thu thập dữ liệu từ người lao động, tiến hành kiểm tra và loại đi những
bảng hỏi không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu và tiến hành

K

phân tích. Chương trình vi tính thống kê được sử dụng để phân tích kết quả các câu hỏi

̣C

dữ liệu thu thập là phần mền SPSS 20.0 với các phương pháp sau:

O

4.3.1 Phương pháp thống kê mô tả (Descriptive Stattistics)

̣I H

Sử dụng bảng tần suất và biểu đồ để đánh giá những đặc điểm cơ bản của mẫu
điều tra. Sử dụng thống kê và mô tả nghiên cứu theo các chỉ tiêu khác nhau nhằm

Đ
A

cho thấy đặc điểm của mẫu điều tra, giúp đo lường thống kê: độ tập trung, độ phân
tán dữ liệu.

4.3.2 Phương pháp phân tích độ tin cậy ( hệ số Cronbach’s Alpha)

Để xem xét kết quả nhận được đáng tin cậy ở mức độ nào. Theo nhiều nhà
nghiên cứu ( Sekaran, 1992; Trọng & Ngọc, 2015) thì:
0,8 < = Cronbach’s Alpha <= 1: Thang đo tốt
0,7 < = Cronbach’s Alpha <= 0,8: Thang đo có thể sử dụng được

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

0,6 < = Cronbach’s Alpha <= 0,7: Có thể sử dụng được trong trường hợp khái
niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên
cứu. Trong nghiên cứu này Cronbach’s Alpha được chọn để chấp nhận độ tin cậy các
thang đo lường là pải lớn hơn 0,6 ( Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc 2005).
4.3.3 Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA
Với mục đích rút gọn tập nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập
biến và ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập

Ế

biến ban đầu (Hain và các tác giả 1998). Lại dẫn các biến có trọng số (factor loacty)

U

nhỏ hơn 0,5 thang đo được chấp nhận khi giá trị hệ số KMO (Kaiser- Meyer- Olkin)


́H

lớn hơn hoặc bằng 0,5 và bé hơn hoặc bằng 1 (Othaman & Owen,2002) giá trị



eigenvalue lớn hơn 1 & tổng phương sai tích bằng hoặc lớn hơn 50% (Gerting %

4.3.4 Phương pháp hồi quy tương quan

H

Anderson 1988).

IN

Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp Enter với phần mềm

K

SPSS 20.0.

O

Trong đó:

̣C

- Mô hình hồi quy: Y = β0 + β1*X1 + β2*X2 + β3*X3 +…..+βi*Xi + e


̣I H

Y: Động lực làm việc của người lao động trong công ty.

Đ
A

Xi: các khía cạnh văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng đến sự gắn bó của nhân
viên với tổ chức.
β0: Hằng số
βi: Các hệ số hồi quy (i>0).
e: Sai số ước lượng
- Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số R2
điều chỉnh. Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô
hình hồi quy tương quan, tức là có hay không mối quan hệ giữa các biến độc lập và
biến phụ thuộc.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

- Cặp giả thuyết nghiên cứu:
H0: Không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc;
H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
- Độ tin cậy là 95%.
- Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết:

Nếu Sig < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0;

Ế

5. Kết cấu đề tài

́H

U

Đề tài gồm 3 phần:



Phần 1: Mở đầu

Trình bày lí do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên

H

cứu, phương pháp nghiên cứu, kết cấu đề tài tài.

IN

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu

K

Chương 1: Cơ sở lí luận chung về tạo động lực và sự cần thiết phải tạo động lực
cho người lao động.


̣C

Chương 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao

̣I H

O

động tại công ty cổ phần may xuất khẩu Ngọc Châu.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc của

Đ
A

người lao động tại công ty cổ phần may xuất khẩu Ngọc Châu.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TẠO ĐỘNG LỰC VÀ SỰ
CẦN THIẾT PHẢI TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

1.1 Những khái niệm cơ bản về tạo động lực làm việc cho người lao động
1.1.1 Nhu cầu

Ế

Nhu cầu là một hiện tượng tâm lý của con người, là đòi hỏi, mong muốn,

U

nguyện vọng của con người về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển.

́H

Theo bài giảng của PGS.TS Trần Xuân Cầu, nhu cầu được hiểu là những đòi



hỏi, mong ước của con người xuất phát từ những nguyên nhân khác nhau. Nhu cầu rất
đa dạng, gồm nhiều loại khác nhau: nhu cầu vật chất, nhu cầu thiết yếu, nhu cầu không

H

thiết yếu, nhu cầu trước mắt và nhu cầu lâu dài.

IN

Nhu cầu của con người luôn luôn biến đổi. Với mỗi người cụ thể khác nhau
trong xã hội, việc thực hiện các nhu cầu cũng rất khác nhau tùy theo từng quan điểm

K


của từng cá nhân. Nhu cầu chưa được thão mãn tạo ra tâm lý căng thẳng, khiến con

̣C

người phải tìm cách để đáp ứng. Người lao động cũng như vậy, họ bị thúc đẩy bởi

O

trạng thái mong muốn. Để có thể thõa mãn được những mong muốn này, mong muốn

̣I H

càng lớn thì nỗ lực càng cao và ngược lại.
Như vậy, nhu cầu là yếu tố thúc đẩy con người hoạt động, nhu cầu càng cấp

Đ
A

bách thì khả năng chi phối con người càng cao.
1.1.2 Động cơ lao động
Động cơ lao động chính là yếu tố bên ngoài quyết định hoạt động hay là làm

việc của người lao động. Động cơ bắt nguồn từ nhiều yếu tố đó là: từ bản thân người
lao động, hoặc sự thôi thúc của người khác...
Động cơ lao động được thể hiện ở:
- Mục tiêu thu nhập: Đây là mục tiêu hàng đầu của người lao động khi họ tham
gia vào quá trình lao động. Vì thu nhập là nguồn gốc vật chất chủ yếu đảm bảo sự tồn
tại và phát triển của con người.


SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

- Mục tiêu phát triển cá nhân: Đây là mục tiêu hoàn thiện nhân cách cá nhân
con người thông qua hoạt động xã hội. Khi thu nhập đã đảm bảo cuộc sống hằng ngày
về mặt vật chất ở một mức độ nào đó thì người lao động luôn có xu hướng học tập để
nâng cao sự hiểu biết cũng như nâng cao trình độ chuyên môn của mình.
- Mục tiêu về thõa mãn hoạt động xã hội: Con người muốn được thể hiện mình
thông qua tập thể. Khi các mục tiêu về thu nhập và mục tiêu phát triển cá nhân đã
được đáp ứng thì người lao động luôn có xu hướng tìm cách để khẳng định vị trí của

Ế

mình trong xã hội thông qua chưa quả các hoạt động xã hội.

U

Như vậy, để đạt được hiệu quả sản xuất cao thì các nhà quản lý phải xác định

́H

được động cơ của người lao động, từ đó có thể đưa ra những phương án để thão mãn




những nhu cầu đó một cách hợp lý. Qua đó tạo động lực cho người lao động một cách
hợp lí nhất.

IN

1.1.3.1 Động lực

H

1.1.3 Động lực và tạo động lực

K

Trong kinh tế động lực được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau:

̣C

Theo Mitchell ông cho rằng: Động lực là một mức độ mà một cá nhân muốn đạt

O

tới và lựa chọn để gắn kết các hành vi của mình ( Khái niệm này được Mitchell đưa

̣I H

trong cuốn sách Multlines, năm 1999 trang 418)
Theo Bolton: Động lực được định nghĩa như một khái niệm để mô tả các yếu tố

Đ

A

được các cá nhân nảy sinh, duy trì và điều chỉnh hành vi của mình theo hướng đạt
được mục tiêu.

Theo giáo trình Hành vi tổ chức của TS. Bùi Anh Tuấn thì động lực lao động là

những nhân tố bên trong kích thích con người nỗ lực làm việc trong điều kiện cho
phép tạo ra năng suất, hiệu quả cao. Biểu hiện của động lực là sẵn sàng nỗ lực, say mê
làm việc nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức cũng như bản thân người lao động.
1.1.3.2 Tạo động lực
Trong giai đoan hiện nay nguồn nhân lực của tổ chức đóng vai trò hết sức quan
trọng, đó là nhân tố quyết định nên sự thành bại trong kinh doanh đề tạo động lực
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

trong lao động là một trong những nội dung quan trọng của công tác quản trị nhân sự
trong doanh nghiệp, nó thúc đẩy người lao động hăng say làm viậc nâng cao năng suất
lao động.
 Khái niệm
Tạo động lực là những kích thích nhằm thôi thúc, khuyến khích, động viên con
người thực hiện những hành vi theo mục tiêu.

Ế


Tạo động lực làm việc là dẫn dắt nhân viên đạt được những mục tiêu đã đề ra

U

với nỗ lực lớn nhất. Nói cách khác, tạo động lực trong lao động là hệ thống các chính

́H

sách, các biện pháp, các thủ thuật quản lý tác động đến người lao động nhằm làm cho
người lao động có được động lực để làm việc.



 Bản chất của tạo động lực

IN

lực lao động có những bản chất sau.

H

Từ những quan điểm về động lực trong lao động ở trên ta nhận thấy được động

K

Động lực lao động được thể hiện thông qua những công việc cụ thể mà mỗi
người lao động đang đảm nhiệm và trong thái độ của họ đối với tổ chức, điều này có

̣C


nghĩa không có động lực lao động chung cho mọi lao động. Mỗi người lao động đảm

O

nhiệm những công việc khác nhau có thể có những động lực khác nhau để làm việc

̣I H

tích cực hơn. Động lực lao động được gắn liền với một công việc, một tổ chức và một

Đ
A

môi trường làm việc cụ thể.
Động lực lao động không hoàn toàn phụ thuộc vào những đặc điểm tính cách cá

nhân nó có thể thay đổi thường xuyên phụ thuộc vào các yếu tố khách quan trong công
việc. Tại thời điểm này một lao động có thể có động lực làm việc rất cao nhưng vào
một thời điểm khác động lực lao động chưa chắc đã còn trong họ.
Động lực lao động mang tính tự nguyện phụ thuộc chính vào bản thân người lao
động, người lao động thường chủ động làm việc hăng say khi họ không cảm thấy có
một sức ép hay áp lực nào trong công việc. Khi được làm việc một cách chủ động tự
nguyện thì họ có thể đạt được năng suất lao động tốt nhất.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Động lực lao động đóng vai trò quan trọng trong sự tăng năng suất lao động khi
các điều kiện đầu vào khác không đổi. Động lực lao động như một sức mạnh vô hình
từ bên trong con người thúc đẩy họ lao động hăng say hơn. Tuy nhiên động lực lao
động chỉ là nguồn gốc để tăng năng suất lao động chứ không phải là điều kiện để tăng
năng suất lao động bởi vì điều này còn phụ thuộc vào trình độ, kỹ năng của người lao
động, vào trình độ khoa học công nghệ của dây chuyền sản xuất.
Như vậy, bản chất của tạo động lực là những gì kích thích con người hành động

Ế

để đạt được mục tiêu.

́H

U

 Sự cần thiết tạo động lực

Con người luôn có những nhu cầu cần được thão mãn về cả hai mặt vật chất lẫn



tinh thần. Vì thế, khi đi làm người lao động mong muốn nhận được một công việc tốt.
Đó là một công việc mà ở đó họ nhận được mức lương tương xứng cho mức độ hoàn

H


thành việc việc của họ và được thưởng mỗi khi họ hoàn thành tốt công việc. Tuy vậy

IN

tiền bạc, vật chất không phải là động cơ duy nhất khi họ đi làm. Ngoài những thứ đó ra

K

họ còn cần có một công việc an toàn với bản thân, không buồn chán, có cơ hội để thể
hiện năng lực của bản thân, ở đó người lao động được đối xử công bằng, được cảm

̣C

thấy mình quan trọng, cần thiết. Nếu đáp ứng được những điều này thì người lao động

̣I H

O

sẽ có động lực để thực hiện công việc tốt hơn.
Còn đối với doanh nghiệp là một đơn vị kinh doanh do đó mục đích chính của

Đ
A

họ luôn mong muốn việc làm ăn có lãi. Để có được điều này thì họ cần bán được nhiều
sản phẩm. Mà muốn có nhiều sản phẩm thì họ phải sử dụng những kích thích tác động
lên người lao động để họ làm việc với năng suất cao hơn.
Do đó công tác tạo động lực lao động rất quan trọng và cần thiết phải hoàn

thiện nó.

1.2 Lợi ích của việc tạo động lực làm việc
Theo bài giảng của PGS.TS Trần Xuân Cầu thì tạo động lực mang lại lợi ích
cho người lao động, cho doanh nghiệp và gián tiếp mang lại lợi ích cho xã hội như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

 Đối với người lao động:
- Làm tăng năng suất lao động cá nhân: khi có động lực thì người lao động sẽ
thấy yêu thích công việc và làm việc hăng say, kết quả là năng suất lao động cá nhân
được nâng cao rõ rệt. Năng suất tăng lên dẫn tới tiền lương cũng được nâng cao hơn
trước và nâng cao thu nhập cho người lao động.
- Phát huy được tính sáng tạo: tính sáng tạo thường được phát huy khi con

Ế

người cám thấy thoải mái, tự nguyện khi thực hiện một công vệc nào đó.

U

- Tăng sự gắn bó với công việc và công ty hiện tại: khi đã cảm thấy yêu thích và


́H

cảm nhận được sự thú vị trong công việc thì sẽ hình thành bên trong họ sự gắn bó với



tổ chức hiện tại của mình.

- Thêm một lợi ích nữa đối với người lao động là khi công việc được tiến hành
thuận lợi thì họ sẽ thấy được công sức mình bỏ ra là có lợi ích và đạt hiệu quả cao.

H

Điều đó tạo cho họ cảm thấy có ý nghĩa trong công việc, cảm thấy mình quan trọng và

K

 Đối với tổ chức

IN

có ích và từ đó không ngừng hoàn thiện bản thân mình hơn nữa.

̣C

- Nguồn nhân lực trong tổ chức sẽ được sử dụng hiệu quả nhất và có thể

̣I H

kinh doanh.


O

khai thác tối ưu các khả năng của người lao động và nâng cao hiệu quả sản xuất

Đ
A

- Hình thành nên tài sản quý giá của tổ chức đó là đội ngũ lao động giỏi, có
tâm huyết, gắn bó với tổ chức đồng thời thu hút được nhiều người tài về làm việc
cho tổ chức.

- Tạo ra bầu không khí làm việc hăng say, thoải mái, góp phần xây dựng văn
hóa doanh nghiệp, nâng cao uy tín, hình ảnh của công ty.
 Đối với xã hội
- Động lực lao động giúp các cá nhân có thể thực hiện được mục tiêu, mục đích
của mình, đời sống tinh thần của mỗi người sẽ trở nên phong phú hơn, từ đó hình
thành nên những giá trị mới cho xã hội.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

- Các thành viên của xã hội được phát triển toàn diện và có cuộc sống hạnh
phúc hơn khi các nhu cầu của họ được thão mãn.

- Động lực lao động gián tiếp xây dựng xã hội ngày càng phồn vinh hơn dựa
trên sự phát triển của các doanh nghiệp.

1.3 Một số học thuyết tạo động lực
1.3.1 Hệ thống nhu cầu của Maslow

Ế

Hệ thống nhu cầu do Abraham Maslow xây dựng nên là một trong những mô

U

hình được sử dụng rộng rãi nhất trong nghiên cứu về động cơ cá nhân. Maslow cho

́H

rằng con người có nhiều nhu cầu khác nhau cần được thõa mãn. Ông chia hệ thống



nhu cầu thành 5 nhóm khác nhau theo thứ tự từ nhu cầu bậc thấp đến nhu cầu bậc cao

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H

như sau:

Hình 1.1 Tháp nhu cầu của Maslow
(Nguồn: Quản trị học – NXB Thống kê)
Theo lý thuyết này nhu cầu con người xuất hiện theo thứ bậc từ thấp đến cao.
Khi nhu cầu thấp được thoả mãn thì nhu cầu cao hơn sẽ xuất hiện. Ban đầu là các nhu

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung

15


×