Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Phân tích công tác dự toán, kế toán tiêu thụ và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.91 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
----------

KI
N

H

TẾ

H
U



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


C

PHÂN TÍCH CÔNG TÁC DỰ TOÁN, KẾ TOÁN TIÊU THỤ

H

VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

TR

Ư





N

G

Đ

ẠI

TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CARLSBERG VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

KHÓA HỌC: 2014-2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

H

TẾ

H
U




----------

KI
N

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


C

PHÂN TÍCH CÔNG TÁC DỰ TOÁN, KẾ TOÁN TIÊU THỤ

ẠI

H

VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

TR

Ư



N

G

Đ


TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CARLSBERG VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Thùy Trang

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

Lớp: K48B Kế Toán
Niên khóa: 2014-2018

Huế, 01/2018


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trường Đại học Kinh
Tế Huế trong suốt bốn năm qua đã truyền đạt kiến thức cho tôi, đặc biệt là các
thầy cô giáo Khoa Kế toán- Kiểm toán, không chỉ dạy những kiến thức chuyên
môn mà còn luôn tạo điều kiện cho tôi được trau dồi rèn luyện về cả kiến thức
lẫn kỹ năng để có thể hoàn thành nhiệm vụ tại cơ sở thực tập. Và đặc biệt hơn,
tôi xin dành sự biết ơn đến giáo viên hướng dẫn Th.S Phạm Thị Ái Mỹ, đã tận



tình giúp đỡ, giải đáp thắc mắc giúp cho bài Báo cáo tốt nghiệp của tôi hoàn

H
U


thiện hơn.

TẾ

Ngoài ra, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH

H

Thương mại Carlsberg Việt Nam đã cho phép và tạo điều kiện cho em được trải

KI
N

nghiệm công việc thực tế trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Em xin cảm
ơn các anh chị phòng Kế toán của công ty đã giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm


C

và cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt đợt thực tập tốt nghiệp

H

này.

Đ

ẠI

Bên cạnh đó, em cũng đã nhận được rất nhiều sự quan tâm động viên


G

của gia đình, bạn bè lẫn anh chị em. Em rất biết ơn vì sự quan tâm đó.



N

Cuối cùng, em xin kính chúc thầy, cô và mọi người đã dành sự quan tâm,

Ư

giúp đỡ em, có thật nhiều sức khỏe, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ, mục tiêu của

TR

mình để gặt hái được nhiều thành công.
Vì kiến thức bản thân còn hạn chế nên khóa luận không tránh khỏi
những sai sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ quý thầy cô
cũng như quý công ty để bài làm của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 01 năm 2018
Sinh viên
Nguyễn Thị Thùy Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
: Xây dựng cơ bản

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TM

: Thương mại

BH

: Bán hàng

QL

: Quản lý

BCTC

: Báo cáo tài chính

GTGT

: Giá trị gia tăng

TK


: Tài khoản

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TT

: Thị trường

VN

: Việt Nam

DN

: Doanh nghiệp

CKTM

: Chiết khấu thương mại

H
U

TẾ


C


: Nguyên vật liệu
: Kết chuyển
: Doanh thu

TTĐB

: Tiêu thụ đặc biệt

GVHB

: Giá vốn hàng bán

CP

: Chi phí

BPI

: Buying Power Index (Chỉ số sức mua)

GV

: Giá vốn

KT

: Kế toán

BH


: Bán hàng

QL

: Quản lý

TS

: Tài sản

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

G

DT

N

Ư
TR

KI
N

H

Đ


ẠI

NVL

: Tài sản cố định

H

TSCĐ

K/c



XDCB

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty 2014-2016. .................................................41
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2014-2016). .........43
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm (2014-2016). .........46
Bảng 2.4: Tình hình dự toán theo các mặt hàng năm 2016 .......................................... 51

Bảng 2.5: Doanh thu thực tế và dự toán theo mặt hàng năm 2016. .............................. 53
Bảng 2.6: Doanh thu thực tế và dự toán theo đối tượng năm 2016............................... 55



Bảng 2.7: Bảng chi tiết chi phí thuế thu nhập doanh nghệp ......................................... 70

H
U

Bảng 2.8: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH

KI
N

H

TẾ

Thương mại Carlsberg Việt Nam. ................................................................................. 72


C

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

H

Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận gộp biên ...................................................................................73


ẠI

Biểu đồ 2.2: Tỷ suất lợi nhuận thuần.............................................................................74

Đ

Biểu đồ 2.3: Số vòng quay của tài sản .............................................................................75

N

G

Biểu đồ 2.4: Tỷ suất sinh lời của tài sản ........................................................................76

TR

Ư



Biểu đồ 2.5: Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu. ........................................................77

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Phương pháp lập dự toán từ dưới lên. ........................................................... 10
Hình 1.2. Dự toán tổng thể: Doanh nghiệp thương mại ................................................11
Hình 1.3. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. .......................16
Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. .......................................18
Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................20



Sơ đồ 1.3.Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu. ....................................21

H
U

Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên. ..........24

TẾ

Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ. ...................24

H

Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp. ........................................26

KI
N

Sơ đồ 1.7. Kế toán doanh thu tài chính. ........................................................................27
Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí tài chính. .............................................................................28



C

Sơ đồ 1.9. Kế toán thu nhập khác. .................................................................................28

H

Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí khác. .................................................................................29

Đ

ẠI

Sơ đồ 1.11. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. ............................................29

G

Sơ đồ 1.12. Kế toán xác định kế quả kinh doanh. .........................................................30



N

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại Carlsberg VN. .....35

Ư

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại Carlsberg VN. .........38


TR

Sơ đồ 2.3. Quy trình lập dự toán tiêu thụ tại công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam. ......49

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC BIỂU MẪU

Biểu mẫu 01: Phiếu xuất kho.........................................................................................59
Biểu mẫu 02: Hóa đơn GTGT .......................................................................................60
Biểu mẫu 03: Sổ Cái tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................61
Biểu mẫu 04: Sổ chi tiết doanh thu tại công ty năm 2016.............................................62
Biểu mẫu 05: Sổ Cái TK 632- Giá vốn hàng bán. .........................................................64

H
U



Biểu mẫu 06 : Sổ Cái TK 641- Chi phí bán hàng.......................................................... 65

TẾ


Biểu mẫu 07: Sổ Cái TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................66
Biểu mẫu 08: Sổ Cái TK 515 - Doanh thu tài chính. ....................................................67

KI
N

H

Biểu mẫu 09: Sổ Cái TK 635- Chi phí tài chính. .......................................................... 68
Biểu mẫu 10: Sổ Cái TK 711- Thu nhập khác. ............................................................. 69


C

Biểu mẫu 11: Sổ Cái TK 811- Chi phí khác. .................................................................69

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI


H

Biểu mẫu 12: Sổ Cái Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh ............................. 71

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................ iv
DANH MỤC BIỂU MẪU ............................................................................................. v
MỤC LỤC ..................................................................................................................... vi



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1

H
U

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1


TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

H

3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2

KI
N

4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3


C

6. Cấu trúc đề tài .............................................................................................................4

H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

Đ

ẠI

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ TOÁN, KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ


G

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI MỘT DOANH
Một số khái niệm liên quan đến dự toán ............................................................... 5

Ư

1.1.



N

NGHIỆP .........................................................................................................................5

TR

1.1.1. Định nghĩa về dự toán ...........................................................................................5
1.1.2. Định nghĩa về dự toán tiêu thụ ..............................................................................5
1.1.3. Định nghĩa dự toán giá vốn hàng bán....................................................................5
1.1.4. Báo cáo kết quả kinh doanh dự toán .....................................................................6
1.2. Khái niệm về tiêu thụ thành phẩm, doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ .............6
1.2.1. Định nghĩa tiêu thụ thành phẩm (bán hàng) ..........................................................6
1.2.2. Định nghĩa doanh nghiệp thương mại ...................................................................6
1.2.3. Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ .................................................................7
1.3. Mục đích của dự toán, tiêu thụ thành phẩm .............................................................. 7
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

1.3.1. Mục đích của dự toán: ...........................................................................................7
1.3.2. Mục tiêu của bán hàng...........................................................................................8
1.4. Quy trình dự toán ......................................................................................................9
1.4.1. Các giai đoạn của quá trình dự toán ......................................................................9
1.4.2. Phương pháp lập dự toán .......................................................................................9
1.4.3. Các bộ phận cấu thành dự toán tổng thể ............................................................. 10
1.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến dự toán tiêu thụ .......................................................11
1.5. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ............................. 12
1.6. Các phương pháp tiêu thụ trong DN thương mại. ..................................................12

H
U



1.6.1. Đối với các doanh nghiệp thương mại nội địa ....................................................12

TẾ

1.6.1.1. Bán buôn...........................................................................................................12
1.6.1.2. Bán lẻ ................................................................................................................14

KI
N


H

1.6.1.3. Hình thức bán trả góp .......................................................................................15
1.6.1.4. Hình thức bán hàng tự động .............................................................................15


C

1.6.1.5. Hình thức gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá .................................................15

H

1.6.2. Đối với các doanh nghiệp thương mại kinh doanh xuất - nhập khẩu .................15

Đ

ẠI

1.6.2.1. Xuất khẩu trực tiếp ........................................................................................... 15

G

1.6.2.2. Xuất khẩu uỷ thác ............................................................................................. 16

N

1.7. Nội dung và phương pháp kế toán doanh thu .........................................................16

Ư




1.8. Nội dung và phương pháp kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .........................19

TR

1.9. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu ...................................................................20
1.10. Nội dung và phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh: .......................22
1.10.1. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................22
1.10.2. Kế toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp .............................................25
1.10.3. Kế toán chi phí tài chính, doanh thu tài chính ..................................................27
1.10.4. Kế toán thu nhập khác, chi phí khác ................................................................ 28
1.10.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................ 29
1.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................30

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC DỰ TOÁN, KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI CARLSBERG VIỆT NAM ................................................32
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Carlsberg Việt Nam .......................... 32
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thương mại Carlsberg Việt Nam. ............32
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ......................................................32

2.1.3.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương mại Carlsberg Việt Nam. .....34
2.1.3.1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ....................................................................34
2.1.3.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................34

H
U



2.1.3.3. Chức năng .........................................................................................................34
2.1.4. Cơ cấu bộ máy quản lý ........................................................................................35

TẾ

2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty ................................................................ 37

KI
N

H

2.1.5.1. Sơ đồ, chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế toán ........................................37
2.1.5.2. Chế độ kế toán ..................................................................................................39


C

2.1.5.3. Hệ thống tài khoản............................................................................................ 39

H


2.1.5.4. Hệ thống báo cáo .............................................................................................. 39

Đ

ẠI

2.1.5.5. Các chính sách kế toán .....................................................................................40

G

2.1.6. Tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp ..................................................40

N

2.1.6.1. Tình hình lao động............................................................................................ 40

Ư



2.1.6.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp giai đoạn (2014- 2016) .........42

TR

2.1.6.3. Tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (2014-2016). .......................45
2.2. Thực trạng công tác dự toán và kế toán tiêu thụ tại công ty ..................................48
2.2.1. Thực trạng công tác lập dự toán tại công ty ........................................................48
2.2.1.1. Các phòng ban chức năng được huy động lập dự toán ....................................48
2.2.1.2. Quy trình xây dựng công tác dự toán tiêu thụ .................................................49

2.2.1.3. Dự toán tiêu thụ ................................................................................................ 50
2.2.1.4. So sánh doanh thu dự toán và thực tế……………..…………………………52
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ tại công ty .................................................56
2.2.2.1. Đặc điểm thị trường tiêu thụ.............................................................................56
2.2.2.2. Các phương pháp tiêu thụ, phương pháp thanh toán. .......................................56
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

2.2.3. Đặc điểm hệ thống chứng từ kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Thương mại Carlsberg Việt Nam. ........................................................57
2.2.4. Trình tự ghi sổ ................................................................................................................ 58

2.2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại
Carlsberg Việt Nam. ...................................................................................................... 58
2.2.5.1. Kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Carlsberg Việt Nam...... 59
2.2.5.2. Đánh giá hiệu quả hoat động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại
Carlsberg Việt Nam. .............................................................................................................. 72
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC DỰ TOÁN, KẾ

H
U




TOÁN TIÊU THỤ VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CARLSBERG VIỆT NAM. ...................79

TẾ

3.1. Đánh giá công tác dự toán tiêu thụ, kế toán tiêu thụ tại công ty TNHH Thương

KI
N

H

mại Carlsberg Việt Nam. ............................................................................................... 79
3.1.1.Những kết quả đạt được .......................................................................................79


C

3.1.2.Những điểm hạn chế ............................................................................................. 81

H

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác dự toán, kế toán tiêu thụ tại công ty

ẠI

TNHH Thương mại Carlsberg Việt Nam. .....................................................................83

G


Đ

3.2.1 Ý nghĩa của việc hoàn thiện công tác dự toán, kế toán tiêu thụ tại công ty TNHH

N

Thương mại Carlsberg Việt Nam ..................................................................................83

Ư



3.2.2. Các giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác dự toán, kế toán tiêu thụ tại

TR

công ty TNHH Thương mại Carlsberg Việt Nam. .......................................................83
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................90

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ, các doanh nghiệp
có nhiều hơn những cơ hội và thách thức để tìm kiếm lợi nhuận và khẳng định vị trí
trên thị trường. Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, đạt được hiệu quả
kinh tế cao nhất. Để đạt được kết quả như mong muốn, các doanh nghiệp cần quan tâm
đến các yếu tố tác động. Trong nhiều yếu tố tác động đến sự thành công của một
doanh nghiệp, yếu tố dự toán tiêu thụ là khâu quan trọng nhất và được các nhà quản trị

H
U



quan tâm hàng đầu, đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại. Công việc này rất khó để

TẾ

thực hiện một cách chính xác. Vì vậy, muốn độ chính xác ở mức cao nhất các doanh
nghiệp cần phải kết hợp nhiều nguồn thông tin khác nhau cho việc ra quyết định. Công

KI
N

H

tác lập dự toán, kế toán tiêu thụ và đánh giá hiệu quả kinh doanh của một doanh


C


nghiệp cần được quan tâm, để tìm ra các giải pháp nhằm hoàn thiện thông tin quản trị.
Ngày nay, cùng với xu hướng phát triển của thời đại, nhu cầu của con người ngày

ẠI

H

càng gia tăng. Để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, các doanh nghiệp về cung cấp

Đ

thức uống ngày càng phải nổ lực hết mình để tạo ra các sản phẩm không chỉ đạt chất

G

lượng cao, mẫu mã đẹp mà còn thu hút lòng tin đối với khách hàng. Để đáp ứng nhu



N

cầu đó, Công ty TNHH thương mại Carlsberg Việt Nam nói riêng và các công ty bia

Ư

trên toàn quốc nói chung, ra sức nỗ lực ra mắt các sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu

TR

cầu của người tiêu dùng.

Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Carlsberg Việt Nam là một công ty
thương mại hoạt động trên nhiều lĩnh vực, trong đó hoạt động chính là mua bán các
sản phẩm bia. Kết quả hoạt động của doanh nghiệp được đánh giá bởi các nhà quản lý
cấp cao. Với đặc điểm đó, nhu cầu về công tác dự toán tiêu thụ ngày càng được chú
trọng để mở rộng thị trường, nâng cao hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp. Trên thực tế,
công tác dự toán tiêu thụ được ban quản trị của công ty thực hiện tốt. Tuy nhiên, trong
tương lai, công tác này cần được chú trọng hơn để bắt kịp xu hướng phát triển của thời
đại, nhu cầu của người tiêu dùng.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Trong quá trình thực tập và nghiên cứu tại công ty, được sự giúp đỡ của cán bộ
phòng Kế toán, cùng với sự chỉ bảo tận tình của Thạc sĩ Phạm Thị Ái Mỹ và các kiến
thức của bản thân, em nhận thấy tầm quan trọng của công tác dự toán tiêu thụ tại công
ty. Chính vì những lý do trên, em quyết định chọn đề tài: “Phân tích công tác dự
toán, kế toán tiêu thụ và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
TNHH Thương mại Carlsberg Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung



Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về kế toán tiêu thụ tại một doanh nghiệp thương mại.


H
U

Hệ thống cơ sở lý luận về công tác dự toán tiêu thụ tại một doanh nghiệp.

TẾ

- Mục tiêu cụ thể

H

Tìm hiểu thực trạng công tác dự toán tiêu thụ, kế toán tiêu thụ tại Công ty TNHH

KI
N

Thương mại Carlsberg Việt Nam.


C

So sánh thực trạng công tác dự toán tiêu thụ với kết quả kinh doanh nhằm đánh giá

H

hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2016.

ẠI


Vận dụng kiến thức đã học để đưa ra đánh giá, nhận xét và đề xuất các giải pháp

Đ

nhằm hoàn thiện công tác dự toán, kế toán tiêu thụ tại Công ty TNHH Thương mại

N

G

Carlsberg Việt Nam.

Ư



3. Đối tượng nghiên cứu

TR

Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là: Công tác dự toán, kế toán tiêu thụ tại công
ty TNHH Thương mại Carlsberg Việt Nam. Đề tài này chú trọng đi sâu nghiên cứu
công tác dự toán tiêu thụ và đánh giá hiệu quả kinh doanh (so sánh dự toán với kết quả
thực tế) tại công ty vào năm 2016.

4. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: Công tác dự toán, kế toán tiêu thụ tại Công ty TNHH
Thương mại Carlsberg Việt Nam.
Không gian nghiên cứu: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương mại Carlsberg
Việt Nam.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Thời gian nghiên cứu: Thời gian thực hiện từ ngày 2/10/2017 đến 24/12//2017.
Số liệu dùng để phân tích: Nguồn số liệu sử dụng năm 2014-2016.

5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn kế toán trưởng, giám đốc để tìm hiểu yêu cầu quản trị khâu mua hàng,
tiêu thụ trên cơ sở các thông tin đã tìm hiểu được, đồng thời đánh giá hệ thống kế toán
hiện tại có đáp ứng yêu cầu của nhà quản lý hay không?
Phỏng vấn chị kế toán bán hàng để xem xét quá trình tiêu thụ hàng hóa diễn ra như

H
U

- Phương pháp quan sát



thế nào: từ khâu dự toán tiêu thụ, mua hàng, bán hàng…

TẾ


Đến thực tế tại doanh nghiệp để quan sát công việc của các nhân viên Phòng Kế

H

toán như thế nào? Tìm hiểu quy trình kế toán, cách lập chứng từ, hóa đơn và kết hợp


C

- Phương pháp hạch toán kế toán:

KI
N

với đặt câu hỏi nhằm giải quyết các vấn đề còn thắc mắc.

H

Thông qua số liệu thu thập được và kiến thức của bản thân tiến hành xác định kết

Đ

định hiện hành hay không?

ẠI

quả kinh doanh. Đồng thời, nhận biết doanh nghiệp có thực hiện đúng theo các quy

N


G

- Phương pháp thu thập số liệu thư cấp



Thu thập các thông tin khái quát về tình hình công ty.

TR

Ư

Thu thập thông tin về báo cáo tài chính qua các năm, công tác dự toán tiêu thụ.
Bên cạnh đó, cần tìm kiếm và thu thập tài liệu thông qua hóa đơn, chứng từ để phục vụ
cho quá trình nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích số liệu
Dựa trên những nội dung đã thu thập được tiến hành phân tích, so sánh… để làm
rõ nội dung cần nghiên cứu, đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm cải thiện tình hình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phương pháp thống kê, mô tả
Miêu tả bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và công tác quản lý của các bộ phận, quá
trình lưu chuyển chứng từ và xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

- Phương pháp so sánh
Tiến hành so sánh dự toán tiêu thụ so với thực tế năm 2016 để tìm ra nguyên nhân
- Phương pháp đánh giá
Với kiến thức bản thân, tiến hành đánh giá kết quả tiêu thụ đạt được với dự toán
tiêu thụ của doanh nghiệp. Tìm hiểu các nguyên nhân để dẫn đến tình trạng nói trên.
Từ những số liệu tổng quát tiến hành phân tích các chỉ tiêu ảnh hưởng nhiều đến quá
trình tiêu thụ của công ty một cách có hệ thống, sau đó nhận xét chi tiết về công tác
tiêu thụ tại công ty.

H
U



6. Cấu trúc đề tài

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

H

Phần I: Đặt vấn đề

TẾ

Cấu trúc khóa luận này gồm 3 phần:


C


động kinh doanh tại một doanh nghiệp.

KI
N

Chương 1: Cơ sở lý luận về dự toán, kế toán tiêu thụ và đánh giá hiệu quả hoạt

H

Chương 2: Thực trạng công tác dự toán, kế toán tiêu thụ và đánh giá hiệu quả hoạt

ẠI

động kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại Carlsberg Việt Nam.

Đ

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác dự toán, kế toán tiêu thụ và


Ư

Nam.

N

G

đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Carlsberg Việt


TR

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ TOÁN, KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI MỘT DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm liên quan đến dự toán
1.1.1. Định nghĩa về dự toán
Dự toán là một hình thức biểu hiện định lượng kế hoạch của một tổ chức, trình bày

H
U



cách huy động và sử dụng các nguồn lực của tổ chức trong một thời kì nào đó trong

TẾ


tương lai. (Hilton & Platt, 2015), (Trịnh Văn Sơn, Hồ Phan Minh Đức (2016), Kế toán

H

quản trị).

KI
N

Dự toán là một trong những công cụ được sử dụng rộng rãi bởi các nhà quản lý


C

trong việc lập kế hoạch, kiểm soát, đánh giá hiệu quả trong tổ chức. Dự toán cung cấp
cho các doanh nghiệp về toàn bộ kế hoạch kinh doanh một cách chi tiết, có hệ thống

ẠI

H

và đảm bảo thực hiện được mục tiêu đề ra.

G

Đ

1.1.2. Định nghĩa về dự toán tiêu thụ


N

Dự toán tiêu thụ nhằm dự báo về mức tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, bao gồm các

TR

nghiệp.

Ư



thông tin: số lượng và doanh thu tiêu thụ dự kiến cho sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh

Việc dự báo mức tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong quá
trình lập kế hoạch và soạn thảo dự toán. Dự toán tiêu thụ bắt đầu cho một dự toán tổng
thể và căn cứ để xây dựng các dự toán khác. (Trịnh Văn Sơn, Hồ Phan Minh Đức
(2016), Kế toán quản trị).
1.1.3. Định nghĩa dự toán giá vốn hàng bán
Dự toán giá vốn hàng bán cung cấp cho chúng ta thông tin về giá vốn hàng bán dự
toán – một chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh dự toán sau này. (Trịnh Văn Sơn,
Hồ Phan Minh Đức (2016), Kế toán quản trị).
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ


1.1.4. Báo cáo kết quả kinh doanh dự toán
Báo cáo kết quả kinh doanh dự toán là bảng tổng hợp các khoản DT và chi phí dự
kiến từ tất cả các hoạt động của công ty và cho biết công ty có tạo ra lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh trong năm tới hay không? Các nhà quản lý có thể so sánh báo cáo kết
quả kinh doanh thực tế với báo cáo dự toán này để đánh giá hiệu quả và thực hiện hoạt
động kiểm soát. (Trịnh Văn Sơn, Hồ Phan Minh Đức (2016), Kế toán quản trị).

1.2.

Khái niệm về tiêu thụ thành phẩm, doanh thu bán hàng, cung cấp

dịch vụ

H
U



1.2.1. Định nghĩa tiêu thụ thành phẩm (bán hàng)

TẾ

Bán hàng là quá trình cuối cùng trong chu trình kinh doanh. Thông qua bán hàng
mà các giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm được thực hiện trên thị trường giúp cho

KI
N

H


doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra. Cũng chính thông qua quá trình bán hàng mà bộ phận
giá trị gia tăng tạo ra trong quá trình sản xuất được thực hiện và biểu hiện dưới hình


C

thức lợi nhuận. Nếu đẩy mạnh được quá trình bán hàng sẽ góp phần tăng hiệu quả sản

ẠI

H

xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội.

Đ

Quá trình bán hàng được hoàn thành khi quyền sở hữu về hàng hóa, dịch vụ được

N

G

chuyển từ người bán sang người mua. (Phan Thị Minh Lý, Hà Diệu Thương, Nguyễn



Thị Thanh Huyền, Hoàng Giang, Nguyễn Ngọc Thủy, Lê Ngọc Mỹ Hằng, Hồ Thị Thúy

TR


Ư

Nga, (2008), Nguyên lý kế toán).
1.2.2. Định nghĩa doanh nghiệp thương mại
Thương mại là khâu nối giữa doanh nghiệp sản xuất với người tiêu dùng thông qua
việc luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua. Người bán là người
cung cấp hàng hóa, dịch vụ … người mua sẽ trả cho người bán một giá trị tương
đương nào đó.
Hiểu theo nghĩa rộng: Thương mại là các hoạt động kinh doanh (mua đi bán lại)
nhằm tạo ra lợi nhuận trên thị trường.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Hiểu theo nghĩa hẹp: Thương mại là thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại
bao gồm việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ và các hoạt động xúc tiến nhằm
mục đích lợi nhuận hoặc các mục đích chính sách xã hội.
1.2.3. Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm
giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị
hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được


H
U

Mục đích của dự toán, tiêu thụ thành phẩm

TẾ

1.3.



tiền. (Điều 78, Thông tư 200-Bộ Tài Chính, (2014)).

H

1.3.1. Mục đích của dự toán:

KI
N

-Hệ thống dự toán có những mục đích chủ yếu như sau:


C

Thúc đẩy việc lập kế hoạch: Mục đích rõ ràng nhất của một dự toán là xác định rõ

H

một kế hoạch hành động. Quá trình xây dựng dự toán buộc các cá nhân trong tổ chức


ẠI

phải vạch kế hoạch trước.

G

Đ

Ví dụ: Đầu năm 2017 (đặc biệt Qúy IV), Công ty TNHH thương mại Carlsberg

N

Việt Nam cần phải lập kế hoạch, dự toán khối lượng tiêu thụ bia nhằm đáp ứng nhu

Ư



cầu cung cấp cho thị trường vào dịp Tết.

TR

Thúc đẩy việc phối hợp và hợp tác: Để hoạt động có hiệu quả mỗi nhà quản lý
trong tổ chức phải luôn chú ý và quan tâm đến các kế hoạch của các nhà quản lý khác.
Ví dụ: Khi lập kế hoạch mua hàng, bộ phận quản lý của Công ty TNHH Thương
mại Carlsberg Việt Nam phải quan tâm đến các kế hoạch được lập ra bởi các quản lý
nhân sự và quản lý marketing. Quá trình dự toán sẽ liên kết các kế hoạch của từng nhà
quản lý trong tổ chức.
Trợ giúp cho việc phân bổ nguồn lực: Nguồn lực trong tổ chức luôn có hạn. Dự

toán là một phương tiện trợ giúp cho việc phân bổ các nguồn lực hữu hạn cho các bộ

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

phận trong tổ chức. Căn cứ vào mục tiêu và kế hoạch cho kỳ tới, các nhà quản lý sẽ
biết cách sử dụng nguồn lực sao cho hiệu quả nhất.
Kiểm soát: Dự toán là một kế hoạch trình bày các chỉ tiêu dự kiến trong tương lai. Các
số liệu trong dự toán được sử dụng như các “chỉ tiêu chuẩn” để so sánh với kết quả thực
tế. Sự khác biệt giữa số liệu dự toán và kết quả thực tế là cơ sở để các nhà quản lý điều tra
nguyên nhân và đưa ra các biện pháp thích hợp để điều chỉnh hoạt động.
Đánh giá hiệu quả công việc: So sánh kết quả thực tế với số liệu dự toán giúp các
nhà quản lý đánh giá hiệu quả công việc của các cá nhân, các bộ phận, cũng như toàn

H
U



doanh nghiệp. (Trịnh Văn Sơn, Hồ Phan Minh Đức (2016), Kế toán quản trị).

TẾ

1.3.2. Mục tiêu của bán hàng


Đối với nền kinh tế: Thực hiện tốt khâu tiêu thụ thành phẩm là cơ sở cho sự điều

KI
N

H

hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, đảm bảo sự phát triển cân đối trong từng ngành và giữa
các ngành với nhau. Bên cạnh đó, tiêu thụ nhằm đẩy mạnh quá trình lưu thông hàng


C

hóa, tạo động lực để phát triển nền kinh tế nước nhà.

ẠI

H

Đối với doanh nghiệp: Đáp ứng nhu cầu của khách hàng về số lượng, chất lượng

Đ

và chủng loại. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường, khách hàng được coi là “ thượng

G

đế” thì hoạt động bán hàng phải bám sát vào nhu cầu thị trường, phục vụ khách hàng




N

nhằm thu được lợi nhuận. Bên cạnh đó, bán hàng giúp doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra,

Ư

tiếp tục tái đầu tư để thu lại lợi nhuận. Doanh nghiệp có thể nắm bắt xu hướng của các

TR

năm để cho ra các sản phẩm mới không những phù hợp với thị hiếu, mà còn phù hợp
với túi tiền của người tiêu dùng. Tuy nhiên, để duy trì lòng tin trong khách hàng,
doanh nghiệp thường xuyên xây dựng các chương trình tri ân, khuyến mại nhằm thu
hút, gia tăng lượng khách hàng tiềm năng.
Đối với khách hàng: Hoạt động bán hàng nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
một cách kịp thời. Phục vụ nhu cầu khách hàng là mục tiêu hàng đầu, nhằm chiếm
được lòng tin của khách hàng, thu được nhiều lợi nhuận.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

1.4. Quy trình dự toán

1.4.1. Các giai đoạn của quá trình dự toán
Quy trình dự toán bao gồm 3 giai đoạn: Giai đoạn lập kế hoạch, giai đoạn thực
hiện dự toán, giai đoạn kiểm soát.
Giai đoạn lập kế hoạch: các dữ liệu quá khứ được thu thập và phân tích, kết hợp
với các thông tin dự báo về tình hình kinh tế, ngành nghề và các nhân tố khác để thiết
lập các dự toán. Các dự toán sẽ được xem xét bởi các nhà quản lý cấp cao: ban giám
đốc, kế toán trưởng… Mục đích của công việc này nhằm đảm bảo sự chính xác và

H
U



tránh những vấn đề “gian lận” trong quá trình soạn thảo dự toán.

TẾ

Giai đoạn thực hiện dự toán: Là việc sử dụng dự toán để hướng dẫn hoạt động thực

H

tế và để làm cơ sở đối chiếu với kết quả thực tế.

KI
N

Giai đoạn kiểm soát: So sánh kết quả thực tế với dự toán, xác định các biến động,


C


cung cấp các thông tin phản hồi cho các nhà quản lý tác nghiệp, điều tra các nguyên
nhân của các biến động và thực hiện điều chỉnh cần thiết. (Trịnh Văn Sơn, Hồ Phan

ẠI

H

Minh Đức (2016), Kế toán quản trị)

G

Đ

1.4.2. Phương pháp lập dự toán

N

Có hai phương pháp cơ bản để xây dựng dự toán: phương pháp dự toán trên xuống

Ư



(dự toán áp đặt) và dự toán dưới lên (dự toán có sự tham gia).

TR

Các nhà quản lý doanh nghiệp dần nhận thấy những bất lợi của dự toán áp đặt, vì
những hậu quả do các dự toán này tạo ra. Vì vậy, sự tham gia của các cấp quản lý khác

nhau là cần thiết cho việc xây dựng một dự toán.
Một dự toán có sự tham gia được thể hiện thông qua quá trình đưa ra quyết định
của nhà quản lý cấp cao và mức độ tham gia của các nhà quản lý tác nghiệp. Mức độ
tham gia đó phụ thuộc vào hai yếu tố: sự nhận thức của các nhà quản lý cấp cao và
những lợi ích đạt được.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Quản lý cấp cao

Quản lý cấp

Quản lý cấp

trung gian

trung gian

Quản lý tác

Quản lý tác

nghiệp


nghiệp

nghiệp

Quản lý tác
nghiệp

TẾ

H
U



Quản lý tác

H

Hình 1.1. Phương pháp lập dự toán từ dưới lên

KI
N

(Nguồn: Giáo trình Kế toán quản trị- Hồ Phan Minh Đức).


C

Phương pháp dự toán tham gia còn được gọi là phương pháp dự toán từ dưới lên


H

hay là dự toán tự đề đạt. Việc kiểm tra và xem xét lại các dự toán do cấp dưới thực

ẠI

hiện là cần thiết, tránh nguy cơ lập không chính xác do nhiều yếu tố ảnh hưởng. Do

G

Đ

đó, trước khi dự toán được chấp nhận, các nhà quản lý cấp trên cần phải xem xét cẩn



N

thận.

TR

Ư

1.4.3. Các bộ phận cấu thành dự toán tổng thể
Dự toán tổng thể (master- budget), hay còn gọi là kế hoạch lợi nhuận, là kết quả
quan trọng của quá trình dự toán. Nó phản ánh toàn diện các kế hoạch hoạt động và tài
chính của nhà quản lý cho một thời kỳ cụ thể trong tương lai.
Dự toán tổng thể là một hệ thống bao gồm các dự toán riêng biệt về các kế hoạch

của tổ chức nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nghĩa là một dự toán sau khi
được soạn thảo xong sẽ trở thành một yếu tố quan trọng để soạn thảo các dự toán khác
trong soạn thảo tổng thể.
Một dự toán tổng thể gồm có dự toán tiêu thụ, dự toán hoạt động và dự toán báo
cáo tài chính. (Trịnh Văn Sơn, Hồ Phan Minh Đức (2016), Kế toán quản trị).
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Dự toán tiêu thụ

Dự toán thành

Dự toán

phẩm tồn kho

mua hàng

Dự toán XDCB

Dự toán tiền

Dự toán chi phí


H
U



Dự toán BH, QL

Dự toán LĐ

Dự toán SXC

H

TẾ

SXC

Các BCTC dự toán

ẠI

H


C

KI
N

Dự toán GVHB


Đ

Hình 1.2. Dự toán tổng thể: Doanh nghiệp thương mại

N

G

1.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến dự toán tiêu thụ

Ư



Một số yếu tố quan trọng cần được xem xét khi lập dự báo tiêu thụ bao gồm:

TR

 Các yếu tố bên trong
 Mức tiêu thụ bia của các kỳ trước và xu hướng tiêu thụ mặt hàng bia hiện nay
 Chính sách giá của doanh nghiệp trong tương lai
 Chính sách quảng cáo, khuyến mại nhằm gia tăng lượng bia tiêu thụ
 Chính sách tín dụng, thu hồi nợ của công ty
 Nguồn phân phối của doanh nghiệp…
 Các yếu tố bên ngoài
 Điều kiện kinh tế
 Hành động của đối thủ cạnh tranh

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang


11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

 Xu hướng của thời đại, thị hiếu của người tiêu dùng
 Các yếu tố chính trị, pháp luật (chính sách của nhà nước)
 Các yếu tố bên ngoài khác…
Muốn lập dự toán tiêu thụ tốt phải bắt nguồn từ các số liệu ở quá khứ và phân tích
tình hình hiện tại của nền kinh tế để cho ra các kế hoạch tác nghiệp (dự toán ngắn hạn)
hay kế hoạch chiến lược (dự toán dài hạn) để có các phương hướng phát triển doanh
nghiệp trong tương lai. Đây là công việc quan trọng đòi hỏi khả năng nắm bắt nền kinh
tế cũng như tầm nhìn xa của các nhà quản lý. Tuy nhiên, công việc này rất khó để thực



hiện một cách chính xác, chỉ mang tính tương đối.

Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

H
U

1.5.

TẾ


Kế toán ghi nhận chính xác tình hình bán sản phẩm, hàng hóa và đầy đủ các chi

KI
N

H

phí phát sinh trong quá trình bán hàng.

Xác định lượng tiêu thụ của từng mặt hàng và ghi nhận doanh thu, lợi nhuận của

H


C

doanh nghiệp.

ẠI

Kiểm tra hệ thống ghi nhận doanh thu của doanh nghiệp có phù hợp với Chuẩn

Đ

mực kế toán 14 “Doanh thu và thu nhập khác” nhằm hạn chế gian lận có thể xảy ra

N

G


trong doanh nghiệp.



Cung cấp các thông tin cần thiết về tình hình tiêu thụ cho các phòng ban có liên

TR

Ư

quan để có các giải pháp nhằm cải thiện tình hình tiêu thụ của công ty trong tương lai.

1.6. Các phương pháp tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại
Có hai loại hình doanh nghiệp thương mại: doanh nghiệp thương mại nội địa,
doanh nghiệp thương mại xuất nhập khẩu.
1.6.1. Đối với các doanh nghiệp thương mại nội địa
Doanh nghiệp có hai phương thức bán hàng: bán buôn và bán lẻ, được chi tiết
dưới nhiều hình thức khác nhau (trực tiếp, chuyển hàng...).
1.6.1.1. Bán buôn

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Bán buôn là hình thức bán hàng mà hàng hóa vẫn trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi

vào lĩnh vực tiêu dùng. Hàng bán buôn thường được bán với số lượng lớn hoặc theo lô
hàng. Giá bán thường biến động tuỳ thuộc vào số lượng và phương thức thanh toán.
Bán buôn bao gồm hai phương thức: bán buôn hàng hóa qua kho, bán buôn hàng hóa
vận chuyển thẳng. (Kế toán Đức Minh)
 Phương thức bán buôn hàng hoá qua kho: Theo phương thức này, hàng bán phải
được xuất từ kho của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hoá qua kho có thể thực hiện dưới
hai hình thức:



 Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức

H
U

này, đại diện bên mua đến kho của doanh nghiệp thương mại để trực tiếp nhận hàng.

TẾ

Doanh nghiệp thương mại thực hiện xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên

KI
N

xác định là tiêu thụ.(Kế toán Đức Minh)

H

mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, chấp nhận thanh toán, hàng hoá được
 Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này,



C

căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng

H

hóa, dùng phương tiện vận tải chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm

Đ

ẠI

nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá đang trong quá trình chuyển vẫn

G

thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Chỉ khi nào được bên mua kiểm



N

nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng trên mới được coi là tiêu thụ.

Ư

Chi phí vận chuyển do bên nào chịu là do thỏa thuận từ trước giữa hai bên (doanh


TR

nghiệp thương mại hoặc bên mua). Nếu doanh nghiệp thương mại chịu chi phí
vận chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển,
sẽ phải thu tiền của bên mua. (Kế toán Đức Minh)
 Phương thức bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: Theo phương thức này, sau
khi mua hàng, doanh nghiệp thương mại không tiến hành nhập kho mà chuyển thẳng
bán cho người mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức:
 Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo
hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

của bên mua tại kho người bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên
mua chấp nhận thanh toán, hàng hoá được xác nhận là tiêu thụ. (Kế toán Đức Minh)
 Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình
thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương
tiện vận tải chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thoả thuận. Hàng
hoá đang chuyển trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
thương mại. Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã
nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới được xác định là




tiêu thụ. (Kế toán Đức Minh)

H
U

1.6.1.2. Bán lẻ

TẾ

Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh

H

tế. Theo hình thức này, hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu

KI
N

dùng. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng ít, giá bán thường ổn định.


C

Bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau:

H

 Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán


ẠI

hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng

Đ

cho người mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của

N

G

khách, viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do

Ư



nhân viên bán hàng giao. Hết ca (hoặc hết ngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ

TR

vào hoá đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác
định số lượng hàng đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên
thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ. (Kế toán Đức Minh)
 Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực
tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên
bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn
quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
(Kế toán Đức Minh)

 Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Theo hình thức này, khách hàng tự chọn
lấy hàng hoá, mang đến bàn tính tiền để tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

14


×