Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vicem thạch cao xi măng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 118 trang )

ư
Tr
ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
**************

ọc

h
ại
Đ
in

K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

h

HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI



CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG





́H
TRẦN THỊ NHƯ HẰNG

́

NIÊN KHÓA: 2016 - 2020


ư
Tr
ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
**************

ọc

h
ại
Đ
K


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

in

HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI

h

CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG

TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Lớp: K50 – LT Kế Toán

́

MSV: 16LTH4053010



Trần Thị Như Hằng

Giáo viên hướng dẫn:

́H



Sinh viên thực hiện:


Niên khóa: 2016 - 2020

Huế, 04/2018


ư
Tr
ờn
g

Lời Cảm Ơn

h
ại
Đ

Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi
măng, được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của các anh chị trong Công ty
cùng với sự nổ lực của bản thân, tôi đã hoàn thành xong khoá luận tốt nghiệp

ọc

của mình.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Cô Nguyễn Thị Thanh Huyền đã trực
tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập. Xin chân thành cảm ơn Ban

K


lãnh đạo, các anh chị trong công ty nói chung và bộ phận kế toán nói riêng đã

in

tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi tiếp xúc với thực tế công việc
và đi sâu tìm hiểu về công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định

h

kết quả kinh doanh để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này.



Do thời gian thực tập và trình độ chuyên môn còn hạn chế nên khoá
luận không tránh khỏi sai sót. Rất mong quý thầy cô, Ban giám đốc cùng
kiến thức giúp tôi thực hiện tốt hơn cho công tác kế toán sau này.

Trần Thị Như Hằng

́

Sinh viên thực hiên



Tôi xin chân thành cảm ơn!

́H

phòng kế toán của công ty thứ lỗi và tạo điều kiện cho tôi bổ sung, nâng cao



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
MỤC LỤC

ờn

MỤC LỤC ............................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... vi

g

DANH MỤC BIỂU...........................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... ix

h
ại
Đ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1
1.Lý do lựa chọn đề tài.......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................... 1
3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 2

ọc


4. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 2
6. Kết cấu khoá luận.............................................................................................. 3

K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 4

in

CHƯƠNG 1:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

h

KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.................................................... 4



1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh................. 4
1.1.1. Tổng quan về doanh thu và phân loại doanh thu, các khoản giảm trừ

́H

doanh thu, thu nhập khác....................................................................................... 4
1.1.1.1. Tổng quan về doanh thu........................................................................... 4




1.1.1.2. Tổng quan về phân loại doanh thu ........................................................... 6
1.1.1.3. Tổng quan về các khoản giảm trừ doanh thu ........................................... 8

́
1.1.1.4. Tổng quan thu nhập khác ....................................................................... 10
1.1.2. Tổng quan và phân loại chi phí ............................................................... 10
1.1.2.1. Tổng quan về chi phí.............................................................................. 10
1.2. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp ....................................................................................................... 18

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

ii


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính, các

ờn

khoản giảm trừ doanh thu, thu nhập khác ........................................................... 18
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................. 18

g


1.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 19
1.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................... 21

h
ại
Đ

1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác............................................................................ 22
1.2.2. Kế toán chi phí .......................................................................................... 23
1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................... 23
1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng........................................................................ 26

ọc

1.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................... 27
1.2.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ....................................................... 30
1.2.2.5. Kế toán chi phí khác............................................................................... 31

K

1.2.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN ................................................................... 32

in

1.2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................... 33
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨCKẾ TOÁN DOANH

h


THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY VICEM



THẠCH CAO XI MĂNG ................................................................................... 35
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng ........................ 35

́H

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty............................................. 35
2.1.1.1. Lịch sử hình thành của Công ty ............................................................. 35



2.1.1.2. Quá trình phát triển của công ty............................................................. 36
2.1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty ................................................... 38

́
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý................................................................ 38
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận................................................... 38
2.1.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh.................................................................... 40
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty ...................................................... 40
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ....................................... 40
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán ................................ 41
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

iii


ư

Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

2.1.4.3. Chế độ và chính sách kế toán đang áp dụng tại Công ty ....................... 42

ờn

2.1.4.4. Hình thức kế toán đang áp dụng của Công ty ........................................ 43
2.1.5. Giới thiệu khái quát về nguồn lực của Công ty ........................................ 44

g

2.1.5.1 Tình hình lao động .................................................................................. 44
2.1.5.2 Khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2015 - 2017 ......... 45

h
ại
Đ

2.1.5.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 – 2017... 49
2.2. Thực trạng công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng............................... 53
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Kế toán doanh thu tài

ọc

chính, Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu, thu nhập khác ............................ 53

2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................. 53
2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 59

K

2.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................... 62

in

2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác............................................................................ 66
2.2.2. Kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh ....................................... 70

h

2.2.2.1. Kế toán giá vốn ...................................................................................... 70



2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng........................................................................ 76
2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................... 79

́H

2.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính ........................................................................ 85
2.2.2.5. Kế toán chi phí khác............................................................................... 90



2.2.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN ................................................................... 92
2.2.2.7. Kế toán XĐKQKD ................................................................................. 95


́
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG................... 99
3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả
tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng .................................... 99
3.1.1. Những ưu điểm.......................................................................................... 99
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

iv


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

3.1.1.1. Về bộ máy kế toán.................................................................................. 99

ờn

3.1.1.2. Về chính sách và chế độ kế toán.......................................................... 100
3.1.1.3. Về việc áp dụng công nghệ thông tin .................................................. 100

g

3.1.1.4. Về hạch toán doanh thu bán hàng ........................................................ 101

3.1.1.5. Về hạch toán giá vốn hàng bán ............................................................ 101

h
ại
Đ

3.1.1.6. Về việc hạch toán và phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp ................................................................................................................ 101
3.1.2. Những tồn tại........................................................................................... 101
3.2. Giải pháp hoàn thiện c ô n g t á c t ổ c h ứ c kế toán doanh thu, chi phí và

ọc

xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng 102
3.2.1. Lưu trữ sổ sách kế toán........................................................................... 102
3.2.2. Báo cáo kế toán ....................................................................................... 102

K

3.2.3. Các giải pháp khác .................................................................................. 103

in

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 105
1. Kết luận ......................................................................................................... 105

h

2. Kiến nghị ....................................................................................................... 106




́H



́

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

v


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ờn

Doanh thu

CPBH

Chi phí bán hàng


QLDN

Quản lý doanh nghiệp

g

DT

h
ại
Đ
TSCĐ

Tài sản cố định

CN

Chi nhánh

TK

Tài khoản

GTGT

Giá trị gia tăng

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt


GVHB

ọc

KQKD

Kết quả kinh doanh
Giá vốn hàng bán
Thu nhập doanh nghiệp

KH

Khấu hao

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

BKS

Ban kiểm soát

HĐQT

Hội đồng quản trị



Giám đốc


PGĐ

Phó Giám đốc

h

in

K

TNDN



́H



́

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

vi


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
DANH MỤC BẢNG

ờn

Bảng 2.1: Các chỉ tiêu tài chính của Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng
qua 3 năm 2015 - 2017........................................................................................ 37

g

Bảng 2.2: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015 – 2017 ................... 44
Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015 - 2017. 46

h
ại
Đ

Bảng 2.4: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 – 2017
............................................................................................................................. 49

ọc
h

in

K




́H



́

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

vii


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
DANH MỤC BIỂU

ờn

Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT.................................................................................... 56
Biểu 2.2: Sổ chi tiết TK 511114 – Xi măng Bỉm sơn ......................................... 57

g

Biểu 2.3: Sổ cái tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....... 58
Biểu 2.4: GIẤY BÁO CÓ ................................................................................... 59

h

ại
Đ

Biểu 2.5: Sổ chi tiết tài khoản 5151 – Lãi tiền gửi ngân hàng ngắn hạn ............ 61
Biểu 2.6: Sổ cái tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính........................ 62
Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT.................................................................................... 64
Biểu 2.8: Sổ chi tiết TK 5211 – Chiết khấu thương mại..................................... 65

ọc

Biểu 2.9: Sổ cái TK 521 – Các khoản giảm từ doanh thu .................................. 66
Biểu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 7112 – Thu nhập từ bồi thường........................ 68
Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản 711 .......................................................................... 69

K

Biểu 2.12: Phiếu xuất kho ................................................................................... 72

in

Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 632114 – Xi măng Bỉm sơn ............................. 73
Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.......................................... 75

h

Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên ................................. 78
Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản 641 – Chi phí bán hàng........................................... 79




Biểu 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên ................................. 81

́H

Biểu 2.18: Bảng tính khấu hao tài sản cố định theo bộ phận.............................. 82
Biểu 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ cho BPQL ..... 83



Biểu 2.20 : Sổ cái tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp ...................... 84
Biểu 2.21: Hoá đơn GTGT (Phiếu thu lãi tự động) ............................................ 86

́
Biểu 2.22: Bảng kê Hoá đơn GTGT thu lãi ........................................................ 87
Biểu 2.23: Sổ kế toán chi tiết tài khoản 6351 – Lãi vay ngân hàng ngắn hạn.... 88
Biểu 2.24: Sổ cái tài khoản 635 – Chi phí tài chính ........................................... 89
Biểu 2.25: Sổ cái tài khoản 811 - Chi phí khác................................................... 91
Biểu 2.26: Sổ cái tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............. 93
Biểu 2.27: Sổ cái tài khoản 821 – Thuế TNDN .................................................. 94
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

viii


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền


Biểu 2.28: Sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh ........................ 97

ờn

Biểu 2.29: Báo cáo kết quả kinh doanh .............................................................. 98
DANH MỤC SƠ ĐỒ

g

Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng

h
ại
Đ

............................................................................................................................. 38
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức kinh doanh của Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao
xi măng ................................................................................................................ 40
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi
măng .................................................................................................................... 41

ọc

Sơ đồ 2.4: Hình thức kế toán trên máy vi tính .................................................... 43

h

in


K



́H



́

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

ix


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. Lý do lựa chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang không ngừng phát triển và đã có những bước tiến

g


trong vài năm trở lại đây. Việc tham gia vào các tổ chức lớn giúp cho Việt Nam
khẳng định được vị thế của mình trên trường quốc tế cả về văn hoá, xã hội lẫn kinh

h
ại
Đ

tế, chính trị. Trong lĩnh vực kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam ngoài những cơ hội
mới còn phải đối mặt với những khó khăn và thách thức mới, đặc biệt là sự cạnh
tranh gay gắt của các doanh nghiệp trong nước, công ty liên doanh và công ty nước
ngoài. Tình thế đó đòi hỏi tất cả các doanh nghiệp phải có những hướng kinh doanh
linh hoạt để tồn tại và phát triển.

ọc

Công tác kế toán tại doanh nghiệp là một kênh cung cấp thông tin quan trọng
giúp cho các nhà quản lý nắm bắt được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty

K

và đưa ra các quyết định kịp thời, nhanh chóng, chính xác trong tình hình cạnh
tranh hiện nay. Trong đó, việc hạch toán chính xác, đúng đắn

quá trình tiêu thụ

in

sẽ giúp các doanh nghiệp đẩy mạnh hơn nữa hoạt động quảng bá thương hiệu,
điều chỉnh giá cả sản phẩm phù hợp với nhu cầu tiêu dùng mà vẫn đảm bảo được


h

lợi nhuận, mở rộng thị phần sản phẩm và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty



trên thị trường.

Thực hiện đúng chương trình thực tập tốt nghiệp của trường Đại học kinh tế

́H

Huế, dưới sự đồng ý của Giám đốc Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng, tôi
đã tiến hành thực tập tại Công ty. Trong thời gian thực tập, tìm hiểu về Công ty và



nhận thấy rõ tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định

kết quả kinh doanh đến sự phát triển của Công ty, tôi đã lựa chọn đề tài: “Hoàn
tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng” cho khóa luận tốt nghiệp của tôi.

2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu cơ bản sau:
- Cung cấp hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán


1

́

thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

- Phân tích thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết

ờn

quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng quý IV năm 2017.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí

và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Vicem Thạch cao xi măng.

g

3. Đối tượng nghiên cứu

h
ại
Đ


Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng quý IV năm 2017.

4. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng.
- Phạm vi thời gian: Quý IV năm 2017.

ọc

5. Phương pháp nghiên cứu

Để hoàn thành đề tài này, tôi đã vận dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:

K

- Phương pháp nghiên cứu tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo các khóa luận và
các sách liên quan ở thư viện của trường, tìm hiểu các giáo trình liên quan do các

in

giảng viên biên soạn để giảng dạy để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu.

- Phương pháp điều tra, phỏng vấn: Trực tiếp phỏng vấn, đặt câu hỏi với các

h

nhân viên phòng kế toán để thu thập thông tin, giải đáp thắc mắc về tình hình công tác




kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

- Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép lại những công việc mà kế toán

doanh thu, phân bổ doanh thu, hạch toán thuế… thực tế.



- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu:

́H

viên tại công ty thực hiện để biết được các quy trình hạch toán doanh thu, ghi nhận

+ Phương pháp thu thập số liệu: Xin số liệu trực tiếp từ phòng kế toán, tìm kiếm

́

từ các nguồn thông tin trên mạng internet,....
+ Phương pháp xử lý số liệu:

 Phương pháp so sánh: so sánh đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm để đánh giá
sự biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này được sử dụng để đánh giá tình hình
tài sản, nguồn vốn, lao động và kết quả kinh doanh của công ty.

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

2



GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

 Phương pháp tổng hợp, phân tích: từ quá trình tìm hiểu thực tế cộng với những

ờn

kiến thức đã học, tiến hành phân tích để đưa ra nhận xét, đánh giá và có một số gợi ý
nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty.

g

6. Kết cấu khoá luận
Kết cấu khoá luận này được chia làm ba phần:

h
ại
Đ

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định

ọc

kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng.
Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi

Phần III: Kết luận và kiến nghị

h

in

K

phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng.



́H



́

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

3



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC

g

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

h
ại
Đ

KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Tổng quan về doanh thu và phân loại doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu,
thu nhập khác

1.1.1.1. Tổng quan về doanh thu


ọc

a. Khái niệm doanh thu

Theo điều 78, Thông tư 200/2014/TT - BTC: “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu
được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của

K

các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn

in

thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền
nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền”.

h

b. Nguyên tắc kế toán

- Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời



theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có

́H

thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào chất

bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.

- Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết



các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp với quy định của
Chuẩn mực kế toán “Doanh thu”.

́
- Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên
gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ.
- Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện
tại và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa
vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện.

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

4


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

- Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có


ờn

trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông
thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế; Việc phân loại các khoản lãi, lỗ là
thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền hay

g

chưa.

h
ại
Đ

- Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được coi là
chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn vị đã có quyền đối với tài sản và đã
có nghĩa vụ nợ hiện tại đối với các khoản nợ phải trả
- Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, gồm:
+ Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo

ọc

vệ môi trường) phải nộp;

+ Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý;
+ Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được hưởng;

K

+ Các trường hợp khác.


in

Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được tại
thời điểm phát sinh giao dịch thì để thuận lợi cho công tác kế toán, có thể ghi nhận

h

doanh thu trên sổ kế toán bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ kế toán phải ghi
giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Tuy nhiên, khi lập Báo cáo tài chính



kế toán bắt buộc phải xác định và loại bỏ toàn bộ số thuế gián thu phải nộp ra khỏi các

́H

chỉ tiêu phản ánh doanh thu gộp.

- Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể



khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để
xác định số thuế phải nộp theo luật định; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập

không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng.
- Khi luân chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị hạch toán phụ
thuộc trong nội bộ doanh nghiệp, tùy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản lý của
từng đơn vị, doanh nghiệp có thể quyết định việc ghi nhận doanh thu tại các đơn vị

nếu có sự gia tăng trong giá trị sản phẩm, hàng hóa giữa các khâu mà không phụ thuộc
vào chứng từ kèm theo (xuất hóa đơn hay chứng từ nội bộ). Khi lập Báo cáo tài chính

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

5

́

Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường hợp


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

tổng hợp, tất cả các khoản doanh thu giữa các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp đều

ờn

phải được loại trừ.
- Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản

phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để xác

g


định kết quả kinh doanh.

h
ại
Đ

1.1.1.2. Tổng quan về phân loại doanh thu

a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Khái niệm

Theo điều 78, Thông tư 200/2014/TT - BTC: “Doanh thu bán hàng và cung cấp
dich vụ là toàn bộ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong

ọc

một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ
cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn”.
Doanh thu thuần về bán

=

K

hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng

-


Các khoản giảm trừ

và cung cấp dịch vụ

in

- Điều kiện ghi nhận doanh thu

doanh thu

Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;

h

+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở



+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

́H

hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người




mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể,

doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn
tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp

́
khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ
khác);
+ Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
+ Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

6


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

- Nguyên tắc xác định doanh thu

ờn

+ Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế

gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo

phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường.

g

 Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm ghi

h
ại
Đ

nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp và định
kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Khi lập báo cáo kết quả
kinh doanh, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản
giảm trừ doanh thu” đều không bao gồm số thuế gián thu phải nộp trong kỳ do về bản
chất các khoản thuế gián thu không được coi là một bộ phận của doanh thu.

ọc

 Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền bán
hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng
này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào tài khoản 511 “Doanh

K

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có tài khoản 131 “Phải

in

thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho
người mua sẽ hạch toán vào tài khoản 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”


h

về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận
doanh thu.



 Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ

́H

được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản

phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì kế toán phải



phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng
khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là

́

giảm giá hàng bán).

 Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Trường hợp có nhận tiền ứng trước của khách
hàng bằng ngoại tệ thì doanh thu tương ứng với số tiền ứng trước được quy đổi ra đơn vị
tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trước.


SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

7


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

b. Doanh thu hoạt động tài chính

ờn

- Khái niệm
Theo điều 80, Thông tư 200/2014/TT – BTC: “Doanh thu hoạt động tài chính là

các khoản thu nhập liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiêp bao gồm thu

g

tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác

h
ại
Đ


của doanh nghiệp”.

- Nguyên tắc kế toán

Đối với lãi tiền gửi: Doanh thu không bao gồm khoản lãi tiền gửi phát sinh do
hoạt động đầu tư tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích xây dựng tài sản dở
dang theo quy định của Chuẩn mực kế toán chi phí đi vay.
a. Khái niệm

ọc

1.1.1.3. Tổng quan về các khoản giảm trừ doanh thu

Theo điều 81, Thông tư 200/2014/TT – BTC: “Các khoản giảm trừ doanh thu là

K

các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát

in

sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế

h

GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp”.

- Chiết khấu thương mại: Là khoản do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn




nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ

́H

trong kỳ.

- Hàng bán bị trả lại: Là khoản doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị



người mua trả lại trong kỳ.

- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm
hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi

́

bán sản phẩa. Nguyên tắc điều chỉnh doanh thu
b. Việc điều chỉnh giảm doanh thu được thực hiện như sau:
- Khoản chiết khấu thương mại phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh;

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

8


ư

Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau

ờn

mới phát sinh chiết khấu thương mại thì doanh nghiệp được ghi giảm doanh thu theo
nguyên tắc:

+ Nếu hàng hoá đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải chiết khấu thương

g

mại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành Báo cáo tài chính, kế toán phải coi đây

h
ại
Đ

là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm
doanh thu, trên Báo cáo tài chính của kỳ lập báo cáo (kỳ trước).
+ Trường hợp hàng hoá phải chiết khấu thương mại sau thời điểm phát hành Báo
cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau).
- Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết

ọc


cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Bên bán hàng thực hiện kế toán chiết
khấu thương mại theo những nguyên tắc sau:

+ Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản

K

chiết khấu thương mại cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải

in

thanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã trừ chiết khấu thương mại) thì
doanh nghiệp (bên bán hàng) không sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản

h

ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại (doanh thu thuần).

+ Kế toán phải theo dõi riêng khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp chi



trả cho người mua nhưng chưa được phản ánh là khoản giảm trừ số tiền phải thanh

́H

toán trên hóa đơn. Trường hợp này, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa
trừ chiết khấu thương mại (doanh thu gộp). Khoản chiết khấu thương mại cần phải




theo dõi riêng trên tài khoản này thường phát sinh trong các trường hợp như:

 Số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng
hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu và khoản chiết
khấu thương mại chỉ được xác định trong lần mua cuối cùng;
 Các nhà sản xuất cuối kỳ mới xác định được số lượng hàng mà nhà phân phối
(như các siêu thị) đã tiêu thụ và từ đó mới có căn cứ để xác định được số chiết khấu
thương mại phải trả dựa trên doanh số bán hoặc số lượng sản phẩm đã tiêu thụ.

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

9

́

được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng. Trường hợp này có thể phát sinh do người mua


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

1.1.1.4. Tổng quan thu nhập khác

ờn


Theo điều 93, Thông tư 200/2014/TT – BTC: Thu nhập khác là các khoản

thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;

g

- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư

h
ại
Đ

xây dựng tài sản đồng kiểm soát;

- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó

nộp nhưng sau đó được giảm);

ọc

được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải

- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;

K


- Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu

tính chất tương tự);

- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;

h

- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;

in

tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có



- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản

́H

phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);

- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng

- Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.




cho doanh nghiệp;

́

1.1.2. Tổng quan và phân loại chi phí
1.1.2.1. Tổng quan về chi phí

a. Khái niệm
Theo điều 82, Thông tư 200/2014/TT – BTC: “Chi phí là những khoản làm giảm
lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng
tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

10


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

chưa”.

ờn

b. Nguyên tắc kế toán
- Việc ghi nhận chi phí ngay cả khi chưa đến kỳ hạn thanh toán nhưng có khả


năng chắc chắn sẽ phát sinh nhằm đảm bảo nguyên tắc thận trọng và bảo toàn vốn. Chi

g

phí và khoản doanh thu do nó tạo ra phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù

h
ại
Đ

hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với
nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản chất và các Chuẩn
mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.
- Mỗi doanh nghiệp chỉ có thể áp dụng một trong hai phương pháp kế toán hàng
tồn kho: Kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ. Doanh nghiệp khi đã lựa chọn

ọc

phương pháp kế toán thì phải áp dụng nhất quán trong một năm tài chính. Trường hợp
áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, cuối kỳ kế toán phải kiểm kê để xác định giá
trị hàng tồn kho cuối kỳ.

K

- Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản chi phí phát sinh theo yếu tố, tiền

in

lương, nguyên vật liệu, chi phí mua ngoài, khấu hao TSCĐ...


- Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của

h

Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế
toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế



TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

́H

- Các tài khoản phản ánh chi phí không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển
tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.

a. Giá vốn hàng bán

́

- Khái niệm



1.1.2.2. Tổng quan về phân loại chi phí

Theo điều 89, Thông tư 200/2014/TT – BTC: “Giá vốn là trị giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp
(đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản

ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí
khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức
cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

11


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

BĐS đầu tư…”

ờn

- Nguyên tắc kế toán
+ Khi bán hàng hóa thì được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
+ Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán trên cơ

g

sở số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được

h
ại

Đ

nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lượng hàng tồn kho bị giảm giá cần
phải trích lập dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký được hợp
đồng tiêu thụ (có giá trị thuần có thể thực hiện được không thấp hơn giá trị ghi sổ)
nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc chắn về việc khách
hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp đồng.

ọc

+ Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào
giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có).
+ Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã

K

tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn

in

lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán.

+ Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của

h

Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế
toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế

- Khái niệm


́H

b. Chi phí tài chính



TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.



Theo điều 90, Thông tư 200/2014/TT – BTC: “Chi phí tài chính là những khoản

chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến

doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn
vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...".
- Nguyên tắc kế toán
+ Chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ dần phù hợp với kỳ hạn trái phiếu và
được ghi nhận vào chi phí tài chính nếu việc phát hành trái phiếu cho mục đích sản

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

12

́

các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

xuất, kinh doanh thông thường.

ờn

+ Lãi phải trả của trái phiếu chuyển đổi được tính vào chi phí tài chính trong kỳ

được xác định bằng cách lấy giá trị phần nợ gốc đầu kỳ của trái phiếu chuyển đổi nhân
(x) với lãi suất của trái phiếu tương tự trên thị trường nhưng không có quyền chuyển

g

đổi thành cổ phiếu hoặc lãi suất đi vay phổ biến trên thị trường tại thời điểm phát hành

h
ại
Đ

trái phiếu chuyển đổi (xem quy định chi tiết tại phần hướng dẫn tài khoản 343 - Trái
phiếu phát hành).

+ Nếu cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả, khoản cổ tức ưu đãi đó về
bản chất là khoản lãi vay và phải được ghi nhận vào chi phí tài chính.

c. Chi phí bán hàng

ọc

- Khái niệm

Theo điều 91, Thông tư 200/2014/TT – BTC: “Chi phí bán hàng là các chi phí
thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm

K

các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng,

gói, vận chuyển,...”.

h

- Nguyên tắc kế toán

in

chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng

+ Các khoản chi phí bán hàng không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo



quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo

toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.


́H

Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết



+ Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân

viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí

doanh nghiệp, tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ,
kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
d. Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Khái niệm
Theo điều 92, Thông tư 200/2014/TT – BTC: “Chi phí quản lý doanh nghiệp là

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

13

́

bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

ư

Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ

ờn

phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý
doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho

g

quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó

h
ại
Đ

đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi
phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...)” .
- Nguyên tắc kế toán

+ Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp không được coi là chi phí tính thuế
TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch

ọc

toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều

chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
+ Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tuỳ

K

theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể được

in

mở thêm các tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi phí quản lý ở
doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ

e. Chi phí khác

h

tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".



- Khái niệm

́H

Theo điều 94, Thông tư 200/2014/TT – BTC: “Chi phí khác là các khoản chi phí

phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của




các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp, có thể gồm:

+ Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh

giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
+ Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
+ Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
+ Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

14

́

lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi


×