Tải bản đầy đủ (.doc) (235 trang)

Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá gan trâu, bò (fasciolosis) ở tỉnh thái nguyên, bắc kạn,tuyên quang và biện pháp phòng trị (2010 2013)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.52 MB, 235 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

PHẠM DIỆU THÙY

“NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ BỆNH SÁN LÁ GAN TRÂU,
BÕ (FASCIOLOSIS) Ở TỈNH THÁI NGUYÊN, BẮC KẠN, TUYÊN
QUANG VÀ BIỆN PHÁP PHÕNG TRỊ
(2010 - 2013)

Chuyên ngành: Ký sinh trùng và vi sinh vật học Thú y
Mã số: 62. 64. 01. 04

LUẬN ÁN TIẾN SĨ THÚ Y

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thị Kim Lan

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chúng tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận án này là hoàn toàn trung thực và chưa được công bố
trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ
rõ nguồn gốc.


Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu và hoàn
thành Luận án đều được cảm ơn.
Tác giả

Phạm Diệu Thùy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận án này, cho phép NCS được bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới GS. TS. Nguyễn Thị Kim Lan - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên
đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo NCS hết sức tận tnh trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thành Luận án.
NCS xin trân trọng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Ban Giám đốc, Ban Đào
tạo Đại học - Đại học Thái Nguyên; Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Thái
Nguyên, Phòng Quản lý đào tạo Sau đại học, Ban Chủ nhiệm khoa Chăn nuôi Thú
y, Bộ môn Dược lý & Vệ sinh an toàn thực phẩm, Bộ môn Bệnh Động vật - Trường
Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho NCS
trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
NCS xin trân trọng cảm ơn Chi cục Thú y, các Trạm Thú y thuộc các tỉnh Thái
Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang và các hộ chăn nuôi trâu, bò trên địa bàn các tỉnh
nghiên cứu đã tạo điều kiện giúp đỡ NCS trong quá trình thực hiện đề tài.
NCS xin chân thành cảm ơn các em sinh viên các Khóa 38, 39, 40, 41, 42
chuyên ngành Thú y và Chăn nuôi thú y, các học viên cao học khóa 18, 19 đã tham
gia và hỗ trợ NCS thực hiện thành công luận án này.
NCS chân thành cảm ơn Viện Sinh Thái và Tài nguyên sinh vật; phòng Siêu cấu

trúc - Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương đã giúp đỡ NCS thực hiện đề tài.
Cuối cùng, NCS xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đồng
nghiệp đã động viên và giúp đỡ NCS trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2014
Nghiên cứu sinh

Phạm Diệu Thùy

MỤC LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3

LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................
i

LỜI

CẢM

ƠN

........................................................................................................... ii MỤC LỤC
................................................................................................................. ii DANH
MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................ vii DANH MỤC
CÁC BẢNG .................................................................................... viii DANH MỤC
CÁC HÌNH .........................................................................................x MỞ ĐẦU

....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................4
1.1. Sán lá Fasciola gây bệnh trên động vật nhai lại và người .......................................... 4
1.1.1. Vị trí của sán lá Fasciola trong hệ thống phân loại động vật học ........................ 4
1.1.2. Đặc điểm hình thái của sán lá Fasciola ............................................................... 5
1.1.3. Vòng đời của sán lá Fasciola............................................................................... 6
1.2. Bệnh do sán lá Fasciola ở động vật nhai lại ............................................................. 11
1.2.1. Đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá gan.......................................................................
11

1.2.1.1. Tình hình nhiễm sán lá gan ở gia súc nhai lại ............................................
11
1.2.1.2. Những yếu tố ảnh hưởng tới tỷ lệ nhiễm sán lá gan ở gia súc nhai lại
... 17
1.2.2. Đặc điểm bệnh lý và lâm sàng bệnh do sán lá gan gây ra ở gia súc nhai lại .... 27
1.2.3. Chẩn đoán bệnh do sán lá Fasciola gây ra ........................................................ 32
1.2.4. Phòng và trị bệnh sán lá Fasciola cho súc vật nhai lại ...................................... 34

1.2.4.1. Điều trị bệnh: .................................................................................................
34
1.2.4.2. Phòng bệnh sán lá gan cho súc vật nhai lại.................................................
37
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....41
2.1. Đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu ...............................................................
41
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................
41
2.1.2. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................... 41



4

2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ..........................................................................................
41

2.1.3.1. Địa điểm triển khai........................................................................................
41
2.1.3.2. Địa điểm xét nghiệm mẫu ............................................................................
43
2.2. Vật liệu nghiên cứu ...................................................................................................
43

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5

2.2.1. Động vật và các loại mẫu nghiên cứu ................................................................ 43
2.2.2. Dụng cụ và hoá chất........................................................................................... 44
2.3. Nội dung nghiên cứu.................................................................................................
45
2.3.1 Xác định loài sán lá gan ký sinh ở trâu, bò tại ba tỉnh miền núi phía Bắc 2.3.2.
Đặc điểm dịch tễ bệnh do sán lá Fasciola spp. gây ra ở trâu, bò ................................
45

2.3.2.1. Điều tra thực trạng chăn nuôi và phòng chống bệnh ký sinh trùng cho
trâu, bò ở ba tỉnh nghiên cứu .....................................................................................
45
2.3.2.2. Tình hình nhiễm sán lá Fasciola spp. ở trâu, bò ........................................

45
2.3.2.3. Nghiên cứu về trứng và ấu trùng sán lá Fasciola spp. ở ngoại cảnh và
trong ký chủ trung gian............................................................................................... 45
2.3.3. Nghiên cứu tương quan giữa số trứng sán Fasciola spp. trong 1 gam phân với
số sán lá ký sinh ở trâu, bò........................................................................................... 45
2.3.4. Nghiên cứu biện pháp phòng chống bệnh sán lá Fasciola spp. cho trâu, bò..... 45

2.3.4.1. Xác định thuốc tẩy sán lá Fasciola spp. có hiệu lực cao và an toàn ........
45
2.3.4.2. Nghiên cứu biện pháp phòng chống tổng hợp bệnh sán lá Fasciola
spp. cho trâu, bò.
................................................................................................................. 46
2.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................
46
2.4.1. Phương pháp mổ khám, thu thập và định loại sán lá Fasciola spp. ký sinh ở
trâu, bò tại Thái Nguyên, Bắc Kạn và Tuyên Quang................................................... 46
2.4.2. Phương pháp điều tra tình trạng vệ sinh thú y và phòng chống bệnh sán lá
Fasciola spp. cho trâu, bò ............................................................................................ 48
2.4.3. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá Fasciola spp. ở trâu, bò
.... 48

2.4.3.2. Bố trí thu thập mẫu........................................................................................
49
2.4.3.3. Phương pháp xác định tỷ lệ và cường độ nhiễm sán lá F. gigantica
trên trâu, bò. ............................................................................................................... 49
2.4.4. Phương pháp nghiên cứu trứng và ấu trùng sán lá Fasciola spp. ở ngoại cảnh và
trong ký chủ trung gian ................................................................................................
50



6

2.4.4.1. Phương pháp nghiên cứu sự ô nhiễm trứng sán lá Fasciola spp. ở
nền chuồng và khu vực xung quanh chuồng nuôi trâu, bò
............................................ 50
2.4.4.2. Phương pháp nghiên cứu sự ô nhiễm trứng sán lá Fasciola spp. ở
khu vực chăn thả trâu, bò.
......................................................................................................... 51
2.4.4.3. Phương pháp thu thập và xác định loài ốc nước ngọt - ký chủ trung
gian của sán lá
gan............................................................................................................... 51
2.4.5. Nghiên cứu thời gian sống của trứng sán lá Fasciola spp. ở ngoại cảnh (khi
không rơi vào môi trường nước) ..................................................................................
52
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7

2.4.5.1. Nghiên cứu thời gian sống của trứng sán lá Fasciola spp. trong phân
trâu, bò .........................................................................................................................
52
2.4.5.2. Nghiên cứu thời gian sống của trứng sán lá Fasciola spp. trong đất
....... 53
2.4.6. Nghiên cứu thời gian thoát vỏ và thời gian sống của Miracidium trong nước ......
54

2.4.6.1. Nghiên cứu thời gian Miracidium thoát vỏ trong nước.............................
54

2.4.6.2. Nghiên cứu thời gian Miracidium sống trong nước (khi Miracidium
không gặp ký chủ trung gian) ....................................................................................
55
2.4.7. Nghiên cứu về thời gian phát triển của ấu trùng sán lá Fasciola spp. trong ốc
Lymnaea viridis - ký chủ trung gian ............................................................................ 55
2.4.8. Phương pháp xác định tương quan giữa số trứng sán Fasciola spp. trong 1
gam
phân với số sán lá ký sinh /trâu, bò..............................................................................
57
2.4.9. Phương pháp xác định hiệu lực của thuốc tẩy sán lá Fasciola spp. .................. 57

2.4.9.1. Xác định hiệu lực của một số thuốc tẩy sán lá Fasciola spp. đã sử
dụng nhiều năm trên trâu, bò
............................................................................................... 57
2.4.9.2. Xác định hiệu lực tẩy sán lá Fasciola spp. và độ an toàn trên trâu, bò
của
3 loại thuốc albendazol, triclabendazole, nitroxinil - 25 với mức liều cao hơn
liều khuyến cáo
................................................................................................................... 58
2.4.10. Thử nghiệm biện pháp phòng bệnh sán lá Fasciola spp. trên trâu. .................
59
2.5. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................
61

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .........................................................62
3.1. Kết quả xác định loài sán lá gan ký sinh ở trâu, bò tại ba tỉnh Thái Nguyên, Bắc Kạn
và Tuyên Quang ...............................................................................................................
62
3.2. Đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá gan ở trâu, bò .............................................................
66

3.2.1. Điều tra thực trạng chăn nuôi và phòng chống bệnh ký sinh trùng cho đàn
trâu,
bò ở ba tỉnh nghiên cứu ...............................................................................................
66


8

3.2.2. Tình hình nhiễm sán lá F. gigantica ở trâu, bò tại ba tỉnh miền núi phía Bắc
.......... 68
3.2.2.1. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán lá F. gigantica ở trâu, bò tại các địa
phương .........................................................................................................................

68
3.2.2.2. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán lá F. gigantica theo tuổi trâu, bò
............... 75
3.2.2.3. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán lá F. gigantica ở trâu, bò theo mùa
vụ...... 78
3.2.2.4. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán lá F. gigantica ở trâu, bò theo tính
biệt..... 82
3.2.3. Nghiên cứu về trứng và ấu trùng sán lá F. gigantica ở ngoại cảnh và trong ký
chủ trung gian ..............................................................................................................
85

3.2.3.1. Sự ô nhiễm trứng sán lá F. gigantica ở chuồng trại, bãi chăn thả
............ 85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


9

3.2.3.2. Sự ô nhiễm trứng sán lá F. gigantica trên bãi chăn thả trâu, bò
............... 88
3.2.3.3. Sự phân bố các loài ốc nước ngọt - ký chủ trung gian của sán lá
F. gigantica ............................................................................................................... 89
3.2.3.4. Tỷ lệ mẫu cỏ thủy sinh nhiễm Adolescaria ................................................
92
3.2.3.5. Nghiên cứu về thời gian sống của trứng sán lá F. gigantica ở ngoại
cảnh
(khi chưa rơi vào môi trường nước) ..........................................................................
93
3.2.3.6. Thời gian sống của trứng sán lá F. gigantica trong đất .............................
96
3.2.3.7. Nghiên cứu về thời gian thoát vỏ của Miracidium và thời gian sống
của
Miracidium trong nước............................................................................................... 97
3.2.3.8. Nghiên cứu thời gian phát triển của ấu trùng sán lá F. gigantica trong
ốc ký chủ trung
gian.......................................................................................................102
3.3. Nghiên cứu tương quan giữa số trứng sán F. gigantica trong 1 gam phân với số sán
lá ký sinh ở trâu, bò........................................................................................................
104
3.4. Nghiên cứu biện pháp phòng trị bệnh sán lá F. gigantica cho trâu, bò ...................
107
3.4.1. Xác định thuốc tẩy sán lá F. gigantica có hiệu lực cao và an toàn ...................
107

3.4.1.1. Xác định hiệu lực của một số thuốc tẩy sán lá F. gigantica đã được

sử dụng nhiều năm trên trâu, bò
...................................................................................107
3.4.2. Thử nghiệm biện pháp phòng trị bệnh sán lá F. gigantica trên trâu ...............
113

3.4.2.1. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán lá F. gigantica sau 2 tháng thử
nghiệm.114
3.4.2.2. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán lá F. gigantica sau 4 tháng thử
nghiệm.115
3.4.3. Xây dựng biện pháp phòng, trị tổng hợp bệnh sán lá F. gigantica cho trâu,
bò....... 116

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................................119
1. Kết luận ...................................................................................................................... 119
2. Đề nghị....................................................................................................................... 120


10

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................121
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ...............139

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
-


: đến

cs

: cộng sự

DTC

: dài thân chéo

F

: Fasciola

Kg TT : kilogam thể trọng
L

: Lymnaea

mg

: miligam

ml

: mililit

n


: dung lượng mẫu

Nxb

: nhà xuất bản

pp

: page

spp

: species plural

TN

: thí nghiệm

TP

: thành phố

tr

: trang

TT

: thể trọng


VN

: vòng ngực

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Sơ đồ bố trí thu thập mẫu ......................................................................... 49
Bảng 3.1. Kết quả mổ khám trâu và thu thập sán lá gan........................................... 62
Bảng 3.2. Kết quả mổ khám bò và thu thập sán lá gan ............................................. 62
Bảng 3.3. Kết quả xác định loài sán lá gan ký sinh ở trâu, bò .................................. 64
Bảng 3.4. Loài sán lá gan ký sinh ở trâu, bò tại ba tỉnh miền núi phía Bắc.............. 65
Bảng 3.5. Thực trạng chăn nuôi và phòng chống bệnh ký sinh trùng cho đàn trâu,
bò ở ba tỉnh miền núi phía Bắc.................................................................... 66
Bảng 3.6. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán lá F. gigantica ở trâu tại các địa phương ... 68
Bảng 3.7. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán lá gan ở bò tại các địa phương .................. 73
Bảng 3.8. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán lá F. gigantica theo tuổi trâu ...................... 75
Bảng 3.9. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán lá F. gigantica theo tuổi bò ....................... 77
Bảng 3.10. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán lá F. gigantica ở trâu theo mùa vụ .......... 79
Bảng 3.11. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán lá gan ở bò theo mùa vụ .......................... 80
Bảng 3.12. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán lá F. gigantica theo tính biệt của trâu....... 83
Bảng 3.13. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán lá F. gigantica theo tính biệt của bò ....... 84
Bảng 3.14. Sự ô nhiễm trứng sán lá F. gigantica ở chuồng và khu vực xung quanh
chuồng nuôi trâu .......................................................................................... 85
Bảng 3.15. Sự ô nhiễm trứng sán lá F. gigantica ở chuồng và khu vực xung

quanh chuồng nuôi bò ................................................................................. 86
Bảng 3.16. Sự ô nhiễm trứng sán lá F. gigantica ở khu vực bãi chăn thả trâu, bò .... 88
Bảng 3.17. Kết quả định loại các mẫu ốc nước ngọt ................................................ 89
Bảng 3.18. Sự phân bố các loài ốc ở ba tỉnh nghiên cứu .......................................... 91
Bảng 3.19. Tỷ lệ mẫu cỏ thủy sinh nhiễm Adolescaria ............................................ 92
Bảng 3.20. Thời gian sống của trứng sán lá F. gigantica trong phân trâu ................. 94
Bảng 3.21. Thời gian sống của trứng sán lá F. gigantica trong phân bò ................... 95
Bảng 3.22. Thời gian sống của trứng sán lá F. gigantica trong đất ........................... 96
Bảng 3.23. Thời gian Miracidium thoát vỏ trong nước (từ khi trứng sán lá
F. giganti ca rơi vào môi trường nước) .........................................98

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9

Bảng 3.24. Thời gian sống của Miracidium trong nước ......................................... 101
Bảng 3.25. Thời gian hoàn thành các giai đoạn ấu trùng của sán lá F. gigantica
(từ khi trứng rơi vào nước)........................................................................ 102
Bảng 3.26. Hiệu lực của hai loại thuốc tẩy sán lá F. gigantica đã sử dụng nhiều
năm trên trâu.............................................................................................. 107
Bảng 3.27. Hiệu lực của hai loại thuốc tẩy sán lá F. gigantica đã sử dụng nhiều
năm trên bò ................................................................................................
108
Bảng 3.28. Hiệu lực tẩy sán F. gigantica của ba loại thuốc trên trâu thí nghiệm... 109
Bảng 3.29. Hiệu lực tẩy sán F. gigantica của ba loại thuốc trên bò thí nghiệm ..... 110
Bảng 3.30. Hiệu lực của ba loại thuốc tẩy sán F. gigantica cho trâu trên diện rộng
........ 111
Bảng 3.31. Hiệu lực của ba loại thuốc tẩy sán F. gigantica cho bò trên diện rộng .......

112
Bảng 3.32. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán F. gigantica của trâu trước thí nghiệm.. 113
Bảng 3.33. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán lá F. gigantica của trâu sau 2 tháng thử
nghiệm .......................................................................................................
114
Bảng 3.34. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán lá F. gigantica của trâu sau 4 tháng thử
nghiệm ....................................................................................................... 115


10

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Hai loài sán F. gigantica và F. hepatica ..................................................... 5
Hình 1.2.

........................................................................... 10

Hình 3.1. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm sán lá F. gigantica ở trâu tại 3 tỉnh........................... 69
Hình 3.2. Biểu đồ cường độ nhiễm sán lá F. gigantica ở trâu tại 3 tỉnh.................... 71
Hình 3.3. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm sán lá gan ở bò tại 3 tỉnh ........................................... 73
Hình 3.4. Biểu đồ cường độ nhiễm sán lá F. gigantica ở bò tại 3 tỉnh ...................... 74
Hình 3.5. Đồ thị tỷ lệ nhiễm sán lá F. gigantica ở trâu theo lứa tuổi ........................ 76
Hình 3.6. Đồ thị tỷ lệ nhiễm sán lá F. gigantica ở bò theo lứa tuổi ......................... 77
Hình 3.7. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm sán lá gan ở trâu theo mùa vụ (tính chung cả ba tỉnh)

..... 79
Hình 3.8. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm sán lá F. gigantica ở bò theo mùa vụ (tính
chung cả ba tỉnh) .......................................................................... 81
Hình 3.9. Biểu đồ kết quả định loại ốc nước ngọt của ba tỉnh ...................................
90
Hình 3.10. Đồ thị biểu diễn phương trình y = a + bx về mối tương quan giữa số
trứng sán /gam phân với số sán ký sinh /trâu ...........................................
104
Hình 3.11. Đồ thị biểu diễn phương trình y = a + bx về mối tương quan giữa số
trứng sán /gam phân với số sán lá ký sinh /bò ......................................... 105


12

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bệnh sán lá gan ở trâu, bò (Fasciolosis

Fasciola hepatica và

Fasciola gigantica gây ra, được coi là bệnh ký sinh trùng phổ biến và gây thiệt hại
rất lớn về kinh tế cho ngành chăn nuôi trâu, bò trên toàn thế giới (Soulsby E. J.,
1987 [166]). Trong những năm gần đây, bệnh sán lá gan ở trâu, bò đang trở nên
phổ biến và gia tăng do sự thay đổi khí hậu và sự di cư của động vật từ vùng này

sang vùng khác (Muhammad Kasib Khan và cs., 2013 [132]).
Sán lá gan ký sinh gây nhiều tác động xấu như làm giảm sức sinh trưởng, sinh
sản ở trâu, bò: mỗi sán ký sinh làm khả năng tăng khối lượng giảm 200 gam /năm
(Sewell M. M. H., 1966 [152]), tăng trọng hàng năm giảm 20 - 40 kg, tỷ lệ có thai
giảm 10% (Sothoeun S., 2007 [156]). Theo Suhardono D. (2001) [158], việc tẩy sán
lá gan cho bò đã rút ngắn khoảng cách giữa hai lần động dục của bò xuống 18,5
tháng, trong khi những bò không được điều trị thì khoảng cách này kéo dài tới 31,5
tháng. Theo Roberts J. A. và cs. (1991) [142], thiếu máu do sán ký sinh đã làm giảm
7 - 15% khả năng lao tác (uớc tính, mỗi năm thiệt hại do trâu, bò bị nhiễm sán lá gan
là từ 82 - 98 đô la Úc /trâu hoặc bò (Sothoeun S., 2007 [156]), tức là khoảng từ 1,5
- 1,8 triệu đồng Việt Nam; chi phí này ở Thụy Sỹ là 52 triệu Euro (Schweizer G. và
cs., 2005 [150]), ở Kenya là 3,5 triệu KES (Mungube E. O. và cs., 2006 [133]), ở
Etiopia là 0,27 triệu đô la Mỹ (Berhe G. và cs., 2009 [69]). Như vậy, có thể thấy thiệt
hại kinh tế do bệnh sán lá gan gây ra là rất lớn.
Nguy hiểm hơn, bệnh sán lá gan ở trâu, bò còn truyền lây sang người gây
viêm gan, xơ gan, thậm chí biến chứng ung thư gan ở người. Theo Mas - Coma S.
và cs. (2009) [125], ước tính có khoảng 2,4 - 17 triệu người trên thế giới bị nhiễm
một hoặc cả hai loài sán F. hepatica và F. gigantica. Tại Việt Nam, theo thống kê
của Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương, đến tháng 3 năm 2008,
nước ta có hơn 5.000 người tại 47 tỉnh thành từ Bắc tới Nam bị nhiễm sán lá gan
lớn (dẫn theo Đặng Thị Cẩm Thạch và cs., 2008 [44]).
Việt Nam là một nước nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, điều kiện khí hậu
nóng ẩm, chăn nuôi trâu, bò theo phương thức chăn thả tự do và ý thức vệ
sinh


2

môi trường không tốt là điều kiện thuận lợi cho sán lá gan hoàn thành vòng
đời và bệnh sán lá gan phát triển. Đã có một số công trình nghiên cứu về đặc

điểm dịch tễ bệnh sán lá gan ở trâu, bò và biện pháp điều trị bệnh (công tr
ình của Nguyễn Đức Tân, 2010 [44]; Hoàng Văn Hiền và cs., 2011 [11]; Nguyễn
Hữu Hưng 2011 [15]…). Song, ở các địa phương miền núi nói chung, ba tỉnh
Th ái Nguyên, Bắc Kạn và Tuyên Quang nói riêng vẫn chưa có công trình nghiên
cứu đầy đủ về bệnh sán lá gan, vì vậy cũng chưa có quy trình phòng chống bệnh
hiệu quả. Đặc biệt, 3 tỉnh nói trên nằm trong vùng Trung du miền núi phía Bắc
- là nơi có số lượng trâu nhiều nhất cả nước, chiếm 55,31% (Tổng Cục thống kê,
2014 [168]). Mặt khác, điều kiện thời tiết khí hậu của các tỉnh này trong những năm
gần đây có nhiều thay đổi: cường độ ánh sáng mạnh hơn, lượng mưa trong năm
nhiều hơn… Những thay đổi này có thể dẫn đến hệ quả là đặc điểm dịch tễ của
bệnh sán lá gan thay đổi. Những luận giải trên cho thấy, việc nghiên cứu về đặc
điểm dịch tễ và xây dựng biện pháp phòng chống bệnh sán lá gan cho trâu, bò, từ
đó phòng được bệnh sán lá gan lớn trên người ở các địa phương miền núi là rất cần
thiết.
Xuất phát từ yêu cầu của thực tiễn sản xuất, chúng tôi thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá gan trâu, bò (Fasciolosis) ở tỉnh Thái
Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang và biện pháp phòng trị (2010 - 2013) ”.
2. Mục tiêu của đề tài:
- Xác định được thành phần loài và một số đặc điểm dịch tễ bệnh do sán

Fasciola spp. gây ra trên trâu, bò ở ba tỉnh Thái Nguyên, Bắc Kạn và Tuyên
Quang.
- Xây dựng được biện pháp phòng, trị bệnh sán lá gan lớn ở trâu, bò tại ba
tỉnh
Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang.
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Kết quả của đề tài là những thông tin khoa học về loài sán lá gan lớn ký sinh
trên trâu, bò nuôi tại các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Kạn và Tuyên Quang; đặc điểm
dịch tễ của bệnh; sự phát triển của trứng và ấu trùng sán lá gan; mối tương



3

quan giữa số trứng sán /gam phân với số sán ký sinh /trâu, bò và biện pháp phòng
chống bệnh sán lá gan lớn cho trâu, bò.


4

3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả của đề tài là cơ sở khoa học khuyến cáo người chăn nuôi áp dụng các
biện pháp phòng trị bệnh sán lá gan, nhằm hạn chế tỷ lệ nhiễm và thiệt hại do sán
lá gan gây ra, góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi, thúc đẩy ngành chăn nuôi
trâu, bò phát triển.
3.3. Những đóng góp mới của đề tài
- Là công trình đầu tiên nghiên cứu có hệ thống về đặc điểm dịch tễ và biện
pháp phòng trị bệnh sán lá gan cho trâu, bò ở 3 tỉnh Thái Nguyên, Bắc Kạn và
Tuyên Quang.
- Xác định được tương quan giữa số trứng sán /gam phân với số sán lá
Fasciola gigantica ký sinh trên trâu, bò
- Xây dựng được biện pháp phòng trị bệnh sán lá gan cho trâu, bò có hiệu
quả, khuyến cáo áp dụng rộng rãi tại các địa phương.


5

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Bệnh sán lá gan ở trâu, bò, dê do hai loài sán lá Fasciola hepatica và Fasciola
gigantica ký sinh ở ống dẫn mật và gan gây ra. Ngoài trâu, bò, dê, hai loài sán này
còn gây bệnh cho người và nhiều loài động vật khác.
F. hepatica và F. gigantica là hai loài sán lá phổ biến ở các vùng thuộc châu Á
và châu Phi. Theo Mas - Coma S. (2001) [124] tác hại của sán lá gan đối với gia súc
nhai lại rất lớn, biểu hiện rõ nhất là gây thiếu máu, viêm và xơ gan khi gia súc bị
nhiễm sán lá gan ở mức độ nặng.
Sán lá gan ngày càng chứng tỏ vai trò gây bệnh quan trọng cho động vật nhai
lại và người (Mas - Coma S. và cs., 2009 [125]).
1.1. Sán lá Fasciola gây bệnh trên động vật nhai lại và người
1.1.1. Vị trí của sán lá Fasciola trong hệ thống phân loại động vật học
Theo Nguyễn Thị Lê và cs. (1996) [34], sán lá gan ký sinh và gây bệnh cho gia
súc nhai lại được xếp trong hệ thống phân loại động vật như sau:
Ngành Plathelminthes Schneider, 1873
Phân ngành Platodes Leuckart, 1854
Lớp Trematoda Rudolphi, 1808
Phân lớp Prosostomadidea Skrjabin và Guschanskaja, 1962
Bộ Fasciolibda Skrjabin và Schulz, 1937
Phân bộ Fasciolata Skrjabin và Schulz, 1937
Họ Fasciolidae Railliet, 1895
Phân họ Fasciolinae Stiles và Hassall, 1898
Giống Fasciola Linnaeus, 1758
Loài Fasciola hepatica Linnaeus, 1758
Loài Fasciola gigantica Cobbold, 1885


6

1.1.2. Đặc điểm hình thái của sán lá Fasciola
Sán lá F. gigantica và F. hepatica có màu đỏ nâu. Trong đó, F. gigantica là loài

sán lá phổ biến ở nước ta. Loài sán này có chiều dài từ 25 - 75 mm, rộng từ 3 - 12
mm, hình lá, u lồi hình nón của đầu là phần tiếp theo của thân, vì vậy sán không có
„„vai‟‟. Hai rìa bên thân sán song song với nhau, có hai giác bám: giác bụng và giác
miệng. Giác miệng ở đầu sán thông với hầu, thực quản, ruột gồm hai manh tràng
phân thành nhiều nhánh nhỏ. Giác bụng tròn, lớn hơn giác miệng và ở gần giác
miệng. Trứng sán F. gigantica màu vàng nâu, hình bầu dục, phình rộng ở giữa, thon
dần về hai đầu, đầu hơi nhỏ có nắp trứng, trứng dài 0,13 - 0,18 mm, rộng 0,06 - 0,1
mm.
Loài F. hepatica có đầu lồi và nhô ra phía trước làm cho sán có „„vai‟‟. Sán
dài 18 - 51 mm, rộng 4 - 13 mm, phần đầu hình nón dài 3 - 4 mm, chứa cả hai giác
bám, giác bụng lớn hơn giác miệng. Hai rìa bên thân sán không song song với nhau
mà phình ra ở chỗ vai rồi thon lại ở cuối thân. Cấu tạo bên trong của F. hepatica
giống F. gigantica. Trứng sán có hình thái, màu sắc tương tự trứng của loài F.
gigantica, dài 0,13 - 0,15 mm; rộng 0,07 - 0,09 mm.

A - Fasciola gigantica
B - Fasciola hepatica

Hình 1.1. Hai loài sán F. gigantica và F. hepatica [169]
Cũng như nhiều loài sán lá khác, sán lá gan lưỡng tính, có thể thụ tinh chéo
hoặc tự thụ tinh. Sán có giác miệng và giác bụng, giác bụng không nối với cơ quan
tiêu hoá. Sán không có hệ hô hấp, tuần hoàn và cơ quan thị giác (ở giai đoạn mao
ấu có dấu vết sắc tố mắt). Hệ sinh dục rất phát triển với cả bộ phận sinh dục đực và
cái trong cùng một sán. Tử cung sán chứa đầy trứng.


7

Hệ bài tiết gồm 1 - 2 ống bài tiết chạy dọc cơ thể. Từ ống bài tiết có nhiều
nhánh nhỏ chạy ra hai bên và tận cùng là tế bào ngọn lửa. Các ống này tập

trung dịch bài tiết vào túi dự trữ ở cuối thân và đổ ra ngoài qua lỗ bài tiết.
Hệ thần kinh kém phát triển, gồm hai hạch não nằm ở hai bên, nối với nhau
bằng vòng dây thần kinh. Từ đó có ba đôi dây thần kinh đi về phía trước và phía
sau
thân, những dây này nối với nhau bằng nhiều dây nhỏ. Cơ quan cảm giác bị tiêu
giảm.
mộ


, có chức năng như

dương vật. Buồng trứng phân nhánh ở phía trước tinh hoàn. Tử cung sán chứa
đầy trứng, uốn khúc thành hình hoa ở giữa ống dẫn noãn hoàng và giác bụng.
Tuyến noãn hoàng xếp dọc 2 bên thân và phân nhánh.
Theo Itagaki T. và Tsutsumi K. (1998) [107], Mas - Coma S. và cs. (2009) [126],
ở châu Âu, châu Mỹ và châu Đại Dương chỉ có loài F. hepatica; trong khi ở châu Á
và châu Phi có cả 2 loài F. hepatica và F. gigantica.
Đối với khu vực Đông Nam Á, đặc biệt ở Việt Nam, tình hình nhiễm Fasciola ở
động vật nhai lại và người đang gia tăng (Tran V. H. và cs., 2001 [161], Mas - Coma
S. và cs., 2009 [125]).
1.1.3. Vòng đời của sán lá Fasciola
Năm 1752 Swammerrdam đã phát hiện những vĩ ấu (Cercaria) của sán lá F.
hepatica ở một ốc Gasterpoda. Song phải đến năm 1882 Thomas (nghiên cứu ở
Anh) và Leukart (nghiên cứu ở Đức) đã gần như cùng một lúc mô tả vòng đời của
sán lá gan.
Fasciola trưởng thành ký sinh trong ống dẫn mật của gia súc nhai lại. Sau khi
thụ tinh, mỗi sán đẻ hàng chục vạn trứng. Những trứng này theo dịch mật vào
ruột và theo phân ra ngoài. Nếu gặp điều kiện thuận lợi: được nước mưa cuốn trôi
o


xuống các vũng nước, hồ, ao, suối, ruộng nước...; nhiệt độ 15 - 30 C; pH = 5 - 7,7;
có ánh sáng thích hợp thì sau 10 - 25 ngày trứng nở thành Miracidium bơi tự
do trong nước. Nếu thiếu ánh sáng, Miracidium không có khả năng thoát vỏ
nhưng vẫn tồn tại đến 8 tháng trong vỏ. Miracidium có hình tam giác, xung quanh
thân có lông và


8

di chuyển
nước.

được

trong


×