Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

Vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới tại huyện sơn dương, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 140 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––

TRƯƠNG XUÂN QUÝ

VAI TRÒ CỦA NGƯỜI DÂN TRONG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN – 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––

TRƯƠNG XUÂN QUÝ

VAI TRÒ CỦA NGƯỜI DÂN TRONG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Trung Thành



THÁI NGUYÊN – 2014


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày
trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu khoa học nào.
Các thông tin trích dẫn, tài liệu tham khảo sử dụng để hoàn thành luận
văn được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2014
Tác giả luận văn

Trương Xuân Quý


ii
LỜI CẢM ƠN
Để luận văn được hoàn thành, tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô
giáo phòng Quản lý đào tạo sau Đại học trường Đại học Kinh tế và Quản trị
kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện và hướng dẫn tôi trong quá trình
học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác tạo điều kiện của cán bộ Cục Thống
kê Tuyên Quang; Ủy ban nhân dân huyện Sơn Dương; Đảng ủy, Ủy ban nhân
dân xã Đại Phú và xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương và các hộ dân xã Đại Phú
và Ninh Lai đã giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và đánh giá thực trạng
xây dựng nông thôn mới tại huyện Sơn Dương và góp ý kiến cho tôi trong
quá trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của

PGS.TS. Lê Trung Thành
Xin trân trọng cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian học tập.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2014
Tác giả luận văn

Trương Xuân Quý

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 4
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 6
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 7
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI......................................................................................... 8

1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 8
1.1.1. Một số khái niệm..................................................................................... 8
1.1.2. Nội dung người dân xây dựng NTM.................................................... 11
1.1.3. Vai trò của người dân trong xây dựng NTM ........................................ 13
1.1.4. Người dân tham gia vào các chương trình, dự án xây dựng NTM
thông qua một số hình thức ............................................................................. 15
1.1.5. Mức độ tham gia của người dân được thể hiện dưới nhiều cấp độ....... 16
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến vai trò của người dân trong xây dựng NTM ....
16
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 20
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về xây dựng NTM ................
20
1.2.2. Kinh nghiệm của Việt Nam về xây dựng NTM.................................... 37
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 41
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 41
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4

2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 41

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4

2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 41

2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 41
2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 42
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 42
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 43
2.4. Thời gian nghiên cứu ............................................................................... 44
2.5. Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................... 44
Chương 3: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VAI TRÒ CỦA
NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ....................... 45
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................... 45
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 45
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 45
3.2. Kết quả xây dựng NTM tại huyện Sơn Dương ........................................ 55
3.2.1. Quy hoạch xây dựng NTM ................................................................... 55
3.2.2. Xây dựng hệ thống giao thông và cơ sở vật chất văn hóa .................... 56
3.2.3. Chỉnh trang nhà ở dân cư ...................................................................... 57
3.2.4. Hình thức tổ chức sản xuất.................................................................... 57
3.3. Đánh giá về vai trò của người dân trong xây dựng NTM ........................ 58
3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 58
3.3.2. Tồn tại, hạn chế ..................................................................................... 72
3.3.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ......................................................... 72
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến vai trò của người dân trong xây dựng NTM .......
76
3.4.1. Chính sách của Nhà nước...................................................................... 76
3.4.2. Nhận thức của cán bộ các cấp ............................................................... 76
3.4.3. Công tác tuyên truyền về xây dựng NTM............................................. 77
3.4.4. Nhận thức của người dân về xây dựng NTM ....................................... 78
3.4.5. Điều kiện kinh tế của người dân ........................................................... 79
3.4.6. Tổ chức triển khai ................................................................................. 80
3.4.7. Thi đua, khen thưởng ............................................................................ 80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5

Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA
NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG...................................... 82
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu của vấn đề nghiên cứu....................... 82
4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 82
4.1.2. Định hướng............................................................................................ 83
4.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 84
4.2. Các giải pháp để nâng cao vai trò của người dân trong xây dựng NTM .......
84
4.2.1. Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền và công tác thi đua
khen thưởng .................................................................................................... 85
4.2.2. Nâng cao chất lượng quy hoạch ............................................................ 86
4.2.3. Tập trung xây dựng và xây dựng dứt điểm trước những cơ sở hạ
tầng phục vụ phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân .............. 87
4.2.4. Xây dựng nhiều mô hình phát triển kinh tế với hình thức sản xuất phù
hợp với điều kiện và trình độ của người dân nông thôn. Đưa khoa học công
nghệ áp dụng vào nông thôn .................................................................. 87
4.2.5. Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực....................................... 88
4.2.6. Từng bước cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường nông thôn.... 89
4.2.7. Sơ kết và tổng kết để rút kinh nghiệm và điều chỉnh kịp thời cơ chế,
chính sách ........................................................................................................ 89
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 90
4.3.1. Đối với Trung ương .............................................................................. 90
4.3.2. Đối với tỉnh ........................................................................................... 90
4.3.3. Đối với huyện ........................................................................................ 91
4.3.4. Đối với xã và cộng đồng dân cư ........................................................... 91

KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 96
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 98
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NTM

: Nông thôn mới

HTX

: Hợp tác xã

UB

: Ủy ban

UBND

: Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh tế của huyện Sơn Dương giai đoạn
2011-2014 ....................................................................................... 47
Bảng 3.2: Tổng số hộ phân theo ngành sản xuất chính của hộ ....................... 48
Bảng 3.3: Số người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động ở khu
vực nông thôn phân theo ngành nghề ............................................. 48
Bảng 3.4: Số người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động ở khu
vực nông thôn phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật ................ 49
Bảng 3.5: Hộ có sử dụng đất sản xuất nông nghiệp phân theo quy mô sử dụng
.... 49
Bảng 3.6: Hộ có sử dụng đất trồng cây hàng năm phân theo quy mô sử dụng
...... 50
Bảng 3.7: Hộ có sử dụng đất trồng lúa phân theo quy mô sử dụng................ 51
Bảng 3.8: Hộ có sử dụng đất trồng cây lâu năm phân theo quy mô sử dụng .......
51
Bảng 3.9: Hộ có sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp phân theo quy mô sử dụng ....
51
Bảng 3.10: Hộ có sử dụng đất sản xuất thủy sản phân theo quy mô sử dụng ......
52
Bảng 3.11: Hộ nuôi trâu phân theo quy mô nuôi ............................................ 52
Bảng 3.12: Hộ nuôi bò phân theo quy mô nuôi .............................................. 53
Bảng 3.13: Hộ nuôi lợn phân theo quy mô nuôi ............................................. 53
Bảng 3.14: Hộ nuôi gà phân theo quy mô nuôi .............................................. 54
Bảng 3.15: Kết quả người dân tham gia vào quy hoạch NTM ....................... 60
Bản 3.16: Kết quả người dân tham gia xây dựng đường bê tông nông thôn .. 62
Bảng 3.17: Kết quả người dân tham gia xây dựng cơ sở vật chất văn hóa..... 64
Bảng 3.18: Kết quả người dân tham gia xây dựng nhà ở dân cư.................... 65
Bảng 3.19: Kết quả người dân tham gia vào các hình thức tổ chức sản xuất......

66
Bảng 3.20: Phương thức tham gia đóng góp trong việc phát huy nội lực để
xây dựng NTM................................................................................ 67
Bảng 3.21: Kết quả tổng hợp nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

vii
Quốc gia xây dựng NTM trên địa bàn huyện Sơn Dương.............. 68
Bảng 3.22: Kết quả người dân tham gia giám sát xây dựng NTM ................. 69
Bảng 3.23: Đánh giá xã đạt tiêu chí NTM theo số lượng tiêu chí của
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM ............................ 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau gần 30 năm đổi mới, nông nghiệp, nông thôn nước ta đã có nhiều
thay đổi lớn, đời sống người dân nông thôn được cải thiện rõ dệt, tuy nhiên
nông thôn nước ta đang bộc lộ nhiều yếu kém, cụ thể:
- Nông thôn phát triển thiếu quy hoạch và tự phát;
- Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội lạc hậu;
- Mức sống vật chất, văn hóa, y tế, giáo dục của cư dân nông thôn tuy
đã được cải thiện nhưng còn ở mức thấp và ngày càng doãng cách xa so với
đô thị;
- Cảnh quan sinh thái nông thôn ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng.

Nông thôn là một phần quan trọng, có ảnh hưởng lớn tới sự ổn định và
phát triển bền vững của cả nền kinh tế - xã hội. Phát triển nông thôn toàn diện
là cơ sở vững chắc để phát triển đất nước, trong đó người dân nông thôn vừa
là chủ thể, vừa là đối tượng chính trong các chính sách đầu tư cho nông thôn.
Vai trò của người dân đã được nghiên cứu trong nhiều chương trình trên thế
giới cũng như trong nước. Vai trò của người dân trong việc giải quyết các vấn
đề nông nghiệp, nông thôn là một trong những yếu tố quyết định quan trọng
trong sự thành công của các chương trình, dự án.
Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đầu tư cho khu vực nông thôn.
Trong những năm vừa qua, cùng với sự đổi mới chung của đất nước, nông
nghiệp, nông thôn nước ta đã đạt được những thành tựu quan trọng, đời sống
của nông dân được cải thiện nhiều, bộ mặt nông thôn đã có những biến đổi
sâu sắc. Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ X đã xác định
“Hiện nay và nhiều năm tới, vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn có
tầm chiến lược đặc biệt quan trọng”. Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy, Ban
Chấp hành Trung ương (khóa X) đã ra Nghị quyết số 26-NQ/TW về "nông
/>Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


2

nghiệp, nông dân, nông thôn", trong đó đề ra mục tiêu "xây dựng NTM có kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức
sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ,
đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính
trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường". Thủ tướng
Chính phủ đã ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020
khẳng định xây dựng NTM là mục tiêu quốc gia, là vấn đề lớn, nhằm tạo ra sự

chuyển biến bề mọi mặt trong sản xuất nông nghiệp, kinh tế nông thôn và
nâng cao chất lượng sống của người dân, đồng thời cũng là để rút ngắn
khoảng cách giữa nông thôn và thành thị.
Tuyên Quang là tỉnh miền núi có trên 80% dân số sống ở nông thôn,
trong nhiều năm qua, tỉnh đã quan tâm đến phát triển nông nghiệp, nông thôn
với nhiều chương trình, dự án đã được đầu tư. Mặc dù vậy nông thôn Tuyên
Quang vẫn còn nhiều mặt hạn chế như: Các xã chưa có quy hoạch phát triển
đồng bộ; hạ tầng kinh tế - xã hội chưa đáp ứng được yêu cầu đời sống của
nhân dân cũng như phát triển sản xuất hàng hóa; trình độ sản xuất, khả năng
tiếp cận với thị trường, khoa học công nghệ của lao động nông thôn còn thấp
kém; kinh tế nông nghiệp chuyển dịch chậm; sản xuất phi nông nghiệp chưa
phát triển. Để đổi mới nông nghiệp, nông dân và nông thôn, Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh (khóa XV) đã ban hành Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày
23/11/2011 về xây dựng NTM giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm
2020. Ngày 29/3/2012 UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 16/KH-UBND
thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày 23/11/2011 của Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh và Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 29/3/2012 về việc phê

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3

duyệt Đề án xây dựng NTM tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012-2020, định
hướng đến năm 2030.
Xây dựng NTM là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng
dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang
trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch
vụ); có nếp sống văn hóa, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu

nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao. Xây dựng
NTM giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, đoàn kết giúp
đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh. Để đạt
được mục tiêu xây dựng thành công NTM thì người dân nông thôn là chủ thể
đóng vai trò quyết định. Người dân phải được biết, được bàn, được quyết định,
tự làm, tự giám sát và được thụ hưởng. Tuy nhiên hiện nay trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang nói chung và huyện Sơn Dương nói riêng chưa phát huy tốt vai
trò của người dân trong xây dựng NTM, sự tham gia của người dân trong việc
thực hiện nhiều tiêu chí còn thấp, kết quả thực hiện 19 tiêu chí NTM hiện nay
mới có 01 xã đạt 11 tiêu chí và 01 xã đạt 10 tiêu chí bởi nhiều lý do như cơ sở
hạ tầng thấp kém, trình độ dân trí thấp, năng lực quản lý, cơ chế, phương pháp
triển khai thực hiện chưa phù hợp, …và nhất là chưa phát huy được vai trò của
người dân trong việc thực hiện một số tiêu chí.
Hiện nay tác giả đang công tác tại Sở Công thương Tuyên Quang là
ngành quản lý 02/19 tiêu chí NTM của xã (là điện và chợ nông thôn). Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã thành lập Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu
Quốc gia xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh, trong đó Sở Công thương phụ
trách 02 tiêu chí NTM của ngành, ngoài ra Sở Công thương còn được giao
làm tổ trưởng tổ nắm bắt, theo dõi huyện Sơn Dương. Xuất phát từ tầm quan
trọng của người dân trong xây dựng NTM nên em quyết định chọn đề tài “Vai
trò của người dân trong xây dựng NTM tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4

Quang”. Mục đích chính của luận văn này là tìm ra nguyên nhân những hạn
chế trong việc người dân chưa tích cực tham gia xây dựng NTM và đưa ra
một số giải pháp để người dân hiểu rõ và thực hiện thành công xây dựng

NTM phù hợp với tình hình địa phương. Giải quyết tốt đề tài trên cũng là một
trong những biện pháp để tỉnh Tuyên Quang xây dựng thành công NTM giàu
đẹp, dân chủ, văn minh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Định hướng và đề xuất một số giải pháp nâng cao vai trò của người dân
trong xây dựng NTM tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang trong những
năm tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của người
dân trong xây dựng NTM.
- Đánh giá được thực trạng về vai trò của người dân trong việc xây
dựng NTM tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang và nguyên nhân của thực
trạng đó.
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao vai trò của người dân trong xây
dựng NTM tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Vai trò của người dân trong việc hoàn thành các tiêu chí xây dựng
NTM tại các xã của huyện Sơn Dương.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5

Những vấn đề lý luận và thực tiễn về vai trò của người dân trong xây

dựng NTM. Theo Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng NTM có 19 tiêu chí đều
liên quan đến vai trò của người dân.
Đối tượng điều tra: Người dân tại địa bàn nghiên cứu, Ban Chỉ đạo,
Ban
Quản lý, Tổ công tác giúp việc xây dựng NTM tại các xã của huyện Sơn
Dương.
Do điều kiện về thời gian nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu 05 tiêu chí
trong 19 tiêu chí đó là:
(1) Tiêu chí số 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch gồm:
+ Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất
nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ;
+ Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường theo
chuẩn mới;
+ Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân

hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt
đẹp. (2) Tiêu chí số 2: Giao thông gồm các nội dung:
+ 100% đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải.
+ Trên 50% đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp
kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải.
+ 100% đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa, trong đó
50% được cứng hóa.
+ Trên 50% đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi
lại thuận tiện.
(3) Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa gồm:
+ Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hóa, thể thao
và du lịch.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

6

+ 100% thôn có nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn của Bộ Văn
hóa, thể thao và du lịch.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7

(4) Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư gồm:
+ Không có nhà tạm, dột nát.
+ Trên 75% số hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng.
(5) Tiêu chí số 13: Hình thức tổ chức sản xuất: Có tổ hợp tác hoặc
HTX hoạt động có hiệu quả.
- Thời gian nghiên cứu
Trong ba năm (2012-2014) và định hướng, đưa ra các giải pháp thực
hiện đến năm 2020. Lý do chọn thời gian nghiên cứu như trên vì ngày
23/11/2011 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh ban hành Nghị quyết số 27-NQ/TU
về xây dựng NTM giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020; Ngày
29/3/2012 UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số 16/KH-UBND thực hiện Nghị
quyết số 27-NQ/TU ngày 23/11/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và
Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 29/3/2012 về việc phê duyệt Đề án xây
dựng NTM tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012-2020, định hướng đến năm
2030. Huyện ủy Sơn Dương đã ban hành Chương trình hành động số 06CTr/HU ngày 22 tháng 3 năm 2012 về thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TU
ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang
(khóa XV) về xây dựng NTM giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020.

- Không gian nghiên cứu
Huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Là tài liệu để các cấp, các ngành của tỉnh Tuyên Quang và huyện Sơn
Dương tham khảo, đưa ra các chính sách, giải pháp thực hiện nhằm phát huy
có hiệu quả vai trò của người dân trong xây dựng NTM tại địa phương.
Góp phần khái quát thực tiễn về NTM, những vấn đề đặt ra về xây dựng
NTM trong hoàn cảnh thực tiễn ở nước ta. Trên cơ sở đó kiến nghị với Chỉnh
phủ và các bộ, ngành Trung ương xem xét điều chỉnh các tiêu chí trong

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8

chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM, điều chỉnh chính sách xây
dựng NTM phù hợp với điều kiện kinh tế và văn hóa của từng địa phương.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, bố cục luận
văn gồm có 04 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng NTM
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng vai trò của người dân trong xây dựng NTM tại
huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
Chương 4: Một số giải pháp để nâng cao vai trò của người dân trong xây
dựng NTM tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

9

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Vai trò
Vai trò là tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng dùng để nói về vị trí,
chức năng, nhiệm vụ, mục đích của sự vật, sự việc, hiện tượng trong một hoàn
cảnh, bối cảnh và mối quan hệ nào đó.
1.1.1.2. Người dân
Người dân trong đề tài này là những người sinh sống tại nông thôn đang
tham gia vào Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM.
1.1.1.3. Vai trò của người dân
Trong toàn bộ quá trình phát triển nông nghiệp và nông thôn, người dân
giữ vai trò là “chủ thể” nhằm khơi dậy và phát huy mọi tiềm năng của người
dân trong sự nghiệp xây dựng NTM trên các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa,
xã hội; đồng thời đảm bảo những quyền lợi chính đáng của người dân.
1.1.1.4. Nông thôn: Là phần lãnh thổ được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở
là Ủy ban nhân dân xã.
1.1.1.5. Thôn: là tên gọi chung của thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc,
… là tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư có chung địa bàn cư trú trong một
xã.
1.1.1.6. Phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn là nhằm nâng cao vị thế kinh tế và xã hội cho người
dân nông thôn qua việc sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực của địa
phương bao gồm nhân lực, vật lực và tài lực.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10

Phát triển nông thôn là quá trình hiện đại hóa nền văn hóa nông thôn,
nhưng vẫn bảo tồn được những giá trị truyền thống thông qua việc ứng dụng
khoa học và công nghệ. Đồng thời đây là quá trình thu hút mọi người dân
tham gia vào các chương trình phát triển, nhằm mục tiêu cải thiện chất lượng
cuộc sống của các cư dân nông thôn.
Theo Ngân hàng Thế giới (WB): “Phát triển nông thôn là một chiến lược
nhằm cải thiện các điều kiện sống kinh tế và xã hội của một nhóm người cụ thể
- người nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp những người nghèo nhất trong
những người dân sống ở các vùng nông thôn được hưởng lợi ích từ sự phát
triển”.
Phát triển nông thôn tại Việt Nam là một quá trình cải thiện có chủ ý một
cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường, nhằm nâng cao chất
lượng cuộc sống của người dân nông thôn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà
nước và các tổ chức khác.
1.1.1.7. Xây dựng NTM
Là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nông
thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch đẹp;
phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống
văn hóa, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống
vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng NTM là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả
hệ thống chính trị. NTM không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn đề
kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng NTM giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm

chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ,
văn minh.
1.1.1.8. Vai trò của người dân trong xây dựng NTM
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11

Vai trò của người dân trong xây dựng NTM được thể hiện ở chỗ người
dân là chủ thể tích cực tham gia vào quá trình xây dựng quy hoạch và thực
hiện quy hoạch xây dựng NTM; Chủ động và sáng tạo trong xây dựng kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội ở nông thôn; Tích cực và sáng tạo trong xây dựng và
gìn giữ đời sống văn hóa xã hội, môi trường ở nông thôn; Góp phần quan
trọng vào xây dựng hệ thống chính trị - xã hội vững mạnh, bảo đảm an ninh
trật tự xã hội ở cơ sở.
1.1.1.9. Các tiêu chí xây dựng NTM
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về NTM; Quyết định số
342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc
gia về NTM. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư
số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí
quốc gia về NTM (thay thế Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày
21/8/2009)
Bộ tiêu chí gồm 19 tiêu chí chia thành 05 nhóm cụ thể đối với khu vực
trung du miền núi phía Bắc như sau (Chi tiết các tiêu chí theo phụ lục số 1
của luận văn):
* Nhóm I: Quy hoạch đồng thời cũng là tiêu chí số 1 là Quy hoạch và
thực hiện quy hoạch
* Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - xã hội gồm các tiêu chí từ số 2 đến số 9.

- Tiêu chí số 2 là giao thông
- Tiêu chí số 3 là thủy lợi
- Tiêu chí số 4 là điện
- Tiêu chí số 5 là trường học
- Tiêu chí số 6 là cơ sở vật chất văn hóa
- Tiêu chí số 7 là chợ nông thôn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

12

- Tiêu chí số 8 là bưu điện
- Tiêu chí số 9 là nhà ở dân cư
* Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất gồm các tiêu chí từ số 10
đến số 13
- Tiêu chí số 10 là thu nhập
- Tiêu chí số 11 là hộ nghèo
- Tiêu chí số 12 là tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
- Tiêu chí số 13 là hình thức tổ chức sản xuất
* Nhóm IV: Văn hóa-xã hội-môi trường gồm các tiêu chí từ số 14
đến số 17
- Tiêu chí số 14 là giáo dục
- Tiêu chí số 15 là y tế
- Tiêu chí số 16 là văn hóa
- Tiêu chí số 17 là môi trường
* Nhóm V: Hệ thống chính trị gồm các tiêu chí từ số 18 đến số 19
- Tiêu chí số 18 là hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
- Tiêu chí số 19 là an ninh, trật tự xã hội
1.1.2. Nội dung người dân xây dựng NTM

Xã NTM là xã đạt 19 tiêu chí trên 5 nhóm được quy định tại Quyết định
491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ
tiêu chí quốc gia về NTM; Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013
của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về
NTM.
Thôn NTM là thôn có tối thiểu 70% số hộ đạt tiêu chuẩn “Hộ NTM”.
Hộ NTM là hộ đạt các tiêu chuẩn sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

13

- Một là, gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương; tích cực tham gia
các phong trào thi đua của địa phương. Cụ thể như sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

14

+ Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân; không vi phạm pháp luật
Nhà nước (không di dịch cư trú tự do; không phá rừng làm nương;
không hủy hoại nguồn nước; không lấn chiếm, sử dụng đất đai trái
phép; không mua, bán, vận chuyển, tàng trữ lâm sản, khoáng sản
trái phép; không khiếu kiện đông người), quy định của địa phương
và quy ước, hương ước cộng đồng;

+ Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; vệ sinh môi trường;
nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo vệ di tích lịch sử văn hóa,
cảnh quan của địa phương; tích cực tham gia các hoạt động xây
dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư;
+ Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong
việc cưới, việc tang và lễ hội; không sử dụng và lưu hành văn hóa
phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội; tham gia tích cực bài
trừ tệ nạn xã hội và phòng chống các loại tội phạm;
+ Tham gia thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua; các sinh hoạt, hội
họp ở cộng đồng.
- Hai là, gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi
người trong cộng đồng. Cụ thể:
+ Vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo
lực gia đình dưới mọi hình thức; thực hiện bình đẳng giới; sinh con
đúng quy định, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan;
+ Gia đình nề nếp; ông, bà, cha mẹ gương mẫu; con cháu thảo hiền;
giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống, đặc biệt là tiếng
nói, chữ viết, trang phục và phong tục tập quán tốt của dân tộc
mình, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình;
+ Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh; có trên 50% số người trong hộ có bảo
hiểm y tế;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×