BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
VIỆN KHOA HỌC
KHÍ TƢỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
NGUYỄN XUÂN TRỊNH
NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG SINH THÁI
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng
Mã số: 62850101
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN S
I M SO T VÀ B O V MÔI TRƯỜNG
HÀ NỘI – 2018
Công trình hoàn thành tại:
Viện Khoa học Khí tƣợng Thủy văn và Biến đổi khí hậu
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Doãn Hà Phong
2. PGS. TS. Lê Xuân Tuấn
Phản biện 1: ……………………………….
Phản biện 2:…………………...……..…….
Phản biện 3: ………………………………..
Luận án sẽ được bảo vệ trước hội đồng hấm luận án cấp
Viện họp tại: Viện Khoa họ hí tượng Thủy văn và
Biến đổi khí hậu
Vào hồi giờ
ngày tháng năm 2018
Có thể tìm hiểu luận án tại :
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Thư viện Viện Khoa họ hí tượng Thủy văn và Biến
đổi khí hậu
NH MỤ
NG TR NH KHO HỌC CỦA TÁC
GIẢ LIÊN QU N ĐẾN LUẬN ÁN
1.N.X. Trinh, et al (2018), Delimitating inland aquaecological zones in climate change conditions in the mekong
delta region, vietnam, The International Water AssociationIWA Publishing, Journal of Water and Climate Change,
(2018) 9 (3): 463-479. />2. NguyễnXuânTrịnh Trần Văn Tam (2015), Đánh giá tính
dễ bị tổn thương do BĐKH đốivới NTTS ở vùng ĐBSCL,
Tạp chí Nông nghiệp& phát triển nông thôn số 21/2015: tr
56-64
3. NguyễnXuânTrịnh Phan Th Ngọ iệp
Phư ng inh
Trần Quang Thọ o n à Phong (2015), Phân vùng sinh
thái NTTS nội địa vùng ĐBSCL do tác động của BĐKH”
Tạp chí Khí tượng thủy văn số 659 tháng 11/2015 tr 42-49
3
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
ồng B ng S ng
u
ong ( BS
à v ng trọng điểm phát
triển nông nghiệp và thủy sản của cả nướ . Trong đ nu i trồng thủy
sản (NTTS chiếm khoảng 80% tổng giá tr xuất khẩu sản phẩm
NTTS ủa ả nướ . Tuy nhiên v ng này ũng đượ đánh giá à một
trong 3 v ng
đoan và B
tổn thư ng nhất trên thế giới o tá động ủa ực
. Những hiện tượng thiên tai và cự đoan đang
ấu
hiệu gia tăng rõ nét và tiếp tụ à tr ngại đối với mụ tiêu phát triển
n vững
đ
a đ i giảm ngh o đ
ọa sinh ế ủa người
phải
giải pháp hợp
ọa an ninh ư ng thự và đ
iệt
n.Những thách thứ n i trên đ i hỏi cần
nh m ảo toàn ấu tr
sinh thái đồng thời
n ng ao hiệu quả sản uấttrong ối cảnh tá động của B
Nghiên ứu ph n v ng sinh thái (PVST
.
ung ấp uận ứ hoa
họ gi p ho việ h nh thành những vùng sản xuất theo không gian
lãnh thổ dựa trên sự đồng nhất v cấu trúc của á đ c tính tự nhiên,
m i trường sinh thái và nh vự sản uất. M
ứu iên quan đến á
thự hiện
v
s
v ng BS
hoa họ
một số nghiên
nh vự NTTS sinh thái và B
nhưng á nghiên ứu
hưa đượ àm rõ.
n
đ đượ
những điểm
iệt à sự iến động ủa á
v ng sinh thái NTTS th o h ng gian và thời gian o tá động ủa
B
hưa
nghiên ứu nào đượ thự hiện.
Xuất phát t những vấn đ nêu trên uận án “Nghiên cứu ph n
vùng sinh thái nu i tr ng thủy s n Đ ng bằng sông Cửu Long trong
điều kiện biến đổi khí hậu” được thực hiện nh m g p phần bổ sung
s hoa họ và đ uất á giải pháp tổ chức lại sản xuất phù hợp
với đ
tính iến động sinh thái nguồn nướ phục vụ quản lý và quy
hoạch NTTS thích ứng với tá động bất lợi của B
4
v ng BS
2. Mục tiêu
- Xác lập đượ
s lý luận và thực ti n PVST phục vụ phát triển
NTTS v ng BS
- Thực hiện đượ PVST trong đi u iện B
v ng BS
phụ vụ phát triển NTTS
xuất được một số giải pháp phục vụ quản lý NTTS theo
h ng gian trong đi u kiện B
v ng BS
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:Sinh thái tự nhiên; sản uất nu i trồng
thủy sản, các yếu tố iên quan B
và PVST trong NTTS
- Phạm vi nghiên cứu: 13 tỉnh v ng BS
4. Luận điểm bảo vệ của luận án
-B
tạo
hội cho việc m rộng sản xuất NTTS v ng nội
đồng BS
PVST NTTS g p phần chuyển d h
ấu sản xuất
trong đi u kiện B
vào á năm 2030 và 2050.
- Mô hình sản xuất NTTS luân/xen canh với nông nghiệp vùng
ũ và v ng nhi m m n là những mô hình sản xuất thí h ứng với
B
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
5.1.Ý nghĩa khoa học
-
ết quả nghiên ứu ủa luận án sẽ góp phần cung cấp những
luận cứ
s
hoa họ phụ vụ PVST ho nh vự sản uất NTTS
- Nhận iện làm rõ bản chất của
á yếu tố ủa B
hế tá động và ồng ghép
để á đ nh sự ph n ố h ng gian ủa á
v ng sinh thái NTTS th o
h ản B
v ng BS
5.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên ứu ủa uận án
ngh a thự ti n gi p ho
các nhà quản lý trong việc hoạ h đ nh các chiến ược phát triển
NTTS tại các tỉnh BS
.
5
ết quả nghiên ứu ướ đầu cung cấp
-
việc xây dựng các mô hình chuyển d h
với B
s quan trọng trong
ấu sản xuất thích ứng
v ng BS
6. Những đóng góp mới của nghiên cứu
ết quả nghiên ứu ủa uận án đ
-
v ng sinh thái NTTS v ng BS
á
ập
s khoa họ ph n
trong đi u kiện tá động B
- ồng ghép PVST NTTS vào quy hoạ h h ng gian phát triển
v ng
BS
B
.
và đ xuất các mô hình sản xuất NTTS thí h ứng với
7. Cấu trúc luận án
hư ng 1: Tổng quan vấn đ nghiên cứu
hư ng 2: á h tiếp cận và phư ng pháp nghiên ứu
hư ng 3: ết quả và thảo uận
Kết luận và kiến ngh
Danh mục công trình khoa học của tác giả liên quan đến luận án
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
6
HƢƠNG 2
H TIẾP ẬN VÀ PHƢƠNG PH P NGHIÊN ỨU
2.1 Cách tiếp cận
á yếu tố và à á yếu tố đầu vào ủa m h nh m phỏng
tạo ra sự iến động sinh thái nguồn nướ . Tại , PVST dựa vào
đ c tính nguồn nướ được phân thành 2 cấp.
ết hợp với á đ
àm
á sản ph m ủa
trưng ủa m h nh NTTS thí h ứng với B
s PVST NTTS .
nh 2.1: á h tiếp ận PVST NTTS o tá động B
nh 2.1 m tả á h tiếp ận để đạt đượ mụ tiêu nghiên ứu. Trong
đ m tả á yếu tố ngoại vi đượ
á đ nh ượng mưa nội vùng
ng và tá động ủa thủy tri u. m tả
và toàn ưu vự s ng Mê
á yếu tố nội vi được nhận diện là những yếu tố: đ a hình, thổ
nhưỡng, thủy văn (s ng ng i … ết hợp với những yếu tố ngoại sinh
tạo ra biến động v sinh thái nguồn nước trong NTTS .
h nh NTTS u n anh và
n anh thí h hợp với B
á m
đượ gắn
lên tạo thành
ST NTTS hiện tại: s
ho
ng hảy trung
ụng số iệu đầu vào năm đại iện
nh (năm 2004
ST NTTS do tác động của BĐKH 2030 2050 S
tố ượng mưa nướ
IP
iển
ng ủa
h ản quố gia và
ụng á yếu
h ản ủa
ho toàn v ng ủa hai giai đoạn 2030 2050 àm thay đổi đầu vào
7
ủa ết quả sẽ tạo ra đượ
á v ng sinh thái NTTS trong đi u iện
ho á giai đoạn 2030 2050 tư ng ứng
tá động ủa B
áp d ng cho
vùng nội địa
-
ST NTTS do tác động của c c đoan BĐKH hiện tại
Bướ 1: S
ụng số iệu năm ự đoan hạn và ũ (năm 2000 1998
Bướ 2: So sánh iến động á v ng trong h ng gian ủa
đoan hạn ũ với
-
h ản ủa năm
h ự
ng hảy trung nh (năm 2004
ST NTTS do tác động của c c đoan BĐKH 2030 2050
Bướ 1: X y ựng m h nh
h ản iến động á v ng sinh
thái ự đoan hạn ũ ho giai đoạn 2030 2050
Bướ 2: So sánh iến động á v ng trong h ng gian ủa
ự đoan hạn ũ với
h ản ủa năm
ng hảy trung
h
nh
tư ng ứng.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Thu thập, chuẩn hóa và phân tích dữ liệu
Chu n h a d
iệu: (1) Chuẩn hóa hệ tọa độ; (2) Chuẩn hóa v
đ nh dạng; (3) Chuẩn hóa v độ phân giải; (4) Chuẩn hóa v hình học
D liệu ph c v PVST:
thập và
y ựng: (1
ữ iệu phụ vụ ho PVST đượ thu
Số iệu đo s u ngập nước và xâm nhập m n
(Số iệu á năm 1998 2000 và 2004 ; (2 Bản đồ hiện trạng NTTS
(đượ
y ựng trên
s
ản đồ s
ụng đất t
ệ 1/25.000; kết hợp
với đi u tra khảo sát tại đ a phư ng và h trợ của ảnh vệ tinh an sat
8; (3
ữ iệu đ a h nh (M h nh số độ ao
(4) Bản đồ thổ nhưỡng; (5
PVST v ng
M độ ph n giải 10m ;
ữ iệu đ a h nh đáy iển (s
ụng trong
i tri u ; (6 Số iệu thủy tri u (2 trạm đo: trạm đo B nh
đại - Bến tr đại diện cho thủy tri u của biển
8
ng; trạm đo Rạch
Giá đại diện cho di n biến tri u của biển T y ; (7
á
ớp th ng tin
há (được tách, triết t các lớp thông tin của bản đồ đ a hình, s
dụng đất… để làm dữ liệu đầu vào cho việc phân tích dữ liệu)
Các phương pháp: (1 Phư ng pháp m h nh h a (M h nh
VRS P m phỏng
ng hảy tạo ra ữ iệu h ng gian ( ản đồ
X m nhập m n ũ ho á
h ản n n năm 1998 2000 2004 và
h ản iến động nguồn nướ năm 2030 2050 ho 3
h ản n n
tư ng ứng n i trên; (2 Phư ng pháp hảo sát ( ổ sung và ập nhật
th ng tin ; (3 Phư ng pháp ph n tí h vi n thám và GIS (s
trong ph n tí h tí h hợp á
ản đồ
ụng
trọng số ; (4 Phư ng pháp
chuyên gia ( á đ nh trọng số ủa á yếu tố ; (5 Phư ng pháp ph n
tí h ữ iệu đ a h nh (X y ựng
m t đ a h nh đáy iển ; (6
Phư ng pháp ph n tí h thủy tri u
2.2.2. Phƣơng pháp phân vùng
2.2.2.1 Phân vùng inh thái NTTS do tác đ ng của BĐKH
ồng
Phư ng pháp ph n v ng đượ thự hiện th o ấu tr
thứ ậ và
đượ thự hiện th ng qua 3 ấp:
-
ST c p 1: Thể hiện những v ng sinh thái
nướ ợ nướ ngọt
ản (nướ m n
ựa vào sinh thái nguồn nướ .
Bảng 2.1: Tiêu hí á đ nh các tiểu vùng sinh thái cấp 1
TT
Sinh thái cấp1
Tiêu chí xâm nhập mặn
1
Sinh thái NTTS nước lợ
Ngập m n quanh năm
2
Sinh thái NTTS chuyển tiếp
Ngập m n m a h >0‰
Sinh thái NTTS ngọt
Không nhi m m n quanh năm
ST c p 2: hi tiết h a á v ng sinh thái ấp 1. Trong đ
á tiêu hí iến động v nguồn nướ th o h ng gian và th o thời
3
9
gian đượ ụ thể h a để ph n v ng ph hợp ho mụ tiêu ố trí á
m h nh NTTS thí h ứng với B
.
Bảng 2.2: Tiêu hí á đ nh các tiểu vùng sinh thái cấp 2
Tiêu chí
Sinh thái
Thời
Sinh thái Xâm nhập Đ sâu ngập
TT
cấp 2
gian
cấp1
mặn
lũ
ngập lũ
Sinh thái
Vùng NTTS
Ngập m n Không ho c
1 NTTS nước
Không nước lợ thường
quanh năm ít ảnh hư ng
lợ
xuyên
Ngập m n
Vùng NTTS
Không ho c
2
mùa khô
Không chuyển tiếp
ít ảnh hư ng
>4‰
theo mùa
Ngập m n
Không ho c
Vùng chuyển
3
Sinh thái mùa khô 0 Không
ít ảnh hư ng
tiếp ngăn m n
NTTS
4‰
chuyển tiếp Ngập m n
V ng ảnh
Ngập s u ≥
4
mùa khô
≥90 ngày
hư ng
1m
>0‰
ũ&XNM
Không Vùng NTTS
Không ho c
5
ho c <90 ngọt ít ảnh
ngập ≤1m
ngày
hư ng ũ
Vùng NTTS
Không
Ngập sâu 16
≥90 ngày ngọt bán ngập
nhi m m n
2m
Sinh thái
ũ
quanh năm
NTTS ngọt
Vùng NTTS
7
≥ 2m
≥90 ngày
ngập ũ
-
ST c p 3- Ph n v ng hi tiết: Xá đ nh á tiêu hí: (i) Yếu tố
thuận ợi nguồn nước: Trọng số 0.35; (ii) Yếu tố an ninh: Trọng số 0.3;
(iii) Yếu tố thổ nhưỡng:Trọng số 0.15; (iv) yếu tố đ a hình: Trọng số 0.2.
10
Ph n ấp và ho điểm á
hỉ tiêu ủa tiêu hí: á
hỉ tiêu ủa
m i một tiêu hí đượ ph n thành 4 ấp tư ng đư ng với điểm t 1 4. Trong đ : 1. h ng thí h hợp; 2.Ít thích hợp; 3.Thích hợp Trung
bình; 4.Rất thích hợp
- T ch hợp đi
số của t ng ti u ch
S dụng công thứ để á đ nh điểm số cho bản đồ đánh giá thí h
S= ∑Wi * Xi
hợp trên t ng pixel:
Trong đ :
Si: Chỉ số thích hợp; Wi: Trọng số toàn cục của tiêu
chuẩn i. Xi: Giá tr (điểm) của tiêu chuẩn i
Tất ả á pi
giá tr t 1-4. S
ụng thang ph n ấp thí h
hợp t 1-4 nêu trên sẽ ho phép á đ nh những hu vự thí h hợp
trên ản đồ
b. hương pháp ph n vùng bi n và bãi triều
s để ph n v ng sinh thái
ản – ấp 1 ựa vào uật iển
quố gia quy hoạ h h ng gian iển; ph n oại đất ngập nước của
ng ướ R MS .
Bảng 2.9: Tiêu hí ph n á tiểu vùng sinh thái cấp 1 và cấp 2
Ph n v ng ấp 2 à việ
vào: (1
th
hi tiết h a á v ng sinh thái ấp 1 ựa
ủa nh vự NTTS
điểm thủy triểu; (3
v ng iển và
a h nh đáy iển và
i tri u; (2
i tri u.
2.2.2.2. Phƣơng pháp PVST NTTS do tác đông cực đoan BĐKH
11
phương pháp ch áp d ng đối với vùng nội địa
Hình 2.10:Phư ng pháp PVST NTTS do cự đoan&B
Hiện tượng cự đoan đối với NTTS được xem xét là sự biến
động nguồn nước của những năm ất thường (biến động tăng và iến
động giảm) so với những năm
k ch bản di n biến trung
ự đoan m n s
nh o tá động ủa B
ụng
h ản
hảy thấp (1998 so với năm
ự đoan ũ s
so với năm
ng hảy trung bình; kết hợp với
ụng
m nhập m n năm
ng hảy trung
h ản ũ năm
ng hảy trung
nh (2004
12
ng
nh (2004 .
ng hảy ớn (2000
HƢƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Xác lập cơ ở khoa học
3.1.1 Xác lập cách tiếp cận
Tiếp cận sinh thái: (1 Tiếp ận th o ấu tr
á đ
thứ ậ để ảo toàn
tính tránh việ ph n v ng h ng gian và ố trí sản uất phá
vỡ ấu tr
sinh thái tự nhiên; (2 X m ét ấu tr
h ng gian tính
iến động th o thời gian
Tiếp cận các yếu tố t nhi n Tiếp ận á yếu tố tự nhiên ngoại
vi và nội vi để á đ nh ản hất tá động ủa B
tạo ra iến
động á v ng sinh thái NTTS.
Tiếp cận s n xu t NTTS: Tiếp cận sản xuất NTTS (mùa vụ, các
m h nh SX đ nh hướng phát triển của ngành iên ngành;
chức sản xuất NTTS
s
ấu tổ
hiện tại và đ nh hướng trong tư ng ai… àm
ảo đảm tính tư ng thí h giữa á
hu vự NTTS trên á
v ng sinh thái.
Tiếp cận tác động BĐKH: Tiếp cận các yếu tố ngoại vi o B
g y ra ết hợp với á yếu tố nội vi àm iến động sinh thái nguồn
nước và ảnh hư ng đến sản xuất NTTS trong tư ng ai
3.1.2. ác nguyên tắc cơ bản PVST NTTS trong điều kiện BĐKH
- Nguyên tắc 1 : Phù hợp với mục tiêu phát triển của nh vự đa
ngành và cuả vùng.
- Nguyên tắ 2: X m ét đến chứ năng á v ng sinh thái.
- Nguyên tắc 3: PVST NTTS dựa trên sự n đối phù hợp giữa
đ tính sinh thái và đ tính á đối tượng NTTS.
3.1.3. Xác định và lựa chọn các tiêu chí
- L a chọn khung thời gian và không gian cho các tiêu chí: Tiêu
chí lựa chọn PVST NTTS phải có tính ổn đ nh, ít nhất à 3 tháng đối
với nuôi nội đồng và 12 tháng đối với nuôi nhuy n thể bãi tri u.
13
- Xác định các ch tiêu cho các tiêu chí: Chỉ tiêu cho các tiêu chí
phải phản ánh đ
tính nào đ phù hợp với mục tiêu phân vùng và
đ c tính sinh thái của á đối tượng NTTS.
- L ng ghép kịch b n BĐKH trong xây d ng các tiêu chí:Dựa vào
các yếu tố hí tượng, thủy văn ủa k ch bản B
quố gia để làm
s xây dựng các k ch bản phân bố không gian
độ phân giải cao
v biến động sinh thái theo các mốc thời gian.
3.2 Kết quả PVST NTTS do tác đ ng của BĐKH vùng ĐBS L
3.2.1. PVST NTTS do tác đ ng của BĐKH
3.2.1.1 Phân vùng sinh thái biển và bãi triều
Bảng 3.1: Diện tích(ha) các vùng phù hợp cho phát triển nuôi biển và
bãi tri u
V ng sinh thái
1
NTTS bãi triêu
2
NTTS trên biển
Biển Đông
Hiện tại
2030
41857
32312 104
ết quả PVST iển và
Biển Tây
2050 Hiện tại 2030
4223
2050
95
0
9274
i tri u đ ph n hia thành 5 tiểu v ng
sinh thái thuộ v ng sinh thái iển và
i tri u
iện tích các vùng
bảng 3.1.
- ùng sinh thái bi n: đượ ph n thành (i V ng iển
trên 6m; (ii V ng NTTS iển ph n ố hủ yếu
độ s u
á đảo ủa tỉnh
iên Giang; (iii v ng sinh thái ngập nướ tri u thường uyên
s u t 2m đến 6m (-2m đượ
độ
m à ranh giới h n tri u thấp nhất
- ùng sinh thái b i triều: đượ ph n thành (i v ng t -2m đến
0.5m; và (ii v ng ph hợp NTTS
i tri u
Kết quả bảng 3.2 cho thấy, với k ch bản nước biển dâng 17cm
vào năm 2030 và 30 m vào năm 2050 iện tích ti m năng
14
thể
phát triển cho NTTS bãi tri u giảm đáng ể. ến 2050 biển
ng hỉ
còn 204 ha phù hợp; biển Tây sẽ không còn diện tích phù hợp cho
phát triển NTTS trên bãi tri u. Việc giảm diện tích phù hợp NTTS
i tri u à o tá động của nước biển dâng làm cho mự nước thủy
tri u cao lên làm giảm thời gian ph i
i.
Bản đồ tổng hợp các vùng sinh thái biển được thể hiện
hình
3.2; 3.3 và 3.4. Trên bản đồ thể hiện 5 tiểu vùng sinh thái cấp 2 được
lồng trong 3 tiêu vùng sinh thái cấp 1
3.2.1.2 Phân vùng sinh thái n
ịa
a. Kết qu phân vùng sinh thái c p 1
Tiểu v ng sinh thái ấp 1 thể hiện đ
trưng ủa sinh thái nguồn
nướ th o h ng gian và thời gian ao gồm: (i v ng sinh thái nướ
ngọt; (ii v ng sinh thái huyển tiếp th o m a; (iii v ng sinh thái
nướ ợ
15
Hình 3.2: PVST biển và bãi tri u
hiện trạng
Hình 3.3: PVST biển và bãi tri u2030
Hình 3.4: PVST biển và bãi tri u
2050
Hình 3.6: PVST NTTS cấp 2
Hình 3.5: PVST NTTS cấp 2
hiện tại
h Hình 3.7: PVST NTTS cấp 2
16
h
ản 2030
ản 2050
Trong đ : Tổng diện tích nhi m m n chiếm 38% tổng diện tích
k ch bản hiện tại, 51% tổng diện tích k ch bản 2030 và 53% tổng
diện tích
k ch bản 2050.
- Diện tích vùng sinh thái ngọt (cấp 1) liên tục giảm t 61.8%
k ch bản hiện tại, 49.4% k ch bản 2030 và 47.2% k ch bản 2050.
Diện tích giảm này chủ yếu là phần diện tích của vùng ít ảnh hư ng
ũ. B i vì diện tích vùng bán ngập ũ và v ng ũ vẫn tăng th o
bản của B
ch
trong tư ng ai.
b. Phân vùng sinh thái định hướng theo m c tiêu – c p 2
Ba tiểu v ng sinh thái ấp 1 đượ
ph n hia thành 8 tiểu v ng
sinh thái ấp 2thể hiện qua á h nh 3.5 (đại diện cho hiện tại), hình
3.6 (đại diện 2030 h nh 3.7 (đại diện 2050). Thống kê diện tích các
vùng sinh thái trên bản đồ được thể hiện qua bảng 3.2.
Bảng 3.2: Diện.tích (ha) các vùng sinh thái nội đ a theo k ch bản
17
TT Vùng ST
ấp 1
1
2
Vùng ST ấp 2
Vùng Không, ít
Sinh thái ảnh hư ng
NTTS V ng án ngập ũ
V ng ũ
ngọt
Tổng
V ng ngăn m n
V ng huyển tiếp
Sinh thái theo mùa
NTTS V ng ST ảnh
huyển hư ng ũ&XNM
tiếp
Tổng
V ng ST nướ ợ
Sinh thái thường uyên
3
NTTS Vùng sinh thái
nướ ợ nướ ợ xen RNM
Tổng
Tổng T X m nhập m n (2+3
Tổng diện tích
Hiện tại
Biến đ ng các vùng Sinh thái NTTS
%
2030
%
2050
%
1923788
47.9
1324766
33.0
1124673 28.0
272375
284507
2480670
249308
6.8
7.1
61.8
6.2
340573
320151
1985489
675768
8.5
8.0
49.4
16.8
407870
362701
1895244
688630
10.2
9.0
47.2
17.1
485554
12.1
547290
13.6
591334
14.7
589
0.01
7574
0.2
40914
1.0
735450
18.31 1230632
30.65 1320878 32.89
700071
700071
700071
99440
99440
99440
799511
1534961
4015632
19.9
38
100
799511
2030143
4015632
19.9
51
100
799511 19.9
2120388 53
4015632 100
Trong đ :
-V ng ngăn m n tăng ên rất mạnh
k ch bản hiện tại tăng 16.8%
giai đoạn 2030 (t 6.2%
ch bản 2030 và 17.1% năm 2050 .
Nguyên nhân chủ yếu sự gia tăng
m nhập m n giai đoạn 2030 là
do yếu tố ao độ đ a h nh (ngh a à iến động đ a hình <20cm chiếm
phần lớn).
- Vùng sinh thái ảnh hư ng ũ và
m nhập m n được tạo ra do
những vùng v a b ảnh hư ng ũ ho c bán ngập ũ m a mưa và xâm
nhập m n mùa khô. Diện tích của v ng sinh thái này ũng tăng ên t
0.01% k ch bản hiện tại, 0,2% k ch bản 2030 và 1% k ch bản 2050
-V ng ũ và án ngập ũ tăng t 13,9% tổng diện tích (hiện tại)
ên 16.5% (năm 2030 và 19.2% (năm 2050
Tổng diện tích vùng nhi m m n (chủ yếu v ng ngăn m n tăng t
38% (hiện tại ên 51% (năm 2030 và 53% (năm 2050 .
18
c. Phân vùng sinh thái NTTS chi tiết – phân vùng chi tiết (c p 3)
Bảng tổng hợp kết quả thể hiện ti m năng ủa các loại hình s dụng
đất thích hợp cho NTTS th o á giai đoạn ủa 13 tỉnh BS ( h ng
bao gồm diện tí h á m h nh đang đượ NTTS đượ thể hiện qua á
ảng 3.3 3.4 3.5
- Mô hình 1 vụ lúa xen/luân canh với NTTS có ti m năng ớn
nhất với diện 312557ha (hiện tại
tăng ên 421651 (năm 2030
458310 ha (năm 2050 .
- Mô hình 2 vụ lúa xen/luân canh với NTTS có ti m năng ớn thứ
2 với diện 225716 ha (hiện tại
tăng ên 320039 ha (năm 2030
365676 ha (năm 2050 .
- M h nh mư ng vườn xen canh với NTTS có ti m năng ớn thứ
3 với diện 191184 ha (hiện tại tăng ên 295673 ha (năm 2030
312762 ha (năm 2050
- Mô hình r ng xen canh với NTTS có ti m năng ớn thứ 4 với
diện 55772 ha (hiện tại tăng ên 64371 ha (năm 2030 67910 ha
(năm 2050 .
- Trong số 13 tỉnh
BS
iên Giang và ong an à 2 tỉnh có
ti m năng ớn nhất cho việ đẩy mạnh phát triển các mô hình NTTS
xen canh/luân canh với r ng và sản xuất nông nghiệp.
Phân bố không gian các vùng thích hợp ho NTTS đối vớ các loại
s dụng đất thể hiện
các hình 3.8 hiện tại h nh 3.9 (năm 2030 và
h nh 3.10 (năm 2050
Bảng 3.3 Diện tích (ha) các hình thứ S đất thích hợp với NTTS
hiện tại
19
STT Tên tỉnh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Tổng
Long An
Ti n Giang
Bến Tre
Trà Vinh
V nh ong
ồng Tháp
An Giang
Kiên Giang
TP. Cần Th
Hậu Giang
S Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau
á m h nh S đất thích hợp NTTS luân/xen canh
R ng
ất 1 vụ
ất 2 vụ Mư ng vườn D.tích
15247 23854
80704
16390
136194
1306
40
7984
30643
39973
134
18598
46361
65093
5509
49025
21734
76268
124
5108
5232
4683
1828
71117
1945
79574
510
85751
1669
87934
6434
110506 31
24264O
141234
7542
7544
363
24144
15355
39867
3631
5296
27705
21689
58322
1123
7646
5271
2253
16295
16830 9890
1217
3774
31712
55772 312557 225716 191184
785242
Bảng 3.4:Thống kê diện tích các m h nh S đất thích hợp với
NTTS 2030
á m
STT
Tên tỉnh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Tổng
Long An
Ti n Giang
Bến Tre
Trà Vinh
V nh ong
ồng Tháp
An Giang
Kiên Giang
TP. Cần Th
Hậu Giang
S
Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau
R ng
18438
1821
199
5509
5020
569
6762
99
812
5664
1123
18355
64371
Bảng 3.5: Diện tí h (ha
h nh S
đất thích hợp NTTS luân/xen
Mư ng
ất 2 vụ
vườn
29402
103901
19359
41
12726
46987
31865
80571
106163
43122
1153
8441
22539
2172
75985
2399
93861
1795
128651
40
26665
22402
26084
20333
5552
62141
25602
12283
6997
2529
10509
1323
3771
421651
320039
295673
ất 1 vụ
á m h nh S
20
canh
diện tích
171100
61575
112635
154793
32133
85576
96236
162118
22512
47231
98959
22932
33958
1101759
thí h hợp với NTTS 2050
á m h nh S
STT
Tên tỉnh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Long An
Ti n Giang
Bến Tre
Trà Vinh
V nh ong
ồng Tháp
An Giang
Kiên Giang
TP. Cần Th
Hậu Giang
S Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau
Tổng
R ng
20675
2384
199
5509
5511
588
6801
222
812
5689
1123
18397
67910
đất thích hợp NTTS luân/xen canh
Mư ng
Tổng
ất 1 vụ
ất 2 vụ
vườn
diện tích
29402
114305
19604
183986
41
13052
50395
65872
31924
81167
113290
106163
43122
154794
1307
11130
25184
37620
2714
80092
3200
91517
103580 42
2249
106460
143792 36
28191
178820
32201
46
32486
26872
27307
54992
5610
76900
25998
114196
22769
9722
2529
36144
11008
1323
3771
34499
458310
365676
312762
1204676
3.2.2 PVST NTTS do tác đ ng của cực đoan và biến đổi khí hậu
Mụ đí h ủa việ ph n hia ra á v ng này à để á nhà quản
thấy đượ iến động vượt ngưỡng
thể g y ra trong những năm
ự đoan. ựa vào đ tính sinh thái á nhà quản
thể ố trí tổ
hứ sản uất để phát huy hiệu quả và ứng ph với tá động ủa ự
đoan và B
.
Hình 3.8:Vùng thích hợp NTTS
Hình 3.9: Vùng thích hợp NTTS
trên các loại hình SD đất hiện tại
trên các loại hình SD đất 2030
21
Hình 3.11: Biến động ST trong
NTTS
Hình 3.10: Vùng thích hợp NTTS
trên các loại hình s dụng đất 2050
do cự đoan và B
Hình 3.13: Biến động ST trong
NTTS do cự đoan và B
2050
Hình 3.12: Biến động ST trong
NTTS do cự đoan và B
hiện tại
2030
ết quả trong ảng 3.7 và á h nh 3.11; 3.12 và 3.13 ho thấy
năm 2050 h ng
tí h này đượ
iện tí h nhi m m n o ự đoan à v phần iện
huyển sang v ng nhi m m n và ngập ũ ( hiếm 3.7%
iện tí h m t há mứ độ ph n ố ảnh hư ng o ũ và o nhi m
m n
n phụ thuộ nhi u vào đ a h nh ủa hu vự .
Tổng iện tí h ủa á v ng rủi ro ấp 1
huyển h a t
ấp 2 u n tăng và
sự
ấp 1 sang ấp 2 trong trường hợp o ự đoan g y ra:
22
708749 ha (hiện tại
759540 ha (năm 2030 và 764149 ha (năm
2050)
Bảng 3.6 : Biến động các vùng ST do cự đoan và B
3.3Lồng ghép PVST NTTS trong quy hoạch không gian
3.3.1 Phân vùng chức năng cho các vùng inh thái
ựa trên đ
đ
tính ủa á m h nh NTTS thí h ứng với B
tính á tiểu v ng sinh thái
hứ năng s
ụng trong việ phát
triển NTTS ủa á tiểu v ng đượ m tả qua ảng 3.9
Bảng 3.9: Ph n đ nh chứ năng ho á tiểu vùng sinh thái
TT
ST
cấp 1
Chức năng
ST cấp 2
23
và
TT
ST
cấp 1
Chức năng
ST cấp 2
ST NTTS
- Phát triển NTTS theo hình thức nuôi
Sinh
nước lợ
chuyên quanh năm
thái
Vùng ST
NTTS
- Phát triển các hình thức nuôi xen canh
2
nước lợ xen
nước lợ
NTTS nước lợ với r ng ngập m n
RNM
Vùng ST
- Phát triển chủ yếu mô hình nuôi luân canh
chuyển tiếp
3
1 vụ NTTS nước lợ, 1 vụ sản xuất nông
NTTS nước lợ
nghiệp
Sinh
theo mùa
thái
- Phát triển á đối tượng nu i nước ngọt
NTTS
Vùng ST theo mô hình luân canh và xen canh ho c các
chuyển
chuyển tiếp oài nu i nước ngọt ch u được m n (cá rô
4 tiếp
NTTS ngăn phi t m àng anh điêu hồng); s dụng các
m n
biện pháp và giải pháp tránh sự xâm nhập
m n do các hoạt động sản xuất
Vùng ST
NTTS ngọt
- Phát triển á đối tượng nuôi truy n
5
nội đồng ít thống trên những vùng ruộng trũng
ảnh hư ng ũ
Sinh
Vùng ST
- Phát triển theo mô hình luân canh và xen
thái
6
NTTS ngọt anh đối với vùng thấp và trũng trong
NTTS
bán ngập ũ khoảng ưới 3 tháng
ngọt
- Phát triển nuôi theo mô hình luân canh và
Vùng ST
xen canh là chủ yếu trên các vùng sản xuất
7
NTTS ngọt
nông nghiệp cho những đối tượng nuôi
ngập ũ
khoảng 4 tháng
- Phát triển á đối tượng nu i nước ngọt
Vùng ST
theo mô hình luân canh và xen canh ho c các
nhi m m n
oài nu i nước ngọt ch u được m n (cá rô
8
mùa khô và
phi t m àng anh điêu hồng), s dụng các
ảnh hư ng ũ
biện pháp và giải pháp tránh sự xâm nhập
m a mưa
m n do các hoạt động sản xuất
3.3.2 Phát triển các mô hình NTTS theo chuỗi sản phẩ
1
24
(i) Mở rộng s n xu t NTTS
M rộng sản xuất theo mô hình nuôi luân canh và xen canh tôm
với nông nghiệp tại những vùng sinh thái phù hợp
ii Xác định đối tượng và mùa v phù hợp
M a mưa
thể phát triển nuôi tôm chân trắng ( o độ m n thấp
phù hợp); V mùa khô cần ph n h đ nh hướng ho 2 đối tượng
Tôm sú tại các khu vực c a sông ven biển và tôm chân trắng tại
những v ng độ m n thấp (phân bố s u h n trong nội đồng)
(iii) Phân khúc chuỗi s n xu t d a vào đặc tính sinh thái
ổi mới và tổ chức lại sản xuất có thể bố trí theo chu i sản xuất dựa
trên đ c tính phát triển của tôm và sự phân bố của các vùng sinh thái.
Bố trí theo chu i sản xuất bảng 3.12 để đảm bảo phù hợp với
đ c tính sinh thái của t ng vùng (tránh rủi ro), v a có sự chia sẻ rủi
ro và lợi ích trong chu i mắt xích sản xuất; đồng thời nâng cao hiệu
quả do tính chuyên biệt hóa trong sản xuất.
Bảng 3.10: Độ mặn thích hợp theo các giai đoạn phát triển của tôm
SX
giống
Tôm chân trắng
30‰
Tôm sú
30‰
Đ mặn vùng sinh thái phù hợp
Ư ng giống Nuôi đạt
Nu i đạt kích cỡ
khoảng 20 kích
cỡ
thư ng phẩm
ngày tuổi
5g/con
4-15‰
25-30‰
15-25‰
(Kích cỡ 20g/con)
10-25‰
25-30‰
10-25‰
(Kích cỡ 40-50g/con)
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
()C
ở khoa họ
C
PVST NTTS trong đi u kiện B
yếu tố
(ii
ản: (i Sinh thái nguồn nướ (ii
ựa trên sự xem xét gắn kết 4
điểm tự nhiên của vùng;
điểm sản xuất NTTS của v ng; (iv tá động của B
25
ề
.