TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT
LOGO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU, LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG XÂY DỰNG
NHÀ CÔNG SỞ XÃ HOẰNG LÝ, THÀNH PHỐ THANH HÓA.
SVTH: BÙI KHẮC DŨNG
LỚP: 65DCKX21
MSV: 65DCKX31508
www.trungtamtinhoc.edu.vn
BỐ CỤC
ĐỀ TÀI
CHƯƠNG
1
Cơ sở lý luận về kế hoạch tiến độ
thi công xây dựng công trình
CHƯƠNG
2
Phân tích, nghiên cứu thiết kế
công trình
CHƯƠNG
3
Lập kế hoạch tiến độ thi công xây
dựng công trình
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế hoạch tiến độ thi công xây dựng
công trình
1.1. Thiết kế tổ chức thi công
Khái niệm
người
lao động
.
Thiết kế tổ chức
thi công là:
Tính toán
trước khi
xây dựng
Phương án tổ
chức hoạt
động xây
dựng
công cụ
lao động
đối tượng
lao động
Hoàn thành xây
dựng công trình
với hiệu quả cao
nhất.
Phân loại
Thiết kế tổ chức
thi công
Thiết kế tổ chức
thi công xây
dựng
Thiết kế tổ chức
thi công chi tiết
Phương pháp tổ chức thi công
Tiến hành lần lượt
Thi công
tuần tự
Thi công song
song
Thi công dây
chuyền
Thi công
hỗ hợp
• Chia ra các tổ đội khác nhau
• tiến hành song song trên phân
đoạn
• tổ đội chuyên nghiệp tiến hành
1 công việc
• thi công trên tất cả các phân
đoạn đếnkhi hoàn thành
Kết hợp 3 phương pháp trên
1.2. Tiến độ thi công
Khái niệm: là một mô hình tổ chức khoa học để điều khiển quá trình hoạt động, nhằm tạo ra sự phối hợp
nhịp nhàng giữa con người, các bộ phận tham gia vào quá trình sản xuất theo không gian và thời gian đạt
được mục tiêu đề ra
Hồ sơ
thiết kế
kỹ thuật
công trình
Phân loại tiến độ.
Các qui trình
qui phạm
Tiên lượng,
hiện hành.
dự tóan
bao hàm tất cả các công việc của các hạng
Tổng tiến
Căn
cứ
công trình
độ công trường mục tại công trường có khối lượng lớn và
tiến hành
thời gian thi công dài
Tiến độ
thi công
hạng mục
Là tiến độ cụ thể chỉ ra thời gian thi
công từng phần việc của một hạng mục
công trình nào đó
Các nguồn
cung cấp vật
tư, máy.
Thời gian
đã quy định
Các phương pháp lập tiến độ
Xác định thứ tự thực
hiện các công việc
của quá trình sản xuất
xây lên biểu đồ dạng
sơ đồ ngang
Khác với sơ đồ
ngang là thay
đường thẳng
ngang thành
đường xiên
Phương
pháp sơ đồ
xiên
Phương pháp
GANTT
Phương
pháp lập
tiến độ
Phương
pháp sơ đồ
mạng
Mô hình lập kế hoạch
dựa trên cơ sở lý
thuyết đồ thị, theo kiểu
mạng lưới được hình
thành do sự sắp xếp có
hướng theo một trật tự
nhất định
1.3. Dự trữ, cung ứng vật tư
Ý nghĩa cung ứng dự trữ vật tư
Cung ứng vật tư kỹ thuật là khâu quan trọng không thể thiếu được trong quá trình sản
xuất và trong hoạt động xây dựng, Giá trị vật tư kỹ thuật chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành
sản phẩm, Nếu tổ chức tốt công tác cung ứng vật tư kỹ thuật sẽ góp phần nâng cao chất
lượng và hạ giá thành sản phẩm cũng như đẩy nhanh tiến độ thi công hoàn thành công
trình.
Dữ trữ
chuẩn bị
Dữ trữ bảo
hiểm
Dữ trữ thường
xuyên
Nhu cầu dự
trữ
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ
CÔNG TRÌNH
Giới thiệu công trình.
Tên dự án
Thông tin chung
Công sở xã Hoằng Lý, thành phố Thanh Hoá
Tên gói thầu
Xây dựng các hạng mục công trình (Bao gồm cả chi phí
hạng mục chung)
Chủ đầu tư
Uỷ ban nhân dân xã Hoằng Lý
Nguồn vốn
Vốn của Uỷ ban nhân dân xã Hoằng Lý
Địa điểm XD
Xã Hoằng Lý, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá
Quy mô, đặc điểm
Cấp
2
Công
trình
dân
dụng
Loại
Cấp Công
Trình
ChartCông
Title Trình
in here
Nhà
Làm
Việc Cơ
Quan
Nhà
Nước
Chức Năng
Đất XD:
430 m2
Sàn:
1100 m2
Diện tích
Các điều kiện thi công
Thuận lợi
- Công trình đã có đầy đủ hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công.
- Vật tư sử dụng cho công trình thông
dụng, có khả năng cung cấp và khai thác
trên địa bàn.
- Công trình nằm trên trục đường giao
thông chính của xã nên thuận lợi cho việc
cung ứng vật tư, thiết bị thi công.
- Khu đất hiện trạng có thể tiến hành xây
dựng ngay, không làm ảnh hưởng đến
tiến độ dự án, Diện tích xây dựng rộng
nên việc bố trí lán trại tạm, hành lang bảo
vệ thi công công trình thuận lợi,
Khó khăn
- Do đặc thù là công trình Công sở Uỷ
ban, xung quanh là các khu dân cư,
trường học, khu văn hoá vui chơi giải trí
nên yêu cầu nghiêm ngặt về việc bảo đảm
vệ sinh môi trường, an toàn lao động,
tiếng ồn, và giao thông đi lại.
- Mặt bằng công trình nằm trong khuôn
viên của công sở nên giao thông đi lại
trong phạm vi của công trình sẽ bị hạn
chế. Vấn đề bố trí vật tư, vật liệu đến công
trình thi công phải được Nhà thầu tính
toán.
Phương hướng thi công
Thi công phần móng
• Chuẩn bị mặt bằng
• đào đất hố móng,xử lý đầu
cọc
Giai
đoạn 1
Giai
đoạn 2
Hoàn thiện công trình
Đợt 1
Thi công phần thân
• Lắp hệ thống chống sét
• Thi công phần thô
• Lắp dựng ván khuôn, cốt
thép, đổ bê tông T1-mái
• Xây tường các tầng
• Lắp đặt hệ thống điện,
nước
Đợt 2
Giai
đoạn 3
• Ốp tường
• Lát nền ,sơn
• Lắp dựng cửa
kính
• Hoàn thiện
• Công việc khác
• Trát dầm trần, tường cột
các tầng
Biện pháp thi công
* Đợt 1:
- Trát dầm trần, tường cột các tầng (phía trong), Lắp đặt hệ thống chống sét, Thi công
phần thô các hạng mục ngoài nhà,
* Đợt 2: - Ốp tường khu WC các tầng, Lát nền các tầng, chống nóng, chống thấm mái, Sơn kết
cấu các loại, Lắp dựng cửa kính, vách kính, lan can cầu thang, Lắp đặt thiết bị phần điện nước
trong và ngoài nhà,
- Hoàn thiện mặt ngoài:
+ Trát, tường,
+ Lắp vách kính ngoài,
- Tháo dỡ giáo, Thi công các hạng mục ngoài nhà, Vệ sinh công nghiệp,
- Tổng nghiệm thu - Bàn giao,
Yêu cầu chủ đầu tư
Thời hạn hoàn thành
-Thời gian thực hiện hợp đồng ≤ 360 ngày (đã cộng ngày nghỉ, lễ,
tết theo qui định) kể từ khi có lệnh khởi công của chủ đầu tư
Nhân lực thi công
-
Số lượng công nhân thi công ≥ 30 người,
Tất cả phải kèm theo chứng chỉ đào tạo nghề
hợp đồng lao động dài hạn, xác nhận của cơ quan BHXH
Yêu cầu khác
-yêu cầu khác như vệ sinh môi trường,yêu cầu anh toàn lao
động….
Yêu cầu về thiết bị thi công
Loại thiết bị và đặc điểm thiết bị
TT
Số lượng tối
Hình thức sở
thiểu cần có
hữu/ đi thuê
1
Máy toàn đạc điện tử hoặc máy kinh vĩ
≥ 01
2
Máy thủy bình
≥ 01
3
Máy trộn bê tông
≥ 02
4
Ván khuôn thép, nhựa
≥ 5,000m2
5
Xe ben hoặc xe tải
≥ 02
≥ 01
≥ 01
≥ 02
6
7
8
Máy ép cọc
Cần trục tháp (Kèm theo Giấy kiểm định còn
hiệu lực)
Máy vận thăng (Kèm theo Giấy kiểm định còn
hiệu lực)
9
Xe cẩu
≥ 01
10
Máy đào đất
≥ 01
11
Máy ủi
≥ 01
Năng lực nhà thầu
Thống kê nhân lực
NHÂN LỰC
I, Cán bộ chủ chốt
1. Chỉ huy trưởng
SỐ
LƯỢNG
9
1
2. Chỉ huy phó
3. Kỹ sư hiện trường
4. Giám sát ATLĐ
5. Kế toán văn phòng
6. Quản lý vật tư
1
4
2
1
1
công trường
7. Quản lý hồ sơ thi
1
công
SỐ
NHÂN LỰC
LƯỢNG
II, Tổ đội thi công
125
1. Tổ đội thi công ép cọc và thi công
15
công tác đất
2. Tổ đội thi công ván khuôn. cốt thép
3. Tổ đội thi công trắc đạt
4. Tổ đội thi công bê tông
5. Tổ đội thi công nề và hoàn thiện
6. Tổ đội thi công điện nước. PCCC
7. Tổ đội thi công cơ giới
27
5
25
10
10
10
CHƯƠNG 3 LẬP KÊ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
Căn cứ lập
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao gồm cả dự toán và
thuyết minh hoặc hồ sơ mời thầu thi công
Số liệu điều tra, khảo sát kinh tế - kỹ thuật về điều kiện tự
nhiên, điều kiện kinh tế - văn hóa - xã hội ở khu vực xây dựng
Thời hạn xây dựng công trình
Các văn bản pháp quy như quy định về tổ chức thi công
(theo TCVN), Các loại tài liệu kỹ thuật liên quan (về
công nghệ, kỹ thuật, xe máy, tổ chức...)
Định mức kỹ thuật của ngành hoặc của nội bộ nhà thầu thi công
Phương án thi công, phương án, trình tự công nghệ của công
tác chủ yếu,...
Lập tiến độ thi công
Phần móng
Công tác đào móng
Với khối lượng đào 6,4302 (100m3) và biện pháp thi công nhà thầu đưa ra
phương án tiến hành đào máy hố móng ( khoảng 95% tổng khối lượng đào)
sau đó kết hợp sửa móng thủ công với khối lượng đào còn lại .
Bê tông lót móng
Nhà thầu lựa chọn phương án đổ bê tông lót móng trộn bằng máy trộn và đổ thủ
công
- Định mức HPLĐ cho công tác đổ bê tông lót của nhà thầu là 0.750 công/m3
- Bố trí 1 tổ đội mỗi đội 20 thợ bậc 3.0 /7 thi công tuần tự phục vụ công tác bê tông
móng. thực hiện các công việc như: cung cấp nước. cốt liệu. xi măng cho máy trộn.
vận chuyển bê tông đến nơi cần đổ
Vậy hao phí thời gian thực tế để thi công đổ bê tông lót móng là 3 ngày với 60
công nhân bậc 3.0/7 thi công song song
Sản xuất lắp dựng cốt thép
Cốt thép được gia công tại bãi gia công ngoài công trường bằng thủ công
kết hợp với các loại máy như máy cắt. uốn cốt thép.
Lắp dựng ván khuôn móng
Ván khuôn móng sử dụng ván khuôn kim loại. ván khuôn thép.
Bê tông móng
Nhà thầu lựa chọn phương án đổ bê tông móng trộn bằng máy trộn và đổ thủ công sử
dụng máy đầm dùi cho công tác đầm chặt bê tông
- Định mức HPLĐ cho công tác đổ bê tông của nhà thầu là 0.550 công/m3
- Bố trí 1 tổ đội 20 thợ bậc 3.0 /7 thi công tuần tự phục vụ công tác bê tông móng. thực
hiện các công việc như: cung cấp nước. cốt liệu. xi măng cho máy trộn. vận chuyển bê
tông đến nơi cần đổ .
Tháo dỡ ván khuôn móng
Nhà thầu bố trí tổ công nhân bậc 3.5/7 gồm 15 người thi công tuần tự trên 3 phân đoạn
Lấp đất hố móng
Tiến hành công tác đắp đất. cát công trình bằng đầm cóc độ chặt yêu cầu K=90% sử dụng tổ
đội gồm 10 người phục vụ máy đầm cũng như phục vụ lấp đất:
Lựa chọn tổ hợp gồm 4 máy đầm đất cầm tay trọng lượng 50kg tiến hành thi công song song
lấp đất sau và lấp cát công trình.
Tổng hợp hao phí thời gian thi công móng