HỌC VIỆN KĨ THUẬT QUÂN SỰ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO
Môn: Cơ Sở Dữ Liệu
Đề Tài: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHÀ HÀNG
Người Hướng Dẫn: GV Đỗ Thị Mai Hường
Nhóm thực hiện: Nhóm 3
Thành viên nhóm:
MỤC LỤC
Chương 1 ĐẶC TẢ HỆ THỐNG
1.1 Mục đích, yêu cầu
1.2. Mô tả hệ thống
1.2.1. Quy trình nghiệp vụ
1.2.2. Quy tắc nghiệp vụ
1.4. Đặc tả các chức năng cần xây dựng
1.5. Phân chia công việc trong nhóm
Chương 2 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU HỆ THỐNG
2.1. Mô tả hệ thống dưới dạng mối quan hệ dữ liệu
2.2. Xây dựng mô hình liên kết thực thể ( mô tả cụ thể từng mối
quan hệ sau đó vẽ mô hình liên kết thực thể)
2.3. Cách chuyển đổi từ ER sang mô hình quan hệ ( Mô tả qui tắc
chuyển đổi và cách chuyển đổi từng tập thực thể và mối quan hệ)
2.4. Phân tích nhu cầu sử dụng thông tin
2.5. Vẽ mô hình quan hệ
2.6. Đặc tả các bảng
CHƯƠNG 1: ĐẶC TẢ HỆ THỐNG
1.1. Mục đích yêu cầu.
- Mục đích:
Rèn luyện các kỹ năng về xây dựng cơ sở dữ liệu , cài đặt ,
quản trị , thao tác và lập trình cơ sở dữ liệu và áp dụng vào thực
tế bài toán Quản Lí Nhà Hàng.
-
Yêu cầu:
Có thể xây dựng mô hình dữ liệu Quản Lí Nhà Hàng , cài đặt ,
quản trị , thao tác với cơ sở dữ liệu thông qua hệ quản trị cơ
sở dữ liệu và làm việc theo nhóm.
1.2. Mô tả hệ thống.
Mô tả bằng lời hoạt động của nhà hàng
1.
Khi nhà nhà hàng có nhu cầu nhập thực phẩm sẽ gửi đơn
đặt thực phẩm cho nhà cung cấp.Nhà cung cấp đáp ứng nhu cầu
nhập thực phẩm của nhà hàng bằng việc chuyển thực phẩm cho
nhà hàng kèm theo đơn đặt thực phẩm và kèm theo hóa đơn
thanh toán tiền của các thực phấm. Danh mục thực phấm nhập về
sẽ được lưu vào số nhập thực phẩm.
2.
Khi khách vào nhà hàng nhân viên bàn sẽ tiếp đón khách
sắp xếp bàn cho khách (dựa vào số lượng khách).Nhân viên bàn
tiếp nhận yêu cầu của khách rồi viết phiếu yêu cầu món ăn,gửi
(kèm theo số bàn) cho bộ phận tiếp tân.
Bộ phận tiếp tân dựa vào phiếu yêu cầu món ăn sẽ kiểm tra xem
món ăn khách yêu cầu có trong danh mục món ăn hay không nếu
không có sẽ thông báo lại cho khách,nếu món ăn khách yêu cầu
có trong danh mục món ăn thì sẽ đưa phiếu yêu cầu cho bộ phận
bếp,đồng thời ghi lại số bàn và các món ăn khách yêu cầu vào
trong số bán hàng.Mỗi khi khách hàng yêu cầu thêm món ăn thì
sẽ được bồ xung vào số bán hàng.
Bộ phận bếp dựa vào phiếu yêu cầu sẽ chế biến các món ăn,đồ
uống và xuất cho khách hàng.
Khi khách có đề nghị thanh toán,nhân viên bàn sẽ kiểm tra đồ
thừa (đồ uống) thông báo chô bộ phận tiếp tân,bộ phận tiếp tân
sẽ dựa vào số phiếu yêu cầu món ăn của khách,viết phiều thanh
toán cho khách,nhận tiền và lưu vào số bán hàng
Đồi với những khách hàng đặt bàn trước sẽ liên hệ với bộ phận
tiếp tân,bộ phận tiếp tân sẽ lưu lại những thông tin đặt hàng của
khách:tên khách hàng, giới tính,địa chỉ,điện thoại,số lượng bản
đặt,tên mặt hàng,số lượng.(yêu cầu khách đặt cọc tiền trước).
-Sau mỗi ngày,mỗi tuần, mỗi tháng và sau một năm bộ phận kế
toán sẽ tổng hợp tình hình nhập thực phẩm, tình hình bán hàng,
thực phẩm còn trong kho và viết báo cáo gửi cho bộ phận quán lý.
1.2.1. Quy Trình Nghiệp Vụ
Quy trình nghiệp vụ gồm :Nhập thực phẩm , bán hàng , báo cáo
1. Sơ đồ tiến trình Nghiệp vụ : Nhập thực phẩm
Nhà cung cấp
Kế toán
Hồ sơ
Tiếp nhận đơn
đặt
Thực phẩm
Lập đơn đặt
thực phẩm
Đơn đặt thực
phẩm
Chuyển thực
phẩm
Kiểm tra thực
phẩm
đúng
sai
Nhập lại thực
phẩm
Nhập phiếu
nhập thực
phẩm
Phiếu nhập thưc
phẩm
Ghi số thực
phẩm
Sổ nhập thực
phẩm
2. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Bán hàng
Khách hàng
Phục vụ bàn Bộ phận tiếp
tân
Bộ phận
bếp
Hồ sơ dữ liệu
Tiếp nhận
yêu cầu
món ăn
phiếu yêu cầu
món ăn
Nhận phiếu
yêu cầu
món ăn
Có phù hợp
Tiếp nhận
món ăn
Chế biến
món ăn
Tiếp nhận
yêu cầu
thanh toán
Thanh toán
tiền
Phiếu thanh
toán
Lập phiếu
thanh toán
Sổ thanh
toán
Ghi sổ
thanh toán
3.Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Báo Cáo
Bộ phận quản lí
Kế toán
Hồ sơ dữ liệu
Sổ nhập thực
phẩm
Tiếp nhận báo
cáo
Lập báo
cáo
Sổ thanh toán
Sổ thực phẩm
tồn
1.2.2. Quy tắc nghiệp vụ
-Một số thông tin về khách hàng như: Ten KH, Dia chi và SDT có
thể bỏ qua, tùy nhu cầu mục đích muốn bảo mật thông tin của
khách.
-Khách hàng có thể sửa đổi thông tin, số lượng món trong mục
thực đơn món ăn
-Có nhiều loại bàn ăn khác nhau: loại bàn dành cho ít khách và
đông khách; loại bàn dành cho khách thường và khách VIP (dịch
vụ ưu đãi khác nhau).
-Mỗi khách hàng sẽ có 1 mã, mã này sẽ được ghi nhớ để phân loại
khách hàng: khách mới vào lần đầu và khách quen của nhà hàng.
Khách đến ăn nhà hàng càng nhiều lần thì sẽ được hưởng khuyến
mãi càng lớn.
-Một nhân viên có thể đưa nhiều hóa đơn, mỗi hóa đơn chỉ có thể
đưa cho một khách hàng.
1.4. Đặc tả các chức năng cần xây dựng.
Hệ thống có các chức năng chính: Nhập thực phẩm, bán hàng và
báo cáo
1.Nhập thực phẩm
-Lập đơn nhập thực phẩm: khi nhà hàng có nhu cầu nhập thực
phẩm thì nhà hàng sẽ lập và gửi đơn nhập thực phẩm đến nhà
cung cấp.
-Kiểm tra thực phẩm: kế toán tiến hành đối chiếu thực phẩm với
đơn nhập thực phẩm xem có phù hợp hay không.
-Lập phiếu nhập thực phẩm: bộ phận kế toán sẽ lập phiếu nhập
thực phẩm và gửi tiền cho nhà cung cấp
-Ghi sổ nhập thực phẩm: kế toán ghi sổ nhập thực phẩm khi nhà
hàng nhập thực phẩm từ nhà cung cấp
2. Bán hàng
-Tiếp nhận yêu cầu món ăn: nhân viên bàn sẽ tiếp nhận yêu cầu
món ăn của khác hàng
-Kiểm tra phiếu yêu cầu món ăn: khi nhận phiếu yêu cầu món ăn
tiếp tân sẽ kiểm tra xem món ăn đó có phù hợp không.
-Xử lí phiếu yêu cầu món ăn: bộ phận bếp sẽ chế biến các món ăn
theo phiếu yêu cầu món ăn
-Lập phiếu thanh toán: kế toán viết phiếu thanh toán và thu tiền
của khách
-Ghi sổ bán hàng: kế toán ghi sổ bán hàng.
3. Báo cáo
-Báo cáo thực phẩm nhập: kế toán sẽ lập báo cáo về tình hình
nhập thực phẩm gửi cho bộ phận quản lý.
Báo cáo bán hàng: kế toán sẽ lập báo cáo về tình hình bán hàng
gửi cho bộ phận quản lý.
Báo cáo thực phẩm tồn: kế toán sẽ lập báo cáo về tình hình thực
phẩm tồn gửi cho bộ phận quản lý.
Báo cáo doanh thu: kế toán sẽ lập báo cáo về doanh thu gửi cho
bộ phận quản lý.
1.5. Phân chia công việc trong nhóm:
- Đặng Văn Thắng: Mục đích, yêu cầu.
- Nguyễn Văn Khang: Mô tả hệ thống, quy trình nghiệp vụ.
- Đỗ Thanh Tùng: Quy tắc nghiệp vụ, đặc tả các chức năng cần
xây dựng.
- Lê Thành Công: Mô tả hệ thống dưới dạng mối quan hệ dữ
liệu, xây dựng mô hình liên kết thực thể, cách chuyển đổi từ
ER sang mô hình quan hệ.
- Nguyễn Thành Chung: Phân tích nhu cầu sử dụng thông tin,
vẽ mô hình quan hệ, đặc tả các bảng.
Chương 2 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU HỆ THỐNG
2.1. Mô tả hệ thống dưới dạng mối quan hệ dữ liệu
* )Các trường dữ liệu trong cơ sở dữ liệu và tập thuộc tính của
trường :
1)Khách hàng(Mã KH, Tên KH , Địa chỉ , Điện thoại ).
2) Phiếu yêu cầu (Mã phiếu yêu cầu ,Ngày yêu cầu)
3)Bàn ăn (Số bàn , Loại bàn ).
4) Hóa đơn (MãHD , NgàyHD).
5)Món ăn (Mã món , Tên món , Đơn giá , Đơn vị tính ).
6)Nhóm món ăn (Mã nhóm món ăn ,Tên nhóm món ăn ).
7)Nhân viên(Mã NV,Địa chỉ , Tên NV , Chức vụ ,Điện thoại ).
8) Phiếu nhập(Mã phiếu nhập ,Ngày nhập).
9)Nhà cung cấp(Mã NCC , Tên NCC , Địa chỉ , Điện thoại ).
10) Thực phẩm (Mã thực phẩm , Tên thực phẩm, Đơn giá, Đơn vị
tính).
**) Mô tả hệ thống dưới dạng mối quan hệ dữ liệu :
1) Khánh hàng-------Phiếu yêu cầu ( 1 – n) : Một khánh hàng đặt
được nhiều phiếu yêu cầu , 1 phiếu yêu cầu do 1 khách hàng đặt
2) Phiếu yêu cầu-----Bàn ăn (1 - n) : 1 phiếu yêu cầu đặt được
nhiều bàn ăn , 1 bàn ăn chỉ nên được đặt bởi 1 bàn ăn .
3) Phiếu yêu cầu-----Món ăn (n - n) : 1 phiếu yêu cầu yêu cầu được
nhiều món ăn , 1 món ăn có thể được yêu cầu bởi nhiều phiếu yêu
cầu .
4) Món ăn ----- Nhóm món ăn (n - 1) : 1 món ăn thuộc 1 nhóm
món ăn , 1 nhóm món ăn có nhiều món ăn .
5) Phiếu yêu cầu----Hóa đơn(1 - 1): 1 phiếu yêu cầu thanh toán bởi
1 hóa đơn , 1 hóa đơn thanh toán 1 phiếu yêu cầu .
6)Hóa đơn ----- Nhân viên (n – 1 ): 1 hóa đơn được 1 nhân viên
thanh toán , 1 nhân viên có thể thanh toán nhiều hóa đơn .
7) Nhân viên ---- Phiếu nhập (1 - n): 1 nhân viên viết được nhiều
phiếu nhập , 1 phiếu nhập được viết bởi 1 nhân viên .
8) Phiếu nhập ---- Nhà cung cấp(n - 1) : 1 phiếu nhập cung cấp bởi
1 nhà cung cấp , 1 nhà cung cấp có nhiều phiếu nhập .
9) Phiếu nhập ---- Thực phẩm (n - n) : 1 phiếu nhập được nhiều
thực phẩm , 1 thực phẩm có thể nhập được bởi nhiều phiếu nhập .
2.2 . Xây dựng mô hình liên kết thực thể ( mô tả cụ thể
từng mối quan hệ sau đó vẽ mô hình liên kết thực thể)
Khach hang
Phieu yeu cau
1
1
n
Co
Yeu cau
n
Phieu yeu cau
n
Phieu yeu cau
1
Hoa don
Nhan nhap
vien
Phieu
Phieu
nhap
Ban an
n
Mon an
Dat
Mon an
n
n
Phieu yeu cau
Co
Thanh toan
n
1
1
Nhom mon an
Hoa don
1
Ghi
Co
Viet
Viet
Nhan vien
Phieu
nhap
Nha
Thuc
cung
pham
cap
1
n
n
1
n
n
Phieu yeu
cau
Khách hàng
Ma KHn
Ten KH
Đia chi
Đien thoai
1
n
1
MaPYC
NgayYC
Ban an
Yeu cau
1
n
n
Co
So ban
Loai ban
So luong
1
Dat
Nhom mon
an
n
Mon an
Thanh toan
Ma mon
Ten mon
Don gia
Don vi tinh
n
1
Co
Ma nhom
mon an
Ten nhom
mon an
1
Hoa don
MaHD
NgayHD
n
Nha cung
cap
Phieu
nhap
Ghi
n
1
n
MaPN
Ngaynhap
1
Co
n
Nhan vien
Viet
Ma NV
Dia chi
Ten NV
Chuc vu
Dien thoai
1
n
Thuc
pham
Nhap
So luong
n
MaTP
TenTP
Don vi tinh
Ma NCC
Ten NCC
Dia chi
Dien thoai
2.3. Cách chuyển đổi từ ER sang mô hình quan hệ ( Mô tả
qui tắc chuyển đổi và cách chuyển đổi từng tập thực thể và
mối quan hệ)
*) Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ :
1) Xử lý thuộc tính đa trị :
Tách thuộc tính đa trị ra khỏi kiểu thực thể ban đầu, thêm một
kiểu thực thể mới chứa thuộc tính đa trị này, xác định lại mối
liên kết của kiểu thực thể này với kiểu thực thể ban đầu.
2) Quy tắc biến đổi :
Mô hình ER
Mô hình CSDL quan hệ
Một tập thực thể ------------------------
Một lược đồ quan hệ
Mỗi thuộc tính ------------------------
Một thuộc tính
Mỗi thuộc tính khóa ---------------
Khóa chính
Mỗi mối liên kết/ kết hợp-------
Khóa ngoại / LĐ quan hệ
mới
Quy tắc 1 : Với kiểu liên kết 1: 1
C1 : Chuyển khóa chính của LĐQH này sang làm khóa ngoại của
LDDQH kia và ngược lại
C2 : Nhập 2 kiểu thực thể và mối liên kết thành 1 LĐQH , chọn
khóa chính cho phù hợp .
Quy tắc 2 : Với kiểu liên kết 1 : n
Chuyển khóa chính của LĐQH bên 1 (cha) sang làm khóa
ngoại của LĐQH bên nhiều (con) .
Quy tắc 3 : Với kiểu liên kết n : n
Chuyển mối liên kết thành một LĐQH có thuộc tính là thuộc
tính của mối liên kết, thêm các thuộc tính khóa chính của các
LĐQH có liên quan, khóa chính của LĐQH mới này là các
thuộc tính mới thêm vào.
Quy tắc 4 : Xử lý tập thực thể yếu
Chuyển thành một quan hệ
o Có cùng tên với thực thể yếu
o Thêm vào thuộc tính khóa của quan hệ liên quan .
3 ) Chuyển đổi từng tập thực thể và mối quan hệ thành mô hình
quan hệ :
1) Từ mối liên kết giữa “Món ăn” với “Phiếu yêu cầu” tạo thành
1 quan hệ là “Đặt món” có khóa là khóa chính của quan hệ
và khóa bội là khóa chính của “Món ăn” và “Phiếu yêu cầu”.
2) Từ mối liên kết giữa “Thực phẩm” với “Phiếu nhập” tạo thành
1 quan hệ là “Nhập thực phẩm” có khóa là khóa chính của
quan hệ và khóa bội là khóa chính của “Thực phẩm” và
“Phiếu nhập”.
3) Mối liên kết giữa “Khách hàng” với “Phiếu yêu cầu” : Khóa
chính của “Khách hàng” sang làm khóa ngoại của “Phiếu yêu
cầu”.
4) Mối liên kết giữa “Phiếu yêu cầu” với “Bàn ăn” : Khóa chính
của “Phiếu yêu cầu” sang làm khóa ngoại của “Bàn ăn”.
5) Mối liên kết giữa “Hoá đơn” với “Phiếu yêu cầu”, “Nhân viên”:
Khóa chính của “Phiếu yêu cầu”, “Nhân viên” sang làm khóa
ngoại của “Hóa đơn”.
6) Mối liên kết giữa “Món ăn và “Nhóm món ăn”: Khóa chính của
“Nhóm món ăn” sang làm khóa ngoại của “Món ăn”.
7) Mối liên kết giữa “Phiếu nhập” với “Nhân viên”, “Nhà cung
cấp”: Khóa chính của “Nhân viên”, “Nhà cung cấp” sang làm
khóa ngoại của “Phiếu nhập”.
*) Chi tiết mô hình quan hệ:
1)Khách hàng(Mã KH, Tên KH , Địa chi , Điện thoại ).
2) Phiếu yêu cầu (Mã phiếu yêu cầu , Ngày yêu cầu , Mã KH)
3)Bàn ăn (Số bàn , Loại bàn , Mã phiếu yêu cầu).
4) Hóa đơn (MãHD , NgàyHD , Mã phiếu yêu cầu, MãNV) .
5)Món ăn (Mã món , Tên món , Đơn giá , Đơn vị tính , Mã nhóm
món ăn ).
6)Nhóm món ăn (Mã nhóm món ăn ,Tên nhóm món ăn ).
7)Nhân viên(Mã NV,Địa chỉ , Tên NV , Chức vụ ,Điện thoại ).
8) Phiếu nhập(Mã phiếu nhập ,Ngày nhập , Mã NV , Mã NCC ).
9)Nhà cung cấp(Mã NCC , Tên NCC , Địa chỉ , Điện thoại ).
10) Thực phẩm (Mã thực phẩm , Tên thực phẩm , Đơn giá, Đơn vị
tính ).
11) Đặt món (Mã phiếu yêu cầu , Mã Món , Số lượng ).
12) Nhập thực phẩm (Mã phiếu nhập , Mã thực phẩm , Số lượng ).
2.4. Phân tích nhu cầu sử dụng thông tin.
- Trong sơ đồ thực thể trên, ta thấy khi chuyển sang mô hình quan
hệ đã hoàn chỉnh và không cần chuẩn hóa thêm nữa.
2.5. Vẽ mô hình quan hệ.
- Mô hình quan hệ sau khi chuẩn hóa:
KhachHang
PhieuYeuCau
Column Name
Data Type
Allow Nulls
Column Name
Data Type
Allow Nulls
BanAn
Column Name
Data Type
MaKH
varchar(10)
MaPhieuYeuCau
varchar(10)
MaSoBan
varchar(10)
TenKH
nvarchar(50)
NgayYeuCau
date
LoaiBan
nvarchar(10)
DiaChi
nvarchar(100)
MaKH
varchar(10)
MaPhieuYeuCau
varchar(10)
DienThoai
varchar(10)
HoaDon
NhomMonAn
DatMon
Column Name
Data Type
Allow Nulls
Column Name
Data Type
MaHD
varchar(10)
MaPhieuYeuCau
varchar(10)
NgayHD
date
MaMon
varchar(10)
MaPhieuYeuCau
varchar(10)
SoLuong
int
MaNV
varchar(10)
Column Name
Allow N...
Column Name
Data Type
varchar(10)
TenNhomMon
nvarchar(40)
MaNV
varchar(10)
DiaChi
nvarchar(50)
TenNV
nvarchar(30)
ChucVu
nvarchar(30)
DienThoai
varchar(11)
Allow Nulls
NhaCungCap
Column Name
Allow Nulls
Data Type
MaNhomMon
MonAn
NhanVien
Allow Nulls
Data Type
MaMon
varchar(10)
TenMon
nvarchar(40)
DonGia
decimal(18, 0)
DVTinh
nvarchar(3)
MaNhomMon
varchar(10)
Column Name
Allow Nulls
Data Type
MaNCC
varchar(10)
TenNCC
nvarchar(40)
DiaChi
nvarchar(60)
DienThoai
varchar(10)
Allow Nulls
PhieuNhap
Column Name
ThucPham
Column Name
Data Type
MaThucPham
varchar(10)
TenThucPham
nvarchar(50)
DonGia
decimal(18, 0)
DVTinh
nvarchar(3)
Allow Nulls
varchar(10)
NgayNhap
date
MaNV
varchar(10)
MaNCC
varchar(10)
2.6. Đặc tả các bảng.
1. KHACHHANG:
Tên trường Kiểu
Cỡ
MaKH
nvarchar
10
TenKH
nvarchar
30
Diachi
nvarchar
50
Dienthoai
nvarchar
20
2. NHANVIEN
Tên trường Kiểu
Data Type
MaPhieuNhap
Cỡ
Allow Nulls
NhapThucPham
Column Name
Data Type
MaPhieuNhap
varchar(10)
MaThucPham
varchar(10)
SoLuong
int
Allow Nulls
Khuôn
dạng
Chữ
hoa+số
Chữ đầu
viết hoa
Chữ đầu
viết hoa
Số nguyên
Ràng buộc
Khuôn
dạng
Ràng buộc
Khóa chính
MaNV
nvarchar
10
TenNV
nvarchar
30
Chucvu
nvarchar
30
Diachi
nvarchar
50
Dienthoai
nvarchar
20
3. NHACUNGCAP
Tên trường Kiểu
Cỡ
MaNCC
nvarchar
10
TenNCC
nvarchar
30
Diachi
nvarchar
50
Dienthoai
nvarchar
20
4. THUCPHAM
Tên trường Kiểu
Mathucpha nvarchar
m
Tenthucpha nvarchar
m
DVTinh
nvarchar
DonGia
float
Cỡ
10
30
10
8
Chữ
hoa+số
Chữ đầu
viết hoa
Chữ đầu
viết hoa
Chữ đầu
viết hoa
Số nguyên
Khóa chính
Khuôn
dạng
Chữ
hoa+số
Chữ đầu
viết hoa
Chữ đầu
viết hoa
Số nguyên
Ràng buộc
Khuôn dạng Ràng buộc
Chữ
Khóa chính
hoa+số
Chữ đầu
viết hoa
Chữ đầu
viết hoa
Số
5. MONAN
Tên trường Kiêu
Cỡ
Mamon
nvarchar
10
Tenmon
nvarchar
30
DVT
nvarchar
10
Dongia
float
8
Khuôn
dạng
Chữ
hoa+số
Chữ đầu
viết hoa
Chữ đầu
viết hoa
Số
10
Chữ
Manhommo nvarchar
Khóa chính
Ràng buộc
Khóa chính
n
hoa+số
6. NHOMMONAN
Tên trường Kiểu
Manhommo nvarchar
n
Tennhomm nvarchar
on
Cỡ
10
30
7. BANAN
Tên trường
Kiểu
Cỡ
Masoban
nvarchar
10
Loaiban
nvarchar
30
Maphieuyeu
cau
nvarchar
10
8. HOADON
Tên trường
Kiểu
Cỡ
MaHD
nvarchar
10
NgayHD
Maphieuyeu
cau
MaNV
Date time
nvarchar
20
10
nvarchar
10
9. PHIEUYEUCAU
Tên trường
Kiểu
Maphieuyeu nvarchar
cau
Ngayyeucau Date time
MaKH
nvarchar
10. DATMON
Cỡ
10
20
10
Khuôn
dạng
Chữ
hoa+số
Chữ đầu
viết hoa
Ràng buộc
Khuôn
dạng
Chữ
hoa+số
Chữ đầu
viết hoa
Chứ
hoa+số
Ràng buộc
Khóa chính
Khóa chính
Khuôn
dạng
Chữ
hoa+số
Số
Chữ
hoa+số
Chữ
hoa+số
Ràng buộc
Khuôn
dạng
Chữ
hoa+số
Số
Chữ
hoa+số
Ràng buộc
Khóa chính
Khóa chính
Tên trường
Kiểu
Cỡ
Maphieuyeu
cau
Mamon
nvarchar
10
nvarchar
10
Soluong
int
11. NHAPTHUCPHAM
Tên trường Kiểu
Cỡ
Maphieunh
ap
Mathucpha
m
Soluong
nvarchar
10
nvarcha
10
int
12. PHIEUNHAP
Tên trường Kiểu
Cỡ
Maphieunh
ap
Ngaynhap
MaNV
nvarchar
10
Date time
nvarchar
20
10
MaNCC
nvarchar
10
Khuôn
dạng
Chữ
hoa+số
Chữ
hoa+số
Số
Ràng buộc
Khuôn
dạng
Chữ
hoa+số
Chữ
hoa+số
Số
Ràng buộc
Khuôn
dạng
Chữ
hoa+số
Số
Chữ
hoa+số
Chữ
hoa+số
Ràng buộc
Khóa chính
Khóa chính
Khóa chính
Khóa chính
Khóa chính
3.2. Khai thác dữ liệu bằng đại số quan hệ và bằng ngôn
ngữ SQL
Phần trình bày của từng thành viên: