BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
VÕ LÊ XUÂN SANG
NGHIÊN CỨU SỰ LIÊN KẾT
CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG
MẠNG LƢỚI ĐIỂM ĐẾN ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng- Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
VÕ LÊ XUÂN SANG
NGHIÊN CỨU SỰ LIÊN KẾT
CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG
MẠNG LƢỚI ĐIỂM ĐẾN ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY
Đà Nẵng- Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
un
n
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..........................................................................................................
1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................
2.
ả
1
....................................................................................
u
3
3. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................
9
4. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................
10
5. Đ
10
tƣợng và phạm vi nghiên cứu.......................................................
6. P ƣơ g p áp
g ê
7. Cấu trúc luậ vă
8. Tổ g qua
ứu ....................................................................
10
................................................................................
về tà ệu
g ê
11
ứu ........................................................
11
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ LIÊN KẾT GIỮA CÁC BÊN
LIÊN QUAN VÀ MẠNG LƢỚI ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH ........................... 18
U L CH .............................................................................
1.1. ĐI M Đ N
1.1.1. Đ
g ĩa đ ể đế u
1.1.2. Đặ đ ểm của đ ể đế
1.2. C C
18
ch .........................................................
18
u ch .....................................................
18
N LI N QU N CỦ MỘT ĐI M Đ N
U L CH .............. 20
1.2.1. Các bên liên quan của một tổ chức ...............................................
20
...........................................
21
1.2.3. Các thuộc tính của các bên liên quan ............................................
23
1.2.2. Cá
1.3. S
ê
ê qua
H P T C GI
đ ể đế
C C
u
N LI N QU N TRONG QUẢN L
TI P TH ĐI M Đ N ....................................................................................
1.3.1. Quả
ýđể
1.3.2. T ếp t
25
đến ..........................................................................
đ ể đế
1.3.3. Sự cần thiết của hợp tác giữa
tiếp th đ ể
25
..........................................................................
29
á
ê
ê qua đ i với quản lý và
đến ..............................................................................................
1.3.4. . Lợi ích của sự ợp tá ủa á
31
ê
ê qua
đ ể đến du l ch 33
1.3.5. Nhữ g
ă
ê
ết ợp tá
.........................................................................................................................
1.4. TI P C
CỦ C C
N MẠNG LƢỚI NGHI N CỨU S
N LI N QU N ĐI M Đ N
ủa các bên liên quan
36
LI N K T H P T C
U L CH ..............................
1.4.1. Khái niệm về mạ g ƣới ................................................................
1.4.2. Mạ g ƣớ
1.4.3.Cá
á
p ƣơ g
ê ê qua
40
ủa đ ể
đế
u......................
t
40
ện của m i quan hệ giữa các bên liên quan trong
mạ g ƣới.........................................................................................................
1.4.4. P
38
42
ạ g ƣớ ......................................................................
43
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VỀ LIÊN KẾT GIỮA CÁC
BÊN LIÊN QUAN Ở ĐIỂM ĐẾN ĐÀ NẴNG............................................50
2.1. MỤC TI U VÀ C U H I NGHI N CỨU............................................ 50
2.1.1. Mụ t êu g ê
ứu......................................................................50
2.1.2. Các câu hỏi nghiên cứu.................................................................50
2.1.3. Phát triển các giả thuyết nghiên cứu.............................................50
2.2. TI N TR NH NGHI N CỨU..................................................................55
2.3. THI T K NGHI N CỨU...................................................................... 56
2.3.1. Nghiên cứu đ nh tính.................................................................... 56
2.3.2. Nghiên cứu đ
ƣợng.................................................................57
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................61
K T QUẢ NGHI N CỨU Đ NH T NH..................................................61
K T QUẢ NGHI N CỨU Đ NH LƢ NG............................................ 62
3.2.1. Mô tả mẫu khảo sát.......................................................................62
3.2.2. Kết quả về
ạt độ g ợp tá
ủa á
3.2.3.Kết quả đặ đ ểm chung về mạ g
ê
ê qua
để
đế . 63
ƣới liên kết giữa các bên liên
quan của đ ể đế Đà Nẵng........................................................................... 75
CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ CÁC HÀM Ý CHO QUẢN LÝ ................ 89
NH NG K T LU N VÀ THẢO LU N V K T QUẢ NGHI N CỨU
.........................................................................................................................
89
HÀM CHO C NG T C QUẢN L ...................................................
HẠN CH
CỦ
NGHI N CỨU VÀ Đ NH HƢỚNG NGHI N CỨU
TRONG TƢƠNG L I ....................................................................................
Hạ
ế
Đề xuất
ủa g ê ứu ................................................................
á
g ê ứu tr g tƣơ g a .................................
ẾT LUẬN ..................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC
94
97
97
98
100
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CRM
DNNVV
: Quản lý quan hệ khách hàng
:a
g ệp v a và ỏ
DMOs
: Tổ chức quả
RST
: Du l ch thể thao khu vực
STD
: P át tr ể
SUT
: Du l
SMMEs
: Doanh nghiệp
SNA
: Phân tích mạ g ƣớ x
NA
: Phân tích mạ g ƣớ
UNWTO
: Tổ chức Du l ch Thế giới
VH-TT&DL
: Vă
WTO
: Tổ chức Du l ch Thế giới
ý đ ể đến
u
đô t
at ểt
ề vữ g
bền vững
quy ô ỏ và trung bình
a và u
ội
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
Tên bảng
g ês
ƣợg á
Trang
3.1.
T
3.2.
Các hoạt động có sự hợp tác giữa các bên liên quan
đ ể đế Đà Nẵng
63
3.3.
Lý
ợp tá
ủa á
65
3.4.
K
ă tr
g ạt độ g ợp tá
3.5.
T
3.6.
T
g ês
thông
3.7.
Lựa
ƣa t
ợp tá đ
vớ u vự ô g – tƣ ủa
á đơ v
ạt độ g u
đ ể đế Đà Nẵ g
72
3.8.
T
g ê
quan
73
3.9.
Các chứ
ă g quả
3.10.
T
ô tả
3.11.
Cá
Nẵ g
3.12.
Kết quả
3.13.
Cá
tr
s đ ƣ ng tính trung tâm của liên kết ạ g ƣớ
g ĩ vự u
79
3.14.
Đ
ƣ g
ổ g ấu tr
83
3.15.
C
sp
ụ
3.16.
Kết quả
ƣớ t
g ê
tứ
ĩ vự t a g a
ê
ê qua
để
đế Đà Nẵng
ê
ê qua
ƣợ g tra đổ ợp tá qua á
ýđể
u g về
s đ ƣ
ể
g
62
68
ợp tá g ữa á
ậ t ứ về va tr
g ê
ả sát
ợp tá
ủa
ê
71
truyề
á ê
ê
đến cần hợp tác cải thiện
74
ạ g ƣớ
u g ủa
75
ạ g ƣớ đ ể đế
Đà
đ g ả t ết H
ủa
tổ g t ể ủa
a trậ p
ụm
t
76
78
ạ g ƣớ
ạ g ƣớ và á node
á
71
ê
ê qua
tr g
85
ạ g
88
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
Tên hình
1.1.
Cá yếu t
1.2.
Mô
ục tiêu phát triển bền vững của nhóm các bên
liên quan chính (WTO, 1993)
23
1.3.
Mô
26
1.4.
Mô
tr g
1.5.
ểu t
ơ ả
quả
ủa đ ể
Trang
đế u
ý đ ể đế
ê ết ủa á tá
ạ g ƣớ u
(N
s
20
ƣợ g á
ê
(á
ê
a ar
ê qua )
41
)
ết đ và và đ ra ủa
ột
46
đ
1.6.
1.7.
ểu t
ảg
á gầ g
g ữa đ
X và Y
46
Between centrality của mạng
47
1.8.
tw
tra ty và stru tura
2.1
T ế tr
3.1.
Sơ đ tổ g t ể ấu tr
đ ể đế
Đà Nẵ g
3.2.
Sơ đ ấu tr
centrality) và t
ạ gt ể ệ
ứ độ tru g t (Degree
tru g t
(centrality) ủa á
82
3.3.
Sơ đ
yp
ƣớ u
ụ
87
g
ủa
ạ g ƣớ
ê ứu
48
56
ạ
ủa á
g ƣớ á
ê
ê
ê qua
ê qua tr g
ạ g
77
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
đ
Ngày ay
u
đ tr t à
ột u ầu ô g t ể t ếu đƣợ tr g
s g vă
a x ộ
á ƣớ Về ặt
tế u
đ tr t à
ột
tr
g
Cá
ữ g gà
ợ
tế qua tr
tế a g ạ
g ủa
t u
ều ƣớ
à đ ều
ôgtểp ủ
v ệ t êu ù g ủa u á đ vớ á sả p ẩ
ạ tầ g g a tă g tổ g t u ập tạ t ê
Để
đế
b i nhiều bên
ôg
g ệp p
ậ
ủa u
át tr ể
t ô g qua
p át tr ể ơ s
ôgă vệ à
ề
tế.
đƣợc coi là một sản phẩm du l ch tổng thể và đƣợc cung cấp
ê qua Tuy
ê
gà
u
ch của nhiều qu c gia, nhiều
vùng hiện nay thực tế lại bao g m sự phân mảnh của các m i quan hệ kinh
a
Để cung cấp sự trải nghiệm giá tr , mang lại sự thỏa mãn cao cho du
á đ ỏ sự ê ết và p i hợp giữa các bên liên quan trong toàn bộ đ ể đến. Sự hợp
tác giữa á ô g ty a tr g ĩ vực du l ch với
nhau và giữa các doanh nghiệp du l ch với các tổ chức khác là yêu cầu của
chiế ƣợc phát triển du l ch cho một khu vực (Augustyn & Knowles, 2000;
Telfer, 2001; Tinsley & Lynch 2001). Sự hợp tác t
tranh giữa các tổ chức kinh doanh du l ch là yếu t
p át tr ể
ề vữ g của ột đ ể đến u
n tạ đ ng th i với cạnh
tạo nên sự t à
ô g và
Sự phát triển bền vững một
đ ể đến du l ch còn liên quan rất quan tr ng về sự tham gia hữu hiệu của các
tổ chức quản lý thuộc chính quyề
Nà
ƣớc trong việc quản lý và tiếp th
đ ể đến (Presenza và Cipollina, 2008; Rodolfo Baggio, 2008). Hợp tác giữa
á
êê qua đƣợ xá đ nh là có lợi cho tất cả các nhà cung cấp sản
phẩm du l
để tạo ra những sáng kiến tiếp th
a
(Hwa g và tg
2002; Leslie và McAleenan, 1990; Morrison 1998), chia sẻ kiến thứ
gu
ự (T
r
) p át tr ển sản phẩm mới, giảm chi phí xúc tiến, quảng bá,
2
g
ƣt
đẩy và góp phần phát triể
á để
đế
u
(T s y và
Lynch, 2001).
Hệ
một đ ể
ay nghiên cứu để hiểu rõ sự hợp tác trong mạ g ƣới du l ch của
đến là chủ đề gày à g đƣợc quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu
và các nhà quản lý thực tiễn tr
đƣợc thực hiệ tr
g á
ĩ
g ĩ
vực du l ch. Phân tích mạ g
vực toán, vật lý, sinh h c, khoa h c xã hội,
chính sách, kinh tế và kinh doanh. Một s
nghiên cứu truyền th ng sử dụng
phân tích mạ g ƣới nghiên cứu về á
i quan hệ ê tổ
ứ (
ctg, 2004).Gầ đ yđƣợc ứng dụng hữu ích trong nghiên cứu đ ể
l
ơ tƣ
ô g ty đƣợ x
ƣớ đ
g đƣợc coi là một hệ th
ng phức tạp T
đ
rry và
đến du
ệ th ng các
ƣ ột mạ g ƣới các nút và các m i quan hệ liên kết có
m i quan hệ chặt chẽ (Albert và Barabasi, 2002; Watts, 2004).Kết quả là,
phân tích mạ g ƣới tr thành một công cụ đƣợc áp dụng nhiều tr g g ê ứu đ i
với các m i quan hệ trong hệ th g ấu tr ạt độ g ủa ạ g ƣớ u V ệ ứ g ụ g p t ạng
lƣớ để nghiên cứu các m i quan hệ tr g u p p gà ô g g ệp du l ch có giả p áp đ i
với việc hợp tá đ ng tạo ra giá tr sản phẩm du l ch cho một đ ể đế t t ơ và ắc
phục những vấ đề của sự phân mảnh (Chris Cooper & Noel Scott, 2007; Fyall
& Garrod, 2005; Degree, 2006; Friedman & Miles, 2002).
Tuy ê V ệt Na ữ g g ê ứu ứng dụng mạ g ƣới để hiểu biết về sự ê ết hợp
tác g ữa các bên liên quan bao g m á a g ệp
ạt độ g cung ứng sản phẩm, d ch vụ cho du khách và các tổ chức quản lý
N à ƣớc trong việc thực hiện quản lý và tiếp th đ ể
quả à ầu
ƣ ƣa đƣợc quan tâm. Do vậy tô
“N hi n cứu sự liên kết của các bên liên quan trong mạn
Đà Nẵng à
đề tà uậ vă
cấp tổng hợp ơ s lý thuyết
t ạ sĩ vớ
qua
g
u
đ
đến để đ ạ ệu
g ê ứu đề tà
lưới điểm đến
g g p và v ệ cung
ệ và sự liên kết của các bên liên quan
3
tham gia trong mạ g ƣớ đ ể đến du l ch, ứng dụng nghiên cứu để có thông
tin cụ thể về đặ đ ểm mạ g ƣớ đ ể đế Đà Nẵng với m i quan hệ hợp tác
giữa á
ê ê qua tr
gđể
đến này. T đ
việc phát triển m i quan hệ hợp tác trong mạ g
nhằ
t
đẩy mạ g
đƣa ra
ƣới của đ ể
đến du l ch
ƣới kinh doanh du l ch hoạt động với hiệu quả t ƣu,
nâng cao chất ƣợng d ch vụ du l ch, giá tr trải nghiệ
Nẵng, xây dự g Đà Nẵ g t à
ngày càng nhiều u
ững hàm ý cho
á
tr
u
á đến Đà
ột đ ể đến phát triển bền vững và thu hút
g và g à
ƣớc.
2. Bối cảnh u ịch
2.1.
i
cảnh
Trong nhữ g
u l ch tron nước
ă
qua t ực hiện công cuộ
tế Việt Nam luôn luôn duy trì mứ
tr g đ
sự đ g
góp nổi bật của ngành Du l ch. Cùng với sự phát triển kinh tế-vă
a-xã hội,
Du l ch Việt Na
đ ggp
ớ
đang có nhữ g
ơ
diện mạ đô t
ƣ tr g x
tă g trƣ
g
đổi mới toàn diện, nền kinh
á a
ƣớc phát triển mạnh, ngày càng có những
ền kinh tế. Sự phát triển Du l ch góp phầ
t ay đổi
và nông thôn, tạo thêm nhiều việc làm cho các tầng lớp dân
ội.
Tđến nay, các hoạt động Du l ch đ
tiếp và gián tiếp,
ƣ đƣợc cải thiệ
đ u p át tr ển Du l ch,
tr
độ
tr
tu
t gần 2 triệu a động trực
đ đ is
ng của cộ g đ ng dân
đƣợc nâng cao, góp phần quan tr ng vào
x a đ g ảm nghèo, cải thiện cuộc s ng của nhân dân.
Trong th i gian qua, Du l ch Việt Na
đ
ƣớc phát triển mạnh mẽ
và đạt nhiều thành quả mang tính toàn diện và chuyên nghiệp ơ
ẳ g đ nh
vai trò là ngành kinh tế quan tr ng của đất
kinh tế t u
t đầu tƣ x a đ
huy giá tr di sả vă
a
ƣớc, góp phần chuyển d
ơ ấu
g ảm nghèo, nâng cao dân trí, bảo t n và phát
tộc, quảng bá hình ả
đất ƣớ
Nam thân thiện, mến khách. Theo tổng cục th ng kế, c
gƣ i Việt
đến nay, cả ƣớc có
4
1.573 Doanh nghiệp lữ hành qu c tế tr
gđ
8
a
g ệp N à
ƣớc,
507 Doanh nghiệp cổ phần, 15 Doanh nghiệp liên doanh, 1.026 Công ty
TNHH, 8 Doanh nghiệp tƣ
Nă
trú (Khách sạn và tổ hợp resort) 4-5 sa
t ƣơ g
ệu lớ
5 với sự ra đ i của nhiều ơ s ƣu
đạt tiêu chuẩn qu
c tế của một s
ƣ: V gr up Su gr up
ă g ực cạnh tranh của Du l ch Việt Na
ƣợ g ơ s
ƣu tr
trê ả
355.000 bu
g (tă g
8
ƣớ
tr g ĩ
à 88
ơs
FLC… đ
khách sạn 5 sao với 24.212 bu
vự
ơs
ƣu tr s vớ
g p p ần nâng cao
ƣu tr Đến nay, s
ƣu tr
u
ă
ch với trên
) tr
gđ
9
ng; 215 khách sạn 4 sao với 27.379 bu ng,
441 khách sạn 3 sao với 30.737 bu
g… Cô g suất sử dụng bu ng bình quân
t à
5
gà
đạt 57%.
Trong nă
u ch Việt Na
đ đ
79
6
ƣợt khách qu c tế, phục vụ 57 triệu ƣợt khách nộ đ a, tổng thu t khách Du
l
đạt 338.000 tỷ đ ng.
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, sự phát triển của Du l ch Việt Nam
còn gặp phải nhữ g
Na
ă
ất cập: Nă g
ực cạnh tranh của Du l ch Việt
ƣa đƣợc cải thiện nhiều so với các qu c gia trong khu vực và qu c tế.
Nguyên nhân chủ yếu là do ngu n lực phát triển của đất
nhận thức vai trò về Du l
p ƣơ g
ƣớc còn hạn chế,
ƣa đầy đủ, liên kết giữa các Bộ
t ếu sự ph i hợp ê
ế ợp tá chặt chẽ t ƣ
gà
g xuyê
đa
ƣa
tạo sức mạnh tổng hợp dựa trên các lợi thế so sánh.
Việc tổ chức thực hiệ
sá
đ
triển khai quyết liệt, mứ độ thực hiệ
vự
đ a p ƣơ g
a gt
ƣớ g ủa C
ƣa đ g đều.
t ứ
ý đ ể đế
một s
gà
ĩ
ƣa đƣợc thể chế hóa thành các
chính sách cụ thể và tạo nên những chuyển biến lớ
tác quả
p ủ ƣa đƣợc
đảm bảo an ninh, an toàn tại một s
ƣ
g
u n. Công
đ a bàn tr
g đ ểm
chậ đƣợc cải thiện rõ rệt, tình hình vẫn diễn biến phức tạp.
Công tác quảng bá, xúc tiến Du l
ƣa đƣợ
đầu tƣ tƣơ g xứng,
5
ngu n lực còn hạn chế, b phân tán. Bên cạ
đ
ạt động quảng bá, xúc
tiến còn thực hiện theo kế hoạch ngắn hạn, dàn trải, ph
i hợp công-tƣ ƣa
t t. Công tác xây dự g đề án, quy hoạ
triển mớ
đ
ƣớ g đề xuất chính sách phát
ƣa đáp ứng k p th i yêu cầu thực tiễ
đột phá chiế ƣợc. Ngoài ra, sản phẩm Du l
mang tính sáng tạo và giá tr tă g
a
ƣa
ều tƣ uy
ƣa tạ đƣợc nhiều đột phá
L ê ết, hợp tác phát triển Du l ch còn
hạn chế và tự phát.
2.2.
Tr
i cảnh u l ch Đà Nẵn
g5
tă g
tă g
ă gầ đ y (
%/ ă
8 6%
Nă
đế
5) ƣợng khách du l
ƣợng khách qu c tế tr
a
tu
uyê
gà
u
tổng ƣợng khách du l
21,9% so vớ
ă
Nă
5 tà
p
5 %
tă g
đế
á
qu
ộ đa
6%/ ă
Đà Nẵ g đạt 3,8 triệu ƣợt tă g
tổ chức thành công nhiều sự kiện lớ
trình diễn pháo hoa qu
gà
g đ tă g
đế Đà Nẵng
ƣ Cuộc thi
c tế 2015 thu hút gần nửa triệu du khách trong và
ƣớ đến với thành ph ; các ƣơ g tr
Đ ểm hẹn mùa hè, Mùa du
l ch biển, Cuộc thi Marathon qu c tế… đƣa Đà Nẵng tiếp tục tr t à
đến hấp dẫn, thu hút sự quan tâm của đô g đả
Mớ đ y
gà
u
Đà Nẵng vui m
cập Cảng hàng không qu c tế Đà Nẵ g
Nẵ g đ
gƣ i dân và du khách.
gđ
đ ng th
tr ệu ƣợt khách qu c tế đá
ngành du l ch. Đây là sự kiệ đặc biệt qua đ
đ ểm
à
á
t ứ 6 triệu
g à
ă đầu t ê Đà
ấu sự phát triể vƣợt bậc của
ẳ g đ nh mứ
tă g trƣ ng ổn
đ nh của ngành trong việc thu hút khách. Theo th ng kê của S
VH-TT&DL,
á
đế Đà Nẵng bằ g đƣ
69,4% so vớ
Nă
g
àg
ô g ƣớ
đạt 55
75 ƣợt tă g
ă
5 t ếp tụ
đƣợ
đá g á à ă t à
ô g ủa du l
Đà
Nẵng. Trong b i cảnh ngu n khách b chững lại trên phạm vi toàn qu c thì Đà
6
Nẵng vẫn có sự tă g trƣ
ng mạnh, chứng tỏ sự hấp dẫn của đ ể
đến, sự
chung tay góp sức của á ơ qua quả ý N à
ƣớc và cộ g đ ng doanh
nghiệp.
Thành ph
Đà Nẵ g
g đ đầu tƣ p át tr ể
ơ s hạ tầng, ch nh trang
đô t , các công trình công cộng để phục vụ dân sinh và phát triển du l
mạnh các dự á
đầu tƣ u ch; m rộ g
; đẩy
ơ s ƣu tr p ục vụ du l ch; xây
dựng hàng loạt sản phẩm du l ch mới, có sức hấp dẫn và thu hút khách du
l ch; triể
a á ƣơ g tr
x
t ến, quảng bá du l ch trong và ngoài
ƣớ ; đẩy mạnh liên kết hợp tác phát triển du l ch giữa Th a Thiên-Huế - Đà
Nẵng - Quảng Nam vớ
ƣơ g tr
g ới thiệu “ a đ a p ƣơ g – một đ ểm
đế
Nă
5 tổng thu của toàn ngành du l
28,7% so vớ
quan, du l
ă
tă g
đế Đà Nẵ g ƣớ đạt
) tr
8% s
vớ ă
5
ƣợt tă g
đ a ƣớ đạt
hoạch). Đến hết ă
6
gđ
tă g
á
5% s
7% s vớ
ă
9
với 8.710 phòng (T u Hà, 2015). (ngu n
qu c tế có uy tín bình ch
ph
P
ƣợt
(ƣớc bằng 102,1% kế
ơs
ƣu tr với 18.233 phòng,
p
g 5
u ă
g tƣơ g đƣơ g
ao anang vn)
àđể
su a R s rt đ
đến hấp dẫn. Nhiều sản phẩm của thành
ƣKu g
Đà Nẵ g à t p
ƣỡng 5 sao InterContinental
đạt giải khu ngh
châu Á 2014 do Word Travel Awards trao giả
Asia bình ch
5
đ y Đà Nẵng liên tiếp đƣợc nhiều tổ chức du l ch
đ đạt những giả t ƣ ng lớ
a a g Su
ă
(ƣớc bằng 108,7% kế hoạch); khách nội
5 Đà Nẵ g
ă gầ
vớ
qu c tế ƣớ đạt
tr g đ
9 á sạn 3-5 sa và tƣơ g đƣơ g vớ
9
hộ, biệt thự với 212 phòng và 394 khách sạn 1-2 sao tr xu
Trong nhữ g
g tă g
ƣớc bằng 107,6% kế hoạch. Tổ g ƣợt khách tham
(ƣớc bằng 103,8% kế hoạ
á
ƣớ đạt 12.700 tỷ đ
ƣỡng sang tr ng nhất
t ƣ ng. Tạp chí Smart travel
đ ểm đến hấp dẫn của
u
ă
7
Và l t t p đ ể đ
ới nổi trên thế giớ ă
5t
trê tra g t ô g t đ ện tử du l ch uy tín TripAdvisor.
Các sản phẩm du l
Nhiều
gày à g đa
u đ ểm tham quan, du l
ết quả bình ch n
ạng và nâng cao về chất ƣợng.
trê đ a bàn thành ph
đ đƣợc xây dựng
mới hoặc nâng cấp và bổ sung thêm nhiều sản phẩm du l ch mới phục vụ du
khách. Du l ch ngh
ứng các d ch vụ vu
j ts
ƣỡng biể đƣợc phát triể t
ƣớng m rộng cung
ơ t ể thao biể
ƣ a ô aya
ặn biển, dù kéo,
… ết hợp với hàng loạt các khu ngh
mát, biệt thự cao cấp d c tuyến
biển cung cấp những d ch vụ ngày càng hoàn thiện cho du khách.
Bên cạnh những hoạt động, sự kiệ
du l
Đà Nẵng vẫn còn những khó khă t n tạ
khách sử dụng d ch vụ; thiếu
lớ
đ đƣợc tổ chức thành công, ngành
đặc sắ
á
ƣơ g tr
nhấ
trạng cò m i, ép
ểu diễn nghệ thuật quy mô
đ nh kỳ phục vụ khách du l ch; khả
ƣa đáp ứng nhu cầu thực tế; sản phẩm du l
ƣt
ă g đầu tƣ tô
đa ạ g
ƣg
tạo, di tích
ƣa
đ ểm
ƣa t ực sự hấp dẫn khách qu c tế; công tác quảng bá xúc tiến du l ch
Đà Nẵng ra th trƣ ng qu c tế còn hạn chế; ngu n nhân lực du l
ứng k p nhu cầu phát triển của ngành.(ngu n
Và ngành du l
tƣ về du l ch - d ch vụ đă g
sông chậm phát triể ;
sô g; ô g tá đà tạo, b
đầu tƣ đ g
ứ ; tr
ao anang vn)
Đà Nẵng vẫn t n tại nhiều hạn chế
kết giữa doanh nghiệp và ơ qua quả
ƣa
ý
ều
ƣa đáp
ý
ƣ: t ếu sự gắn
à ƣớc về du l ch; các dự á đầu
ƣ g tr ển khai chậm; du l đƣ ng
đội tàu du l ch, bến tàu phục vụ du l ch đƣ ng
ƣỡng ngu n nhân lực du l
độ ngoại ngữ ngu n nhân lực tạ á
ƣa đƣợc quan tâm
ơ s phục vụ du
l ch còn hạn chế. (ngu n vietnamtourism.vn)
2.3.
Tiếp tụ
c ti u củ
u l ch Đà Nẵn tron th i i n tới
đẩy mạnh phát triển du l ch là mục tiêu chung của du l
Đà
8
Nẵng. Nă
đạt 5
6 gà
ƣợt tă g
qu c tế
8
u ch phấ đấu tổng khách du l
6% s vớ ă
5 tr g đ
ƣợt khách nội đ a, tổng thu du l
tă g 6 5% s
vớ ă
đạt 14.000 tỷ đ ng,
5
Tiếp tục triể
2020, tầ
đến thành ph
ƣợt khách
a Đề án Phát triển d ch vụ thành ph Đà Nẵ g đế ă
đế
ă
; tr ể
2016-2020. Xây dự g Đà Nẵng tr
a
C ƣơ g tr
thành trung t
P
đ
át tr ển du l ch
t ếp và phân ph i
khách khu vực miền Trung-Tây nguyên. Tiếp tục thu hút và m
đƣ ng bay qu c tế đế Đà Nẵ g tr
và các th
trƣ ng gầ
g đ ƣu t ê
thêm các
á đƣ ng bay t châu Âu
ƣ N ật Bản, Hàn Qu c, Trung Qu c, Thái Lan,
Singapore.
Nâng cấp và hoàn thiện các d ch vụ để Đà Nẵng tr
tàu biển và du thuyền qu c tế. Ph i hợp vớ
tà
tru g t
á đ a p ƣơ g
Trung trong việc xây dựng các chu i sản phẩm du l
đ
u vực miền
đặ trƣ g
ất ƣợng
cao; liên kết, ph i hợp trong công tác xúc tiến, quảng bá và tìm kiếm th
trƣ ng khách du l ch.
Thành ph tiếp tụ
á
ơ ế, chính sách thuận lợi nhằm h
doanh nghiệp đầu tƣ p át tr ển các loại hình d ch vụ vu
tâm mua sắm, ẩm thực ven biể
khách du l ch, phát triển chợ đê
trợ các
ơ g ải trí, trung
đặc biệt là d ch vụ giải trí về đê để thu hút
p
đ
ộ phục vụ du khách và nhân dân
thành ph .
Tă g ƣ ng công tác tuyên truyền, quảng bá du l
ê
á
au
Đầu tƣ
Đà Nẵng trên nhiều
ạt động nghiên cứu và phát triển th trƣ ng,
đặc biệt là các th trƣ ng khách qu c tế tiề
ă g: N ật Bản, Hàn Qu c, Úc,
châu Âu, Mỹ… T ực hiện công tác quảng bá du l
Đà Nẵng trên các kênh
truyền hình và các trang mạng có tiếng về du l ch, các kênh truyền hình lớn
của một s
ƣớ
ƣ N ật Bản, Hàn Qu c, Mỹ Ú …
9
Tu
t và đà tạo ngu n nhân lực chất ƣợng cao, t
g ƣớc nâng cao
hiệu quả hoạt độ g và
ă g ực cạnh tranh của các doanh nghiệp du l ch.
Triển khai có hiệu quả Kế hoạch Phát triển ngu
UBND thành ph
n nhân lực du l
đ đƣợc
phê duyệt; tổ chức các lớp đà tạo nghiệp vụ, b
ƣỡng về
du l ch cho các khách sạn, nhà hàng, nghiệp vụ bán sản phẩm, tiếp th du l ch,
đà tạ
ƣớng dẫn viên, thuyết minh viên. Nâng cao chất ƣợng phục vụ của
các khách sạ
à àg
Bả đả
u đ ểm du l …
ô trƣ ng du l ch trong sạch cả về
ô trƣ ng tự nhiên và môi
trƣ ng xã hội. Xây dự g Đà Nẵng tr thành Thành ph
ô trƣ
ng, thành ph
sự kiện. Xử lý dứt đ ểm tình trạng bán hàng rong, bu bám, chèo kéo khách du
l ch, tạ đ ều kiện thuận lợi cho việc phát triển d ch vụ du l ch và tạo nên hình
ảnh du l Đà Nẵng thân thiện, mến khách. Tất cả nhằm mục tiêu xây dựng
Đà Nẵng tr
thành một thành ph
du l
t ƣơ g
ệu trong khu vực và
trên thế giới.
Với sự quan tâm ch đạo của các cấp
đạo thành ph , sự chung tay
góp sức của các ngành, các cấp, doanh nghiệp và cộ g đ
ph , ngành Du l
g gƣ i dân thành
Đà Nẵng sẽ tiếp tục phát triển lên những tầm cao mới,
đ g g p tực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của thành ph .
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của nghiên cứu này là hệ th ng hóa lý thuyết và phân tích
thực tiễn các nghiên cứu về sự hợp tác giữa các biên liên quan trong quản
lý và tiếp th
nghiên cứu đ ể
đ ể đến du l ch và việc tiếp cận lý thuyết mạ g ƣới trong
đến du l ch. T đ ứng dụ g để nghiên cứu đặ
đ ểm liên
kết giữa các bên liên quan trong mạ g ƣới du l ch tạ đ i với hoạt động quản
lý và tiếp th đ ể
đế Đà Nẵ g và đƣa ra á đ
tă g ƣ ng sự hợp tá
tr
g tƣơ g lai.
để
g a
ă g ực cạ
ƣớng giải pháp nhằm
tra
để
đến này
10
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Các bên liên quan
để
đến Đà Nẵng đ liên kết hợp tá
ƣt ế à
trong những hoạt độ g ủa
- Cấu trúc mạ g ƣới liên kết giữa các bên liên quan
Đà Nẵng có nhữ g đặ đ ể
-Nữgđ
g ữa á
ê
ơ ản
đến du l ch
ƣ t ế nào?
ƣớ g g ả p áp
ê qua tr g u
để
à
à ầ t ết để t
tạ đ ể
đẩy sự
ợp tá
đế Đà Nẵ g
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đ i tượn n hi n cứu:
Đ tƣợ g g ê ứu ủa đề tà
và sự ê ết ủa á ê ê qua tr
-
à ấu tr
gđ
ạ g ƣớ đ ể
đế
u
hạm vi n hi n cứu
Đ tƣợ g
ả sát à á tổ ứ tham gia
các đơ v quả ý
Kôgga
T
à ƣớ tr
g ê
ga
g
5 đế t á g 6
ă
g ạ g ƣớ đ ể
ứu: đ ể đế t à
ê ứu:
ugứg
ự ế tự
đế
vụ u
và
u
p
Đà Nẵ g
ệ
g ê
ứu t t
á g 02
ă
6
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tà sử ụ g ết ợp g ữa p ƣơ g p áp đ
- Ng ê ứu đ
t
đƣợ t ự ệ ằ g p
a
ơs
t uyết
ý t uyết và
ạ g ƣớ tr
đ ể đế
ằ
ữg
g g ê
u
ết ợp vớ
t ết ế, t ả
uậ về á
ế về đ
- Ng ê
ƣớ g quả
ứu đ
ý tr
ết quả
g
ê
ứu ê
ết g ữa
t
ƣợ g
ệu để ệ t
g
ứu t ự t ễ về t ếp ậ
lý
á
ột
p ƣơ g p áp uyê
ết quả g
g tƣơ g a
ƣợ g đƣợ t ự
ê ứu đ
trê ơ s
và đ
t tà
ê
ê qua
ủa
g a ằ g p ỏ g vấ
ƣợ g
ù g vớ
su
á ý
ết quả g ê ứu.
ệ ằ g p ƣơ g p áp đ ều tra vớ
11
ả
u ỏ
tg kê vớ
ấu tr t
á pầ
ết ập t
ề SPSS
g ê ứu đ
t
6 và UCINET 6
và phân tích
ữ ệu
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần m đầu, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luậ
đƣợc kết cấu t à
vă
ƣơ g
- C ƣơ g : Cơ s
ý uậ và
ô
g ê
ứu
- C ƣơ g : T ết ế g ê ứu
- C ƣơ g : Kết quả g ê
- C ƣơ g : K ế
g
ứu
đề xuất
8. Tổng quan về tài iệu nghiên cứu
K
a tr g ô trƣ g gày
hợp. Theo Cravens & Piercy (1994), các
qua đến sự tƣơ g tá
ngu n lực giữa h
ay đ
ỏi cả sự cạnh tranh và kết
ĩ vực kinh doanh t ƣ ng liên
g ữa nhiều tổ chức cá nhân với dòng chảy thông tin và
rất phức tạp, và kết quả là các mạ g
đa g tr thành một cách thức tổ chức th
ƣới của các tổ chức
ng tr trong thế kỷ 21.
Điể đến du l ch là một sản phẩm tổng thể đƣợc cung cấp b i nhiều bên
liên quan.
đ
nó đ đƣợ p
t
ƣ à một hệ th ng tổ hợp động với
nhiều kỹ thuật và p ƣơ g p áp phân tích rút ra t
sẽ
á quát
ột s
g
ạ g ƣớ u
ứu ủa
ê ứu về sự
V ệt Na
a
p
t
tà
và trê t ế g ớ để
ạ g ƣớ và ứ g
ĩ
vực mạ g ƣớ Đề tà
và p
ểu r
át tr ể ủa p
ơ
ữg
ụ g của nó tr g ĩ
t
g ê
vực du
l ch
Để
nước n oài
ug
á
ạng và hành vi của thế giới vật chất, xã hộ đ
hỏi một sự hiểu biết việc kết n i hoặc các m i quan hệ giữa các yếu t trong
những hiệ tƣợ g đƣợc nghiên cứu và những liên kết này có thể đƣợc biểu diễ
ƣ ột mạ g ƣới. Các nghiên cứu về cấu tr và t ă g động của
12
các tác nhân trong mạng ƣới
ƣ ác hiệ tƣợng vật lý, sinh h c, và xã hội
đƣợc g i là khoa h c mạ g ƣớ (Watts
)
Việc phân tích mạ g ƣới đ đƣợc thực hiệ tr g á ĩ
vực: toán, vật
lý, sinh h c, khoa h c xã hội, chính sách, kinh tế, và kinh doanh. Các phân
tích toán h c của mạng ƣới đ ắt đầu vớ g ê ứu ủa L ar Eu r ( 7 6) ô g đ đề xuất
một công thức nổi tiếng Konigsberg Bridge Problem dẫ đến việc nghiên cứu
lý thuyết đ th tr g đ u g ấp các bộ công cụ và kỹ thuật đƣợc sử dụng trong
phân tích mạ g ƣớ (NA). Trong các ngành khoa
h c xã hội, phân tích mạng xã hộ đ
Simmel (1908), nghiên cứu ủa
đƣợc phát triển trong các tác phẩm của
M r
( 9 ) g ê ứu
ô g tá
ủ g xã hội h c của Brown (1935), và Barnes (1952) làm việ
xã hội h c của đảo Na Uy
tra
vệ
ơ
à đƣợc ghi nhận với sự p át tr ể sau chiế
vớ p ƣơ g p áp t ếp cận
ày (W -man, 2002). Những h c giả chia sẻ
một qua
đ ểm về cấu trúc của sự tƣơ g tá x
ội làm nổi bật tầm quan tr ng
của các tổ chức xã hội, các m i quan hệ, và p ƣơ g diện ả
ƣ g ủa cá
nhân đến quyết đ nh, niềm tin và hành vi (Scott 2000).
đy
đƣợc xem là mô hình ặp ạ
ơ à tập trung vào
các thuộ t
và à
của các m i quan hệ xã hộ
động của á
á
đơ
á ấu trúc
ẻ, tổ chức (Wasserman và
Galaskiewicz, 1994).
Một s nghiên cứu truyền th ng về N
cả nhữ g
à g
ê ứu
quan hệ liên tổ
ứ
p ƣơ g p áp p
t
hóa.
a
( rry và
đ
p át tr ển gầ đ y
c chính tr và
tg
ạ g ƣớ x
à g ê ứu về
2004). Đến cu i nhữ g ă
a g m
á
i
99
ác
ộ (SN ) đƣợc thành lập và chính thức
cấp độ hành vi cá nhân, Stokowski (1990) cho thấy rằng SNA có thể
đƣợc sử dụ g
giải trí. NA sau đ
ƣ
ột p ƣơ g p áp
á để p
t
à v vu
ơ và
đƣợc sử dụng trong nghiên cứu vể kinh doanh và kinh tế
và à đến các lý thuyết dựa trê
ă g ực của
ô g ty
ơ
à á
i quan
13
hệ tạo ra lợi thế cạnh tranh thông qua việc hình thành và nâng cao hiệu ă g tổ
chức (Tremblay, 998) Đ y à ột hệ th ng của á ô g ty đƣợc xem
ƣ a g m một kiến trúc của các nút và các m i quan hệ liên kết có m i
tƣơ g qua
ặt chẽ với chứ
ăg(
rt và ara as , 2002; Watts, 2004).
Park (1997) c
gắ g để kiểm tra sự liên kết giữa các mạng cộ g đ ng xã hội
cao cấp của Hàn Qu c và hành vi du l ch của h
t ứ tƣơ g tá
x
y(
SN
để hiểu á
ả
ƣ g đến hành vi mua hàng của doanh nghiệp du l ch. N
thành một công cụ chẩ đ á
a
M
) đ sử dụng
ộ (g ớ t ệu truyề
và quy tắc tiêu chuẩn cho quả
ệ g)
đa g tr
ý và g ê
ứu
để cải thiện sự tƣơ g tá tổ chức (Cross, Borgatti và Parker 2002).
Chính sách du l ch là một ĩ
nghiên cứu. Ví dụ, P rr (
vực mà SNA đ
áp ụ g hiệu quả trong
) đ sử dụng một p ƣơ g p áp đ
ƣ ng xã hội
của mạ g ƣới phân tíc để giải thích bản chất của tƣơ g tá g ữa các tác nhân
á
au
dụ g qua
ê qua đến một vấ đề chính sách cụ thể. Timur (2005) đ
sử
đ ểm mạng ƣớ để hiểu đƣợc m i quan hệ các bên liên quan trong
b i cảnh phát triển du l ch đô t
bền vững. Phân tích mạng xã hộ
đƣợc sử dụ g để hiểu sự phức tạp của đ ể
phức tạp. Vớ
ô trƣng của một đ ể
đến du l
đến đ
ƣ à
gđ
ột hệ th ng
à một nhóm các tổ chứ
đa
dạng và phụ thuộc lẫn nhau trong tự nhiên, phân tích mạng là phù hợp để
kiểm tra cả cấu trúc và chứ
làm thế nào m i quan hệ giữa
ă g ủa những b i cả
đ a đ ểm du l ch, và
á ê ê qua đƣợc xây dựng trong b i cảnh
p át tr ể
để
ƣới C
u
ề vữ g
( 988) đ g
doanh nghiệp du l ch và
đế
. Sử dụng kỹ thuật phân tích mạng
ê ứu mô hình m i quan hệ tra
ất ƣợng du l ch
ả
ƣ g
đổi giữa các
áô
đ.
Tyler và Dinan (2001) xem xét m i quan hệ giữa các thành viên trong mạng
ƣới du l ch t g độ quản tr và cho rằng lý thuyết mạng có thể là một trong
nhữ gp ƣơ g p áp đƣợ áp dụng nhiều nhất cho nghiên cứu du l ch do tính
14
chất phức tạp của nó. Sử dụng lý thuyết mạng, Pavlovich (2001, 2003) xem
xét quan hệ giữa các chủ thể trong một hệ th g đ ể đến du l ch ả
ƣ t ế nào đến sự phát triển của một đ ể đến tại New Zealand.
Lý thuyết mạ g
g ê
tr
ƣ ng
ƣớ sau đ đƣợc áp dụng nhiều và p át tr ển tr
g
ứu đ i với các m i quan hệ của các bên liên quan trong hệ th
g ấu
ạt độ g của
ạ g ƣớ
th ng phức tạp, thể hiện
u
điể
đến du l
đƣợc coi là hệ
ƣ ột mạ g ƣớ g m nhiều bên liên quan và các
m i liên hệ để ết n i chúng. Một s
g ê
ứu đ tập tru
g à đến tầm
quan tr ng của m i quan hệ giữa khách du l ch, tổ chức d ch vụ và sự kết n i
giữa các công ty du l ch (Lazzeretti và Petrillo, 2006; Morrison và Lynch,
2004; Pavlovich, 2003; Stokowski, 1992; Tinsley và Lynch, 2001). Đề tài
nghiên cứu (Scott&Baggio, 2008) g đ t tắt một s ĩ vực nghiên cứu du l ch mà
lý thuyết mạ g ƣớ t ể đƣợc áp dụng. Những ĩ vực này bao
g m các mạng ƣới và dòng chảy thông tin du l ch; mạ g ƣới trong kinh doanh
du l ch; mạng ƣới về hoạ đ nh chính sách và quản tr du l ch; mạng
ƣới trong phát triển doanh nghiệp du l ch, và các mạng
ƣới về quan hệ đ i
tác du l ch,... Hay
ữ g nghiên cứu mạ g ƣới về bạn bè và nhữ g
gƣ i