BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN THỊ THOA
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT,
TỈNH ĐẮK LẮK
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số:
60.31.01.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI QUANG BÌNH
Đà Nẵng - Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, Các số
liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào.
Ngƣời cam đoan
Ngu ễn Thị Thoa
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 2
5. Kết cấu của Luận văn........................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.............................................................. 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
6
1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP................................ 6
1.1.1. Phát triển doanh nghiệp.................................................................. 6
1.1.2. Phân loại doanh nghiệp...................................................................7
1.1.3. Các loại hình doanh nghiệp............................................................ 7
1.1.4. u điểm và nhược điểm của doanh nghiệp...................................13
1.1.5. Vai trò của doanh nghiệp.............................................................. 14
1.2 NỘI DUNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP........................................16
1.2.1. Phát triển số lượng doanh nghiệp................................................. 16
1.2.2. Phát triển các yếu tổ nguồn lực của doanh nghiệp....................... 17
1.2.3. Đẩy mạnh liên kết giữa các doanh nghiệp....................................21
1.2.4. Mở rộng thị trường....................................................................... 22
1.2.5. Nâng cao hiệu quả SXKD và đóng góp của doanh nghiệp...........23
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
ẢNH H ỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP................................ 25
1.3.1. Nhân tố về điều kiện tự nhiên.......................................................25
1.3.2. Nhân tố về điều kiện xã hội..........................................................26
1.3.3. Nhân tố về điều kiện kinh tế.........................................................27
1.3.4. Chính sách của Nhà nước................................................................................... 28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TẠI
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK TRONG THỜI
GIAN QUA.................................................................................................... 30
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ
BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK ẢNH H
ỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP...........................................................................................30
2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên....................................................................30
2.1.2. Đặc điểm về xã hội....................................................................... 35
2.1.3. Đặc điểm về kinh tế......................................................................38
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ
BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK TRONG THỜI GIAN QUA............42
2.2.1. Thực trạng phát triển số lượng doanh nghiệp...............................42
2.2.2. Thực trạng phát triển các nguồn lực trong doanh nghiệp.............46
2.2.3. Thực trạng về các mối liên kết của các doanh nghiệp..................55
2.2.4. Thực trạng thị trường tiêu thụ.......................................................56
2.2.5. Thực trạng về hiệu quả SXKD và đóng góp cho xã hội...............59
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK
TRONG THỜI GIAN QUA............................................................................64
2.3.1.Đánh giá chung..............................................................................64
2.3.2. Nguyên nhân của các hạn chế.......................................................65
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP TRONG THỜI GIAN TỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK.......................................................70
3.1 .CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP.................................................70
3.1.1. Dự báo sự thay đổi của môi trường kinh tế vĩ mô ........................ 70
3.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của thành phố
Buôn Ma Thuột đến năm 2020 ............................................................... 71
3.1.3. Một số quan điểm có tính nguyên tắc khi đề ra giải pháp ............ 75
3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TRONG THỜI
GIAN TỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH
ĐẮK LẮK ....................................................................................................... 76
3.2.1 Phát triển số lượng các doanh nghiệp ............................................ 76
3.2.2. Các giải pháp về tăng quy mô các yếu tố các nguồn lực trong
doanh nghiệp ........................................................................................... 82
3.2.3. Giải pháp tăng cường liên doanh liên kết ..................................... 85
3.2.4. Giải pháp mở rộng thị trường ....................................................... 86
3.2.5. Một số giải pháp nâng cao kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh
................................................................................................................. 88
3.2.6. Một số giải pháp khác ................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 93
4.1. KẾT LU N .............................................................................................. 93
4.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 94
4.2.1. Đối với chính quyền địa phương .................................................. 94
4.2.2. Đối với các doanh nghiệp ............................................................. 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 97
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN BẢN SAO
.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN
Công nghiệp
CNQSD
Chứng nhận quyền sử dụng
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp Nhà nước
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
ĐKKD
Đăng ký kinh doanh
FDI
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP
Tổng sản phẩm trong nước
KT- XH
Kinh tế - xã hội
PCI
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
XNK
Xuất nhập khẩu
WTO
Tổ chức Thương mại Thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
ảng
T n ảng
Trang
2.1.
Tổng hợp các nhóm đất trên địa bàn thành phố Buôn Ma
Thuột
33
2.2.
Dân số thành phố Buôn Ma Thuột phân theo giới tính và
khu vực
35
2.3.
Số lượng lao động trên địa bàn thành phố Buôn Ma
Thuột
36
2.4.
Trình độ nguồn lao động trên địa bàn thành phố Buôn
Ma Thuột
37
2.5.
Giá trị sản xuất của nền kinh tế giai đoạn 2010 – 2014
theo giá so sánh năm 2010
38
2.6.
T tr ng các ngành trong nền kinh tế của thành phố
Buôn Ma Thuột
39
2.7.
Số lượng doanh nghiệp đăng k và thực tế còn hoạt động
trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
42
2.8.
Số lượng doanh nghiệp đang hoạt động phân theo loại
hình kinh tế trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
43
2.9.
Cơ cấu doanh nghiệp phân theo ngành kinh tế trên địa
bàn thành phố Buôn Ma Thuột
45
2.10.
Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Buôn Ma
Thuột phân theo quy mô về vốn ĐKKD tính đến ngày
46
31/12/2014
2.11.
Vốn sản xuất kinh doanh hàng năm của các doanh
nghiệp phân theo loại hình và ngành kinh tế
47
Số lượng lao động làm việc trong các doanh nghiệp trên
2.12. địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột phân theo loại hình và
49
ngành kinh tế
2.13. Số lao động bình quân trên một doanh nghiệp phân theo
loại hình
51
2.14. Các khu CN, cụm CN trên địa bàn tỉnh
54
2.15. Số DN tham gia Hiệp hội doanh nghiệp năm 2014
56
2.16. Thực trạng về mức LCHH và DT dịch vụ của DN
57
2.17. Thực trạng XK của các DN qua các năm phân theo nhóm
hàng
58
2.18. Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các DN
59
2.19. Lợi nhuận sau thuế bình quân của một DN qua các năm
60
2.20. Thu nhập bình quân của một lao động tháng tại các DN
qua các năm
61
2.21. Nộp ngân sách Nhà nước của các doanh nghiệp
63
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
2.1.
Bản đồ hành chính thành phố Buôn Ma Thuột
30
2.2.
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của thành phố Buôn
Ma Thuột giai đoạn 2010 – 2014
39
2.3.
Cơ cấu GTSX TP. BMT năm 2010 và năm 2014
40
2.4.
T tr ng các loại hình DN trên địa bàn thành phố Buôn
Ma Thuột năm 2010, năm 2014
44
2.5.
T lệ chủ doanh nghiệp qua đào tạo
52
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển kinh tế, doanh nghiệp luôn đóng vai trò hết
sức quan tr ng. Nền kinh tế của một đất nước chỉ phát triển khi các doanh
nghiệp không ngừng lớn mạnh và phát triển. Trong những năm gần đây nền
kinh tế của Việt Nam không ngừng phát triển, các chỉ tiêu kinh tế xã hội đạt
được tương đối cao, đời sống của người dân ngày càng được cải thiện. Đó là
kết quả của việc định hướng đúng đắn của Đảng ta trong việc phát triển kinh
tế. Các thành phần kinh tế đã tận dụng được tiềm năng, phát huy được các thế
mạnh của mình và ngày càng có đóng góp quan tr ng trong quá trình phát
triển kinh tế. Đặc biệt là việc doanh nghiệp ngày càng phát triển mạnh mẽ về
cả số lượng và chất lượng, thể hiện là t lệ đóng góp vào GDP của các thành
phần kinh tế này ngày càng chiếm t tr ng lớn, đã khẳng định được vai trò của
nó trong quá trình phát triển kinh tế của đất nước. Tuy có những đóng góp tích
cực nhưng bên cạnh đó thành phần doanh nghiệp còn có nhiều tồn tại như:
phát triển nhanh về số lượng nhưng chất lượng hoạt động chưa tương xứng
với sự gia tăng đó, hầu hết các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, công nghệ lạc
hậu, trình độ lao động kém, tính tự phát còn cao,… tình trạng này gây ảnh
hưởng không nhỏ đến quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa và hội nhập
kinh tế quốc tế của nước ta.
Thành phố Buôn Ma Thuột được biết đến không chỉ là trung tâm của tỉnh
Đắk Lắk mà còn là thành phố trung tâm cấp vùng Tây Nguyên. Với vị trí địa l
kinh tế - xã hội và quốc phòng quan tr ng, thành phố Buôn Ma Thuột được Bộ
Chính trị định hướng phát triển thành đô thị trung tâm vùng Tây Nguyên
trước năm 2020. Để đạt được mục tiêu đã đề ra thì việc phát triển doanh
nghiệp gắn liền với phát triển kinh tế - xã hội cần được Đảng, Nhà nước và
địa phương quan tâm hàng đầu. Trong những năm qua, doanh nghiệp
2
trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột đã có những bước phát triển nhất định,
có nhiều đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đạt được, các doanh nghiệp trên địa bàn vẫn
còn tồn tại nhiều hạn chế cần được khắc phục. Chính vì vậy, để tìm ra giải
pháp phát triển các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột là lý
do em ch n đề tài “Phát triển doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk” làm đề tài luận văn nghiên cứu tốt nghiệp của mình.
2. Mục ti u nghi n cứu
- Hệ thống hóa về mặt l luận liên quan đến phát triển doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng phát triển doanh nghiệp trên địa bàn thành phố
Buôn Ma Thuột giai đoạn 2010 – 2014.
- Đề xuất giải pháp phát triển doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Buôn
Ma Thuột trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghi n cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề l
luận, thực tiễn liên quan đến việc phát triển doanh nghiệp trên địa bàn thành
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài
+ Về nội dung: Luận văn nghiên cứu sự phát triển của doanh nghiệp trên
địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột theo loại hình và ngành kinh tế .
+ Về mặt không gian: Luận văn nghiên cứu trên địa bàn thành phố Buôn
Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
+ Về mặt thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng hoạt động của các
doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2010-2014.
4. Phƣơng pháp nghi n cứu
Để thực hiện mục tiêu Nghiên cứu, luận văn vận dụng kết hợp phương
pháp phân tích khác nhau như. Cụ thể:
3
- Phương pháp phân tích thống kê mô tả
- Phương pháp so sánh
- Các phương pháp nghiên cứu khác.
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham thảo,
luận văn gồm có ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở l luận về Phát triển doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng phát triển doanh nghiệp trên địa bàn thành phố
Buôn Ma Thuột trong thời gian qua.
Chương 3: Một số giải pháp phát triển doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố Buôn Ma Thuột trong thời gian tới.
6. Tổng quan tài liệu nghi n cứu
Phát triển doanh nghiệp là lĩnh vực đang rất được các cấp chính quyền và
các nhà nghiên cứu kinh tế trong, ngoài nước quan tâm. Đối tượng nghiên cứu
chủ yếu và được quan tâm đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa, vì trên thực tế
DNNVV chiếm trên 97% trong tổng số doanh nghiệp dân doanh. Nhận thấy
được tầm quan tr ng của doanh nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội,
Đảng, Nhà nước và chính quyền địa phương luôn có nhiều chính sách hỗ trợ,
thúc đẩy doanh nghiệp phát triển, thể hiện ở một số văn bản, tài liệu như:
- Nghị định số 56 2009 NĐ-CP ngày 30 6 2009 của Chính phủ về trợ
giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Các báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển DNNVV 5
năm lần thứ hai 2011-2015; các giải pháp triển khai Kế hoạch phát triển
DNNVV giai đoạn 2016-2020 của Chính phủ và của một số Bộ, ngành, địa
phương.
Trên các tờ báo tạp chí nghiên cứu và phát triển kinh tế có rất nhiều bài
4
viết khoa h c nghiên cứu về phát triển doanh nghiệp, các bài báo có thể đề cập
đến một số nội dung mang tính nghiên cứu về một vấn đề, một khía cạnh
trong phát triển doanh nghiệp.
Trong những năm qua đã có rất nhiều công trình khoa h c, các khảo sát
liên quan đến vấn đề này được tiến hành trên phạm vi cả nước và các vùng,
các địa phương. Có thể nêu một số công trình, tài liệu và hoạt động chủ yếu
có nội dung liên quan đến các khía cạnh của Luận văn như sau:
Trương Thị Hà 2013 với đề tài “Phát triển các doanh nghiệp trên địa bàn
huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình”. Đề tài đã hệ thống những vấn đề l luận và
thực tiễn về phát triển doanh nghiệp. Thông qua đề tài, tác giả đã nghiên cứu
đánh giá thực trạng phát triển của các doanh nghiệp trên địa bàn, đưa ra
những mặt được và những mặt còn hạn chế về phát triển doanh nghiệp. Tác
giả đã sử dụng phương pháp khảo sát điều tra, xử l thông tin để mô tả thực
trạng, tìm ra những mặt còn hạn chế trong phát triển doanh nghiệp và đưa ra
các giải pháp nh m tháo g những hạn chế,...
Nguyễn Văn Nhơn 2015 với đề tài “Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại tỉnh Đắk Lắk”. Luận văn thạc sĩ đi sâu nghiên cứu, đánh giá thực trạng
phát triển của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk trong thời gian qua, trên
cơ sở đó đưa ra được những mặt đã đạt được và những mặt còn hạn chế,
nguyên nhân ưu điểm, nguyên nhân hạn chế của các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh. Từ đó đề ra các giải pháp nh m tháo g những hạn chế, kiến nghị
Đảng, Nhà nước và chính quyền địa phương có những chủ trương, chính sách
nh m tạo điều kiện cho DNNVV trên địa bàn tỉnh phát triển ngày càng mạnh
mẽ.
Trương Trung Hiếu 2010 với đề tài “Giải pháp tài chính hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk”. Đề tài đã nghiên cứu,
đánh giá được thực trạng về các nguồn vốn trên địa bàn tỉnh, hiệu quả sử
5
dụng nguồn vốn và những khó khăn mà DNNVV gặp phải trong quá trình tiếp
cận với các nguồn tài chính hỗ trợ từ bên ngoài. Từ đó tìm ra những giải pháp
hỗ trợ thích hợp cho DNNVV, đặc biệt là các giải pháp về tài chính nh m hỗ
trợ, thúc đẩy sự phát triển của DNNVV trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Mặc dù trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đã có khá nhiều tác giả nghiên cứu về
phát triển của doanh nghiệp và các giải pháp nh m hỗ trợ doanh nghiệp phát
triển. Tuy nhiên chưa có tác giả nào nghiên cứu về phát triển doanh nghiệp
đối với thành phố Buôn Ma Thuột. Vì vậy, là một người sinh sống và làm việc
tại thành phố Buôn Ma Thuột, với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự
phát triển kinh tế xã hội của địa phương, mà doanh nghiệp là một phần tử
đóng góp vào sự phát triển đó, tôi quyết định ch n “Phát triển doanh nghiệp
trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk” làm luận văn thạc s
kinh tế.
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
1.1.1. Phát triển doanh nghiệp
Khái niệm doanh nghiệp
Theo Luật doanh nghiệp Việt Nam: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng k kinh doanh theo quy định
của pháp luật nh m mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Vì vậy, khi
nói đến doanh nghiệp cần phải có những đặc điểm sau:
- Doanh nghiệp là một chủ thể kinh doanh có quy mô đủ lớn.
- Doanh nghiệp là nơi phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, nhà quản l ,
người lao động, chủ nợ,…
- Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một sự kết hợp giữa các
nhân tố đầu vào như vốn và lao động để tạo ra các sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ và tiêu thụ trên thị trường.
- Doanh nghiệp là một tổ chức luôn vận động, là một hệ thống mở có
quan hệ khăng khít với môi trường sản xuất kinh doanh, là đơn vị tiêu thụ,
cung cấp hàng hóa dịch vụ trên thị trường. Vì vậy, sự hoạt động của nó không
thể tách rời khỏi các chính sách kinh tế vĩ mô và các yếu tố khác của môi
trường kinh doanh.
Phát triển
Phát triển là khuynh hướng vận động đã xác định về hướng của sự vật:
hướng đi lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện.
Phát triển doanh nghiệp
Phát triển doanh nghiệp là tổng hợp các biện pháp, phương pháp, chính
sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất để các doanh nghiệp có thể huy động
7
các nguồn lực để gia tăng quy mô, hiệu quả sản xuất của mình, đáp ứng tốt
hơn yêu cầu xã hội, nhu cầu của thị trường và gia tăng lợi nhuận sản xuất.
1.1.2. Phân loại doanh nghiệp
Trong nền kinh tế, có thể tùy theo các tiêu chí khác nhau mà người ta
phân ra các loại doanh nghiệp khác nhau. Cụ thể như sau:
- Theo hình thức sở hữu: DNNN, DN dân doanh Tập thể, DNTN, Công
ty cổ phần, Công ty TNHH) và DN có vốn đầu tư nước ngoài.
- Theo ngành kinh tế: DN nông nghiệp, DN công nghiệp, DN thương
mại – dịch vụ.
- Theo tính chất hoạt động: DN công ích và DN sản xuất kinh doanh.
- Theo quy mô hoạt động: DN lớn, DN vừa và DN nhỏ.
1.1.3. Các loại hình doanh nghiệp
a. Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự
chịu trách nhiệm b ng toàn bộ tài sản của mình về m i hoạt động của doanh
nghiệp.
Chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân. Doanh
nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn
quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; có
toàn quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực
hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. Chủ doanh
nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt
động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh
nghiệp, thì chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về m i hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Do là chủ sở hữu duy nhất của doanh
nghiệp nên doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong việc quyết định
8
các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Chế độ
trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác,
khách hàng và giúp cho doanh nghiệp ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp
luật như các loại hình doanh nghiệp khác. Tuy nhiên, do không có tư cách
pháp nhân nên mức độ rủi ro của chủ doanh tư nhân cao, chủ doanh nghiệp tư
nhân phải chịu trách nhiệm b ng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp và của chủ
doanh nghiệp chứ không giới hạn số vốn mà chủ doanh nghiệp đã đầu tư vào
doanh nghiệp.
b. Công ty trách nhiệm hữu hạn:
Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn có
từ hai thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên Điều
47 Luật doanh nghiệp 2014 , là doanh nghiệp, trong đó: Thành viên của công
ty có thể tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên công ty không vượt quá 50;
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp; Phần vốn
của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại Điều 52, 53, 54 của
Luật Doanh nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp
giấy chứng nhận đăng k kinh doanh. Công ty trách nhiệm hữu hạn không
được quyền phát hành cổ phần; Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn từ
hai thành viên trở lên:
+ Thứ nhất, về vốn của công ty. Vốn điều lệ của công ty được chia thành
nhiều phần b ng hoặc không b ng nhau. Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai
thành viên chịu trách nhiệm b ng tài sản của công ty; các thành viên công ty
chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn cam
kết góp vào công ty.
9
+ Thứ hai, về thành viên của công ty. Trong suốt quá trình hoạt động ít
nhất phải có từ hai thành viên và tối đa không quá 50 thành viên tham gia
công ty.
+ Thứ ba: Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên là doanh
nghiệp có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng k
kinh doanh.
+ Thứ tư, về phát hành chứng khoán. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên không được quyền phát hành cổ phần để huy động vốn. Phần vốn
góp của các thành viên công ty được chuyển nhượng theo quy định của pháp
luật.
- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Điều 73 Luật
doanh nghiệp 2014), là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm
chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của
doanh nghiệp. Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày cấp giấy chứng nhận
đăng k kinh doanh. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được
phát hành cổ phần.
Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
+ Thứ nhất, về chủ sở hữu công ty do một tổ chức hoặc một cá nhân làm
chủ sở hữu. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên một thành viên là tổ
chức có tư cách pháp nhân và phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của
doanh nghiệp trong phạm vi vốn điều lệ.
+ Thứ hai, về phát hành chứng khoán. Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên một thành viên không được phát hành cổ phần để huy động vốn
trong kinh doanh.
+ Thứ ba, về chuyển nhượng vốn góp. Việc chuyển nhượng vốn góp
được thực hiện theo quy định của pháp luật.
10
c. Doanh nghiệp nhà nước:
DNNN là tổ chức kinh tế nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có
cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần, công
ty trách nhiệm hữu hạn.
Đặc điểm của DNNN:
- Đặc điểm thứ nhất, DNNN là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân.
DNNN đáp ứng đầy đủ 4 yếu tố của Điều 84 Bộ luật dân sự 2005, cụ thể:
Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập hợp pháp; có cơ cấu tổ chức
chặt chẽ; có tài sản độc lập với cá nhân tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm
b ng tài sản đó; nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách
độc lập.
- Đặc điểm thứ hai, DNNN có thẩm quyền kinh tế bình đẳng với các
doanh nghiệp khác và hạch toán kinh tế độc lập trong phạm vi vốn do nhà
nước quản l . DNNN trong nền kinh tế thị trường hiện nay có tư cách pháp
nhân, tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh trong phạm vi vốn nhà
nước giao cho. Tức là nhà nước không còn bao cấp như trước đây mà các
doanh nghiệp phải tự bù đắp những chi phí, tự trang trải m i nguồn vốn đồng
thời làm tròn nghĩa vụ với nhà nước xã hội như các doanh nghiệp khác. Trong
chức năng kinh doanh thì hạch toán kinh tế là hoạt động cơ bản, thường xuyên
để xác định hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh.
- Đặc điểm thứ ba, DNNN được tổ chức dưới các hình thức sau: công ty
cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm
hữu hạn có 2 thành viên trở lên.
d
ptc
:
HTX là một tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp
nhân sau đây g i chung là xã viên có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp
vốn, góp sức lập ra theo quy định của Luật Hợp tác xã để phát huy sức mạnh
11
tập thể của từng xã viên tham gia HTX, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả
các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần,
góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. HTX hoạt động như một
loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích lu và các nguồn vốn
khác của hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
Đặc điểm của HTX:
- Thứ nhất, HTX là một tổ chức kinh tế. HTX được thành lập để tiến
hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Lợi nhuận là mục tiêu quan tr
ng nhất trên cơ sở nguyên tắc bình đẳng về quyền và nghĩa vụ như tất cả m i
loại hình doanh nghiệp khác. Mục tiêu lợi nhuận dễ dàng đạt được hơn
khi có nhiều cá nhân chung vốn, góp sức tiến hành các hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
- Thứ hai, HTX do cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân thành lập g i chung là
xã viên . Đối với cá nhân phải là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Cán bộ, công chức được tham gia HTX với tư
cách là xã viên theo quy định của Điều lệ HTX nhưng không được trực tiếp
quản l , điều hành HTX. Đối với hộ gia đình, hộ gia đình mà các thành viên có
tài sản chung cùng đóng góp công sức để h at động kinh tế chung trong hoạt
động sản xuất nông lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh khác do pháp luật quy định là chủ thể quan hệ pháp luật khi tham gia.
Đối với pháp nhân, pháp nhân có thể trở thành xã viên của HTX theo quy
định của Điều lệ HTX. Khi tham gia HTX, pháp nhân phải cử người đại diện
có đủ điều kiện như đối với các cá nhân tham gia.
- Thứ ba, người lao động tham gia HTX vừa góp vốn vừa góp sức. Góp
vốn là việc xã viên HTX khi tham gia hợp tác xã phải góp vốn tối thiểu
là số tiền hoặc giá trị tài sản, bao gồm cả giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở
12
hữu các phát minh, sáng chế, bí quyết k thuật và các loại giấy tờ có giá khác
được quy ra tiền mà xã viên bắt buộc phải góp khi gia nhập HTX.
Góp sức là việc xã viên tham gia xây dựng HTX dưới các hình thức trực tiếp
quản l , lao động sản xuất, kinh doanh, tư vấn và các hình thức tham gia khác.
- Thứ tư, HTX là tổ chức có tư cách pháp nhân, tự chịu trách nhiệm
trong phạm vi vốn điều lệ. HTX là tổ chức kinh tế hoạt động tự chủ. Tính tự
chủ của HTX được thể hiện ở chỗ nó là doanh nghiệp tự hạch toán, lời ăn lỗ
chịu, khi tiến hành kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề và lĩnh vực đã đăng
ký. HTX đáp ứng đầy đủ bốn điều kiện về pháp nhân theo quy định của Bộ
luật dân sự 2005, đồng thời Điều 1 Luật hợp tác xã cũng khẳng định, HTX là
tổ chức có tư cách pháp nhân.
e. Công ty cổ phần
Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó:
- Thứ nhất, về vốn của công ty. Vốn điều lệ của công ty được chia thành
nhiều phần b ng nhau hoặc g i là cổ phần. Mỗi cổ phần được thể hiện dưới
dạng văn bản chứng chỉ do công ty phát hành , bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu
điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty g i là cổ
phiếu. Giá trị mỗi cổ phần g i là mệnh giá cổ phiếu. Một cổ phiếu có thể phản
ánh mệnh giá của một hay nhiều cổ phần. Việc góp vốn vào công ty được thực
hiện b ng việc mua cổ phần. Mỗi cổ đông có thể mua nhiều cổ phần.
- Thứ hai, về thành viên của công ty. Trong suốt quá trình hoạt động ít
nhất phải có ba thành viên tham gia công ty cổ phần.
- Thứ ba, về trách nhiệm của công ty. Công ty cổ phần chịu trách nhiệm
b ng tài sản của công ty. Các cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ của
công ty trong phạm vi phần vốn đã góp vào công ty đến hết giá trị cổ phần
13
mà h sở hữu . Công ty cổ phần là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân kể từ
ngày được cấp giấy chứng nhận đăng k kinh doanh.
- Thứ tư, về phát hành chứng khoán. Công ty cổ phần có quyền phát
hành các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ qu đầu tư và
các loại chứng khoán khác để huy động vốn.
- Cuối cùng là chuyển nhượng phần vốn góp cổ phần . Cổ phần của các
thành viên được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu. Các cổ phiếu của công ty
cổ phần được coi là hàng hoá, được mua, bán, chuyển nhượng tự do theo quy
định của pháp luật.
1.1.4. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của doanh nghiệp
Trong quá trình vận hành và phát triển doanh nghiệp có các ưu, nhược
điểm cơ bản sau:
a Ưu điểm
- Doanh nghiệp sử dụng vốn của chính người đứng đầu, vì vậy lợi ích
luôn gắn liền với chủ doanh nghiệp. Đây là động lực chính để thúc đẩy doanh
nghiệp phát triển.
- Mối quan hệ giữa quyền hạn và trách nhiệm, nghĩa vụ và lợi ích gắn
chặt với nhau. Do vậy, các doanh nghiệp có tính chủ động cao, năng động
ứng xử trước thị trường, bộ máy quản l doanh nghiệp thường g n nhẹ. Đó là
cơ hội để phát triển giá trị của mỗi cá nhân: sự say mê, sáng tạo.
- Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là đạt lợi nhuận tối đa, ít bị các
mục tiêu xã hội khác chi phối. Chính vì vậy doanh nghiệp luôn theo sát thị
trường, linh hoạt tạo ra sản phẩm mới thúc đẩy tiêu dùng.
b Như c điểm
- Vì mục tiêu chính của doanh nghiệp là lợi nhuận nên h chỉ tập trung
vào nhu cầu có khả năng thanh toán, không chú đến nhu cầu cơ bản của xã
14
hội có lợi nhuận thấp g i là “hàng hóa công cộng” như đường xá, các công
trình văn hóa, y tế, giáo dục…..
- Khu vực này có nguồn vốn ít nên khó đầu tư máy móc thiết bị công
nghệ sản xuất tiên tiến. Khi gặp những biến động lớn của thị trường các
doanh nghiệp dễ rơi vào tình trạng phá sản.
- Các doanh nghiệp thường không chú tr ng tới lợi ích công cộng nên
nhiều doanh nghiệp bất chấp pháp luật tạo ra sản phẩm kém chất lượng, gian
lận thương mại, gây ô nhiễm môi trường…
- Doanh nghiệp càng phát triển sẽ làm tăng sự phân hóa giàu nghèo, ảnh
hưởng đến sự công b ng trong xã hội.
Vậy muốn cho doanh nghiệp phát triển theo đúng mục tiêu là nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thì sự can thiệp của Nhà nước sẽ đảm
bảo hiệu qua cho sự vận động của thị trường được ổn định.
1.1.5. Vai trò của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có vị trí đặc biệt quan tr ng của nền kinh tế, là bộ phận
chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước GDP . Những năm gần đây, hoạt
động của doanh nghiệp đã có bước phát triển đột biến, góp phần giải phóng
và phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế
xã hội, góp phần quyết định vào phục hồi và tăng trưởng kinh tế, tăng kim
ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các
vấn đề xã hội như: Tạo việc làm, xoá đói, giảm nghèo...
Xét về từng phương diện, doanh nghiệp đóng một vai trò quan tr ng đối
với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam và được thể hiện trên các mặt
sau:
- àm tăng DP, tăng thu nhập người lao động và giá trị xuất kh u cho nền
kinh tế. Sự phát triển ngày càng mạnh của các doanh nghiệp đã làm tăng t tr
ng của khu vực này trong GDP. Tốc độ tăng trưởng nhanh của doanh
15
nghiệp góp phần làm cho tốc độ tăng trưởng nền kinh tế nâng lên r rệt do tốc
độ tăng của các doanh nghiệp thường cao hơn tốc độ tăng trưởng trung bình
của nền kinh tế. Kết quả trong những năm qua cho thấy các doanh nghiệp làm
tăng trưởng kinh tế và làm cho nền kinh tế phát triển năng động, có hiệu quả
hơn.
- Có vai trò quan trọng trong quá trình tích lũy vốn và nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của nền kinh tế. Doanh nghiệp huy động được nhiều nguồn
vốn trong xã hội để đầu tư kinh doanh, khai thác các tiềm lực của nền kinh tế,
từ đó góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Với lợi thế riêng
của mình là có tính nhạy cảm với thị trường và luôn có mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận, doanh nghiệp luôn nắm biết bắt các cơ hội đầu tư, đóng góp tích cực
vào việc khai thác các năng lực sản xuất sẵn có và tiềm ẩn trong nền kinh tế.
Ngoài nguồn vốn tự có, doanh nghiệp còn linh hoạt trong huy động các nguồn
vốn khác trong và ngoài nước, làm phong phú thêm thị trường tài chính và
đầu tư của đất nước.
- Tạo nhiều việc làm mới, giảm bớt áp lực về thất nghiệp, đồng thời góp
phần đào tạo nguồn nhân lực. Hiện nay, do t lệ tăng dân số cao trong những
năm trước đây, nên h ng năm Việt Nam có khoảng 1,4 triệu người gia nhập
vào lực lượng lao động. Vấn đề giải quyết việc làm cho những người này là
rất cấp thiết cả về mặt kinh tế, chính trị và xã hội.
- Thúc đ y chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Với việc nhiều doanh nghiệp được
thành lập tại các vùng nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa sẽ làm giảm t
tr ng thu nhập của ngành nông nghiệp và tăng t tr ng thu nhập của các ngành
công nghiệp và dịch vụ. Điều này sẽ giúp cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ở nông nghiệp nông thôn theo hướng hiện đại, giảm t tr ng ngành nông
nghiệp, tăng t tr ng ngành công nghiệp và dịch vụ.
16
- Phát triển doanh nghiệp tác động đến giải quyết tốt hơn các vấn đề xã
hội. Những năm gần đây, sản phẩm hàng hoá và dịch vụ do khối doanh nghiệp
tạo ra ngày càng phong phú, đa dạng về chủng loại mặt hàng, chất
lượng hàng hoá, dịch vụ được nâng lên, do đó đã giải quyết cơ bản nhu cầu
tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ ngày càng cao của toàn xã hội, góp phần nâng cao
mức sống vật chất của dân cư và tăng nhanh lượng hàng hoá xuất khẩu. Nhiều
sản phẩm trước đây thường phải nhập khẩu cho tiêu dùng thì nay đã được các
doanh nghiệp sản xuất thay thế và được người tiêu dùng trong nước tín nhiệm
như: Ô tô, xe máy, phương tiện vận tải, các mặt hàng đồ điện, điện tử, may
mặc, thực phẩm, đồ uống, hoá m phẩm, đồ dùng gia đình, sản phẩm phục vụ
xây dựng,...
Doanh nghiệp là khu vực chủ yếu tạo ra nguồn thu cho ngân sách Nhà
nước, nguồn thu này tăng nhanh trong những năm qua là điều kiện để đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển các hoạt động xã hội công.
1.2. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
1.2.1. Phát triển số lƣợng doanh nghiệp
- Gia tăng số lượng doanh nghiệp có nghĩa là các đơn vị, các cá thể kinh
doanh là doanh nghiệp ngày càng nhiều. Nói cách khác là làm tăng số lượng
tuyệt đối các doanh nghiệp; nhân rộng số lượng các doanh nghiệp hiện tại;
làm cho doanh nghiệp phát triển lan tỏa sang những khu vực để thông qua đó
mà phát triển thêm số cơ sở, tăng doanh nghiệp mới. Đây là tiêu chí quan tr
ng để nghiên cứu đánh giá sự phát triển của DN. Số lượng doanh nghiệp
gia tăng h ng năm chứng tỏ doanh nghiệp ngày càng phát triển. Tuy nhiên, gia
tăng số lượng doanh nghiệp không chỉ là tăng về số lượng doanh nghiệp đăng
k kinh doanh mà phải được thể hiện b ng sự tăng lên về số lượng doanh
nghiệp hoạt động thực tế trên thị trường, có như vậy mới đánh giá đúng thực
tế tình hình phát triển số lượng doanh nghiệp.