Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (983.95 KB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ HỒNG SƢƠNG

KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

CHI NHÁNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ HỒNG SƢƠNG

KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

CHI NHÁNH GIA LAI

Chuyên ngành
Mã số



: Tài chính -Ngân hàng

: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đinh Bảo Ngọc

Đà Nẵng - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Sƣơng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................3
6. Bố cục đề tài/Cấu trúc luận văn..........................................................3
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài.................................................. 3
8. Tổng quan tài liệu............................................................................... 3

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI.................................................................................................................. 6
1.1. CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NHTM..............................................6
1.1.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp của NHTM..............................6
1.1.2. Đặc điểm và vai trò cho vay doanh nghiệp của NHTM...............6
1.1.3. Phân loại cho vay doanh nghiệp................................................... 8
1.1.4. Rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp........................................10
1.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA
NHTM.............................................................................................................16
1.2.1. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp.......16
1.2.2. Đặc điểm của kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp . 16

1.2.3. Mục đích và yêu cầu của công tác kiểm soát rủi ro tín dụng cho
vay doanh nghiệp............................................................................................ 17
1.2.4. Nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp.........18
1.2.5. Các tiêu chí phản ánh kết quả công tác kiểm soát rủi ro tín dụng
cho vay khách hàng doanh nghiệp..................................................................24


1.2.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác kiểm soát rủi ro tín dụng
cho vay doanh nghiệp..................................................................................... 27
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1...............................................................................32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI BIDV GIA LAI......................33
2.1. GIỚI THIỆU VỀ BIDV GIA LAI............................................................33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển BIDV Gia Lai......................33
2.1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động......................................................... 34
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Gia Lai 2013 - 2015.
36

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG CHO
VAY DOANH NGHIỆP TẠI BIDV GIA LAI................................................ 39
2.2.1. Tổ chức quản trị tín dụng, kiểm soát rủi ro.................................39
2.2.2. Bối cảnh, môi trƣờng kinh doanh và đặc điểm khách hàng doanh
nghiệp của BIDV Gia Lai............................................................................... 41
2.2.3. Công tác kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại BIDV Gia Lai.................................................................................44
2.2.4. Kết quả công tác kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp
tại BIDV Gia Lai.............................................................................................56
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG

CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI BIDV GIA LAI.......................................61
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc........................................................................ 61
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.............................................................61
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2...............................................................................70
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
BIDV GIA LAI.............................................................................................. 71


3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG CHO

VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI BIDV GIA LAI.................... 71
3.1.1. Định hƣớng về hoạt động tín dụng giai đoạn 2016 – 2018........71
3.1.2. Định hƣớng kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp....72
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI BIDV GIA LAI.......................... 73
3.2.1. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định...................................73
3.2.2. Tăng cƣờng công tác quản trị, kiểm tra giám sát phòng ngừa rủi
ro..................................................................................................................... 74

3.2.3. Tăng cƣờng, đẩy mạnh công tác quản lý, kiểm soát nợ xấu......78
3.2.4. Đa dạng hóa danh mục cho vay..................................................79
3.2.5. Các giải pháp hỗ trợ....................................................................82
3.3. KIẾN NGHỊ.............................................................................................84
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ, các Bộ ngành.....................................84
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc.......................................... 85
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
86
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3...............................................................................88
KẾT LUẬN....................................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung đầy đủ

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

BIDV

NHTM Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

BIDV Gia Lai
NHNN

CIC
QHKH

NHTM Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh
Gia Lai
Ngân hàng Nhà nƣớc
Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN
Quan hệ khách hàng

PGD

Phòng giao dịch

TDH

Trung dài hạn

TDN

Tổng dƣ nợ

TCKT

Tổ chức kinh tế


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng


Tên bảng

Trang

2.1

Tình hình hoạt động huy động vốn giai đoạn 2013 2015

37

2.2

Tình hình dƣ nợ cho vay giai đoạn 2013-2015

38

2.3

Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013-2015

39

2.4

Mức độ tập trung tín dụng giai đoạn 2013 - 2015

43

2.5


Các chỉ tiêu hiệu quả và quản lý giai đoạn 2013 –
2015

44

2.6

Mức xếp hạng tín dụng theo quy định của BIDV

45

2.7

Khung thời gian định giá lại tài sản

51

2.8

Hệ số cho vay trên tài sản đảm bảo

52

2.9

Phân loại nợ theo định hạng tín dụng

52

2.10


Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cụ thể tại chi nhánh

53

2.11A

Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp từ nhóm II - V

56

2.11B

Tỷ lệ dƣ nợ cho vay doanh nghiệp từ nhóm II – V/
Tổng dƣ nợ

57

2.12

Tỷ lệ nợ xấu cho vay doanh nghiệp

58

2.13

Cơ cấu nợ xấu cho vay doanh nghiệp

58


2.14

Tỷ lệ nợ xấu một số NHTM trên địa bàn tại thời
điểm 30/06/2015

59

2.15

Trích lập dự phòng rủi ro cụ thể cho vay doanh
nghiệp

59

2.16

Nợ ngoại bảng và thu nợ ngoại bảng cho vay doanh
nghiệp

60

3.1

Định hƣớng hoạt động giai đoạn 2016 - 2018

71


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu

bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Cơ cấu tổ chức BIDV Gia Lai

35

2.2

Cơ cấu tổ chức quản trị tín dụng, kiểm soát rủi ro

40


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng cho vay là hoạt động thƣờng xuyên và chiếm tỷ trọng lớn
trong hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) ở Việt Nam nhƣng lại
tiềm ẩn rủi ro khá cao. Việc quản trị rủi ro tín dụng không tốt sẽ gây thiệt hại
cho ngân hàng, ảnh hƣởng đến khả năng thanh toán, lợi nhuận và nguồn vốn,
trong đó công tác kiểm soát rủi ro tín dụng đóng một vai trò khá quan trọng
với hai mục đích chủ yếu là giảm khả năng xảy ra rủi ro và giảm tổn thất nếu
rủi ro xảy ra. Việc tìm hiểu, phân tích và đánh giá hiệu quả công tác kiểm soát

rủi ro tín dụng trong cho vay nói chung là cần thiết, đặc biệt là đối với tín
dụng cho vay doanh nghiệp chiếm tỷ trọng khá lớn tại Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Gia Lai (BIDV Gia Lai).
Đứng trƣớc những thời cơ và thách thức của quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế, các NHTM phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng
thị trƣờng để có thể tồn tại và phát triển bền vững, cạnh tranh với các ngân
hàng nƣớc ngoài với năng lực tài chính và năng lực quản trị khá tốt. Thêm
vào đó là sự mở rộng hoạt động kinh doanh của các NHTM trong nƣớc.
BIDV Gia Lai cũng không nằm ngoài quỹ đạo đó, phải đối diện với những cơ
hội và thách thức của quá trình phát triển. Cùng với sự phát triển là sự gia
tăng qui mô, theo đó gia tăng khối lƣợng khách hàng và số dƣ nợ tín dụng
cho vay. Với đặc điểm dƣ nợ tín dụng cho vay doanh nghiệp chiếm hơn 80%
dƣ nợ tín dụng cho vay, thì công tác quản trị rủi ro tín dụng, trong đó công tác
kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay cần đƣợc chú trọng nhằm hạn chế vấn đề nợ
xấu, đảm bảo doanh thu, lợi nhuận và kiểm soát khả năng thanh toán đặc biệt
trong giai đoạn nền kinh tế có nhiều bất ổn và biến động phức tạp, tổng cầu
nền kinh tế tăng chậm, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp


2
còn nhiều khó khăn. Từ những nhận định trên tôi chọn đề tài: “Kiểm soát rủi
ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Gia Lai” làm
luận văn hoàn thành khóa học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về các vấn đề liên quan đến kiểm soát rủi ro
tín dụng cho vay doanh nghiệp của NHTM.
Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay doanh
nghiệp đang triển khai tại BIDV Gia Lai trong thời gian qua.
Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín
dụng cho vay doanh nghiệp tại BIDV Gia Lai trong thời gian tới.

3. Câu hỏi nghiên cứu
Nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp của NHTM
bao gồm các vấn đề gì? Các tiêu chí phản ánh kết quả kiểm soát rủi ro tín
dụng cho vay doanh nghiệp của NHTM?
Những tồn tại của công tác kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay doanh
nghiệp tại BIDV Gia Lai trong thời gian qua? Nguyên nhân?
BIDV Gia Lai cần làm gì để hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín
dụng cho vay doanh nghiệp trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: công tác kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay
doanh nghiệp tại BIDV Gia Lai và những vấn đề lý luận có liên quan.
- Phạm vi nghiên cứu gồm:
Về nội dung: Đề tài tiếp cận vấn đề rủi ro tín dụng trong đó tập trung
công tác kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp tại BIDV Gia Lai.
Về thời gian, không gian: đề tài giới hạn các phân tích về thực trạng
công tác kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp tại BIDV Gia Lai từ
năm 2013-2015.


3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn đi từ lý luận đến thực tiễn dựa trên nền tảng lý luận kiểm soát
rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp của NHTM và kế thừa những đề tài
nghiên cứu có liên quan để vận dụng vào BIDV Gia Lai.
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn vận dụng kết hợp các phƣơng
pháp cụ thể nhƣ: thống kê, so sánh, tổng hợp để phân tích thực trạng kiểm
soát rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp tại BIDV Gia Lai.
6. Bố cục đề tài/Cấu trúc luận văn
Luận văn đƣợc thiết kế làm 3 chƣơng:


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay doanh
nghiệp của NHTM
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay
doanh nghiệp tại BIDV Gia Lai
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng cho
vay doanh nghiệp tại BIDV Gia Lai
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài
Đề tài hệ thống hóa lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay doanh
nghiệp. Nghiên cứu và đánh giá hiệu quả công tác kiểm soát rủi ro tín dụng
cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Gia Lai giai đoạn từ năm
2013 - 2015.
Từ đó đƣa ra những nhận xét cho những vấn đề còn tồn tại và đề xuất,
kiến nghị các phƣơng pháp giúp công tác kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay
đạt hiệu quả cao hơn, đảm bảo giảm khả năng xảy ra rủi ro và giảm tổn thất
nếu rủi ro xảy ra.
8. Tổng quan tài liệu
Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã vận dụng lý thuyết về rủi ro tín
dụng và tham khảo các đề tài đã đƣợc công bố có nội dung và phƣơng pháp
nghiên cứu tƣơng tự, có liên quan để củng cố thêm về lý luận và tính thực tiễn


4
trong quá trình phân tích, đánh giá, đƣa ra các giải pháp hoàn thiện công tác
kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp.
Phạm Xuân Tân (2013), Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai, Luận văn Thạc sĩ Quản
trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã khái quát khá đầy đủ những
vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, nội dung công tác hạn chế rủi ro tín
dụng và các tiêu chí đánh giá kết quả công tác hạn chế rủi ro tín dụng. Tuy
nhiên ở phần phân tích thực trạng công tác hạn chế rủi ro tín dụng, luận văn

thiên về trình bày lại qui trình nghiệp vụ, chƣa có nhận xét đánh giá mặt đƣợc
và chƣa đƣợc của các biện pháp đang áp dụng, thực hiện tại Chi nhánh.
Đào Thị Thanh Thủy (2013), Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh Bắc Đà Nẵng, Luận văn
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã đi sâu vào nội
dung cơ bản và các tiêu chí đánh giá kết quả của công tác kiểm soát rủi ro tín
dụng. Tuy nhiên luận văn lại không chú trọng đến các nội dung cụ thể của
công tác kiểm soát rủi ro.
Nguyễn Huy Bé (2014), Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đak
Nông, Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. Trong luận
văn, tác giả đã hệ thống đầy đủ các nội dung cơ bản của công tác kiểm soát
rủi ro tín dụng, điểm nổi bật của luận văn là so sánh sự khác biệt với khách
hàng doanh nghiệp. Tuy nhiên, luận văn đƣa ra các giải pháp chung chung,
không xuất phát từ thực tế hạn chế của công tác kiểm soát rủi ro tín dụng tại
đơn vị nghiên cứu.
Phạm Thị Thu Vân (2014), Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quận Liên Chiểu, Tp.Đà Nẵng, Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại
học Đà Nẵng. Luận văn trình bày khá đầy đủ, rõ ràng những nội dung cơ bản


5
của công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp, phân tích
thực trạng và đƣa ra các giải pháp tăng cƣờng hiệu quả của công tác kiểm
soát rủi ro phù hợp với tình hình tại đơn vị. Tuy nhiên tác giả đƣa vào luận
văn nhiều nội dung không cần thiết dẫn đến trùng lắp và dài dòng, ở phần nội
dung của công tác kiểm soát rủi ro tín dụng chƣa có phân nhóm rõ ràng.
Phạm Hồng Sơn (2015), Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tại
Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Đà Nẵng, Luận văn

Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. Các nội dung trình bày trong
luận văn khá logic, phần phân tích thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín
dụng khá cụ thể, ở từng nội dung đều nêu lên đƣợc ý kiến nhận xét, đánh giá
mặt đƣợc và chƣa đƣợc. Tuy nhiên phần giải pháp còn mang tính chung
chung chƣa cụ thể trong khi đó hoạt động cho vay cá nhân và doanh nghiệp
có nhiều nội dung khác nhau.
Những giá trị tham khảo đƣợc từ các công trình nghiên cứu trên cùng
với thực tế công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Gia Lai là những cơ sở quan trọng giúp tôi thực hiện đề tài “Kiểm soát
rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai”, đánh giá đƣợc thực
trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng, từ đó đƣa ra những biện pháp hoàn
thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại BIDV Gia Lai.


6
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG CHO
VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NHTM
1.1.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp của NHTM
- Khái niệm doanh nghiệp: Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên
riêng, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh.
- Các loại hình doanh nghiệp bao gồm:
+ Theo hình thức sở hữu: doanh nghiệp nhà nƣớc, doanh nghiệp tƣ
nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp trong khu

chế xuất và các loại hình khác.
+ Theo lĩnh vực hoạt động: doanh nghiệp thƣơng mại, công nghiệp,
dịch vụ, kinh doanh địa ốc, nông trại
+ Theo qui mô: doanh nghiệp nhỏ, vừa và lớn
+ Theo cấp hành chính: doanh nghiệp trung ƣơng và địa phƣơng.
+ Theo loại hàng hóa: doanh nghiệp dƣợc phẩm, thực phẩm, thủy hải
sản.
+ Theo tính chất hoạt động về kinh tế: doanh nghiệp kinh doanh và
doanh nghiệp tƣ vấn.
- Khái niệm cho vay doanh nghiệp của NHTM: cho vay doanh nghiệp
là việc thỏa thuận giữa NHTM và doanh nghiệp, theo đó NHTM giao cho
doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
1.1.2. Đặc điểm và vai trò cho vay doanh nghiệp của NHTM
a. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp:


7
Trong quan hệ vay vốn với ngân hàng, khách hàng doanh nghiệp có đặc
điểm sau:
- Nhu cầu vay vốn lớn: do qui mô sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp lớn, có mức doanh thu và chi phí hoạt động cao nên nhu cầu vay vốn
thƣờng rất lớn. Do đó cho vay doanh nghiệp thƣờng là cho vay món lớn và
dƣ nợ cho vay doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dƣ nợ cho vay của
ngân hàng. Thông qua hoạt động cho vay doanh nghiệp, NHTM tiết kiệm
đƣợc chi phí trong hoạt động cho vay do chi phí giao dịch trong cho vay
doanh nghiệp thấp so với qui mô cho vay.
- Nhu cầu vay vốn đa dạng: doanh nghiệp hoạt động đa dạng ở nhiều
lĩnh vực, ngành nghề; mỗi ngành nghề có chu kỳ sản xuất kinh doanh khác
nhau; mỗi doanh nghiệp có nhu cầu đầu tƣ hay mở rộng qui mô, hoạt động

cũng khác nhau dẫn đến nhu cầu vay vốn khác nhau.
- Rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp cao: với qui mô cho vay lớn và
đa dạng, dƣ nợ cho vay doanh nghiệp thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
dƣ nợ cho vay của ngân hàng. Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động này thƣờng
cao đi kèm theo đó là phát sinh rủi ro tín dụng ở mức độ tƣơng ứng. NHTM
theo dõi, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chủ yếu
thông qua báo cáo tài chính của doanh nghiệp, trong khi đó thông tin trên báo
cáo tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam chƣa chính xác và đáng tin cậy.
- Công tác dự báo và kiểm soát rủi ro cho vay doanh nghiệp khá phức
tạp do hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hƣởng bởi
nhiều yếu tố.
b. Vai trò cho vay doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay hiện tƣợng thừa, thiếu vốn của
doanh nghiệp vẫn thƣờng xuyên xảy ra, do đó tín dụng cho vay có vai trò hết
sức quan trọng đối với doanh nghiệp:


8
- Đáp ứng nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp, duy trì và mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo điều kiện cho
doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trƣờng.
- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và sản xuất của doanh nghiệp
- Tham gia tích cực vào quá trình chu chuyển vốn của doanh nghiệp,
quản lý kinh tế, kiểm tra, giám sát các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
1.1.3. Phân loại cho vay doanh nghiệp
Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM rất đa dạng và
phong phú với nhiều loại hình tín dụng khác nhau:
a. Dựa vào thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dƣới 1 năm với mục
đích tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động phục vụ hoạt động sản xuất

kinh doanh.
- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm
với mục đích tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ
thuật
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm, tài trợ cho
việc đầu tƣ vào các dự án kinh doanh mới hay mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh.
b. Dựa vào mục đích sử dụng vốn vay của doanh nghiệp
- Cho vay mua bán bất động sản
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công nghiệp và thƣơng mại
- Cho vay sản xuất nông nghiệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu,…
c. Dựa vào hình thức đảm bảo tiền vay
- Cho vay đảm bảo bằng tài sản: là hình thức cho vay dựa trên giá trị tài
sản đảm bảo theo các hình thức cầm cố, thế chấp,…theo đó doanh nghiệp vay


9
vốn cam kết sử dụng tài sản để đảm bảo cho khoản vay. Tài sản đảm bảo có
thể của chính doanh nghiệp vay vốn, của bên bảo lãnh hay là tài sản hình
thành từ vốn vay.
- Cho vay đảm bảo không bằng tài sản: là hình thức cho vay không có
tài sản thế chấp, cầm cố hoặc không có bảo lãnh của bên thứ ba. Ngân hàng
thƣờng dựa vào uy tín và năng lực tài chính của doanh nghiệp để xem xét cho
vay.
d. Dựa vào phương thức cho vay
- Cho vay từng lần/cho vay theo món: phƣơng thức này áp dụng đối
với doanh nghiệp có nhu cầu và đề nghị vay vốn từng lần, có quan hệ không
thƣờng xuyên với ngân hàng, có nguồn thu không ổn định, việc vay vốn của
doanh nghiệp chỉ mang tính thời vụ hay mở rộng sản xuất kinh doanh nhƣ

cho vay bù đắp thiếu hụt tài chính tạm thời.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: phƣơng thức này áp dụng đối với
doanh nghiệp có tình hình sản xuất kinh doanh ổn định, có hiệu quả và có
quan hệ tín dụng thƣờng xuyên với ngân hàng. Hạn mức tín dụng cho vay đối
với doanh nghiệp đƣợc tính toán trên cơ sở nhu cầu vốn thực tế của doanh
nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: là hình thức cho vay theo đó ngân
hàng cho phép doanh nghiệp đƣợc chi vƣợt trên số dƣ tiền gửi thanh toán của
mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Hình
thức này tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong quá trình thanh toán.
Đây là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, có thủ tục đơn giản. Chỉ áp
dụng đối với doanh nghiệp có độ tín nhiệm cao, nguồn thu đều đặn và chu kỳ
ngắn.
- Cho vay theo dự án đầu tƣ: là việc ngân hàng đồng ý cấp một hạn
mức tín dụng cho doanh nghiệp thực hiện dự án trong một thời gian và điều


10
kiện đƣợc thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng sau khi đã tổ chức thẩm định
tính khả thi và hiệu quả của dự án đầu tƣ. Do lƣợng vốn cho vay dự án khá
lớn và thời gian đầu tƣ tƣơng đối dài trong khi thời gian thu hồi vốn lại chậm
nên mức độ rủi ro trong hoạt động cho vay dự án đầu tƣ tƣơng đối cao.
- Cho vay đồng tài trợ hay cho vay hợp vốn: là hình thức nhiều ngân
hàng cùng cho vay một dự án, một phƣơng án kinh doanh của cùng một
doanh nghiệp và cùng gánh chịu rủi ro nhƣ nhau.
Ngoài ra còn có một số phƣơng thức cho vay khác nhƣ: cho vay bao
thanh toán, cho vay chiết khấu giấy tờ có giá,…
1.1.4. Rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp
a. Khái niệm rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, NHTM luôn phải đối diện với

nhiều loại rủi ro. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là khả năng mà một tiến
trình hoặc một sự kiện nào đó gây ra một kết cục không mong đợi lên tình
hình tài chính của NHTM hoặc cản trở NHTM thực hiện các mục tiêu đã xác
định.
Trong các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM thì rủi ro
tín dụng có tác động lớn nhất lên mục tiêu kinh doanh của NHTM. Vậy rủi ro
tín dụng là gì?
- Theo tài liệu “Quản trị ngân hàng thƣơng mại”, Peter S.Rose định
nghĩa rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng vay vốn hay tổ chức phát hành
chứng khoán không thanh toán đƣợc tiền lãi hoặc vốn gốc hoặc cả hai.
- Theo Timothy W.Koch: một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi,
rủi ro xảy ra khi khách hàng sai hẹn có nghĩa là khách hàng không thanh toán
vốn gốc và lãi theo thỏa thuận. Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tìm ẩn của thu
nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán
hay thanh toán trễ hạn.


11
- Hai tác giả A.Saunders và M.M.Cornett định nghĩa: rủi ro tín dụng là
rủi ro mà các dòng tiền đƣợc hẹn trả theo hợp đồng từ các khoản cấp tín dụng
và đầu tƣ chứng khoán sẽ không đƣợc trả đầy đủ theo hợp đồng.
- Theo Quyết định số 493/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nƣớc thì rủi ro tín dụng đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không
có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
Các định nghĩa khá đa dạng nhƣng đều hàm chứa các nội dung chủ yếu
sau:
Rủi ro tín dụng xảy ra khi ngƣời vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ
trả nợ theo hợp đồng bao gồm vốn gốc hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn

hoặc không thanh toán.
Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng
và giảm giá trị thị trƣờng của vốn. Trong trƣờng hợp nghiêm trọng có thể dẫn
đến thua lỗ hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.
Tóm lại rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp đƣợc hiểu là tổn
thất có khả năng xảy ra đối với nợ vay của doanh nghiệp tại NHTM do doanh
nghiệp vay vốn không thực hiện đúng hạn hoặc không có khả năng thực hiện
đúng hạn một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ của mình theo cam kết.
b. Phân loại rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy thuộc vào mục
đích và yêu cầu nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà ngƣời ta chia rủi
ro tín dụng thành nhiều loại khác nhau:
* Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro đƣợc chia thành
- Rủi ro giao dịch phát sinh do các hạn chế trong quá trình giao dịch và
xét duyệt cho vay, đánh giá doanh nghiệp. Rủi ro giao dịch bao bồm rủi ro


12
lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả
để ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro đảm bảo: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ các
điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo và mức cho vay
trên giá trị tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỷ
thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục
cho vay của ngân hàng. Bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.

+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố đặc điểm riêng mang tính riêng
biệt bên trong của doanh nghiệp vay hoặc ngành nghề, lĩnh vực kinh tế. Nó
xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc mục đích sử dụng vốn của doanh
nghiệp vay.
+ Rủi ro tập trung: là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, doanh nghiệp hoạt động cùng ngành nghề,
lĩnh vực kinh tế hoặc trong một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình
cho vay có rủi ro cao.
* Căn cứ vào tính chất khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra
rủi ro, rủi ro đƣợc phân thành
- Rủi ro khách quan xảy ra do những nguyên nhân nằm ngoài dự kiến,
bất khả kháng nhƣ thiên tai, dịch họa, tai nạn,... làm thất thoát vốn trong khi
doanh nghiệp vay thực hiện nghiêm túc các chế độ, qui định.
- Rủi ro chủ quan xảy ra do nguyên nhân thuộc về chủ quan của doanh
nghiệp hay NHTM vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay.


13
* Căn cứ vào tính chất của rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng đặc thù là rủi ro của một doanh nghiệp vay cụ thể phát
sinh do những kiểu đặc thù của rủi ro dự án mà doanh nghiệp vay thực hiện.
- Rủi ro tín dụng hệ thống là rủi ro phát sinh do bối cảnh chung của nền
kinh tế hoặc những điều kiện vĩ mô tác động lên toàn bộ các doanh nghiệp
nhƣ do khủng hoảng suy thoái kinh tế, lạm phát,...
c. Đặc điểm và các biểu hiện của rủi ro tín dụng cho vay doanh
nghiệp
* Đặc điểm rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp
Hoạt động tín dụng cho vay doanh nghiệp mang lại lợi nhuận lớn
nhƣng đồng thời cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro cho NHTM. Tín dụng ngân hàng
tham gia vào mọi doanh nghiệp, ngành nghề, lĩnh vực của nền kinh tế.

- Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu do tình trạng thông tin bất cân xứng.
- Rủi ro tín dụng mang tính đa dạng và phức tạp: rủi ro tín dụng xảy ra
do nhiều nguyên nhân trên nhiều lĩnh vực, ngành nghề của nền kinh tế.
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: doanh nghiệp sử dụng vốn của
ngân hàng, rủi ro tín dụng xảy ra do khách hàng gặp khó khăn và tổn thất
trong quá trình sử dụng vốn làm ảnh hƣởng đến nguồn trả nợ và lãi vay cho
ngân hàng.
* Các biểu hiện của rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp
Rủi ro tín dụng có nhiều biểu hiện tƣơng ứng với các cấp độ khác
nhau, có thể khái quát các biểu hiện của rủi ro tín dụng nhƣ sau:
- Không thu đƣợc lãi đúng hạn: là trƣờng hợp doanh nghiệp vay vốn
không trả lãi đƣợc đúng hạn theo hợp đồng, khi đó ngân hàng sẽ chuyển số lãi
đó vào khoản mục lãi treo phát sinh nhập ngoại bảng để theo dõi. Đây là mức độ
rủi ro đƣợc xem là thấp vì ngoại trừ trƣờng hợp doanh nghiệp không có thiện
chí trả nợ, phần lớn trƣờng hợp đều do việc doanh nghiệp vay không có


14
sự cân đối trong kỳ hạn thu nợ và trả nợ của mình.
- Không thu đƣợc vốn đúng hạn: là trƣờng hợp doanh nghiệp vay vốn
không trả vốn đƣợc đúng hạn, khi đó ngân hàng sẽ chuyển dƣ nợ sang hạch
toán vào dƣ nợ cần chú ý hoặc một nhóm nợ có cấp độ rủi ro cao hơn theo qui
định. Tuy nhiên trƣờng hợp này cũng chƣa phải là khoản tổn thất thật sự của
ngân hàng vì có thể do tiến độ thực hiện hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp bị chậm so với phƣơng án kinh doanh đã trình cho ngân hàng khi vay
và doanh nghiệp tạm thời chƣa có đủ tiền trả nợ.
- Không thu đƣợc đủ lãi: đây là tình huống mà doanh nghiệp vay vốn
có tình hình kinh doanh kém hiệu quả đến mức không thể trả đủ lãi cho ngân
hàng. Trong trƣờng hợp này ngân hàng phải hạch toán chuyển khoản lãi này
vào mục lãi treo đóng băng và có thể phải tiến hành xem xét miễn giảm lãi

cho doanh nghiệp.
- Không thu đủ vốn vay: đây là tình huống xấu nhất xảy ra khi ngân
hàng không thu đủ vốn cho vay và hệ quả là ngân hàng bị giảm tài sản, dẫn
đến giảm vốn chủ sở hữu. Trong trƣờng hợp này ngân hàng sẽ chuyển nợ vào
mục nợ không có khả năng thu hồi hoặc phải xử lý xóa nợ trong bảng, chuyển
theo dõi ngoại bảng, tƣơng đƣơng với kết thúc một hợp đồng tín dụng không
có hiệu quả. Tất nhiên, ngân hàng cũng sẽ tìm mọi biện pháp để giảm thiểu
tổn thất.
d. Hậu quả của rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp
* Đối với ngân hàng thƣơng mại
- Nguồn vốn bị chiếm dụng do những khoản nợ quá hạn không thu hồi
đƣợc dẫn đến khó khăn trong việc luân chuyển vốn vay, giảm khả năng cạnh
tranh, giảm uy tín của ngân hàng.
- Gây ra tổn thất tài chính làm giảm doanh thu, việc trích lập dự phòng
rủi ro làm tăng chi phí giảm lợi nhuận của ngân hàng, từ đó làm giảm giá trị


15
thị trƣờng.
- Dẫn đến nguy cơ phá sản do mất khả năng thanh toán.
* Đối với doanh nghiệp: doanh nghiệp không có đƣợc nguồn vốn tài
trợ từ bên ngoài kịp thời, gây chậm trễ khó khăn trong việc mở rộng sản xuất
theo chiều rộng và theo chiều sâu, kiềm hãm sự phát triển của doanh nghiệp
tiềm năng.
* Đối với nền kinh tế: sự suy sụp của hệ thống ngân hàng thƣơng mại
ảnh hƣởng lớn đến toàn bộ nền kinh tế về giá cả, lao động, việc làm, khủng
hoảng tài chính, mất ổn định xã hội.
e. Quản trị rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp
* Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp

Là quá trình nhằm nhận dạng rủi ro tín dụng, đánh giá rủi ro tín dụng,
kiểm soát rủi ro tín dụng nhằm khai thác cơ hội và tối thiểu hóa các tác động
bất lợi của rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp.
* Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp
- Nhận diện rủi ro: rủi ro có thể có
Đối với tổ chức tín dụng, yêu cầu nhận dạng rủi ro tín dụng phải đƣợc
thực hiện đối với toàn bộ hoạt động tín dụng nhằm phục vụ công tác quản trị
điều hành hoạt động tín dụng và cả với từng khoản cấp tín dụng cụ thể, từng
khách hàng cụ thể nhằm phục vụ việc ra quyết định cấp tín dụng).
Có các phƣơng pháp nhận dạng rủi ro nhƣ sau: phƣơng pháp nghiên
cứu dữ liệu tổn thất trong quá khứ, phƣơng pháp phân tích tài chính, phƣơng
pháp giao tiếp với chuyên gia,…
- Đánh giá rủi ro là quá trình xác định mức độ nghiêm trọng của tổn
thất và khả năng xuất hiện của rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó xếp thứ tự ƣu tiên do nguồn lực có giới hạn. Để xác định mức


16
độ nghiêm trọng của tổn thất NHTM thƣờng thực hiện xếp hạng tín dụng
theo xác suất vỡ nợ của từng doanh nghiệp vay theo phƣơng pháp định tính
hoặc định lƣợng hoặc kết hợp cả hai phƣơng pháp.
- Kiểm soát rủi ro là công việc thực hiện trƣớc khi có tổn thất nhằm
giảm sự bất định và giảm tổn thất nếu rủi ro xảy ra. Các biện pháp kiểm soát
rủi ro thƣờng đƣợc NHTM áp dụng là: né tránh rủi ro, ngăn ngừa rủi ro, giảm
thiểu tổn thất, trung hòa rủi ro hoặc đa dạng danh mục tín dụng cho vay và
chuyển giao rủi ro.
- Tài trợ rủi ro: lúc này rủi ro đã xảy ra, tài trợ rủi ro là tìm biện pháp
tài chính để hổ trợ cho tổn thất đó. Có thể sử dụng nguồn tài chính bên trong
nhƣ nguồn dự phòng rủi ro đƣợc trích lập theo qui định, từ lợi nhuận kinh
doanh hoặc nguồn tài chính bên ngoài nhƣ bảo hiểm tín dụng, bán nợ xấu,…

để bù đắp tổn thất.
1.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
CỦA NHTM
1.2.1. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp
Kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp là việc NHTM sử dụng
các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lƣợc và những quá trình nhằm chủ
động điều khiển, biến đổi rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng bằng cách kiểm soát tần suất, mức độ rủi ro, tổn
thất hay lợi ích.
1.2.2. Đặc điểm của kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp
Công tác kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp khá phức tạp
và không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro. Bởi lẽ rủi ro cho vay doanh nghiệp phụ
thuộc nhiều vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trong khi đó hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp lại chịu sự tác động bởi nhiều yếu tố khác
nhau mà không thể kiểm soát đƣợc.


×