Tải bản đầy đủ (.doc) (174 trang)

Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng phục vụ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại huyện hải hà, tỉnh quảng ninh, giai đoạn 2011 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 174 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

BÙI MINH THANH

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT
BẰNG PHỤC VỤ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN HẢI HÀ,
TỈNH QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2011-2013

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

BÙI MINH THANH

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG PHỤC
VỤ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI HUYỆN HẢI HÀ,
TỈNH QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2011-2013
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thế Hùng



Thái Nguyên - 2014


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu được sử dụng trong luận văn tốt nghiệp
Cao học chuyên đề: “Đánh giá công tác Giải phóng mặt bằng phục vụ xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh,
giai đoạn 2011-2013” là số liệu điều tra thực tế, chính xác và chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tác giả luận văn

Bùi Minh Thanh


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp Cao học chuyên ngành Quản lý đất
đai: “Đánh giá công tác Giải phóng mặt bằng phục vụ xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn mới tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 20112013”. Trong thời gian vừa qua, ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân còn có
sự giúp đỡ không nhỏ, động viên khích lệ của các thầy, cô Trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, các tổ chức, cá nhân và đặc biệt là Thầy giáo PGSTS Nguyễn Thế Hùng trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Quản lý Tài Nguyên
Trường Đại học Nông lâm - Thái Nguyên đã truyền đạt cho tôi những kiến
thức cơ bản, bổ ích trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới thầy giáo PGS-TS Nguyễn Thế Hùng đã dành nhiều thời gian, tận
tình giúp đỡ chỉ bảo tôi trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo huyện, lãnh đạo các
xã thuộc huyện Hải Hà, cán bộ công chức, viên chức phòng TNMT, phòng

NN&PTNN, Trung tâm Phát triển quỹ đất, Hội Nông dân huyện Hải Hà đã hỗ
trợ và cung cấp cho tôi số liệu chính xác, phục vụ trong nghiên cứu, tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người luôn động
viên tinh thần cũng như tạo động lực cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.
Tác giả luận văn

Bùi Minh Thanh


3
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................ii
MỤC LỤC...........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.....................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH.....................................................................................viii
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................4
1.1. Khái quát về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng (GPMB)..............4
1.1.1. Khái niệm về bồi thường GPMB...........................................................4
1.1.2. Bản chất của bồi thường, Giải phóng mặt bằng..................................5
1.1.3. Đặc điểm của quá trình bồi thường GPMB..........................................6
1.1.4. Ý nghĩa của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng........................7
1.1.5. Những yếu tố tác động đến công tác GPMB........................................8
1.1.6. Tổng quan về thu hồi đất, chính sách bồi thường ở một số nước
trên thế giới.................................................................................................13
1.1.7. Tổng quan tài liệu về thu hồi đất, chính sách về bồi thường của
Việt Nam......................................................................................................15

1.1.8. Tình hình thực hiện GPMB trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh................25
1.2. Cơ sở pháp lý và thực tiễn về bồi thường giải phóng mặt bằng...............32
1.2.1. Cơ sở pháp lý......................................................................................32
1.2.2. Cơ sở thực tiễn...................................................................................34
1.3. Tổng quan về chương trình xây dựng nông thôn mới và bộ tiêu chí Quốc
gia về nông thôn mới.......................................................................................36
1.3.1.............................Tổng quan về chương trình xây dựng nông thôn mới
36


4
1.3.2. Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới (Phụ lục 1)............41


4
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...42
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................42
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu: Công tác giải phóng mặt bằng phục vụ xây
dựng Nông thôn mới và các hoạt động xây dựng nông thôn mới...............42
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu: Công tác giải phóng mặt bằng phục vụ xây dựng
Nông thôn mới tại 15 xã thực hiện xây dựng nông thôn mới thuộc
huyện Hải Hà tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011-2013..................................42
2.2 Địa điểm và thời gian thực hiện................................................................42
2.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................42
2.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Hải Hà........................42
2.3.2. Kết quả công tác GPMB phục vụ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
mới tại 15 xã thuộc huyện Hải Hà................................................................42
2.3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của công tác GPMB đến kết quả xây dựng
nông thôn mới và đời sống nhân dân tại các xã nghiên cứu
42

2.3.4. Xác định những thuận lợi và khó khăn trong công tác GPMB xây
dựng

nông

thôn

mới



đề

xuất

giải

pháp

thực

hiện

43
2.4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................43
2.4.1. Phương pháp điều tra, khảo sát.........................................................43
2.4.2. Phương pháp điều tra thực tế...........................................................44
2.4.3. Phương pháp xử lý số liệu điều tra....................................................44
2.4.4. Phương pháp chuyên gia....................................................................44
2.4.5. Phương pháp tham khảo...................................................................44

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...................................46
3.1. Điều kiện Tự nhiên - Kinh tế - Xã hội của huyện Hải Hà (Nguồn UBND
huyện Hải Hà năm 2013)


46

5

3.1.1. Điều kiện tự nhiên..............................................................................47
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Hải Hà năm 2013.....................50
3.1.3. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn................53


6
3.1.4. Nhận xét chung..................................................................................55
3.2. Kết quả công tác giải phóng mặt bằng phục vụ xây dựng cơ sở Hạ tầng
nông thôn mới tại 15 xã thuộc huyện Hải Hà..................................................56
3.2.1. Tình hình Nông nghiệp nông dân nông thôn huyện Hải Hà đến năm
2010 (trước khi triển khai chương trình xây dựng nông thôn mới).............56
3.2.2. Công tác GPMB huyện Hải Hà nói chung, công tác GPMB phục vụ xây
dựng hạ tầng nông thôn mới tại 15 xã thuộc huyện Hải Hà nói riêng. 63
3.3.Đánh giá công tác GPMB đến đời sống của người dân khu vực bị ảnh hưởng
... 76 3.3.1. Công tác Giải phóng mặt bằng nói chung.................................76
3.3.2. Công tác Giải phóng mặt bằng phục vụ xây dựng hạ tầng nông thôn mới
......................................................................................................................77
3.4. Những thuận lợi, khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng phục vụ
xây dựng cơ sở hạ tầng Nông thôn mới, Giải pháp.........................................77
3.4.1. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác GPMB phục vụ
xây dựng cơ sở hạ tầng xây dựng nông thôn mới........................................77

3.4.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác GPMB
nói chung và GPMB xây dựng cơ sở Hạ tầng nông thôn mới trong thời gian tới
78
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...............................................................................81
1. Kết luận........................................................................................................81
2. Đề nghị.........................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................83


7

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CNH - HĐH

: Công nghiệp hoá, hiện đại Hoá

ĐH

: Đại học

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HĐBT

: Hội đồng Bộ trưởng




: Nghị định

MTTQ

: Mặt trận Tổ quốc

NTM

: Nông thôn mới

NĐ - CP

: Nghị định Chính phủ



: Quyết định

TTg

: Thủ tướng Chính phủ

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HT - TCĐ

: Hỗ trợ và Tái định cư


GCNQSDD

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất TN – MT

: Tài nguyên và Môi trường

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

THCN

: Trung học chuyên nghiệp

UBND

: Uỷ ban nhân dân


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Cơ cấu kinh tế của huyện Hải Hà qua các năm (%)..........................50
Bảng 3.2: Dân số và lao động của huyện Hải Hà năm 2013............................51

Bảng 3.3. Kết quả điều tra về tình hình dân trí năm 2013..............................52
Bảng 3.4. Kết quả điều tra về mức thu nhập của các hộ gia đình của huyện
Hải Hà năm 2013.............................................................................52
Bảng 3.5. Thực trạng nông thôn huyện Hải Hà theo tiêu chí nông thôn mới
(năm 2010, trước khi triển khai xây dựng nông thôn mới).............61
Bảng 3.6. Hiện trạng các loại đất theo mục đích sử dụng năm 2013..............64
Bảng 3.7. Đánh giá công tác bồi thường GPMB trên địa bàn huyện Hải Hà
(năm 2011 – 2013)..........................................................................67
Bảng 3.8. Chi tiết GPMB xây dựng hạ tầng nông thôn mới năm 2011............68
Bảng 3.9. Chi tiết GPMB xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới năm 2012....68
Bảng 3.10. Chi tiết GPMB xây dựng hạ tầng nông thôn mới năm 2013..........69
Bảng 3.11. Chi tiết GPMB phục vụ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới
huyện Hải Hà 3 năm (2011 - 2013)..................................................70
Bảng 3.12. Kết quả bồi thường đất ở và đất nông nghiệp phục vụ xây dựng hạ
tầng nông thôn mới huyện Hải Hà giai đoạn 2011-2013................70
Bảng 3.13. Tổng hợp kết quả qua phiếu điều tra hộ gia đình..........................71
Bảng 3.14 Tổng hợp kết quả các hộ dân hiến đất phục vụ xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn mới từ năm 2011 đến 2013...................................72


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ huyện Hải Hà - tỉnh Quảng Ninh............................................46


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Chương trình Quốc gia về xây dựng nông thôn mới là Chương trình có ý

nghĩa đặc biệt quan trọng, thực hiện cụ thể hoá nội dung cơ bản trong
Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Ban Chấp hành
Trung ương Khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Chương trình có
mục tiêu tổng quát là xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn từng
bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với
đô thị theo quy hoạch; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự
được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng
được nâng cao theo định hướng XHCN; diện mạo nông thôn được thay đổi
toàn diện theo hướng Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa (CNH-HĐH). Trong
thời gian qua cùng với quyết tâm của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân
các dân tộc tỉnh Quảng Ninh, huyện Hải Hà đã triển khai đồng bộ thực
hiện xây dựng nông thôn mới tại 15/15 xã trong huyện, đã có nhiều công
trình hạ tầng nông thôn được đầu tư hoàn thiện, góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống của người dân và chương trình xây dựng nông thôn mới
của toàn tỉnh.
Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được bước đầu, thời gian tới
quá trình thực hiện xây dựng nông thôn mới dự báo còn gặp nhiều khó
khăn vướng mắc, đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng co sở Hạ tầng nông
thôn mới.
Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thấy được tầm quan trọng và
cần thiết của công tác GPMB phục vụ xây dựng cơ sở Hạ tầng nông thôn
theo chương trình xây dựng nông thôn mới, được sự đồng ý của Phòng


2
Quản lý Đào tạo Sau đại học và Khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học
Nông lâm
– Đại học Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của PGS – TS Nguyễn Thế Hùng
tôi tiến hành thực hiện đề tài :



3
“Đánh giá công tác Giải phóng mặt bằng phục vụ xây dựng cơ sở Hạ
tầng nông thôn mới tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2011-2013”
Nhằm điều tra, tìm hiểu tình hình thực tế trong công tác GPMB, đề xuất
một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới tại
huyện Hải Hà nói riêng và tỉnh Quảng Ninh nói chung.
2. Mục tiêu
- Mục tiêu tổng quát.
Đánh giá kết quả công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Hải
Hà và công tác giải phóng mặt bằng phục vụ xây dựng nông thôn mới của
huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh nhằm góp phần thực hiện hoàn thành xây
dựng nông thôn mới tại các xã thuộc huyện Hải Hà theo lộ trình đề ra.
- Mục tiêu cụ thể.
+ Đánh giá được kết quả công tác GPMB phục vụ xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn mới tại 15 xã thuộc huyện Hải Hà.
+ Xác định được mức độ ảnh hưởng của công tác GPMB đến kết quả
xây dựng nông thôn mới và đời sống nhân dân tại các xã nghiên cứu
+ Xác định được những thuận lợi và khó khăn trong công tác GPMB xây
dựng nông thôn mới và đề xuất giải pháp thực hiện.
3. Ý nghĩa
- Ý nghĩa Khoa học
+ Hệ thống hoá cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về vấn đề thực
hiện chính sách bồi thường GPMB.
+ Tìm hiểu và nghiên cứu các chính sách, bồi thường, giải phóng mặt
bằng cũng như các văn bản pháp lý có liên quan đến công tác giải phóng mặt
bằng.
- Ý nghĩa thực tiễn
Thông qua nghiên cứu công tác GPMB phục vụ xây dựng hạ tầng nông



4
thôn mới tại 15 xã thuộc huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh để đánh giá thực
trạng việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất


5
và thu hồi đất phục vụ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới. Qua đó tìm
ra những tồn tại, vướng mắc, bất cập đề ra những đề xuất, kiến nghị, giải
pháp nhằm khắc phục, hoàn thiện hơn trong công tác GPMB phục vụ xây
dựng hạ tầng nông thôn .


6
Chương 1
TỔNG QUAN TÀi LIỆU
1.1. Khái quát về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng (GPMB)
1.1.1. Khái niệm về bồi thường GPMB
* Bồi thường (đền bù) GPMB có thể được hiểu là việc chi trả, bù đắp
những chi phí tháo dỡ, di chuyển, bàn giao mặt bằng cho người sử dụng
đất và người sở hữu tài sản trên đất (nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa
màu....) khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng.
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất.
[10]
* Thu hồi đất là việc nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền
sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật này)[12].

* Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu
hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để
di dời đến địa điểm mới [12].
* Tái định cư (TĐC) là việc di chuyển đến một nơi ở khác với nơi ở
trước đây để sinh sống. TĐC bắt buộc đó là việc di chuyển không thể tránh
khỏi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích Quốc phòng, an ninh,
lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng. Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi
đất mà phải di chuyển chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí TĐC bằng một
trong các hình thức sau:
- Bồi thường bằng nhà ở.
- Bồi thường bằng giao đất ở mới.


7
- Bồi thường bằng tiền để tự lo chỗ ở mới.
Tái định cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng
trong chính sách GPMB.


8
* Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được Hiến
pháp năm 1992 Quy định, đồng thời tại Luật Đất đai 2003 và văn bản hướng
dẫn như: Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 ; Nghị
số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ.
1.1.2. Bản chất của bồi thường, Giải phóng mặt bằng
Giải phóng mặt bằng là một bộ phận không thể thiếu của dự án. GPMB
bắt đầu bằng quyết định thu hồi đất của các đối tượng đang sử dụng đất
và giao dịch cho các chủ dự án. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà
nước thống nhất quản lý. Nhà nước giao đất cho các tổ chức, hộ gia đình,

cá nhân sử dụng đất ổn định lâu dài và cho thuê đất. Nhà nước là chủ sở
hữu pháp lý duy nhất với đầy đủ ba quyền chiếm hữu, sử dụng và định
đoạt với toàn bộ quỹ đất đai trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam một cách toàn
vẹn không bị giới hạn. Các đối tượng sử dụng đất chỉ có hai quyền chiếm
hữu và sử dụng một cách hạn chế về không gian, thời gian và nội dung
pháp lý. GPMB thực chất là nhà nước thu hồi hai quyền trên của các đối
tượng và trao cho đối tượng sử dụng khác. GPMB không chỉ là thay đổi chủ
sử dụng đất mà còn bao hàm cả sự thay đổi mục đích sử dụng đất. Giải
phóng mặt bằng là quá trình thực hiện các công việc liên quan đến việc di
dời nhà cửa, cây cối, các công trình xây dựng và một bộ phận dân cư trên
một phần đất nhất định được quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây
dựng một công trình mới. Quá trình giải phóng mặt bằng được tính từ khi
bắt đầu hình thành hội đồng giải phóng mặt bằng đến khi giải phóng xong
và giao cho chủ đầu tư mới. Đây là một quá trình đa dạng và phức tạp thể
hiện sự khác nhau giữa các dự án và liên quan đến lợi ích trực tiếp của các
bên tham gia và cả của xã hội.
GPMB nhất thiết phải tiến hành bồi thường thiệt hại, Tái định cư cho các


9
đối tượng sử dụng đất phải di dời. Để ổn định đời sống sinh hoạt cũng như
hoạt động sản xuất kinh doanh cho các đối tượng sử dụng đất phải di dời,
chủ


10
dự án phải tiến hành bồi thường những thiệt hại do GPMB gây ra như giá trị
quyền sử dụng đất, giá trị tài sản trên đất và các khoản hỗ trợ ổn định
cuộc sống khác theo giá trị thị trường hiện hành.
Trong điều kiện hiện nay, GPMB còn gắn liền với việc bố trí ổn định đời

sống, sản xuất của các đối tượng di dời. Nó không chỉ đơn thuần là việc sắp
xếp nơi ở cho các đối tượng mà cao hơn nó còn đòi hỏi sự hợp lí trong bố trí,
tái hòa nhập nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng về kinh tế, văn hóa,
giáo dục, y tế....theo hướng sắp xếp lại cơ cấu dân cư, cơ cấu xã hội hiện đại
văn minh. GPMB còn phải đảm bảo cho yêu cầu tái sản xuất, mở rộng kinh
doanh cho các đối tượng theo xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, bảo vệ
môi trường sức khỏe cộng đồng.
1.1.3. Đặc điểm của quá trình bồi thường GPMB
Bồi thường khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án mang
tính chất đa dạng và phức tạp, vừa mang tính pháp luật vừa mang tính xã hội
cao.
Tính đa dạng: Mỗi xã thực hiện xây dựng nông thôn mới tiến hành tai
các vùng đất khác nhau với những điều kiện tư nhiên kinh tế, xã hội khác
nhau. Do đó mỗi khu vực bồi thường GPMB có những đặc trưng riêng và cần
phải có những giải pháp riêng phù hợp những đặc điểm riêng của từng
khu vực, từng dự án.
Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng
trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn
dân cư sống chủ yếu nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, mà đất đai
lại là tư liệu sản xuất trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả
năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn, do đó tâm lý dân cư vùng này là giữ
được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn thu được lợi nhuận
cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Trước tình hình đó, dẫn


11
đến công tác tuyên truyền vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó
khăn. Việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp là điều cần thiết đảm bảo đời
sống dân cư sau này.



12
Mặt khác, cây trồng vật nuôi trên vùng đất đó cũng rất đa dạng không
tập chung một loại cây trồng, vật nuôi nhất định nên gây khó khăn cho
công tác định giá bồi thường. Nhìn chung GPMB có những ảnh hưởng, tác
động lớn đến đời sống, kinh tế, xã hội của người dân có đất thu hồi.
1.1.4. Ý nghĩa của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
Để cho các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nói chung, xây dựng hạ
tầng theo chương trình nông thôn mới nói riêng, được thực hiện đúng tiến
độ, thì công tác bồi thường, GPMB đóng một vai trò hết sức quan trọng.
Bồi thường, GPMB ảnh hưởng tới lợi ích của các tổ chức, cá nhân, các hộ
gia đình và ảnh hưởng tới hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội chung. Có thể
nói GPMB là một lĩnh vực rất nhạy cảm và gặp nhiều khó khăn trong quá
trình thực hiện. Để có mặt bằng thực hiện các dự án bắt buộc phải thu
hồi và chuyển đổi mục đích sử dụng đất phục vụ triển khai thực hiện, việc
làm này sẽ có ảnh hưởng lớn đến đời sống vật chất, tinh thần của người dân
bị thu hồi đất, và cũng ảnh hưởng đến cả lợi ích của nhà nước, đó là:
- Về mặt tiến độ: Dự án được thực hiện hoàn thành phụ thuộc nhiều
vào thời gian tiến hành GPMB. GPMB thực hiện đúng tiến độ đề ra sẽ tiết
kiệm được thời gian, công sức, tiền của và quan trọng là việc thực hiện dự
án có hiệu quả cao. Ngược lại, GPMB kéo dài gây ảnh hưởng đến tiến độ thi
công các công trình, ảnh hưởng đến tiến độ và lộ trình xây dựng nông thôn
mới và cuộc sống của người dân.
- Về mặt kinh tế: GPMB thực hiện tốt sẽ giảm tối đa chi phí cho việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư, có điều kiện tập chung vốn đầu tư cho các công
trình khác.
- Đối với phát triển kinh tế - xã hội: GPMB thực hiện đúng tiến độ đề ra,
giúp cho các Dự án đi vào hoạt động nhanh chóng, tạo điều kiện cho các
hộ gia đình nông thôn làm ra các sảm phẩm thúc đẩy sự phát triển kinh tế



×