ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ CẨM ANH
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI MỘT SỐ XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƯƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Thái Nguyên - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ CẨM ANH
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP TẠI MỘT SỐ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PHÚ LƯƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số ngành: 0 85 01 03
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
: TS. Vũ Thị Thanh Thủy
Thái Nguyên - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
i
LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tn trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Cẩm Anh
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn này, tôi
đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể và cá nhân. Nhân
dịp này tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến:
Tập thể các thầy, cô giáo Khoa Quản lý tài nguyên,Phòng Quản lý đào tạo,
Trường Đại học Nông - Lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Vũ Thị Thanh Thủy- người đã tận tình
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường; Lãnh đạo phòng Thống kê; Lãnh
đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lãnh đạo phòng Kinh tế và Hạ
tầng, Chi cục bảo vệ thực vật, Lãnh đạo các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Phú
Lương; Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên.
Tôi xin cảm ơn các tập thể, cơ quan, ban, ngành đã tạo điều kiện và giúp
đỡ tôi trong quá trình thu thập tài liệu và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn
tập thể lớp Cao học Quản lý đất đai K20 đã cùng chia sẻ với tôi trong suốt quá
trình học tập: Bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình
học tập, nghiên cứu để hoàn thành Luận văn này.
Bà con nông dân, các doanh nghiệp đóng trên địa bàn huyện Phú Lương đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành Luận
văn này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu của các
tập thể và cá nhân đã dành cho tôi.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Cẩm Anh
3
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................
3
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................
3
MỤC
.............................................................................................................iii
LỤC
DANH
MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT .......................................................... vi DANH
MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................vii DANH
MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................viii MỞ
ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................
1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .......................................................................
2
2.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................
2
2.2 Mục têu cụ thể ..............................................................................................
2
Chương 1 : TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................... 4
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu........................................................ 4
1.1.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................... 4
1.1.2. Vai trò của sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân ..............
5
1.1.3. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................
7
1.2. Quan điểm về hiệu qủa sử dụng đất nông nghiệp ........................................
8
1.2.1. Quan điểm sử dụng đất bền vững ..........................................................
8
4
1.2.2. Vấn đề hiệu quả và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất ..........
10
1.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và Việt Nam ................ 18
1.3.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới ............................... 18
1.3.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam .................................
19
.
20
1.4.1 Những xu hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới .........................
20
1.4.2. Xu hướng phát triển nông nghiệp ở Việt Nam .................................... 21
5
1.4.3.
22
1.5. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .........................................
23
1.5.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong đề xuất sử dụng đất.......................
23
1.5.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .....................
23
1.5.3. Định hướng sử dụng đất ......................................................................
24
Chương 2 : NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 26
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 26
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 26
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 26
2.2. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................
26
2.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội liên quan đến sử dụng
đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện................................................
26
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của một số xã trên địa
bàn huyện .......................................................................................................
26
2.2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .........................
26
2.2.4. Quan điểm sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện .....
27
2.3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................
27
2.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ...................................................
27
2.3.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu .................................................
28
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................... 28
6
2.3.4. Phương pháp tính hiệu quả sử dụng đất ..............................................
28
2.3.5. Các phương pháp khác......................................................................... 29
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................. 30
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Phú Lương ................. 30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................ 30
3.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ...................................................
36
7
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội tác động
đến việc sử dụng đất đai ................................................................................
41
3.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Phú Lương ................................................. 43
3.2.1 Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 .........................................................
43
3.2.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp ...................................................
44
3.2.3 Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp tại các tểu vùng kinh tế sinh
thái.................................................................................................................. 47
3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Lương
. 49
3.3.1. Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ............................................... 49
3.3.2. Hiệu quả kinh tế các cây trồng tại một số xã trên địa bàn huyện ........
51
3.3.3. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất ...................................
54
3.3.4. Hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất ...........................................
62
3.3.5. Hiệu quả môi trường các loại hình sử dụng đất...................................
67
3.3.6 Đánh giá tổng hợp các loại hình sử dụng đất ...................................... 70
3.4. Phương hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở huyện Phú Lương ...
74
3.5. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp........
76
3.5.1. Giải pháp quy hoạch sử dụng đất ........................................................ 76
3.6.2. Giải pháp kỹ thuật ................................................................................ 78
3.5.3. Giải pháp về chính sách và vốn ........................................................... 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 81
1. Kết luận ......................................................................................................... 81
8
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 84
9
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
CN - TTCN - XD
: Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - Xây dựng
CNNN
: Công nghiệp ngắn ngày
NN - LN - NTTS
: Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Nuôi trồng thủy sản
GO
: Giá trị sản xuất
HQKT
: Hiệu quả kinh tế
HN
: Hàng năm
LX-LM
: Lúa xuân - Lúa mùa
KHKTNN
: Khoa học kỹ thuật nông nghiệp
LĐ
: Lao động
LN
: Lâu năm
LUT
: Loại hình sử dụng đất
TNHH
: Thu nhập hỗn hợp GTSX
: Giá trị sản xuất
CPTG
: Chi phí trung gian
BVTV
: Bảo vệ thực vật
TVS
: Tổng chi phí biến đổi
UBND
: Ủy ban nhân dân
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam năm 2011 ......... 19
Bảng 3.1: Độ dốc trên các loại đất của huyện....................................................... 32
Bảng 3.2: Các loại đất chính của huyện Phú Lương............................................. 35
Bảng 3.3. Tình hình dân số và lao động của huyện Phú Lương năm 2011-2013 ......
40
Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2013....................................
45
Bảng 3.5. Biến động diện tch đất nông nghiệp trên địa bàn huyện giai đoạn
2011 - 2013............................................................................................... 47
Bảng 3.7. Các loại hình sử dụng đất chính của 2 tiểu vùng kinh tế sinh thái ....... 50
Bảng 3.8. Hiệu quả kinh tế trên 1ha một số cây trồng chính vùng 1 ....................
53
Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế trên 1ha một số cây trồng chính vùng 2 ....................
54
Bảng 3.10. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của các công thức luân canh vùng 1 ......... 55
Bảng 3.11 Hiệu quả kinh tế trên 1ha của công thức luân canh vùng 2................. 58
Bảng 3.12. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế ................................................. 61
Bảng 3.13. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất ................... 61
Bảng 3.14. Đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất .................... 63
Bảng 3.15 Đánh giá hiệu quả xã hội của loại hình sử dụng đất vùng 1................ 64
Bảng 3.16. Đánh giá hiệu quả xã hội của loại hình sử dụng đất vùng 2............... 65
Bảng 3.17. So sánh mức phân bón của nông hộ với quy trình kỹ thuật ............... 68
Bảng 3.18. Lượng thuốc BVTV thực tế và khuyến cáo trên cây trồng ................ 70
Bảng 3.19 : Đánh giá khả năng lựa chọn các loại hình sử dụng đât sản xuất
nông nghiệp tại một số xã, huyện Phú Lương ......................................... 71
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................... 31
Hình 3.2. Cơ cấu dân số huyện Phú Lương năm 2013 ........................................ 40
Hình 3.3. Cơ cấu sử dụng đất đai huyện Phú Lương năm 2013 ..........................
44
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ buổi bình minh của lịch sử và trong suốt quá trình phát triển của nhân
loại, đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quí giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho
con người và luôn giữ vai trò hết sức quan trọng. Đó là cơ sở sinh sống và phát
triển của thực vật ; là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế được trong
các ngành sản xuất. Đặc biệt là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, là địa bàn của
các khu dân cư, các cơ sở văn hóa, các khu công nghiệp….là yếu tố hàng đầu có
tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp , đồng thời cũng là môi
trường duy nhất sản xuất ra lương thực thực phẩm nuôi sống cho con người.
Việc sử dụng đất có hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với
mỗi quốc gia, nhằm duy trì sản xuất của đất đai cho hiện tại và tương lai.
Phú Lương là một huyện miền núi của tỉnh Thái Nguyên có diện tích
2
2
368,82 km , trong đó đất nông nghiệp 119,79 km ; đất lâm nghiệp 164,98km
2
(chiếm 44,73% tổng diện tích đất tự nhiên)
sản xuất nông nghiệp có tầm quan trọng lớn đối sự phát triển
của huyện. Có tới 80% dân số của huyện sống bằng nghề nông nghiệp, diện
tích đất nông nghiệp bình quân trên đầu người còn thấp. Vì vậy, việc sử
dụng đất nông nghiệp có hiệu quả sẽ đem lại những sản phẩm có ý nghĩa lớn
đối với tỉnh Thái Nguyên nói chung, huyện Phú Lương nói riêng. Do phải chịu
sức ép về gia tãng dân số nên một số năm gần đây trong sản xuất nông nghiệp
ở huyện Phú Lương chýa chú trọng đúng mức việc sử dụng đất đai mà chỉ quan
tâm đến năng suất sản lượng cây trồng.
Huyện Phú Lương là một huyện niềm núi phía Tây Bắc tỉnh Thái Nguyên,
là một xã thuần nông, sản xuất nông nghiệp còn gặp nhiều khó khăn, cơ sở
hạ
2
tầng, trình độ dân trí còn hạn chế chưa đáp ứng được với yêu cầu sản xuất, tài
nguyên đất đai và nhân lực chưa được khai thác đầy đủ. Trong những năm gần
đầy, quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh dẫn đến quĩ đất nông nhiệp và đặc biệt
là đất canh tác bị giảm nhiều. Trong khi đó, dân số gia tăng dẫn đến nhu cầu về
lương thực, thực phẩm tăng nhanh tạo ra sức ép đối với đất canh tác . Đảng và
Chính phủ đã có nhiều chủ trương, chính sách như : Giao đất nông nghiệp
sử dụng ổn định lâu dài cho các hộ gia đình; chương trình chuyển dịch cơ cấu
cây trồng, vật nuôi; chương trình "xây dựng cách đồng 50 triệu đồng trên 1 ha",
các chương trình khuyến nông nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác.
Nhiều nơi đã xuất hiện các điển hình sản xuất thâm canh giỏi, các mô hình
chuyển đổi từ đất trồng cây lương thực sang trồng các loại cây hàng năm.
Trong bối cảnh đó, việc nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh
tác nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao sức sản xuất của đất trên địa bàn xã là
rất cần thiết.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tễn trên, được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm
khoa Tài nguyên và Môi trường – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, tôi đã
tến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp tại một số xã trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên "
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và đề xuất hướng sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp có hiệu quả cao, phù hợp với điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội; các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất bền vững
cho một số xã trên địa bàn huyện Phú Lương
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội liên quan đến sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện
3
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của một số xã trên
địa bàn huyện
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
- Quan điểm sự dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện
- Từ đó đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và
sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
4
Chương 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Cơ sở lý luận
Luật đất đai hiện hành đã khẳng định: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô
cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu
của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công
trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng”. Như vậy đất đai là điều
kiện chung nhất đối với mọi quá trình sản xuất và hoạt động của con người. Nói
cách khác, không có đất sẽ không có sản xuất cũng như không có sự tồn tại của
chính con người.
Đối với ngành phi nông nghiệp đất đai giữ vai trò thụ động với chức năng là
cơ sở không gian và vị trí để hoàn thiện quá trình lao động, là kho tàng dự trữ
trong lòng đất. Đối với ngành này, quá trình sản xuất và sản phẩm được tạo ra
không phụ thuộc vào đặc điểm, độ phì nhiêu của đất cũng như chất lượng thảm
thực vật và tính chất tự nhiên sẵn có trong đất.
Đối với các ngành nông lâm nghiệp đất đai có vai trò vô cùng quan trọng.
Đất đai không chỉ là cơ sở không gian, là điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn
tại mà còn là yếu tố tích cực của các quá trình sản xuất. Điều này thể hiện ở chỗ
đất luôn chịu tác động như: cày, bừa, làm đất nhưng cũng đồng thời là công
cụ sử dụng để trồng trọt và chăn nuôi do đó nó là đối tượng lao động nhưng
cũng lại là công cụ hay phương tiện lao động.
Quá trình sản xuất nông lâm nghiệp luôn gắn bó chặt chẽ với đất và các
sản phẩm làm ra được luôn phụ thuộc vào các đặc điểm của đất mà cụ thể là độ
phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên của đất. [11]
5
Tuy nhiên độ phì nhiêu của đất không phải là yếu tố vĩnh viễn và cố định
mà luôn thay đổi trong quá trình hình thành và phát triển của tự nhiên. Ngoài
ra trong quá trình sản xuất dưới tác động của con người thì độ phì nhiêu ngày
càng có sự biến động rất lớn. Nếu tác động xấu thì độ phì nhiêu ngày càng cạn
kiệt, ngược lại nếu tác động của con người có sáng tạo và khoa học thì độ phì
nhiêu của đất ngày càng được nâng cao vì ngoài nhân tố tự nhiên còn có xã
hội tham gia vào quá trình hình thành và phát triển của đất đai.
1.1.2. Vai trò của sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
+ Cung cấp lương thực thực phẩm cho toàn xã hội.
Thực tế cho thấy rằng xã hội càng phát triển thì yêu cầu về dinh dưỡng do
lương thực và thực phẩm ( đặc biệt là thực phẩm ) ngày càng tăng nhanh.
Một đặc điểm quan trọng của hàng hóa lương thực, thực phẩm là không thể
thay thế bằng bất kỳ một loại hàng hóa nào khác. Những hàng hóa này dù cho
trình độ khoa học - công nghệ phát triển như hiện nay, vẫn chưa có ngành nào
có thể thay thế được. Lương thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên có tính chất
quyết định sự tồn tại phát triển của con người và phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước. Những hàng hóa có chứa chất dinh dưỡng nuôi sống con
người này chỉ có thể có được thông qua hoạt động sống của cây trồng và vật
nuôi hay nói cách khác là thông qua quá trình sản xuất nông nghiệp.
+ Quyết định an ninh lương thực quốc gia, góp phần thúc đẩy sản
xuất công nghiệp, các ngành kinh tế khác và phát triển đô thị.
Nông nghiệp cung cấp các nguyên liệu cho công nghiệp, đặc biệt là công
nghiệp chế biến.
Nông nghiệp là khu vực dự trữ và cung cấp nguồn lao động dồi dào cho
phát triển công nghiệp, các ngành kinh tế khác và đô thị.
6
Nông nghiệp nông thôn là thị trường tiêu thụ rộng lớn cho hàng hóa công
nghiệp và các ngành kinh tế khác.
+ Nguồn thu ngân sách quan trọng của nhà nước.
Nông nghiệp là ngành kinh tế sản xuất có quy mô lớn nhất nước ta. Tỷ
trọng giá trị tổng sản lượng và thu nhập quốc dân trong khoảng 25 % tổng thu
ngân sách trong nước. Việc huy động một phần thu nhập từ nông nghiệp được
thực hiện dưới nhiều hình thức: Thuế nông nghiệp, các loại thuế kinh doanh
khác,... Bên cạnh nguồn thu ngân sách cho nhà nước việc xuất khẩu sản phẩm
nông nghiệp làm tăng nguồn thu ngoại tệ góp phần thiết lập cán cân thương
mại đồng thời cung cấp vốn ban đầu cho sự phát triển của công nghiệp.
+ Hoạt động sinh kế chủ yếu của đại bộ phận dân nghèo nông thôn.
Nước ta với hơn 70 % dân cư tập trung ở nông thôn họ sống chủ yếu
dựa vào sản xuất nông nghiệp, với hình thức sản xuất tự cấp tự túc đáp ứng
nhu cầu cấp thiết hàng ngày.
+ Tái tạo tự nhiên.
Nông nghiệp còn có tác dụng bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
Trong các ngành sản xuất chỉ có nông nghiệp mới có khả năng tái tạo tự
nhiên cao nhất mà các ngành khác không có được. Tuy nhiên nông nghiệp lạc
hậu và phát triển không có kế hoạch cũng dẫn đến đất rừng bị thu hẹp, độ phì
đất đai giảm sút, các yếu tố khí hậu thay đổi bất lợi. Mặc khác sự phát triển đến
chóng mặt của thành thị, của công nghiệp làm cho nguồn nước và bầu không
khí bị ô nhiễm trầm trọng. Đứng trước thảm họa này đòi hỏi phải có sự cố gắng
của cộng đồng quốc tế nhằm đẩy lùi thảm họa đó bằng nhiều phương pháp,
trong đó nông nghiệp giữ một vị trí cực kỳ quan trọng trong việc thiết lập lại cân
bằng sinh thái động thực vật. Vì thế phát triển công nghiệp phải trên cơ sở phát
triển nông nghiệp bền vững.
7
1.1.3. Cơ sở thực
tiễn
Định hướng phát triển nông nghiệp và nông thôn đến năm 2015 đã được
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII xác định: “Xây dựng nền nông nghiệp Việt
Nam tăng trưởng nhanh và bền vững theo hướng nông nghiệp sinh thái, thực
hiện đa canh đa dạng hóa sản phẩm, kết hợp nông nghiệp, lâm nghiệp và công
nghiệp chế biến, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng nhanh nông sản hàng hóa,
đáp ứng nhu cầu têu dùng của nhân dân trong nước với nhu cầu ngày càng cao
và xuất khẩu đạt hiệu quả cao, nâng cao đời sống nông dân, xây dựng nông thôn
mới”.
Các chủ trương lớn phát triển nông nghiệp:
+ Đẩy mạnh sản xuất lương thực, đảm bảo an toàn lương thực quốc gia.
Do vị trí đặc thù của nước ta, sản xuất nông nghiệp chịu nhiều thiên tai
như
: Bão, lũ lụt, ngập úng, hạn hán, sâu bệnh,.... gây thiệt hại nặng nề. Dân số
nước ta đông và tăng trưởng nhanh nên vấn đề an toàn lương thực là một
thách thức không nhỏ, phải được đặt thành một chủ trương có tầm chiến lược
lâu dài.
+ Chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
Trong giai đoạn tới cùng với việc chú trọng bảo đảm an toàn lương thực
quốc gia, cả nước tiếp tục phấn đấu đẩy mạnh quá trình chuyển đổi cơ cấu
kinh tế nông nghiệp theo hướng phát huy cao độ lợi thế so sánh, khai thác có
hiệu quả tềm năng tất cả các vùng kinh tế nông nghiệp, từng bước thực hiện
công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Thâm canh cao, tăng nhanh sản xuất lương
thực để có nhiều sản lượng hàng hóa, thực hiện chiến lược an toàn lương thực
trên cơ sở đa dạng hóa sản xuất, nâng cao năng suất và thu nhập của toàn
ngành nông nghiệp. Chú trọng phát triển các loại cây nông nghiệp dài ngày
như cây có sợi, rau quả sạch,... Phát triển mạnh dạn chăn nuôi, đưa vị trí chăn
8
nuôi thành ngành sản xuất chính trong nông nghiệp, đáp ứng yêu cầu tiêu dùng
nội địa và xuất khẩu. Xây dựng vùng sản xuất chuyên canh có kết cấu hạ tầng
theo quy hoạch đồng bộ và
9
hoàn chỉnh với công nghệ tiên tiến, đảm bảo cân đối sản xuất nông nghiệp
với năng lực chế biến và nhu cầu thị trường.
+ Cải thiện đời sống nông dân và xây dựng nông thôn mới.
Xây dựng nông thôn mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa là sự kết hợp
hài hòa giữa các mối quan hệ giữa kinh tế - chính trị - xã hội, giữa công nghiệp và
nông nghiệp, giữa công nhân và nông dân, giữa thành thị và nông thôn. Trợ giúp
nông dân phát triển kinh tế tổng hợp, trên cơ sở chuyển đổi cơ cấu kinh tế
nôngnghiệp, nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Thông qua
các tổ chức tín dụng ưa đãi, các tổ chức hệ thống hiệp hội nông dân hay hợp tác
xã ( làm nhiệm vụ cung ứng vật tư, khuyến nông, dịch vụ kỹ thuật, chế biến và
têu thụ sản phẩm ), xây dựng kiến trúc hạ tầng nông thôn, đầu tư phát triển
giáo dục, y tế, văn hóa với mục đích nâng cao dân trí và sức khỏe cho nhân dân,
chuuyển dần hộ sản xuất tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa, giảm dần hộ
nghèo.
+ Tăng cường đầu tư cho nông nghiệp nông thôn.
Một trong những giải pháp lớn có vai trò hết sức quan trọng đảm bảo
được triển vọng của nông nghiệp và nông thôn nước ta đến năm 2015 có khả
năng trở thành hiện thực là vấn đề đầu tư. Đến năm 2010 tổng nhu cầu vốn
đầu tư cho nông nghiệp nông thôn là 50 000 đến 60 000 nghìn tỷ đồng, số vốn
này tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng các cơ sở vật chất kỹ thuật phục
vụ nông nghiệp, phát triển sản xuất và bảo vệ rừng. [1]
+ Tiếp tục đổi mới và hoàn thiện các chính sách nông nghiệp.
Đổi mới chính sách nhằm tăng cường lợi ích của người lao động ở khu vực
nông thôn, khuyến khích phát triển sản xuất và công bằng xã hội.
1.2. Quan điểm về hiệu qủa sử dụng đất nông nghiệp
1.2.1. Quan điểm sử dụng đất bền vững
Theo FAO, nông nghiệp bền vững bao gồm quản lý hiệu quả tài nguyên cho
nông nghiệp ( đất đai, lao động... ) để đáp ứng nhu cầu cuộc sống của con
người
10
đồng thời giữ gìn và cải thiện tài nguyên thiên nhiên, môi trường và bảo vệ tài
nguyên. Hệ thống nông nghiệp bền vững phải có hiệu quả kinh tế, đáp ứng nhu
cầu xã hội về an ninh lương thực, đông thời giữ gìn và cải thiện môi trường tài
nguyên cho đời sau.
+ Bền vững thường có ba thành phần cỏ bản:
- Bền vững về an ninh lương thực trong thời gian dài trên cơ sở hệ thống
nông nghiệp phù hợp điều kiện sinh thái và không tổn hại môi trường.
- Bền vững về tổ chức quản lý, hệ thống nông nghiệp phù hợp trong mối
quan hệ con người hiện tại và cả cho đời sau.
- Bền vững thể hiện ở tnh cộng đồng trong hệ thống nông nghiệp hợp lý.
+ Mục têu và quan điểm sử dụng đất bền vững là:
- An toàn lương thực, thực phẩm
- Tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản xuất khẩu
theo yêu cầu của thị trường.
- Phát triển môi trường bền vững.
Ngày nay hiệu quả kinh tế cao cần được xem xét kỹ lưỡng trước áp lực xã
hội đòi hỏi trừ khử căn nguyên làm băng hại sức khỏe loài người. Từ đó thấy
rằng tnh bền vững của sử dụng đất phải được xem xét đồng bộ trên cả ba mặt:
kinh tế, xã hội và môi trường.
+ Việc quản lý và sử dụng đất bền vững bao gồm tổ hợp các công nghệ,
chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế - xã hội với các
quan tâm về môi trường để đồng thời:
- Duy trì hoặc nâng cao sản lượng ( hiệu quả sản xuất)
- Giảm rủi ro sản xuất (an toàn)
- Có hiệu quả lâu bền (lâu bền)
- Được xã hội chấp nhận ( tính chấp nhận)
11
Quan hệ giữa tnh bền vững và tính thích hợp: Tính bền vững có
thể được coi là tính thích hợp được duy trì lâu dài với thời gian.
+ Nguyên tắc đánh giá bền vững:
- Tính bền vững được đánh giá cho một kiểu sử dụng đất nhất định
- Đánh giá cho một đơn vị lập địa cụ thể
- Đánh giá là một hoạt động liên ngành
- Đánh giá cả 3 mặt: Kinh tế, xã hội và môi trường
- Đánh giá cho một thời gian xác định.
1.2.2. Vấn đề hiệu quả và các chỉ têu đánh giá hiệu quả sử dụng đất
1.2.2.1 Vấn đề hiệu quả sử dụng đất
+ Hiệu quả sử dụng đất
Bản chất của hiệu quả là sự thể hiện yêu cầu tết kiệm thời gian, trình độ
sử dụng nguồn lực xã hội. Các Mác cho rằng quy luật tiết kiệm thời gian là quy
luật có tầm quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất. Mọi
hoạt động của con người đều tuân theo quy luật đó, nó quyết định động lực
phát triển của lực lượng sản xuất, tạo điều kiện phát triển văn minh xã hội và
nâng cao đời sống con người qua mọi thời đại.
+ Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa kết quả
đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả
đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là
phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần được xem xét
cả về phần so sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt
chẽ giữa hai đại lượng đó.
12
Kinh tế sử dụng đất: Với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra
một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất với lượng đầu tư chi phí về vật chất
và lao động nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội.
Hiệu quả kinh tế là mục tiêu chính của các nông hộ sản xuất nông nghiệp.
+ Hiệu quả xã hội
Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác
định bằng khả năng tạo việc làm trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp, thu
nhập bình quân trên đầu người và bình quân diện tích trên đầu người.
+ Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường là môi trường được sản sinh do tác động của hóa
học, sinh học, vật lý,... Chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường của
các loại vật chất trong môi trường. Hiệu quả môi trường phân theo nguyên
nhân gây nên gồm: Hiệu quả hóa học môi trường, hiệu quả vật lý môi
trường, hiệu quả sinh vật môi trường:
- Hiệu quả sinh vật môi trường là hiệu quả khác nhau của hệ thống sinh
thái do phát sinh biến hóa của các loại yếu tố môi trường dẫn đến.
- Hiệu quả hóa học môi trường là hiệu quả môi trường do các phản ứng
hóa học gữa các vật chất chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường dẫn đến.
- Hiệu quả vật lý môi trường là hiệu quả môi trường do tác động vật lý đẫn
đến. [5]
1.2.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá
- Nguyên tắc khi lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp:
Hệ thống chỉ tiêu phải có tnh thống nhất, tnh toàn diện và tính hệ thống.
Các chỉ tiêu có mối quan hệ hữu cõ với nhau, đảm bảo tính so sánh có thang
bậc.