Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với việc làm tại thành phố vĩnh yên, tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HẢI HÀ

VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
ĐỐI VỚI VIỆC LÀM TẠI THÀNH PHỐ VĨNH YÊN
TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠ IHỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HẢI HÀ

VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
ĐỐI VỚI VIỆC LÀM TẠI THÀNH PHỐ VĨNH YÊN
TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS CÙ CHÍ LỢI

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) đối với việc làm tại thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc” là kết
quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập, nghiêm túc
của bản thân tôi. Luận văn này chưa từng được công bố trên bất kể phương
tiện truyền thông nào.
Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và được xử lý khách
quan, trung thực. Trong quá trình nghiên cứu tôi có tham khảo một số tài
liệu đã được liệt kê ở phần sau.
Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và
quá trình nghiên cứu thực tễn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2014
HỌC VIÊN

Nguyễn Hải Hà


ii


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo đã giảng dạy
tôi trong toàn khóa học, cung cấp những kiến thức cần thiết, cơ sở lý
luận khoa học để tôi có thể hoàn thành bài luận văn này.
Thứ hai, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS Cù Chí Lợi đã tận
tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình viết và hoàn thành Luận văn, từ xây
dựng đề cương đến hoàn thiện bài luận văn.
Thứ ba, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các đơn vị: Ban quản lý các KCN Vĩnh
phúc, phòng Thống kê TP.Vĩnh Yên, phòng LĐ TB&XH Vĩnh Yên …đã tạo điều
kiện và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Thứ tư, tôi gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu, các Phòng - Khoa của
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh phúc, các đồng nghiệp đã tạo điều
kiện cho tôi đi học, và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình hoàn thành luận
văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới những người thân trong
gia đình, bạn bè, những người đã luôn động viên, khí ch lệ tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2014
HỌC VIÊN

Nguyễn Hải Hà


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................
1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Đóng góp của luận văn.................................................................................. 3
5. Kết cấu nội dung của luận văn ...................................................................... 7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI VIỆC LÀM.......................8
1.1. Cơ sở lý luận về việc làm và đầu tư trực tếp nước ngoài (FDI):
...................... 8
1.1.1. Cơ sở lý luận về việc làm........................................................................
8
1.1.2. Cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài .................................... 14
1.2. Cơ sở thực tiễn về vai trò của đầu tư trực tếp nước ngoài đối với
việc làm ........................................................................................................... 34
1.2.1. Kinh nghiệm thu hút FDI để thúc đẩy tạo việc làm ở các nước
trên thế giới và ở Việt Nam......................................................................... 34
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Vĩnh Phúc................................................. 43
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 45
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 45
2.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................
45
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin.........................................................
45



4

2.2.2. Phương pháp tổng hợp .......................................................................
49
2.2.3. Phương pháp phân tích thống kê ....................................................... 49
2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá vai trò của FDI đối với việc làm tại thành
phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc ...................................................................... 50


4

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI VIỆC LÀM TẠI THÀNH
PHỐ VĨNH YÊN - TỈNH VĨNH PHÚC...................................................... 51
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 51
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 51
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội..................................................................... 52
3.2. Thực trạng về thu hút vốn đầu tư nước ngoài và việc làm tại thành
phố Vĩnh Yên giai đoạn 2011 - 2013 .............................................................. 56
3.2.1. Chính sách thu hút vốn FDI của tỉnh Vĩnh Phúc ............................... 56
3.2.2. Thực trạng về thu hút và tăng trưởng FDI tại TP.Vĩnh Yên ............. 60
3.2.3. Thực trạng về việc làm tại TP.Vĩnh Yên ........................................... 62
3.3. Phân tích đánh giá .................................................................................... 69
3.3.1. Đánh giá về những kết quả đạt được ................................................. 69
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................ 70
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY VAI TRÒ CỦA ĐẦU
TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI VIỆC LÀM
TẠI THÀNH PHỐ VĨNH YÊN - TỈNH VĨNH PHÚC .................................. 71
4.1. Quan điểm, định hướng và mục têu đề ra đối với hoạt động thu

hút FDI vào thành phố Vĩnh Yên .................................................................... 71
4.1.1. Quan điểm.......................................................................................... 71
4.1.2. Định hướng thu hút FDI .................................................................... 72
4.1.3. Mục tiêu phát triển .............................................................................
73
4.2. Một số kiến nghị và giải pháp với các cơ quan hữu quan nhằm
tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Thành
phố
Vĩnh Yên. ........................................................................................................ 76
4.2.1. Chú trọng đến đầu tư phát triển nguồn nhân lực ...............................
76
4.2.2. Tăng cường đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật đối với các Khu
công nghiệp đã hình thành tạo sự hấp dẫn với các nhà đầu tư nước ngoài
......... 78
4.2.3. Phát triển công nghiệp hỗ trợ.............................................................
80
4.2.4. Cải cách thủ tục hành chính............................................................... 81


5

KẾT LUẬN .................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 84


6

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
FDI


Đầu tư trực tiếp nước ngoài

BQL

Ban quản lý

KCN

Khu công nghiệp



Lao động

LĐ TB&XH

Lao động Thương binh và Xã hội

DA

Dự án

TM-DV

Thương mại - Dịch vụ

KT-XH

Kinh tế - xã hội


NN

Nông nghiệp

ĐTH, CNH

Đô thị hóa, Công nghiệp hóa


7

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Tổng hợp kết quả chọn mẫu nghiên cứu..................................... 48

Bảng 3.1.

Diện tch sử dụng đất thành phố Vĩnh Yên năm 2010, 2013 ..... 52

Bảng 3.2.

Tổng hợp một số chỉ têu kinh tế - xã hội TP Vĩnh Yên ............ 53

Bảng 3.3.
54

Giá trị SX theo (giá CĐ 2010) các ngành năm 2011, 2012, 2013 ......

Bảng 3.4.


Dân số và lao động TP Vĩnh Yên giai đoạn 2011 - 2013 ........... 55

Bảng 3.5.

Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ........................................ 55

Bảng 3.6.

Số dự án FDI, vốn đăng ký, vốn thực hiện của TP.Vĩnh
Yên và của tỉnh Vĩnh Phúc đến 31/12/2013 ............................... 61

Bảng 3.7.

Quy mô dự án FDI tại KCN Khai Quang giai đoạn 2011-2013 ..... 61

Bảng 3.8.

Tốc độ tăng trưởng dự án FDI tại KCN Khai Quang giai
đoạn 2011 - 2013 ........................................................................ 61

Bảng 3.9.

Dân số, việc làm của TP Vĩnh Yên giai đoạn 2011 - 2013 ........ 62

Bảng 3.10. Lao động trong KCN Khai Quang giai đoạn 2011 - 2013 ......... 63
Bảng 3.11. Cơ cấu việc làm trong các khu vực kinh tế giai đoạn 2011 - 2013
..... 64
Bảng 3.12. Khảo sát lực lượng lao động ở thành phố Vĩnh Yên .................. 64
Bảng 3.13. Khảo sát trình độ lực lượng lao động ở thành phố Vĩnh Yên .........

66
Bảng 3.14. Khảo sát thu nhập của người lao động ở thành phố Vĩnh
Yên theo lĩnh vực làm việc ......................................................... 67
Bảng 3.15. Khảo sát thu nhập của người lao động ở thành phố Vĩnh
Yên theo trình độ đào tạo............................................................ 68

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.

Mô hình Mác Dougall về FDI .................................................... 31

Hình 3.1.

Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Vĩnh Yên .......... 54


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Gần 30 năm đổi mới, Việt Nam đã đạt được những thành tựu quan
trọng trên tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là về kinh tế. Từ một nước lạc hậu, đến
nay Việt Nam đã trở thành một trong những nước có kinh tế tăng trưởng ổn
định và là một nền kinh tế năng động trong khu vực và trên thế giới. Đầu tư
trực tếp nước ngoài (FDI) đã được nhìn nhận như là một trong những trụ cột
góp phần vào tăng trưởng kinh tế của Việt Nam. Vai trò của FDI được thể hiện
thông qua việc đóng góp vào các yếu tố quan trọng của tăng trưởng kinh tế
như: bổ sung nguồn vốn đầu tư, chuyển giao công nghệ, đẩy mạnh xuất khẩu,
tạo việc làm và phát triển nguồn nhân lực. Bên cạnh đó, FDI cũng góp phần
thúc đẩy Việt Nam tham gia hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới.

Tỉnh Vĩnh Phúc được tái lập ngày 01 tháng 01 năm 1997, thành phố Vĩnh
Yên trở thành trung tâm kinh tế chính trị, văn hoá xã hội lớn nhất của tỉnh.
Hệ thống hạ tầng kiến trúc thành phố ngày càng hoàn thiện, tốc độ tăng
trưởng, phát triển kinh tế nhanh đã làm cho bộ mặt thành phố thực sự thay
đổi.
Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh phúc đã sớm nhận thấy rằng thu hút
FDI là một trong những giải pháp hữu hiệu thúc đẩy tăn g trưởng kinh
tế của Thành phố và giải quyết việc làm cho người lao động theo
hướng chuyển dịch tch cực. Tầm quan trọng của FDI được thể hiện rất rõ
trong việc tăng cường vốn đầu tư bù đắp sự thiếu hụt về ngoại tệ góp
phần tăng khả năng cạnh tranh và tăng xuất khẩu, bù đắp cán cân thanh
toán; chuyển giao công nghệ kỹ thuật hiện đại, kỹ xảo chuyên môn, trình độ


2

quản lý tiên tiến; đặc biệt FDI góp phần giải quyết việc làm, tăng thu
nhập cho người


3

lao động tạo điều kiện tích luỹ địa phương. Mặc dù Vĩnh Yên đang là một
địa phương dẫn đầu về thu hút đầu FDI trong tỉnh và đã có những đóng góp
nhất định trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và điều chỉnh cơ
cấu đầu tư, góp phần đổi mới, tăng trưởng kinh tế bền vững, tạo công
ăn việc làm cho hàng vạn lao động của địa phương cũng như các vùng lân
cận, thì vấn đề phát triển bền vững các KCN, giải quyết vấn đề công ăn
việc làm, vấn đề ô nhiễm môi trường… của hệ thống các doanh nghiệp FDI
trên địa bàn đối với việc làm của người dân thành phố vẫn nhiều khó

khăn và cần nhiều giải pháp thích hợp về mặt chính sách .
Chính vì vậy, tôi thực hiện nghiên cứu đề tài: “Vai trò của đầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI) đối với việc làm tại thành phố Vĩnh Yên Tỉnh Vĩnh Phúc”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Làm rõ vai trò của FDI đối với việc làm của người dân và từ đó đề ra
giải pháp đẩy mạnh giải quyết việc làm dưới tác động của FDI.
Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa và phát triển một bước cơ sở lý luận và khảo
sát kinh nghiệm thực tế về vai trò của FDI, vai trò của FDI đối với việc làm.
- Làm rõ vai trò của FDI đối với việc làm của người dân trên địa bàn
Thành phố Vĩnh Yên.
- Đề xuất những giải pháp nhằm phát huy những tác động tích cực và
giảm thiểu những tác động tiêu cực của FDI nhằm tạo việc làm của người dân
tại thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.


4

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- FDI được nghiên trên phương diện quy mô và hiệu quả tại các doanh
nghiệp đầu tư trực tếp nước ngoài ở KCN Khai Quang: nơi tập trung các
doanh nghiệp FDI trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên.
- Việc làm được nghiên cứu trên lực lượng lao động: trong và ngoài độ
tuổi lao động, lao động địa phương và lao động thu hút từ các địa bàn lân
cận.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Nội dung:
- Nghiên cứu và phát triển một bước cơ sở lý luận và khảo sát kinh

nghiệm thực tễn về vai trò của FDI đối với việc làm đối với người dân.
- Làm rõ những thay đổi việc làm của người dân do tác động FDI và
trên cơ sở đó đề ra những giải pháp phát huy những tác động tích cực và
giảm thiểu những tác động têu cực của FDI nhằm tạo việc làm của
người dân Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Không gian: Địa bàn Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc
+ Thời gian: Số liệu thu thập và nghiên cứu về hệ thống các doanh
nghiệp FDI và việc làm tại Thành phố Vĩnh Yên được thu thập từ năm 2011
đến năm 2013.
4. Đóng góp của luận văn
Đến nay đã có khá nhiều nghiên cứu về vai trò của FDI đối với tăng
trưởng, phát triển kinh tế cũng như vấn đề việc làm:
Tác giả Đặng Xuân Thuỷ (2011) trong nghiên cứu: “Thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài vào phát triển công nghiệp Vĩnh Phúc” đã sử dụng


5

phương pháp thống kê kinh tế, phân tch tổng hợp, so sánh, tổng kết thực
tiễn


6

thông qua các tài liệu để tm hiểu và làm rõ các vấn đề nghiên cứu. Trong
nghiên cứu, tác giả đã phân tích thực trạng thu hút FDI vào một số
ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và trên cơ sở đó đề ra các giải
pháp nhằm thu hút FDI vào lĩnh vực phát triển công nghiệp tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2011 - 2020. Tuy nhiên, trong nghiên cứu tác giả mới xem
xét vấn đề thu hút FDI vào phát triển công nghiệp mà chưa chỉ ra được những

ảnh hưởng về mặt xã hội của FDI như vấn đề việc làm và giải quyết việc làm.
Tác giả Trần Thị Tuyết Lan (2014) trong nghiên cứu: “Đầu tư trực tiếp
nước ngoài theo hướng phát triển bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm
Bắc
bộ” đã nêu ra một số lý luận cơ bản và thực tiễn về FDI, về phát triển bền
vững ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ. Đặc biệt, tác giả đã tập trung nghiên
cứu thực trạng về thu hút FDI ở 7 tỉnh thành: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương,
Hưng Yên, Quảng Ninh, Bắc Ninh và Vĩnh Phúc trong thời gian qua và đặc biệt
là vai trò của quản lý nhà nước trong vấn đề thu hút FDI và trên cơ sở đó đề
ra hệ thống các giải pháp nhằm đẩy mạnh FDI theo hướng phát triển bền
vững ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ trong thời gian tới. Tuy nhiên, trong
nghiên cứu vẫn tập trung vào thực trạng về FDI và vấn đề quản lý nhà nước
mà chưa đi nghiên cứu những ảnh hưởng của FDI tới việc làm của người dân.
Tác giả Nguyễn Văn Sơn (2012) trong nghiên cứu: “Một số giải pháp
đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài” đã đưa ra một số định
hướng và giải pháp: phải có định hướng đúng các ngành, nâng cao chất lượng
quy hoạch và sử dụng FDI, phải có chính sách khuyến khích và ưu đãi, tạo
lập môi trường cạnh tranh bình đẳng, tăng cường công tác xúc tiến đầu tư…
Tác giả Triệu Đức Hạnh (2012) trong luận án: “Nghiên cứu các giải


7

pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên” đã
tập


8

trung nghiên cứu về vấn đề “lao động bền vững”. Trong luận án, tác giả

cũng đã chỉ ra được năm yếu tố cấu thành việc làm bền vững: các quyền tại
nơi làm việc, ổn định việc làm và thu nhập, tạo việc làm và xúc tến việc làm,
bảo trợ xã hội, đối thoại xã hội. Trên cơ sở phân tch năm yếu tố cấu thành
đó, tác giả cũng đã đề xuất bốn nhóm giải pháp để tạo ra việc làm bền vững
cho lao động nông thôn. Tuy nhiên trong phân tích, tác giả mới chỉ đơn thuần
nhìn nhận yếu tố tạo việc làm bền vững từ phía doanh nghiệp mà chưa đề
cấp tới chính khả năng, năng lực của người lao động, có khả năng tiếp cận,
thực hiện nhiệm vụ để tạo ra việc làm thỏa đáng hay không.
Tác giả Trần Thị Minh Ngọc (2010) trong nghiên cứu: “Việc làm của
nông dân trong quá trình CNH - HĐH vùng đồng bằng sông Hồng đến năm
2020” đã nghiên cứu một số lý luận về việc làm cũng như các nhân tố ảnh
hưởng đến việc làm của nông dân vùng đồng bằng sông Hồng trong quá
trình CNH - HĐH. Nghiên cứu cũng đã phân tch thực trạng về việc làm của
nông dân vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2000 - 2007 trên các vấn đề:
cơ cấu việc làm, thị trường lao động, thu nhập của nông dân và trên cơ sở đó
đề ra giải pháp về tạo việc làm, tăng thu nhập cho nông dân. Tuy nhiên việc
phân tích và đánh giá trên cơ sở những địa bàn thuộc đồng bằng sông
Hồng, vì vậy việc đưa ra các các giải pháp có thể không hoặc ít phù hợp
với địa bàn một địa phương.
Các nghiên cứu trên mới dừng lại hai vấn đề riêng rẽ, chưa có các
nghiên cứu thể hiện mối quan hệ, vai trò của FDI đối với việc làm, cụ thể là
vai trò của FDI đối với việc làm của người dân tại thành phố Vĩnh Yên - tỉnh
Vĩnh phúc.


9

Vì vậy, với những kết quả nghiên cứu của mình, luận văn hàm chứa
những đóng góp cụ thể sau đây:
- Tính mới của luận văn:

+ Luận giải vai trò của FDI đối với việc làm của người dân về phương
diện lý luận và thực tiễn.
+ Xem xét vai trò của FDI đối với việc làm của người dân thành phố
Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc trên cả hai mặt tch cực và tiêu cực. Từ đó, lý giải
vấn đề FDI có phải là động lực giải quyết việc làm cho người dân không?
+ Luận văn cung cấp cơ sở khoa học và thực tễn cho các nhà hoạch
định chính sách, các nhà quản lý để có những quyết định đúng đắn, phù hợp
với thực tễn, góp phần vừa thu hút được FDI và vừa giải quyết việc làm cho
người dân thành phố Vĩnh Yên.
- Những đóng góp của luận văn về mặt khoa học cũng như thực tiễn
+ Làm rõ hơn lý luận về vai trò của FDI đối với việc làm của người dân.
+ Đề xuất các giải pháp thu hút FDI gắn với giải quyết việc làm cho
người dân ở các vùng nông thôn, góp phần giải quyết hài hoà hai mục tiêu:
nâng cao đời sống của người dân điạ phương và thực hiện thành công chủ
trương CNH - HĐH tỉnh Vĩnh Phúc cũng như của đất nước.
+ Đưa ra được các giải pháp cho vấn đề việc làm phù hợp với các đối
tượng cụ thể theo hướng bền vững tại địa phương trên cơ sở giải quyết
hài hoà giữa lợi ích KT - XH mà nguồn vốn FDI mang lại trong quá trình
thực hiện đầu tư.
+ Kết quả của quá trình nghiên cứu đề tài tạo ra cơ sở khoa học với
tnh thực tiễn cao giúp các nhà quản lý, hoạch định chính sách của tỉnh có
cách nhìn thấu đáo về vấn đề quy hoạch phát triển KT - XH; quy hoạch phát
triển


10

các doanh nghiệp, chính sách việc làm, chính sách đào tạo nghề... Luận văn
có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho các Cơ quan tham mưu của
Thành ủy, UBND thành phố Vĩnh Yên, các Cơ quan hữu quan, cho các cơ sở

đào tạo trên địa bàn tỉnh… trong quá trình hội nhập kinh tế.
5. Kết cấu nội dung của luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được kết cấu thành 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tễn về vai trò của đầu tư trực tếp
nước ngoài đối với việc làm.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu vai trò của đầu tư trực tếp nước ngoài
đối với việc làm tại thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc
Chương 4: Một số giải pháp nhằm thúc đẩy vai trò của đầu tư trực
tiếp nước ngoài đối với việc làm tại thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.


11

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI VIỆC LÀM
1.1. Cơ sở lý luận về việc làm và đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI):
1.1.1. Cơ sở lý luận về việc làm
1.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Việc làm là khái niệm rất phức tạp, nó gắn với hoạt động thực tễn của
con người, vì vậy để hiểu rõ được khái niệm việc làm thì chúng ta phải làm rõ
khái niệm người có việc làm.
Tại Hội nghị lần thứ 13 năm 1983 tổ chức Lao động quốc tế (ILO) đưa
ra khái niệm: “Người có việc làm là người làm một việc gì đó, có được trả
công, lợi nhuận hoặc được thanh toán bằng hiện vật hoặc những người tham
gia vào các hoạt động mang tính chất tự tạo việc làm vì lợi ích hay vì thu
nhập gia đình, không được nhận tiền công hay hiện vật”.

Trong Bộ luật lao động của nước ta quy định: “Người lao động có
quyền làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và bất kỳ chỗ nào mà
pháp luật không cấm” (khoản 1, điều 16). Điều 13 ghi rõ: “Giải quyết việc
làm, bảo đảm cho mọi người có khả năng lao động đều có cơ hội có việc làm
là trách nhiệm của nhà nước, của các doanh nghiệp và toàn xã hội”
Như vậy, việc làm là phạm trù để chỉ trạng thái phù hợp giữa sức lao
động và những điều kiện cần thiết (vốn, tư liệu sản xuất, công nghệ…) để sử
dụng sức lao động đó.
Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) đưa ra khái niệm: “Việc làm là những
hoạt động lao động được trả công bằng tiền và bằng hiện vật”.


12

Theo điều 13, chương II Bộ Luật Lao Động nước CHXHCN Việt Nam có
ghi rõ: “Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp
luật cấm đều được thừa nhận là việc làm”.
Theo khái niệm trên một hoạt động được coi là việc làm cần thoả mãn
hai điều kiện:
- Một là, hoạt động đó phải có ích và tạo ra thu nhập cho người
lao động và cho các thành viên trong gia đình. Điều này chỉ rõ tính hữu ích và
nhấn mạnh tiêu thức tạo ra thu nhập của việc làm.
- Hai là, hoạt động đó không bị pháp luật ngăn cấm. Điều này chỉ rõ
tính pháp lý của việc làm.
Các hoạt động lao động được xác định là việc làm bao gồm:
- Làm các công việc được trả công dưới dạng bằng tiền hoặc hiện vật.
- Những công việc tự làm để thu lợi nhuận cho bản thân hoặc thu nhập
cho gia đình mình, nhưng không được trả công (bằng tiền hoặc hiện vật) cho
công việc đó. Đó có thể là các công việc trong các nhà máy, công sở, các
công việc nội trợ, chăm sóc con cái, đều được coi là việc làm.

Căn cứ vào thời gian thực hiện công việc, Tổ chức Lao động Quốc tế
phân chia "việc làm " thành các loại:
- Việc làm đầy đủ:
Việc làm đầy đủ là việc làm cho phép người lao động có điều kiện sử
dụng hết thời gian lao động theo quy định. Trong thống kê lao động - việc
làm ở Việt Nam thì người đủ việc làm gồm những người có số giờ làm việc
trong tuần lễ tính đến thời điểm điều tra lớn hơn hoặc bằng 40 giờ nhưng lớn
hơn hoặc bằng giờ quy định đối với những người làm các công việc nặng
nhọc, độc hại theo quy định hiện hành. Số giờ quy định ở trên có thể được
thay đổi theo từng năm hoặc từng thời kỳ.


13

- Việc làm hợp lý và việc làm hiệu quả:
Việc làm hợp lý là sự phù hợp về số lượng và chất lượng của các yếu tố
con người và vật chất của sản xuất, là bước phát triển cao hơn của việc làm
đầy đủ. Việc làm hợp lý có năng suất lao động và hiệu quả kinh tế - xã hội
cao. Việc làm hợp lý còn là việc làm phù hợp với khả năng và nguyện vọng
của người lao động.
Việc làm hiệu quả là việc làm đem lại mức thu nhập cao cho người lao
động. Việc làm không hiệu quả là việc làm đem lại thu nhập thấp không đủ
cho các chi tiêu cơ bản trong đời sống của người lao động hoặc thấp hơn
so với mức thu nhập tối thiểu trong xã hội.
1.1.1.2. Tạo việc làm
Tạo việc làm là quá trình tạo ra số lượng, chất lượng tư liệu sản xuất, số
lượng và chất lượng sức lao động và các điều kiện kinh tế xã hội khác để kết
hợp với tư liệu sản xuất và sức lao động. Tạo việc làm chính là tạo ra các cơ
hội để người lao động có việc làm và tăng thu nhập, phù hợp với lợi ích của
bản thân, gia đình, cộng đồng và xã hội.

Như vậy, quá trình tạo việc làm là:
- Quá trình tạo ra số lượng và chất lượng tư liệu sản xuất: quá trình tạo
ra tư liệu sản xuất phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, vốn đầu tư, tến bộ khoa
học kỹ thuật áp dụng trong sản xuất, khả năng quản lý, sử dụng đối với
những tư liệu sản xuất đó.
- Quá trình tạo ra số lượng và chất lượng sức lao động: Số lượng sức
lao động phụ thuộc vào quy mô dân số, tốc độ tăng dân số, các quy định về
độ tuổi lao động và sự di chuyển của lao động. Chất lượng sức lao động
phụ thuộc vào sự phát triển của giáo dục - đào tạo, y tế, thể dục thể thao và
chăm sóc sức khỏe cộng đồng.


14

- Quá trình tạo ra những điều kiện KT - XH khác như các chính sách
của Nhà nước, các giải pháp đào tạo nghề, giải pháp khuyến khích đầu tư, mở
rộng thị trường...
Để tạo ra việc làm cho người lao động cần có sự phối hợp giữa 3 bên
(cơ chế 3 bên): đòi hỏi sự tham gia tích cực của người lao động, nhà nước và
bên sử dụng lao động sao cho cơ hội việc làm và mong muốn được làm việc
của người lao động gặp nhau trên thị trường đúng lúc, đúng chỗ.
- Về phía người lao động: muốn tìm được việc làm phù hợp, có thu
nhập cao, đương nhiên phải có kế hoạch thực hiện và đầu tư cho phát
triển sức lao động của mình, có nghĩa là phải tự mình hoặc dựa vào các
nguồn tài trợ (từ gia đình, từ các tổ chức xã hội) để tham gia, phát triển, nắm
vững một nghề nghiệp nhất định.
- Về phía người sử dụng lao động: cần có thông tn về thị trường đầu
vào và đầu ra để không chỉ tạo ra chỗ việc làm mà còn duy trì và phát triển
chỗ làm việc cho người lao động. Do đó, người sử dụng lao động cần có vốn
để mua hoặc thuê nhà xưởng; công nghệ, máy móc, thiết bị, nguyên

nhiên vật liệu, mua sức lao động để sản xuất ra sản phẩm. Hơn nữa, để
mở r ộng quy mô sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất thì các chủ sử
dụng lao động còn cần có kinh nghiệm quản lý, điều hành, có những chính
sách marketng hợp lý, biết vận dụng linh hoạt chính sách của nhà nước
trong lĩnh vực lao động, việc làm. Đồng thời đề ra các quy định phù hợp,
quản lý lao động một cách khoa học và nghệ thuật nhằm đạt được mục
tiêu về kinh tế cũng như hiệu quả về xã hội, nâng cao sự thoả mãn của
người lao động và khơi dậy động lực lao động ở mỗi người.


15

- Về phía Nhà nước: tạo ra hành lang pháp lý, ban hành các văn bản
luật, chính sách liên quan trực tiếp đến người lao động và người sử dụng lao
động, tạo môi trường pháp lý kết hợp sức lao động với tư liệu sản xuất là một
bộ phận cấu thành trong cơ chế tạo việc làm cho nông dân.
Như vậy, tạo việc làm theo nghĩa rộng chính là tổng thể những biện
pháp, chính sách KT - XH của Nhà nước, cộng đồng và bản thân người lao
động tác động lên mọi mặt của đời sống xã hội tạo điều kiện thuận lợi
để đảm bảo cho người có khả năng lao động có việc làm. Còn tạo việc
làm theo nghĩa hẹp là các biện pháp chủ yếu hướng vào đối tượng thất
nghiệp, thiếu việc làm nhằm tạo ra chỗ làm cho người lao động, duy trì tỷ lệ
thất nghiệp ở mức thấp.
1.1.1.3. Một số mô hình lý thuyết tạo việc làm
- Mô hình lựa chọn công nghệ phù hợp, khuyến khích giá, tạo việc làm:
Quan điểm cơ bản của mô hình khuyến khích giá cho rằng để sản
xuất ra một mức sản lượng mong muốn, các nhà sản xuất đứng trước hai lựa
chọn lớn: một là có nhiều mức giá khác nhau để mua vốn, lao động, nguyên
vật liệu... phải lựa chọn mức giá sao cho chi phí sản xuất là thấp nhất. Hai
là để tối ưu hoá lợi nhuận, các nhà sản xuất phải lựa chọn công nghệ phù hợp

(công nghệ sử dụng nhiều vốn hay công nghệ sử dụng nhiều lao động). Nếu
giá vốn cao hơn giá lao động thì nhà sản xuất sẽ lựa chọn công nghệ sử
dụng nhiều lao động. Ngược lại, nếu giá lao động tương đối cao thì nhà sản
xuất sẽ lựa chọn công nghệ sử dụng nhiều vốn.
Trong bối cảnh các nước đang phát triển như Việt Nam hiện nay,
nguồn lao động dồi dào với giá rẻ (nhưng lại hạn chế về vốn) chính là lợi thế
cạnh tranh mà các nhà đầu tư đang hướng tới, vì vậy các hãng sản xuất, các


×