Tải bản đầy đủ (.doc) (287 trang)

Dạy học toán cho sinh viên khối ngành kinh tế theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 287 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

TRẦN VĂN HOAN

DẠY HỌC TOÁN CHO SINH VIÊN
KHỐI NGÀNH KINH TẾ THEO TIẾP CẬN CDIO
NHẰM ĐÁP ỨNG CHUẨN ĐẦU RA

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

TRẦN VĂN HOAN

DẠY HỌC TOÁN CHO SINH VIÊN
KHỐI NGÀNH KINH TẾ THEO TIẾP CẬN CDIO
NHẰM ĐÁP ỨNG CHUẨN ĐẦU RA
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán
Mã số: 9 14 01 11

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. PHẠM ĐỨC QUANG
2. PGS. TS. ĐỖ TIẾN ĐẠT


HÀ NỘI - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan Luận án tiến sĩ “Dạy học toán cho sinh viên khối
ngành kinh tế theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra” là công trình
nghiên cứu của riêng tác giả, được hoàn thành với sự hướng dẫn khoa học của
PGS.TS. Phạm Đức Quang và PGS.TS. Đỗ Tiến Đạt, tại Viện Khoa học Giáo dục
Việt Nam.
Các kết quả nghiên cứu nêu trong Luận án là mới, trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào của người khác.
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2019
Tác giả

Trần Văn Hoan


ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô, các nhà khoa học trong và ngoài
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi trong
thời gian tác giả làm nghiên cứu sinh cũng như đã đưa ra những góp ý quý báu
trong quá trình tác giả thực hiện luận án.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy PGS.TS. Phạm Đức
Quang và Thầy PGS.TS. Đỗ Tiến Đạt những người đã tận tình hướng dẫn, dìu dắt
tác giả trong suốt thời gian qua.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ từ phía Ban Giám hiệu,
Phòng Đào tạo, Khoa Tài chính – Kế toán, Khoa Quản trị kinh tế quốc tế, giảng
viên và sinh viên trường Đại học Lạc Hồng đã giúp đỡ tác giả tổ chức thực nghiệm

để kiểm tra tính khả thi của các biện pháp được đề xuất trong luận án.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp
luôn động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận án này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2019
Tác giả

Trần Văn Hoan


3

MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan..............................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................ii
Mục lục ................................................................................................................... iii
Danh mục kí hiệu các từ viết tắt ..............................................................................vii
Danh mục các bảng ................................................................................................viii
Danh mục các hình vẽ ...............................................................................................
x

MỞ

ĐẦU

.................................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................
1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................
4

3. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................
4
4. Giả thuyết khoa học...............................................................................................
5
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 5
6. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 5
7. Các đóng góp mới của luận án ..............................................................................
6
8. Các vấn đề đưa ra bảo vệ....................................................................................... 7
9. Cấu trúc luận án..................................................................................................... 7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................. 8
1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ chính được dùng trong luận án....................... 8
1.1.1. CDIO........................................................................................................... 8
1.1.2. Kỹ năng ....................................................................................................... 9
1.1.3. Kỹ năng nghề nghiệp................................................................................. 10
1.1.4. Rèn luyện kỹ năng ..................................................................................... 13
1.2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án ................
13
1.2.1. Tổng quan về tiếp cận CDIO..................................................................... 13
1.2.2. Nghiên cứu về chuẩn đầu ra ở trường đại học .......................................... 14
1.2.3. Nghiên cứu về tiếp cận CDIO trong dạy học............................................. 19
1.2.4. Nghiên cứu về dạy học cho sinh viên đại học hướng vào đáp ứng chuẩn


4

đầu ra.................................................................................................................. 22


1.2.5. Nghiên cứu về dạy học Toán hướng vào đáp ứng chuẩn đầu ra ............... 24

1.2.6. Học tập chủ động và trải nghiệm theo tiếp cận CDIO .............................. 25
1.2.7. Quan niệm về dạy học theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra . 33
1.3. Thực tiễn nghề và các yếu tố liên quan đến hoạt động lao động nghề
khối ngành kinh tế .................................................................................................
35
1.3.1. Đặc điểm ngành kinh tế............................................................................. 35
1.3.2. Một số hoạt động đặc trưng của nghề thuộc khối ngành kinh tế ............... 35
1.3.3. Vị trí làm việc của sinh viên sau khi ra trường.......................................... 37
1.4. Hệ thống những kỹ năng cần thiết của người làm nghề thuộc khối
ngành kinh tế .........................................................................................................
37
1.4.1. Một số nghiên cứu về kỹ năng nghề nghiệp cho khối ngành kinh tế .......... 37
1.4.2. Các yêu cầu về kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên khối ngành kinh tế
của một số trường đại học trên thế giới .............................................................. 39
1.4.3. Tổng kết các kỹ năng nghề nghiệp cần trang bị cho sinh viên khối
ngành kinh tế....................................................................................................... 40
1.5. Chuẩn đầu ra của khối ngành kinh tế ở trường Đại học Lạc Hồng ........... 42
1.5.1. Yêu cầu, nội dung chuẩn đầu ra của khối ngành kinh tế ........................... 42
1.5.2. Các kỹ năng nghề nghiệp trong chuẩn đầu ra khối ngành kinh tế theo
tiếp cận CDIO ..................................................................................................... 42
1.5.3. Quan hệ giữa kỹ năng nghề nghiệp trong chuẩn đầu ra theo tiếp cận
CDIO và kỹ năng nghề nghiệp khối ngành kinh tế .............................................. 44
1.6. Vai trò của dạy học các học phần Toán ở trường Đại học Lạc Hồng theo
hướng đáp ứng chuẩn đầu ra ...................................................................................
46
1.6.1. Vai trò của môn Toán đối với chuẩn đầu ra khối ngành kinh tế ở
trường Đại học Lạc Hồng theo tiếp cận CDIO ...................................................
46
1.6.2. Đề xuất các kỹ năng cần rèn luyện cho sinh viên khối ngành kinh tế
thông qua học tập các học phần Toán ở trường Đại học Lạc Hồng ................... 47



KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 49


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG DẠY HỌC TOÁN THEO TIẾP CẬN CDIO
THEO ĐỊNH HƯỚNG RÈN LUYỆN KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHO
SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KINH TẾ Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG .....
50
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng .................................................................. 50
2.1.1. Mục đích.................................................................................................... 50
2.1.2. Nội dung.................................................................................................... 50
2.1.3. Đối tượng .................................................................................................. 51
2.1.4. Phương pháp và công cụ ........................................................................... 51
2.2. Kết quả ............................................................................................................ 52
2.2.1. Về vai trò của môn Toán đối với khối ngành kinh tế ................................ 52
2.2.2. Về các yếu tố gây khó khăn trong việc xin việc làm của sinh viên khối
ngành kinh tế ..................................................................................................... 53
2.2.3. Về yêu cầu và mức độ đáp ứng của các nội dung kiến thức Toán
cần trang bị cho sinh viên khối ngành kinh tế ................................................. 54
2.2.4. Về thực trạng kỹ năng nghề nghiệp của sinh viên thông qua học tập
môn Toán ........................................................................................................... 63
2.2.5. Về thực trạng tiếp cận CDIO trong dạy học Toán cho sinh viên khối
ngành kinh tế theo hướng rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp ..............................
75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 78
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP DẠY HỌC TOÁN THEO TIẾP CẬN CDIO
NHẰM ĐÁP ỨNG CHUẨN ĐẦU RA ................................................................. 80
3.1. Thiết kế dạy học Toán theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra......
80

3.1.1. Vận dụng chu trình Kolb thiết kế dạy học các học phần Toán cho sinh
viên khối ngành kinh tế ....................................................................................... 80
3.1.2. Quy trình thiết kế dạy học các học phần Toán cho sinh viên khối ngành
kinh tế.................................................................................................................. 83
3.1.3. Hướng dẫn tổ chức dạy học ...................................................................... 84
3.1.4. Hướng dẫn đánh giá kết quả ..................................................................... 84
3.1.5. Kết luận ..................................................................................................... 85


3.2. Một số biện pháp dạy học Toán theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng
chuẩn đầu ra ..........................................................................................................
86
3.2.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp .......................................................... 86
3.2.2. Một số biện pháp dạy học Toán theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng
chuẩn đầu ra .......................................................................................................
87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 118
CHƯƠNG 4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM....................................................... 120
4.1. Mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ, nguyên tắc tổ chức, nội dung thực nghiệm......
120
4.1.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................. 120
4.1.2. Yêu cầu thực nghiệm ............................................................................... 120
4.1.3. Nhiệm vụ thực nghiệm............................................................................. 120
4.1.4. Các nguyên tắc tổ chức thực nghiệm....................................................... 120
4.1.5. Nội dung thực nghiệm ............................................................................. 121
4.2. Thời gian, đối tượng, quy trình, phương pháp đánh giá kết quả thực
nghiệm sư phạm .................................................................................................. 122
4.2.1. Thời gian, đối tượng thực nghiệm sư phạm............................................. 122
4.2.2. Quy trình, cách thức triển khai nội dung TN ........................................... 122
4.2.3. Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm ........................................... 125

4.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ..................................................... 128
4.3.1. Thực nghiệm sư phạm đợt 1 (Từ tháng 10/2016 đến tháng 1/2017)........ 128
4.3.2. Thực nghiệm sư phạm đợt 2 (Từ tháng 2 đến tháng 6 năm 2017) ........... 133
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................... 141
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 142
DANH MỤC CÁC C NG TR NH NGHIÊN CỨU Đ

C NG BỐ CỦA

TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG LUẬN ÁN .............................. 143
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 145
PHỤ LỤC


vi
i
DANH MỤC KÍ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

BPSP

Biện pháp sư phạm

CDIO

Conceive (Hình thành ý tưởng) – Design (Thiết kế) –
Implement (Triển khai) và Operate (Vận hành)


CĐR

Chuẩn đầu ra

CTĐT

Chương trình đào tạo

ctg

Các tác giả

CTLMĐ

Câu trả lời mong đợi

DH

Dạy học

ĐC

Đối chứng

ĐH

Đại học

ĐHLH


Đại học Lạc Hồng

ĐHQGHCM

Đại học Quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh

ĐHQGHN

Đại học Quốc gia Hà Nội

GD

Giáo dục

GV

Giảng viên

KN

Kỹ năng

KNM

Kỹ năng mềm

KNNN

Kỹ năng nghề nghiệp


KT

Kinh tế

NXB

Nhà xuất bản

PPDH

Phương pháp dạy học

SV

Sinh viên

TCC

Toán cao cấp

TN

Thực nghiệm

TT

Thực ti n

XSTK


Xác suất thống kê


8

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Tóm tắt các nghiên cứu KNNN khối ngành KT .....................................38
Bảng 1.2. Yêu cầu về KNNN của một số trường ĐH trên thế giới .........................39
Bảng 1.3. Tổng kết các KNNN khối ngành KT......................................................40
Bảng 1.4. Các KNNN trong CĐR khối ngành KT theo tiếp cận CDIO ..................43
Bảng 1.5. Quan hệ giữa KNNN khối ngành KT và KNNN trong CĐR theo
CDIO......................................................................................................44
Bảng 1.6. Các KN được rèn luyện thông qua học tập môn Toán............................47
Bảng 1.7. Các KNNN cần rèn luyện thông qua DH môn
Toán....................................48
Bảng 2.1. Đánh giá các yếu tố gây khó khăn cho SV khối ngành KT để tìm
được việc làm .........................................................................................53
Bảng 2.2. Đánh giá của GV về yêu cầu nội dung kiến thức Toán ..........................54
Bảng 2.3. Thứ tự mức độ cần thiết kiến thức theo đánh giá của GV ......................55
Bảng 2.4. Đánh giá của cựu SV về yêu cầu nội dung kiến thức Toán ....................56
Bảng 2.5. Thứ tự mức độ cần thiết của kiến thức theo đánh giá của cựu SV..........57
Bảng 2.6. Đánh giá của SV về yêu cầu nội dung kiến thức Toán ...........................58
Bảng 2.7. Thứ tự mức độ cần thiết của kiến thức theo đánh giá của SV ................59
Bảng 2.8. Trung bình mức độ cần thiết của kiến thức Toán theo đánh giá của
cựu SV, SV, GV.....................................................................................60
Bảng 2.9. Bảng đề xuất các nội dung kiến thức Toán.............................................61
Bảng 2.10. Về mức độ đáp ứng của việc vận dụng kiến thức Toán .........................62
Bảng 2.11. Bảng đánh giá của SV về cơ hội hình thành và phát triển KNNN
..............63

Bảng 2.12. Đánh giá của cựu SV về cơ hội hình thành và phát triển KNNN ..........64
Bảng 2.13. Đánh giá của GV về cơ hội hình thành và phát triển KNNN của SV ....65
Bảng 2.14. Đánh giá của GV về mức độ hình thành và phát triển KN ....................67
Bảng 2.15. Đánh giá của cựu SV về mức độ hình thành và phát triển KN ..............68
Bảng 2.16. Đánh giá của SV về mức độ hình thành và phát triển KN ....................68
Bảng 2.17. Trung bình các KN theo đánh giá của GV, cựu SV, SV........................69


Bảng 2.18. Mức độ hiểu và biết của GV trong việc vận dụng tiếp cận CDIO .........76
Bảng 2.19. Mức độ cần thiết của những điều kiện sư phạm ....................................77
Bảng 3.1. Bảng nhu cầu dưỡng chất ........................................................................91
Bảng 3.2. Bảng nhu cầu của cuốn niên giám .........................................................101
Bảng 3.3. Bảng lợi nhuận trung bình .....................................................................101
Bảng 3.4. Bảng mức chi tiêu hàng tháng của SV ĐHLH.......................................102
Bảng 3.5. Bảng mức chi tiêu hàng tháng của SV ĐHLH.......................................107
Bảng 3.6. Bảng minh họa sử dụng Excel trong bài toán ước lượng.......................108
Bảng 3.7. Bảng báo cáo về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty HAT.110
Bảng 3.8. Các trường hợp về phí bảo hiểm ...........................................................112
Bảng 3.9. Bảng dự án A ........................................................................................113
Bảng 3.10. Bảng dự án B.......................................................................................113
Bảng 4.1. Phân bố tần số điểm kiểm tra chất lượng của nhóm lớp TN và ĐC đợt
2....133
Bảng 4.2. Phân bố tần suất điểm kiểm tra chất lượng của nhóm lớp TN và ĐC
đợt 2 .....................................................................................................133
Bảng 4.3. Phân bố tần số điểm kiểm tra bài số 1 (TN sư phạm đợt 2)...................135
Bảng 4.4. Phân bố tần suất điểm kiểm tra bài số 1 (TN sư phạm đợt 2) ................136
Bảng 4.5. Bảng phân bố tần số điểm kiểm tra bài 2 nhóm TN – ĐC .....................138
Bảng 4.6. Bảng phân bố tần suất điểm kiểm tra bài 2 nhóm TN – ĐC ..................138



DANH MỤC CÁC H NH VẼ
Trang
Hình 1.

Đề cương “CDIO” chi tiết cấp độ 1..........................................................2

Hình 2.

Đề cương “CDIO” chi tiết cấp độ 2..........................................................2

Hình 1.1. Tiếp cận CDIO ......................................................................................... 8
Hình 1.2. Các giai đoạn hình thành KN .................................................................10
Hình 1.3. Nguyên lí thiết kế ngược (Wiggins và McTighe, 1998) .........................15
Hình 1.4. Nguyên lý thiết kế giảng dạy nhất quán với CĐR (constructive
alignment, Biggs, 1999) .........................................................................15
Hình 1.5. Mô hình tích hợp (Fink, 2003) ...............................................................16
Hình 1.6. Quy trình thiết kế và phát triển CTĐT đáp ứng kết quả học tập mong
đợi theo CDIO........................................................................................18
Hình 1.7. Sơ đồ quan hệ giữa tiêu chuẩn nghề và tiêu chuẩn đào tạo ....................23
Hình 1.8. Mối quan hệ nhất quán giữa chuẩn đầu ra, giảng dạy và học tập, và đánh
giá ..27
Hình 1.9. Các mục tiêu trong chương trình đào tạo tích hợp theo CDIO ...............28
Hình 1.10. Mô hình học tập trải nghiệm (Chỉnh sửa từ Kolb,1984) sử dụng với
sự cho phép của nhà xuất bản Prentice-Hall...........................................29
Hình 1.11. Sơ đồ sự vận động của các quá trình......................................................31
Hình 1.12. Sơ đồ tư duy ngược lại nội dung vừa thực hành ....................................31
Hình 1.13. Sơ đồ sự vận động của quá trình tư duy.................................................32
Hình 2.1. Biểu đồ tổng hợp đánh giá về vai trò của môn Toán ..............................52
Hình 2.2. Biểu đồ tổng hợp đánh giá khó khăn của SV qua các yếu tố ..................53
Hình 2.3. Biểu đồ đánh giá của GV về yêu cầu nội dung kiến thức Toán ..............55

Hình 2.4. Biểu đồ đánh giá của cựu SV về yêu cầu nội dung kiến thức Toán........56
Hình 2.5. Biểu đồ đánh giá của SV về yêu cầu nội dung kiến thức Toán ..............58
Hình 2.6. Biểu đồ trung bình cộng về mức độ cần thiết của nội dung kiến
thức Toán ...............................................................................................60
Hình 2.7. Biểu đồ trung bình cộng của trung về mức độ cần thiết của nội dung kiến
thức Toán
................................................................................................61


Hình 2.8. Biểu đồ đánh giá mức độ đáp ứng của việc vận dụng kiến thức Toán....62
Hình 2.9. Biểu đồ đánh giá của SV về cơ hội hình thành và phát triển KNNN
thông qua học tập các học phần Toán ..................................................64
Hình 2.10. Biểu đồ đánh giá của cựu SV về cơ hội hình thành và phát triển
KNNN thông qua học tập các học phần Toán ........................................65
Hình 2.11. Biểu đồ đánh giá của GV về cơ hội hình thành và phát triển KNNN
cho SV thông qua học tập các học phần Toán ........................................66
Hình 2.12. Biểu đồ trung bình cộng các KN theo đánh giá tổng hợp ......................69
Hình 2.13. Biểu đồ tổng hợp đánh giá mức độ vận dụng KN ..................................74
Hình 3.1. Sơ đồ biện pháp 2 .................................................................................... 89
Hình 3.2. Sơ đồ biện pháp 3 ....................................................................................97
Hình 3.3. Sơ đồ biện pháp 4 ..................................................................................114
Hình 3.4. Tháp học tập (Learning Pyramid) thể hiện tỉ lệ phần trăm khả năng tiếp thu
kiến thức tương ứng với các hoạt động học tập của
SV..............................115
Hình 4.1. Biểu đồ tần suất điểm kiểm tra chất lượng của lớp TN và ĐC đợt 2
............... 133
Hình 4.2. Biểu đồ tần suất điểm kiểm tra bài số 1 (thực nghiệm lần 2) ................. 136
Hình 4.3. Biểu đồ tần suất điểm kiểm tra bài 2 (thực nghiệm sư phạm đợt 2) ..............
138



1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Nâng cao chất lượng, đổi mới trong giáo dục (GD) đào tạo là tiêu chí
sống còn đối với một trường đại học (ĐH) trong thời đại khoa học công nghệ hiện
nay. Việc đổi mới là xu thế tất yếu của thời đại và theo chiến lược phát triển GD
được ghi trong báo cáo Đại hội Đảng lần thứ XI “Phát triển GD là quốc sách hàng
đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền GD Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại
hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế” [8].
Một trong những nội dung đổi mới quan trọng được các trường ĐH chú
trọng thực hiện trong thời gian qua là xây dựng chuẩn đầu ra (CĐR) của các chương
trình đào tạo (CTĐT). CĐR khẳng định về những điều mà một sinh viên (SV) cần
phải biết, hiểu và có khả năng làm được khi kết thúc chương trình học. Tuy nhiên,
một câu hỏi lớn được đặt ra là: “Cần phải dạy học (DH) các môn thuộc lĩnh vực
khoa học cơ bản và kiến thức đại cương ở trường ĐH như thế nào để có thể đảm
bảo CĐR đã định?”.
1.2. Conceive – Design – Implement – Operate (CDIO) là cách thức tiếp cận,
một mô hình đào tạo theo định hướng đảm bảo năng lực đầu ra trong các trường
ĐH, cung cấp cơ sở khoa học và một hệ thống các tiêu chuẩn chất lượng đảm bảo
cho các cơ sở GD ĐH giải quyết được 2 vấn đề trọng tâm: (1) SV nên đạt được các
kiến thức, kỹ năng (KN), thái độ toàn diện nào khi rời khỏi trường ĐH, và đạt được
ở trình độ năng lực nào? (2) làm thế nào để chúng ta có thể làm tốt hơn trong việc
đảm bảo SV đạt được những kĩ năng ấy?. Đây là những vấn đề cần giải quyết đối
với GD ĐH nói chung và đào tạo kĩ thuật nói riêng trên toàn thế giới trong bối cảnh
bùng nổ tri thức, công nghiệp hóa, quốc tế hóa và những vấn đề toàn cầu khác. Việc
đánh giá lại và cập nhật chương trình học để bắt kịp với những đòi hỏi đang thay
đổi của xã hội, đồng thời xây dựng nền móng đúng đắn cho việc học tập để người
học có thể xử lý được những vấn đề phức tạp của kiến thức hiện đại và của thực ti n

(TT) là xu thế tất yếu của GD thế giới.


2

Hướng vào giải quyết những vấn đề đó, tiếp cận CDIO đã đề cập đến 12 tiêu
chuẩn phản ánh toàn diện quá trình đào tạo và quản lý chất lượng đào tạo theo hướng
cải cách GD. Theo tiếp cận CDIO thì CĐR được thiết kế cho các nhóm ngành đào
tạo với 4 cấp độ đủ chi tiết để phát triển chương trình giảng dạy, thiết kế DH và đánh
giá ([83]). Các nhà lý luận CDIO đã xây dựng được một danh sách chi tiết kiến thức
và KN (đề cương “CDIO”) dưới dạng cấu trúc 4 cấp độ. Cấp độ 1 của đề cương với 4
kì vọng (hình 1) sau ([57]):

4. Hình thành ý tưởng, Thiết kế, Triển
khai và Vận hành hệ thống trong bối
cảnh doanh nghiệp và xã hội
1. Kiến thức và lập
luận kỹ thuật

2. Kỹ năng cá nhân,
kỹ năng nghề
nghiệp và tố chất

3. Kỹ năng giao tiếp: Làm
việc theo nhóm và giao
tiếp với người khác

Hình 1. Đề cương “CDIO” chi tiết cấp độ 1
Cấp độ 2 thể hiện nội dung chi tiết của những thành phần trong cấp độ 1, với
chi tiết của thành phần thứ 1: Kiến thức và lập luận kỹ thuật như sau (hình 2).


1.3. Kiến thức nền tảng kỹ thuật nâng cao
1.2. Kiến thức nền tảng cốt lõi
1.1 Kiến thức khoa học cơ bản
Hình 2. Đề cương “CDIO” chi tiết cấp độ 2
Như vậy chi tiết của đề cương CDIO cấp độ 2 một lần nữa khẳng định vai trò
của các môn học thuộc khối kiến thức cơ bản đối với CĐR của CTĐT.
Qua phân tích trên có thể thấy rằng, những nghiên cứu theo tiếp cận CDIO
cũng nhằm mục đích hướng đến việc DH như thế nào để SV khi ra trường đạt được
CĐR đã xây dựng. Việc nghiên cứu này phải được thực hiện đối với từng môn học
cụ thể trong CTĐT. Như vậy, cho đến thời điểm này nghiên cứu DH các môn khoa
học cơ bản nói chung và môn Toán nói riêng nhằm đáp ứng CĐR của từng trường
ĐH là một yêu cầu vô cùng cấp thiết mà chưa được nghiên cứu.


3

1.3. Các môn Toán có vai trò đặc biệt quan trọng trong kinh tế (KT) thể
hiện ở các khía cạnh sau đây. Thứ nhất, Toán học giúp truyền thông ý tưởng và
kiến thức ngắn gọn, chính xác và nghiêm túc. Nhiều vấn đề cơ bản nảy sinh từ TT
có thể được mô tả thông qua các biểu thức Toán học. Nhờ vậy mang lại rất nhiều
tiện ích, nhất là có thể khái quát hóa, mô hình hoá giúp cho người đọc có thể hình
dung nhanh chóng vấn đề cần giải quyết. Thứ hai, Toán học được xem là một
ngôn ngữ phổ quát nhờ sự tiêu chuẩn hóa các kí hiệu toán trên toàn thế giới. Với
các kí hiệu tiêu chuẩn và những nguyên tắc Toán học cơ bản được chấp nhận rộng
khắp, việc biểu di n một vấn đề KT dưới dạng toán học tạo điều kiện thuận lợi và
nhất quán trong cách hiểu, cách tiếp cận vấn đề. Thứ ba, Toán học còn giúp suy
di n rất mạnh (nhờ vào sự phong phú của các định lý Toán). Trong giảng dạy và
nghiên cứu, một khi đã quen thuộc với cách này, người học và người nghiên cứu
KT có thể d dàng phát hiện và hình dung những hàm ý ẩn chứa bên trong các

công thức Toán học. Thứ tư, Toán học rất ích lợi trong việc giải quyết các vấn đề
quá phức tạp cho tưởng tượng hay trực giác. Thông qua việc giải các bài toán,
người nghiên cứu KT có thể tìm thấy những mối tương tác giữa các yếu tố một
cách d dàng hơn. Hơn thế nữa, ứng dụng Toán học trong KT, xã hội có những
yêu cầu riêng và đặc thù theo từng lĩnh vực. Yêu cầu này trong các nội dung giảng
dạy KT, quản trị kinh doanh và ứng dụng tăng quá nhanh cả về chiều rộng lẫn
chiều sâu, nhiều mô hình đã được sử dụng. Qua các chuyên đề tốt nghiệp bậc cử
nhân, luận văn thạc sĩ hay các luận án tiến sĩ KT và quản trị kinh doanh d dàng
tìm được các ứng dụng của các lớp mô hình KT toán, các mô hình thống kê, như:
Ước lượng năng suất, phân tích chất lượng dịch vụ, xếp hạng tín dụng với các mô
hình phân lớp, phân tích khác biệt, logit, mạng nơ tron, đánh giá thị trường, lựa
chọn nguồn lực.... Tuy nhiên, hầu hết các ứng dụng này dừng lại ở mức áp dụng
mà ít người hiểu được nội dung toán học và các giả thiết đặt ra đối với từng mô
hình cụ thể. Do thiếu những kiến thức nền tảng nên các ứng dụng, nghiên cứu
thường bỏ qua những thiếu sót của mô hình KT cả về lý thuyết và điều kiện thực
nghiệm (TN) cụ thể. Thực trạng này cho thấy có một khoảng cách cần được thu


4

hẹp giữa kiến thức và KN ứng dụng toán trong nghiên cứu và hoạt động KT xã hội
mà với chương trình giảng dạy, cách tiếp cận hiện tại chưa đáp ứng tốt được [50],
[65], [79].
1.4. Các môn Toán cho SV khối ngành KT bao gồm: Toán cao cấp (TCC),
Xác suất thống kê (XSTK), đó là những môn thuộc khối kiến thức cơ bản. Việc học
tập các môn Toán không chỉ giúp SV có nền tảng kiến thức cơ bản mà còn giúp rèn
luyện các KN được nêu trong CĐR. Nhưng, cần DH các môn Toán như thế nào để
có thể góp phần đáp ứng CĐR cho SV KT cho đến nay vẫn còn là câu hỏi chưa có
câu trả lời thoả đáng. Hơn nữa, xu thế GD hiện nay thiên về thực hành, dẫn đến các
trường cắt giảm chương trình môn cơ bản nói chung và các môn Toán nói riêng để

tăng cường các môn học ứng dụng chuyên ngành. Để khẳng định vai trò các môn
Toán trong CTĐT cũng như những đóng góp của các môn Toán vào các thành tố
của CĐR thì việc nghiên cứu dạy, học các môn Toán hướng đến đáp ứng CĐR là
yêu cầu cấp thiết. Phương pháp tiếp cận CDIO cho ta một quy trình xây dựng CĐR,
tích hợp CĐR các môn Toán vào CĐR của CTĐT. Hơn thế nữa các tiêu chuẩn của
CDIO cho phép đề xuất phương án DH các môn Toán theo hướng đáp ứng CĐR đã
xây dựng.
Vì những lí do trên chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu là “Dạy học Toán cho
sinh viên khối ngành kinh tế theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra”.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận án là cụ thể hóa yêu cầu của CĐR khối ngành
KT qua các KNNN cần rèn luyện trong DH môn Toán theo tiếp cận CDIO, đồng
thời đề xuất các biện pháp sư phạm (BPSP) giúp SV khối ngành KT đáp ứng được
CĐR.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Những nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản của luận án được thực hiện qua việc trả
lời được các câu hỏi khoa học chính sau đây:
- DH Toán theo tiếp cận CDIO được hiểu như thế nào? Có những đặc điểm
cơ bản gì?


5

- Cụ thể hóa CĐR qua các học phần Toán theo tiếp cận CDIO như thế nào?
- Các kỹ năng nghề nghiệp (KNNN) nào cần hình thành và phát triển cho SV
khối ngành KT thông qua DH các học phần Toán nhằm đáp ứng CĐR?
- Thực trạng dạy và học các học phần Toán theo hướng hình thành và phát
triển KNNN nhằm đáp ứng CĐR ra sao? Nguyên nhân?
- Cần có những can thiệp sư phạm nào để có thể DH Toán theo hướng đáp
ứng CĐR?

- Có thể đề xuất những BPSP nào giúp giảng viên (GV) DH Toán theo
hướng hình thành và phát triển KNNN cho SV khối ngành KT đáp ứng CĐR?
- Thiết kế DH như thế nào để đảm bảo hình thành và phát triển KNNN
cho SV?
- Những BPSP được đề xuất có khả thi và hiệu quả không?
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xác định được các yêu cầu về KNNN trong CĐR và đề xuất được các
BPSP tương thích thì có thể DH các môn Toán theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng
CĐR cho SV khối ngành KT.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu: Phương án DH Toán cho SV khối ngành KT theo
tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng CĐR.
b) Khách thể: Quá trình DH các môn Toán cho SV khối ngành KT ở trường
ĐHLH.
c) Phạm vi nghiên cứu: Các học phần Toán cho SV khối ngành KT ở
trường ĐH: TCC, XSTK, dành cho SV khối ngành KT ở trường ĐHLH.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu về tiếp cận CDIO trong GD và đào tạo, nghiên cứu CĐR theo tiếp
cận CDIO của khối ngành KT, nghiên cứu về TT nghề KT, đặc điểm và vai trò của
môn Toán đối với khối ngành KT,... cho phép chúng tôi làm rõ quan niệm về DH
Toán theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng CĐR và đề xuất các KNNN cần hình thành
và phát triển cho SV trong DH môn Toán.


6

6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Sử dụng phương pháp điều tra nhằm tìm hiểu về các KNNN cần và có thể
hình thành và rèn luyện qua DH các học phần Toán ở trường Đại học Lạc Hồng

(ĐHLH); tìm hiểu cơ hội và thực trạng rèn luyện KNNN cho SV khối ngành KT
thông qua dạy và học các học phần Toán ở trường ĐHLH, làm rõ yêu cầu đối với
các nội dung Toán ở trường ĐHLH để DH theo hướng đáp ứng yêu cầu nghề
nghiệp, nhằm làm rõ cơ sở TT của vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê toán học trong khoa học GD được sử dụng để xử lý
các số liệu thu thập được trong quá trình điều tra và TN sư phạm.
6.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết kinh nghiệm của các đồng nghiệp và bản thân trong quá trình DH
các môn Toán ở trường ĐH theo hướng rèn luyện KNNN cho SV khối ngành KT.
6.4. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến các chuyên gia nhằm làm sáng tỏ một số nhận định về chất lượng
DH các học phần Toán ở các trường ĐH và tính đúng đắn của những BPSP theo
hướng đáp ứng CĐR cho SV khối ngành KT đã được đề xuất trong luận án.
6.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường ĐHLH nhằm bước đầu kiểm
nghiệm tính khả thi và hiệu quả của các BPSP đã đề xuất.
7. Các đóng góp mới của luận án
7.1. Về mặt lí luận
i) Đưa ra được quan niệm về DH Toán theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng
CĐR. ii) Đề xuất được các KNNN cần được trang bị và rèn luyện thông
qua học
tập các học phần Toán cho SV khối ngành KT.
7.2. Về mặt thực tiễn
i) Làm rõ thực trạng của việc DH các học phần Toán theo hướng rèn luyện
KNNN cho SV khối ngành KT; làm sáng tỏ ý nghĩa, vai trò của các học phần
Toán với TT nghề nghiệp khối ngành KT như một định hướng phát triển nghề
nghiệp cho SV.


7


ii) Đề xuất các BPSP DH các học phần Toán theo hướng rèn luyện KNNN
cho SV khối ngành KT theo tiếp cận CDIO.
iii) Đề xuất phương án thiết kế DH các học phần Toán theo tiếp cận CDIO
nhằm đáp ứng CĐR.
iv) Các BPSP và ví dụ minh họa đã bước đầu được kiểm nghiệm và chứng tỏ
tính khả thi qua thực nghiệm sư phạm, góp phần giúp SV đạt CĐR qua DH các học
phần Toán theo hướng mà tác giả đề xuất.
8. Các vấn đề đưa ra bảo vệ
i) Quan niệm về DH Toán theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng CĐR.
ii) Các KNNN cần rèn luyện cho SV khối ngành KT trong DH các học
phần Toán được đề xuất trong luận án, theo tiếp cận CDIO là có cơ sở khoa học
và khả thi.
iii) Các BPSP như đề xuất của luận án là có cơ sở khoa học và khả thi trong
DH
các học phần Toán nhằm đáp ứng CĐR cho SV khối ngành KT.
iv) Quy trình thiết kế DH Toán theo hướng đáp ứng CĐR cho SV khối ngành
KT như đề xuất của luận án là có cơ sở khoa học và khả thi trong DH các học phần
Toán ở nước ta.
v) GV có thể dựa vào hướng dẫn để thiết kế và DH các học phần Toán theo
hướng đáp ứng CĐR cho SV khối ngành KT.
9. Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, bảng,
biểu, luận án gồm bốn chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận
Chương 2. Thực trạng dạy học Toán theo tiếp cận CDIO theo định hướng
rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên khối ngành kinh tế ở trường Đại học
Lạc Hồng
Chương 3. Biện pháp dạy học Toán theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng
chuẩn đầu ra

Chương 4. Thực nghiệm sư phạm


8

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ chính được dùng trong luận án
1.1.1. CDIO
CDIO là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Conceive – Design – Implement –
Operate, nghĩa là: Hình thành ý tưởng, thiết kế ý tưởng, thực hiện và vận hành.
CDIO là một đề xướng của các khối ngành kỹ thuật thuộc ĐH Kỹ thuật
Massachusetts, Mỹ, phối hợp với các trường đại học Thụy Điển.

Hình 1.1. Tiếp cận CDIO
Đây là một giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng yêu cầu xã hội
trên cơ sở xác định CĐR để thiết kế chương trình và phương pháp đào tạo theo một
quy trình khoa học. CDIO được xây dựng một cách hợp lý, logic và về phương
pháp tổng thể mang tính chung hóa có thể áp dụng để xây dựng quy trình chuẩn cho
nhiều lĩnh vực đào tạo khác nhau ngoài ngành kỹ sư (với những sự điều chỉnh, bổ
sung cần thiết), trong đó có khối ngành KT và quản trị kinh doanh [57]. Theo
website chính thức của tổ chức CDIO, tầm nhìn của CDIO hướng tới việc: Tích hợp
các KNNN như làm việc nhóm và giao tiếp; Đề cao việc học tập chủ động và trải


9

nghiệm; Liên tục cải tiến thông qua quy trình đảm bảo chất lượng với mục tiêu cao;
Làm phong phú khóa học với các dự án do SV tự thiết kế – xây dựng và kiểm thử.
Có thể hiểu, tiếp cận CDIO hướng tới đào tạo SV phát triển toàn diện cả về kiến

thức, kỹ năng, thái độ, năng lực thực ti n (năng lực C-D-I-O) và có ý thức trách
nhiệm với xã hội [122].
1.1.2. Kỹ năng
Đến nay, có nhiều cách hiểu và định nghĩa khác nhau về KN, tùy vào cách
tiếp cận. Chẳng hạn: theo [118], “KN là khả năng để làm tốt một công việc nào đó
thường có được qua đào tạo hoặc kinh nghiệm”. Theo đó, KN được hiểu là sự
thành thạo, tinh thông về các thao tác, động tác trong quá trình hoàn thành một công
việc cụ thể nào đó. Theo [35], KN là khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết một
nhiệm vụ. Theo [39], KN là dạng hành động tự giác, được thực hiện có kĩ thuật, dựa
và những điều kiện sinh học, tâm lí và xã hội ở cá nhân, và có kết quả nhất định đáp
ứng mục tiêu hay chuẩn đã định trước. Có kĩ thuật tức là không tùy tiện, mà tuân
theo trình tự, quy tắc và yêu cầu kỹ thuật.
Theo [28], KN được phân chia thành 2 bậc: KN bậc thấp (bậc I) và KN bậc
cao (bậc II). KN bậc thấp là khả năng thực hiện đúng hành động, phù hợp với
những mục tiêu và điều kiện cụ thể. Ở bậc này có những KN hình thành không cần
qua luyện tập, nếu biết tận dụng hiểu biết và KN tương tự đã có để chuyển sang các
hành động mới. KN bậc cao là khả năng thực hiện hành động, hoạt động một cách
thành thạo linh hoạt, sáng tạo phù hợp với những mục tiêu trong những điều kiện
khác nhau. Để đạt tới KN này cần trải qua giai đoạn luyện tập các KN đơn giản, sao
cho mỗi khi hành động, người ta không còn bận tâm nhiều đến thao tác nữa vì nhiều
thao tác đã tự động hóa.
Qua tìm hiểu một số quan niệm về KN, có thể rút ra những đặc điểm chung
về KN như sau:
- KN là tổ hợp của hàng loạt các yếu tố hợp thành như tri thức, KN, kỹ xảo


10

đã có;
- KN có tính linh hoạt và có thể di chuyển từ hoàn cảnh này sang hoàn cảnh

khác; KN có tính kĩ thuật, tức là có cấu trúc thao tác và trình tự tổ chức các thao tác
đó;


×