Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

đồ án quản lý chất thải rắn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 38 trang )

ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.

Nhiệm vụ đồ án .....................................................................................................1

1.1.

Tính toán lượng chất thải rắn phát sinh và thu gom đến năm quy hoạch.......1

1.2.

Phân tích lựa chọn phương án và vạch tuyến thu gom ...................................1

2.

Thông tin về khu đô thị, các tài liệu ......................................................................1

2.1

. Dân số, diện tích, mật độ, loại đô thị ............................................................ 1

2.2

. Các số liệu đã cho theo nhiệm vụ .................................................................2

CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN PHÁT SINH VÀ DỰ BÁO
ĐẾN NĂM 2042..............................................................................................................3
1.1.
1.1.1.



Chất thải rắn sinh hoạt .......................................................................................3
Chất thải rắn hộ gia đình .............................................................................3

1.1.2. Chất thải rắn chợ ....................................................................................................4
1.1.3.

Chất thải rắn trường học công sở ................................................................ 5

1.1.4. Chất thải rắn thương mại – dịch vụ .......................................................................6
1.1.5. Chất thải rắn công cộng .........................................................................................6
1.2.

Chất thải rắn y tế ................................................................................................ 7

1.3.

Chất thải rắn công nghiệp ..................................................................................8

1.4.

Chất thải rắn xây dựng ......................................................................................8

1.5.

Chất thải rắn đường phố.....................................................................................9

1.6.

Bùn thải ............................................................................................................10


CHƯƠNG 2: QUY HOẠCH HỆ THỐNG THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CHẤT
THẢI RẮN ....................................................................................................................12
2.1.Xác định mục tiêu thu gom theo các nguồn phát sinh chất thải rắn theo từng giai
đoạn (2018, 2025, 2030, 2042). .....................................................................................12
2.1.1. Chất thải rắn sinh hoạt ......................................................................................... 12
2.1.2. Chất thải rắn y tế..................................................................................................14
2.1.3. Chất thải rắn công nghiệp ....................................................................................14
2.1.4. Chất thải rắn xây dựng......................................................................................... 15
2.1.5. Chất thải rắn đường phố ......................................................................................16
SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
2.1.6. Bùn thải................................................................................................................16
2.2.Đề xuất phương án thu gom,vậnh cuyển chất thải rắn đô thị. .................................18
2.1.1.

Chất thải rắn sinh hoạt...............................................................................18

2.1.2.

Chất thải rắn y tế .......................................................................................20

2.1.3.

Chất thải rắn công nghiệp .........................................................................20

2.1.4.


Chất thải rắn xây dựng ..............................................................................21

2.1.5.

Chất thải rắn đường phố ............................................................................21

2.1.6.

Bùn thải .....................................................................................................21

CHƯƠNG III. TÍNH TOÁN QUY HOẠCH THIẾT BỊ THU GOM VÀ PHƯƠNG
TIỆN VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN ...................................................................22
3.1. Tính toán thu gom sơ cấp (Trong nhà & Khu phố) ................................................22
3.1.1.

Khu vực ô phố ........................................................................................... 22

3.1.2.

Khu vực lề đường ......................................................................................23

3.1.3 Khu vực chợ, hành chính – công sở, công cộng, thương mại – dịch vụ ..............23
3.1.4. khu vực biện viện .................................................................................................25
3.1.5. Chất thải rắn công nghiệp ....................................................................................26
3.2. Tính toán thu gom thứ cấp (ngoài đường và công cộng) .......................................26
3.2.1 Lựa chọn phương án thu gom ...............................................................................26
3.2.2 Trạm trung chuyển: .............................................................................................. 26
3.2.3 Điểm tập kết: ........................................................................................................26
3.2.4


Tính toán phương tiện thu gom .................................................................27

3.2.4.1 Xe nâng thùng thu gom rác ngoài ô phố ........................................................... 27
3.2.4.2 Xe nâng thùng thu gom rác tại điểm tập kết......................................................28
3.2.4.3 Xe container lấy rác tại trạm trung chuyển .......................................................29
3.2.4.4Phương tiện thu gom chất thải nguy hại bệnh viện, khu công nghiệp ...............30
3.2.4.5 Phương tiện thu gom chất thải không nguy hại công nghiệp ............................ 32
3.2.4.6 Phương tiện thu gom chất thải rắn hữu cơ tại chợ.............................................32
3.2.4.7 Phương tiện thu gom chất thải rắn xây dựng: ...................................................32
3.2.4.8 Phương tiện thu gom bùn thải: ..........................................................................33
3.3. Vạch tuyến thu gom và vận chuyển CTR ............................................................... 33
3.3.1.Vạch tuyến thu gom bên trong ô phố ..................................................................33
3.3.2.Vạch tuyến thu gom bên ngoài ô phố ..................................................................33
SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
KẾT LUẬN ..................................................................................................................34
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 35

SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
MỞ ĐẦU
1. Nhiệm vụ đồ án
Quy hoạch hệ thống thu gom chất thải rắn (CTR) khu đô thị số 22 đến năm 2042
Giai đoạn quy hoạch: từ năm 2018 đến năm 2042
1.1.


Tính toán lượng chất thải rắn phát sinh và thu gom đến năm quy hoạch

Tính toán lượng chất thải rắn phát sinh và thu gom trong toàn bộ khu đô thị bao
gồm lượng rác phát sinh từ các khu dân cư, bệnh viện, công nghiệp, các khu hành
chính công sở, đường phố công cộng,….
1.2.

Phân tích lựa chọn phương án và vạch tuyến thu gom

Trình bày tính toán phương án thu gom chất thải rắn từ các nguồn phát sinh, trang
thiết bị vận chuyển.
Đối với các khu dân cư: Bên trong ô phố thu gom bằng xe đẩy tay đưa đến các điểm
tập kết hoặc đưa vào các trạm trung chuyển sau đó được xe nâng thùng, cuốn ép thu
gom hoặc các xe container vận chuyển về khu xử lý. Rác ở bên ngoài ô phố thì bố trí
các thùng rác dọc theo các lề đường để xe thu gom đi thu gom theo các tuyến đường
quy định.
Đối với rác các khu hành chính công sở, đường phố công cộng, chợ có thể thực hiện
phương thức thu gom như khu dân cư hoặc bố trí thùng rác bên trong các khu này cho
xe nâng thùng, cuốn ép vào thu gom, cũng có thể vận chuyển bằng các xe tải đổi thùng
về các điểm tập kết hoặc trạm trung chuyển sau đó đưa về trạm xử lý.
Đối với chất thải rắn phát sinh từ khu công nghiệp có thể vận chuyển bằng xe nâng
thùng, cuốn ép đối với rác thải thông thường và bằng xe chuyên dụng đối với chất thải
nguy hại.
Đối với chất thải rắn phát sinh từ y tế: Chất thải nguy hại thì bố trí lò đốt tại chổ
hoặc vận chuyển về khu xử lý để xử lý. Rác thải thông thường thì phương thức thu
gom như khu dân cư hay các khu dịch vụ công cộng.
Đối với rác thải xây dựng và bùn thải được thu gom bằng những xe chuyên dụng và
được đưa về khu xử lý liên hợp.
2. Thông tin về khu đô thị, các tài liệu
2.1 . Dân số, diện tích, mật độ, loại đô thị

-

Dân số: khu đô thị có tổng dân số hiện tại (2018) là 170000 người. Tỷ lệ gia
tăng dân số trung bình hàng năm của đô thị là 2,2% trong đó tỷ lệ tự nhiên là
0,6% và cơ học là 1,6%. Trong những năm gần đây tốc độ phát triển đô thị ngày
càng mạnh mẽ đặc biệt là trong lĩnh vực công nghiệp với tỷ lệ tăng trưởng hàng

SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT

1


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN

-

-

năm đạt 10,2%, xây dựng 5,7% .Để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cho
người dân khu đô thị có 4 bệnh viện được bố trí ở các khu vực hợp lý với tỷ lệ
gia tăng giường bệnh là 6,3% , 2 năm/1 lần.
Diện tích: tổng diện tích toàn bộ khu đô thị là 2623,2 ha. Trong đó diện tích đất
ở được quy hoạch là 1775,34 ha phân bố thành 23 ô phố lớn nhỏ khác nhau,
diện tích đất phục vụ phát triển công nghiệp là 22 ha, còn lại là diện tích mặt
nước, cây xanh, các cơ sở hạ tầng và một số khu vực nhỏ chưa quy hoạch là
848 ha.
Mật độ: Mật độ dân số tự nhiên (A): A =
Mật độ dân số trên đất ở (B): B =

-


N 170000
=
= 65(người/ha).
2623,2
S

N 170000
=
= 96 (người/ha).
S 1775,34

Loại đô thị: Khu đô thị thuộc đô thị loại 3 (Theo nghị định 42/2009 CP về việc
phân loại đô thị)

2.2 . Các số liệu đã cho theo nhiệm vụ

SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT

2


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN PHÁT SINH VÀ DỰ
BÁO ĐẾN NĂM 2042
1.1. Chất thải rắn sinh hoạt
a) Nguồn phát sinh
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của người dân như: thức
ăn dư thừa, giấy, bìa carton, nylon, nhựa, thủy tinh, kim loại, giẻ…
b) Lượng phát sinh

RSH =

𝑁.(1+𝑎)𝑛−2018 .𝑔
1000

(tấn/ngày)

Trong đó:
- N là số dân trong từng giai đoạn (người). N2018 = 170000 người
- n là năm tính toán từ 2018 đến 2042
- a là tỉ lệ tăng dân số (%) a= 0,6+1,6 = 2,2% (tự nhiên và cơ học)
- g là tiêu chuẩn thải rác sinh hoạt (kg/người. Ngày). g= 0,9kg/người.ngày đối
với ĐT loại III
Lượng phát sinh năm 2018:
2018
𝑅𝑠ℎ
=

170000 . 0,9
1000

= 153 tấn / ngày

Lượng phát sinh năm 2042:

2042
𝑅𝑠ℎ
=

170000. (1+0,022)2042−2018 . 0,9

1000

= 257,94 tấn/ngày

Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh cho những năm còn lại xem ở phụ lục B1.
c) Thành phần chất thải
Chọn tỷ lệ thu gom chung cho rác thải sinh hoạt là: 90 % cho đô thị loại III ( lấy
theo bảng 9.1-TCVN 07/2010)
1.1.1. Chất thải rắn hộ gia đình
a) Nguồn phát sinh
Chất thải rắn hộ gia đình phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của người dân như:
thức ăn dư thừa, giấy, bìa carton, nylon, nhựa, thủy tinh, kim loại, giẻ…
b) Lương phát sinh
RHGD =

𝑁.(1+𝑎)𝑛−2018 .𝑔𝐻𝐺𝐷
1000

SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT

(tấn/ngày)
3


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
Trong đó:
- N là số dân trong từng giai đoạn (người). N2018 = 170000 người
- n là năm tính toán từ 2018 đến 2042
- a là tỉ lệ tăng dân số (%) a = 0,6+1,6 = 2,2% (tự nhiên và cơ học)
- gHGD là tiêu chuẩn thải rác hộ gia đình (kg/người. Ngày)

Với gHGD = 0,4 kg/người.ngày; đối với ĐT loại III và gHGD = 0,45 kg/người.ngày
đối với ĐT loại II
 Lượng phát sinh năm 2018:
2018
𝑅𝐻𝐺𝐷
=

170000 . 0,35
1000

= 59,5 tấn / ngày

 Lượng phát sinh năm 2042:
2042
𝑅𝐻𝐺𝐷
=

170000. (1+0,022)2042−2018 . 0,4
1000

= 114,64 tấn/ngày

Lượng chất thải rắn hộ gia đình phát sinh cho những năm còn lại xem ở phụ lục
B7.
c) Thành phần chất thải
Thành phần chất thải rắn hộ gia đình giống với rác thải sinh hoạt. Chọn tỷ lệ thu
gom là 90% cho đô thị loại III và trên 90% cho đô thị loại II ( lấy theo bảng
9.1-TCVN 07/2010).
1.1.2. Chất thải rắn chợ
a) Nguồn phát sinh

Phát sinh từ chợ trong khu đô thị.
b) Lượng phát sinh
Giả thiết rác thải chợ chiếm bằng 60-70% rác thải sinh hoạt khác.
Chất thải rắn từ chợ:
RC= 70% .Rsh khác = 70%

𝑁.(1+𝑎)𝑛−2018 .(𝑔−𝑔𝐻𝐺𝐷 )
1000

(tấn / ngày)

N là số dân trong từng giai đoạn (người). N2018 = 170000 người
- n là năm tính toán từ 2018 đến 2042
- a là tỉ lệ tăng dân số (%) a = 0,6+1,6 = 2,2% (tự nhiên và cơ học)
- gHGD là tiêu chuẩn thải rác hộ gia đình (kg/người. Ngày)
SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT

4


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
Với gHGD = 0,4 kg/người.ngày; đối với ĐT loại III và gHGD = 0,45 kg/người.ngày
đối với ĐT loại II
- g là tiêu chuẩn thải rác sinh hoạt (kg/người. Ngày). g= 0,9kg/người.ngày đối với
ĐT loại III và g = 1kg/người.ngày đối với ĐT loại II
 Lượng phát sinh năm 2018
𝑅𝐶2018 = 70%

170000. (0,9−0,35)
1000


= 65,45 (tấn / ngày)

 Lượng phát sinh năm 2042
𝑅𝐶2042 = 70%

170000.(1+0,022)2042−2018 .(0,9−0,4)
1000

= 100,31 (tấn / ngày)

Lượng chất thải rắn chợ phát sinh cho những năm tiếp theo xem ở phụ lục B8.
c) Thành phần chất thải
Thành phần chất thải rắn chợ giống với rác thải sinh hoạt. Đối với chất thải rắn
tại chợ ta phân loại ngay tại nguồn để lấy lượng rác hữu cơ phục vụ việc làm phân
composting.
Chọn tỷ lệ thu gom rác thải chợ là 100% .
1.1.3. Chất thải rắn trường học công sở
a) Nguồn phát sinh
Nguồn phát sinh chất thải rắn là các cơ quan hành chính như các cơ quan nhà
nước, cơ quan chính phủ, …và các trường học trên địa bàn khu đô thị.
b) Lượng phát sinh
Lượng chất thải rắn hành chính công sở giả thiết bằng 10% - 15% lượng chất
thải rắn sinh hoạt khác.
RTH-CS = 10% .Rsh khác = 10%

𝑁.(1+𝑎)𝑛−2018 .(𝑔−𝐺𝐻𝐺𝐷 )
1000

(tấn / ngày)


 Lượng phát sinh năm 2018
2018
𝑅𝑇𝐻−𝐶𝑆
= 10%

170000. (0,9−0,35)
1000

= 9,35 (tấn / ngày)

 Lượng phát sinh năm 2042
2042
𝑅𝑇𝐻−𝐶𝑆
= 10%

170000.(1+0,022)2042−2018 .(0,9−0,4)
1000

= 14,33 (tấn / ngày)

Lượng chất thải rắn trường học công sở phát sinh của những năm tiếp theo xem ở
phụ lục B10.
c) Thành phần chất thải
Thành phần chất thải rắn hành chính, công sở giống với rác thải sinh hoạt.
SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT

5



ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
Chọn tỷ lệ thu gom là 100% .
1.1.4. Chất thải rắn thương mại – dịch vụ
a) Nguồn phát sinh
Chất thải rắn thương mại, dịch vụ và du lịch phát sinh từ các trung tâm buôn
bán thương mại, các nhà hàng dịch vụ …và từ hoạt động du lịch.
b) Lượng phát sinh
Lượng chất thải rắn thương mại dịch vụ giả thiết bằng 10% - 15% lượng chất
thải rắn sinh hoạt khác.
RTM-DV = 10% .Rsh khác = 10%

𝑁.(1+𝑎)𝑛−2018 .(𝑔−𝐺𝐻𝐺𝐷)
1000

(tấn / ngày)

 Lượng phát sinh năm 2018
2018
𝑅𝑇𝑀−𝐷𝑉
= 10%

170000. (0,9−0,35)
1000

= 9,35 (tấn / ngày)

 Lượng phát sinh năm 2042
2042
𝑅𝑇𝑀−𝐷𝑉
= 10%


170000.(1+0,022)2042−2018 .(1−0,35)
1000

= 14,33 (tấn / ngày)

Lượng chất thải rắn TM-DV phát sinh của những năm tiếp theo xem ở phụ lục B9
c) Thành phần chất thải
Thành phần chất thải rắn thương mại và dịch vụ tương tự thành phần chất thải
rắn sinh hoạt. Chọn tỷ lệ thu gom là 100% .
1.1.5. Chất thải rắn công cộng
a)

Nguồn phát sinh

Phát sinh từ các nơi công cộng như công viên, khu giải trí, bến tàu, nhà ga, sân
bay, bến xe...
b)

Lượng phát sinh
Lượng chất thải rắn công cộng giả thiết bằng 10% - 15% lượng chất thải rắn

sinh hoạt khác.
RCC = 10% .Rsh khác = 10%

𝑁.(1+𝑎)𝑛−2018 .(𝑔−𝐺𝐻𝐺𝐷 )
1000

(tấn / ngày)


 Lượng phát sinh năm 2018
2018
𝑅𝐶𝐶
= 10%

170000. (0,9−0,35)
1000

SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT

= 9,35 (tấn / ngày)
6


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
 Lượng phát sinh năm 2042
2042
𝑅𝐶𝐶
= 10%

170000.(1+0,022)2042−2018 .(1−0,35)
1000

= 14,33 (tấn / ngày)

Lượng chất thải rắn công cộng phát sinh của những năm tiếp theo xem ở phụ lục
B11
c)

Thành phần chất thải

Thành phần chất thải rắn hành chính, công sở giống với rác thải sinh hoạt.

Chọn tỷ lệ thu gom là 100% .
1.2. Chất thải rắn y tế
a) Nguồn phát sinh
Chất thải rắn y tế phát sinh từ các bệnh viện, cơ sở dịch vụ y tế.
b) Lượng phát sinh
RBV =

𝑁𝐺 .(1+𝑏).𝑔2
1000

(tấn/ngày)

Trong đó:
- RBV: Lượng CTR phát sinh từ bệnh viện (tấn/ngày)
- NG :Số giường bệnh mỗi bệnh viện (giường)
- g2 :Tiêu chuẩn thải rác theo giường bệnh, g2 = 1,7 (kg/giường.ngày)
- b: Tốc độ gia tăng giường bệnh, 2 năm /lần, b = 6,3%
Số giường bệnh: 170+350+300+240= 1060 giường
 Lượng phát sinh năm 2018
2018
2018
𝑅𝑦𝑡𝑒
= 𝐺𝑦𝑡𝑒
. 𝑔2= 1060.1,7=1802 kg/ngày= 1,80 tấn/ngày
2018
2018
Bệnh viện 1 : 𝑅𝑦𝑡𝑒(1)
= 𝐺𝑦𝑡𝑒(1)

. 𝑔2 =170.1,7= 289 kg/ngày = 0,29 tấn/ngày
2018
2018
Bệnh viện 2: 𝑅𝑦𝑡𝑒(2)
= 𝐺𝑦𝑡𝑒(2)
. 𝑔2 =350.1,7= 595 kg/ngày= 0,59 tấn /ngày
2018
2018
Bệnh viện 3: 𝑅𝑦𝑡𝑒(3)
= 𝐺𝑦𝑡𝑒(3)
. 𝑔2 =300.1,7= 510 kg/ngày = 0,51 tấn/ngày
2018
2018
Bệnh viện 4: 𝑅𝑦𝑡𝑒(4)
= 𝐺𝑦𝑡𝑒(4)
. 𝑔2 =240.1,7= 408 kg/ngày = 0,41 tấn/ngày
 Lượng phát sinh năm 2042

2042
𝑅𝐵𝑉

=

2042−2018
2
.1,7

1060 .(1+0,063)

= 3,75 tấn / ngày


1000

Bệnh viện 1:

2042
𝑅𝑦𝑡𝑒(1)

Bệnh viện 2:

2042
𝑅𝑦𝑡𝑒(2)

=
=

2042−2018
2
.1,7

170 .(1+0,063)

1000
2042−2018
2
.1,7

350 .(1+0,063)

1000


SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT

= 0,60 tấn /ngày
= 1,24 tấn /ngày
7


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
Bệnh viện 3:

2042
𝑅𝑦𝑡𝑒(3)

Bệnh viện 4:

2042
𝑅𝑦𝑡𝑒(4)

=
=

2042−2018
2
.1,7

300 .(1+0,063)

1000
2042−2018

2
.1,7

240 .(1+0,063)

1000

= 1,06 tấn/ngày
= 0,85 tấn/ngày

Lượng chất thải rắn y tế phát sinh cho những năm tiếp theo xem ở phụ lục B2.
c) Thành phần chất thải
Chọn tỷ lệ thu gom rác thải y tế là 100% (là nơi đảm bảo vệ sinh môi trường,
điều kiện lưu giữ không được để lâu).
1.3. Chất thải rắn công nghiệp
a) Nguồn phát sinh
Phát sinh từ khu công nghiệp trong đô thị.
b) Lượng phát sinh
2018
Ta có, diện tích đất sản xuất: 𝑆𝑆𝑋
= S. c= 22. 0,62 = 13,64 ha
Trong đó:
- S: Diện tích khu công nghiệp (ha)
- c: Tỷ lệ sử dụng diện tích, c= 62%
𝑅𝐶𝑁 =

2018
𝑆𝑆𝑋
. (1+𝑑)𝑛−2018 . 𝑔3


1000

Trong đó:
- d: tỷ lệ tăng trưởng công nghiệp, d = 10,2 %
- n là năm tính toán từ 2018 đến 2042
- g3= 180 kg/ha.ngày: Tiêu chuẩn rác thải theo diện tích sản xuất
 Lượng phát sinh năm 2018
2018
𝑅𝐶𝑁
=

13,64. 180
1000

= 2,46 (tấn / ngày)

 Lượng phát sinh năm 2042
2042
𝑅𝐶𝑁
=

13,64. (1+0,102)2042−2018 . 180
1000

= 25,26 (tấn / ngày)

Lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh cho những năm tiếp theo xem ở phụ lục B3.
c) Thành phần chất thải
Chọn tỷ lệ thu gom rác thải công nghiệp là 100%
1.4. Chất thải rắn xây dựng

a) Nguồn phát sinh
Nguồn phát sinh chất thải rắn là từ các công trình xây dựng khác nhau trên địa
bàn khu đô thị.
SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT

8


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
Lượng chất thải rắn xây dựng năm 2018 giả thiết bằng 7% lượng chất thải rắn
sinh hoạt năm 2018.
b) Lượng phát sinh
Lượng phát sinh năm 2018
2018
𝑅𝑋𝐷
= 7% .Rsh = 7%

𝑁.𝑔
1000

170000. 0,9

= 7%

1000

= 10,71 (tấn / ngày)

 Lượng phát sinh các năm sau:
2018

RXD = 𝑅𝑋𝐷
.(1+e)n-2018 (tấn / ngày)

Trong đó:
2018
2018
- 𝑅𝑋𝐷
là rác xây dựng phát sinh trong năm 2018. 𝑅𝑋𝐷
= 10,71 (tấn / ngày)

- n là năm tính toán từ 2018 đến 2042
- e là tốc độ phát triển trong xây dựng (%), e = 5,7 %
 Lượng phát sinh năm 2042
2042
2018
𝑅𝑋𝐷
= 𝑅𝑋𝐷
.(1+0,057)2042-2018= 40,51 (tấn / ngày)

Lượng chất thải rắn xây dựng của những năm tiếp theo xem ở phụ lục B4.
- Lượng chất thải xây dựng thu gom chọn bằng lượng phát sinh.
c) Thành phần chất thải
Thành phần chất thải xây dựng chủ yếu là vô cơ như gạch, đá, sỏi…
1.5. Chất thải rắn đường phố
a) Nguồn phát sinh
Chất thải rắn khu công cộng, đường phố phát sinh như lá cây, baonilon, …và
bụi đường trong khu đô thị.
b) Lượng phát sinh
Lượng chất thải rắn đường phố giả thiết bằng 2% lượng chất thải rắn sinh hoạt .
RXD= 2% .Rsh = 2%


𝑁.(1+𝑎)𝑛−2018 .𝑔
1000

(tấn / ngày)

 Lượng phát sinh năm 2018
2018
𝑅𝑋𝐷
= 2%

170000. 0,9
1000

= 3,06(tấn / ngày)

 Lượng phát sinh năm 2042
SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT

9


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
2042
𝑅𝑋𝐷
= 2%

170000.(1+0,022)2042−2018 .0,9
1000


= 5,16 (tấn / ngày)

Lượng chất thải rắn đường phố của những năm tiếp theo xem ở phụ lục B5
c) Thành phần chất thải
Thành phần chất thải rắn đường phố là 50% hữu cơ và 50% vô cơ. Chọn tỷ lệ
thu gom là 100% .
1.6. Bùn thải
a) Nguồn phát sinh
Nguồn phát sinh từ các bể tự hoại là chính. Ngoài ra, còn có bùn thải từ các trạm
xử lý nước thải và từ các đường cống thoát nước…trong khu đô thị.
b) Lượng phát sinh
Lượng phát sinh bùn từ bể tự hoại:
RBTH = N. (1+a)n-2018.f. g4 (m3/năm)
Trong đó:
- N là số dân trong từng giai đoạn (người). N2018 = 170000 người
- n là năm tính toán từ 2018 đến 2042
- a là tỉ lệ tăng dân số (%) a= 0,6+1,6=2,2% (tự nhiên và cơ học)
- f: % số dân sử dụng bể tự hoại , f=85 %
- g4 = 0,04-0,07(m3/người.năm): là khối lượng phân bùn tính theo đầu người
m3/người/năm. Chọn g4 =0,05 ( Tính cho bùn lấy từ bể tự hoại theo QCVN
07/2010)
Lượng bùn thải từ hệ thống TN & XLNT, KT tùy thuộc từng đô thị, có thể lấy
từ 40-50% phân bùn bể tự hoại. Chọn 50%
 Lượng phát sinh năm 2018
2018
3
3
𝑅𝐵𝑢𝑛
𝐵𝑇𝐻 = 170000. 0,85. 0,05 = 7225 m /năm = 19,79 (m /ngày)
2018

2018
3
𝑅𝐵𝑢𝑛
𝑘ℎ𝑎𝑐 =50% ×𝑅𝐵𝑢𝑛 𝐵𝑇𝐻 =50% × 19,79 = 9,90 (m /ngày)

Tổng lượng bùn thải
2018
2018
2018
3
𝑅𝐵𝑢𝑛
= 𝑅𝐵𝑢𝑛
𝐵𝑇𝐻 +𝑅𝐵𝑢𝑛 𝑘ℎ𝑎𝑐 = 19,79+9,9 = 29,69 (m /ngày)

 Lượng phát sinh năm 2042
2042
2042-2018
𝑅𝐵𝑢𝑛
0,85.0,05 = 12180,3 m3/năm
𝐵𝑇𝐻 = 170000.(1+0,022)
= 33,37 (m3/ngày)

SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT

10


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
2042
2042

3
𝑅𝐵𝑢𝑛
𝑘ℎ𝑎𝑐 =50% ×𝑅𝐵𝑢𝑛 𝐵𝑇𝐻 =50% . 33,37 = 16,69 (m /ngày)

Tổng lượng bùn thải:
2042
2042
2042
3
𝑅𝐵𝑢𝑛
= 𝑅𝐵𝑢𝑛
𝐵𝑇𝐻 +𝑅𝐵𝑢𝑛 𝑘ℎ𝑎𝑐 = 33,37 + 16,69 = 50,06 (m /ngày)

Lượng bùn thải phát sinh của những năm tiếp theo xem ở bảng phụ lục B6
c) Thành phần chất thải
Chủ yếu là hữu cơ sau phân hủy kỵ khí,có hàm lượng N, P cao.

SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT

11


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
CHƯƠNG 2: QUY HOẠCH HỆ THỐNG THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CHẤT
THẢI RẮN
2.1.Xác định mục tiêu thu gom theo các nguồn phát sinh chất thải rắn theo từng
giai đoạn (2018, 2025, 2030, 2042).
2.1.1. Chất thải rắn sinh hoạt
- Năm 2018 - 2042: Khu đô thị thuộc đô thị loại 3 (Theo điều 12 nghị định số
42/2009/NĐ- CP) nên có tỷ lệ thu gom chất thải rắn P = 90% và lượng chất thải rắn phát

sinh g = 0,9 kg/người.ngày (lấy theo bảng 9.1-QCVN 07:2010/BXD).
Lượng rác thu gom: RSH, thu gom = RSH,phát sinh .P (tấn/ngày).
Trong đó P: Tỷ lệ thu gom (%)
Bảng 2. 1. Lượng CTR sinh hoạt theo thành phần
Khối lượng CTR theo thành phần
Lượng
Tỉ lệ
Lượng
CTR phát
sinh
(tấn/ngày)

thu
gom

2018

153

90

137,70

2025

178,18

90

2030


198,66

2042

257,94

Năm

CTR thu
Hữu cơ
gom
64,6%
(tấn/ngày) (tấn/ngày)

Vô cơ
13,8%
(tấn/ngày)

Tái chế
21,6%
(tấn/ngày)

88,95

19

29,74

160,36


103,59

22,13

34,64

90

178,79

115,50

24,67

38,62

90

232,14

149,96

32,04

50,14

 Chất thải rắn hộ gia đình:
- Lượng rác thu gom: RSH, thu gom = RSH,phát sinh .P (tấn/ngày).
Trong đó P: Tỷ lệ thu gom (%)

- Năm 2018, 2042 là đô thị loại III nên tỷ lệ thu gom là ≥ 90%.
Bảng 2. 2. Lượng CTR hộ gia đình theo thành phần
Khối lượng CTR theo thành phần
Lượng
Tỉ lệ
Lượng
CTR phát
thu
CTR thu
Hữu cơ
Vô cơ
Tái chế
Năm
sinh
gom
gom
64,6%
13,8%
21,6%
(tấn/ngày)
(tấn/ngày) (tấn/ngày) (tấn/ngày)
(tấn/ngày)
2018

59,50

90

53,55


34,59

7,39

11,57

2025

69,29

90

62,36

40,29

8,61

13,47

2030

77,26

90

69,53

44,92


9,60

15,02

2042

114,64

90

103,17

66,65

14,24

22,29

SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT

12


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
 Chất thải rắn sinh hoạt khác (chợ, thương mại & dịch vụ, trường học – công sở,
công cộng):
- Chọn tỷ lệ thu gom là 100%.
- Lượng rác thu gom: RSH, thu gom = RSH,phát sinh .P (tấn/ngày).
Trong đó P: Tỷ lệ thu gom (%)


Năm

Bảng 2. 3 .Lượng CTR chợ theo thành phần
Khối lượng CTR theo thành phần
Lượng
Tỉ lệ
Lượng
CTR phát
thu
CTR thu
Hữu cơ
Vô cơ
Tái chế
sinh
(tấn/ngày)

gom

gom
64,6%
(tấn/ngày) (tấn/ngày)

2018

65,45

100

65,45


2025

76,22

100

2030

84,98

2042

100,31

13,8%
(tấn/ngày)

21,6%
(tấn/ngày)

42,28

9,03

14,14

76,22

49,24


10,52

16,46

100

84,98

54,90

11,73

18,36

100

100,31

64,80

13,84

21,67

Bảng 2. 4. Lượng CTR thương mại - dịch vụ theo thành phần
Khối lượng CTR theo thành phần
Lượng
Tỉ lệ
Lượng
CTR phát

sinh
(tấn/ngày)

thu
gom

2018

9,35

100

9,35

2025

10,89

100

2030

12,14

2042

14,33

Năm


CTR thu
Hữu cơ
gom
64,6%
(tấn/ngày) (tấn/ngày)

Vô cơ
13,8%
(tấn/ngày)

Tái chế
21,6%
(tấn/ngày)

6,04

1,29

2,02

10,89

7,03

1,50

2,35

100


12,14

7,84

1,68

2,62

100

14,33

9,26

1,98

3,10

Bảng 2. 5. Lượng CTR trường học – công sở theo thành phần
Khối lượng CTR theo thành phần
Lượng
Tỉ lệ
Lượng
CTR phát
thu
CTR thu
Hữu cơ
Vô cơ
Tái chế
Năm

sinh
gom
gom
64,6%
13,8%
21,6%
(tấn/ngày)
(tấn/ngày) (tấn/ngày) (tấn/ngày)
(tấn/ngày)
2018

9,35

100

9,35

6,04

1,29

2,02

2025

10,89

100

10,89


7,03

1,50

2,35

2030

12,14

100

12,14

7,84

1,68

2,62

SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT

13


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
2042

Năm


14,33

100

14,33

9,26

1,98

3,10

Bảng 2. 6. Lượng CTR công cộng theo thành phần
Khối lượng CTR theo thành phần
Lượng
Tỉ lệ
Lượng
CTR phát
thu
CTR thu
Hữu cơ
Vô cơ
Tái chế
sinh
(tấn/ngày)

gom

gom

64,6%
(tấn/ngày) (tấn/ngày)

2018

9,35

100

9,25

2025

10,89

100

2030

12,14

2042

14,33

13,8%

21,6%

(tấn/ngày)


(tấn/ngày)

6,04

1,29

2,02

10,89

7,03

1,50

2,35

100

12,14

7,84

1,68

2,62

100

14,33


9,26

1,98

3,10

2.1.2. Chất thải rắn y tế
-

Do khả năng lưu giữ rác tại bệnh viện không được lâu và phải đảm bảo điều kiện

VSMT tại đây nên tỷ lệ thu gom P = 100%.
-

Lượng rác thu gom: Ry tế, thu gom = Ry tế, phát sinh .P (tấn/ngày).

Lượng

Bảng 2. 7. Lượng CTR y tế theo thành phần
Khối lượng CTR theo thành phần
Tỉ lệ
Lượng

CTR phát
sinh
(tấn/ngày)

thu
gom


2018

1,80

100

1,80

2025

2,30

100

2030

2,60

2042

3,75

Năm

CTRNH
18%
(tấn/ngày)

Tái chế

17,4%
(tấn/ngày)

1,16

0,32

0,31

2,30

1,49

0,41

0,40

100

2,60

1,68

0,47

0,45

100

3,75


2,42

0,68

0,65

CTR thu CTRKNH
gom
64,6%
(tấn/ngày) (tấn/ngày)

2.1.3. Chất thải rắn công nghiệp
-

Do khả năng lưu giữ rác tại KCN không được lâu và phải đảm bảo điều kiện VSMT

tại đây nên tỷ lệ thu gom P = 100%.
- Lượng rác thu gom: Rcông nghiệp, thu gom = Rcông nghiệp, phát sinh .P (tấn/ngày).
Bảng 2. 8. Lượng CTR công nghiệp theo thành phần
Khối lượng CTR theo thành phần
Tỉ
Lượng
Lượng
Năm
lệ
CTNH
CTR phát
CTR thu
Tái chế

thu
lỏng

SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT

14


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
sinh

gom

(tấn/ngày)

gom

5,7%

(tấn/ngày) (tấn/ngày)

CTRNH rắn
22,7%
(tấn/ngày)

CTRKNH

17,2%

(tấn/ngày)

54,4%
(tấn/ngày)

2018

2,46

100

2,46

0,14

0,56

1,34

0,42

2025

4,85

100

4,85

0,28

1,10


2,64

0,83

2030

7,88

100

7,88

0,45

1,79

4,28

1,35

2042

25,26

100

25,26

1,44


5,73

13,74

4,34

2.1.4. Chất thải rắn xây dựng
- Theo Quyết định số 2419/QĐ-TTG, Phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng
hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 thì:
+ Mục tiêu đến năm 2015, 50% tổng lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh tại các đô
thị được thu gom xử lý, trong đó 30% được thu hồi để tái sử dụng hoặc tái chế.
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn xây dựng vào năm 2018 (%): 50%. Và tỉ lệ tăng dần
tới năm 2020
+ Mục tiêu đến năm 2020, 80% tổng lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh tại các đô
thị được thu gom xử lý, trong đó 50% được thu hồi để tái sử dụng hoặc tái chế.
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn xây dựng vào năm 2020 (%): 80%. Và tỉ lệ tăng dần
tới năm 2025.
+ Mục tiêu đến năm 2026, 90% tổng lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh tại các đô
thị được thu gom xử lý, trong đó 60% được thu hồi để tái sử dụng hoặc tái chế.
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn xây dựng vào năm 2025 trở đi (%): 90%.
- Lượng rác thu gom: Rxây dựng, thu gom = Rxây dựng, phát sinh .P (tấn/ngày).
Trong đó P: Tỷ lệ thu gom (%)

Năm

Bảng 2. 9. Lượng CTR xây dựng theo thành phần
Khối lượng CTR theo
Lượng
Tỉ lệ

Lượng
thành phần
CTR phát
thu
CTR thu
sinh
(tấn/ngày)

gom

gom
(tấn/ngày)

SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT

15


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
Vô cơ

Tái chế

40%

60%

(tấn/ngày)

(tấn/ngày)


2018

10,71

80

8,57

3,43

5,14

2025

15,79

80

12,63

5,05

7,58

2030

20,83

80


16,66

6,64

10,02

2042

40,51

90

36,46

14,58

21,88

2.1.5. Chất thải rắn đường phố
- Thành phần chất thải rắn đường phố chủ yếu là cát bụi, lá cây ven đường. Giả sử
thành phần vô cơ và hữu cơ trong CTR đường phố là 50:50.
- Lượng rác thu gom: Rđường phố, thu gom = Rđường phố, phát sinh .P (tấn/ngày).
Trong đó P: Tỷ lệ thu gom (%) là 100%
Bảng 2. 10. Lượng CTR đường phố theo thành phần
Khối lượng CTR theo
Lượng
Tỉ lệ
Lượng
thành phần

CTR phát
thu
CTR thu
Năm
Hữu cơ
Vô cơ
sinh
gom
gom
50%
50%
(tấn/ngày)
(tấn/ngày)
(tấn/ngày)
(tấn/ngày)
2018

3,06

100

3,06

1,53

1,53

2025

3,56


100

3,56

1,78

1,78

2030

3,97

100

3,97

1,99

1,99

2042

5,16

100

5,16

2,58


2,58

2.1.6. Bùn thải
- Theo Quyết định số 2419/QĐ-TTG, Phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng
hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 thì:
+ Mục tiêu đến năm 2015, 10% bùn bể phốt của các đô thị còn lại được thu gom và xử
lý đảm bảo môi trường (đô thị loại 3).
Tỷ lệ thu gom bùn thải vào năm 2018 (%): 10%. Và tỉ lệ tăng dần tới năm 2020
+ Mục tiêu đến năm 2020, 30% bùn bể phốt của các đô thị còn lại được thu gom và xử
lý đảm bảo môi trường (đô thị loại 3).
Tỷ lệ thu gom bùn thải vào năm 2020 (%): 30%. Và tỉ lệ tăng dần tới năm 2025
SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT

16


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
+ Mục tiêu đến năm 2025, 50% bùn bể phốt của các đô thị còn lại được thu gom và xử
lý đảm bảo môi trường (đô thị loại 3).
Lượng bùn thải thu gom: Rbùn thải, thu gom = Rbùn thải, phát sinh .P (m3/ngày).
Trong đó P: Tỷ lệ thu gom (%)
Bảng 2. 11. Lượng CTR bùn thải theo thành phần
Lượng

Tổng lượng

Năm

bùn thải bể từ bể tự hoại

(m3/năm)

Lượng bùn thải khác
(m3/năm)

bùn phát sinh
(m3/năm)

2018

722,5

3612,5

4335

2025

4206,9

4206,9

8413,8

2030

4690,5

4690,5


8413,8

2042

6090,2

6090,2

12180,3

SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT

17


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
2.2.Đề xuất phương án thu gom,vậnh cuyển chất thải rắn đô thị.
2.1.1. Chất thải rắn sinh hoạt
CTR hộ gia đình:
CTR bên trong ô phố

CTR ngoài ô phố

Túi rác gia đình

Thùng rác 240L

Xe nâng thùng
(V=10m3)


Xe bagac
(V=660L)

Trạm trung chuyển

Điểm tập kết

Xe container
(V= 12 m3)

Xe nâng thùng
(V= 12 m3)

Khu xử lý

Hình 2. 1. Sơ đồ thu gom CTR hộ gia đình
Chất thải rắn chợ:
CTR hữu cơ

CTR vô cơ

CTR tái chế

Thùng rác
màu xanh
V= 660L

Nhà tập kết
tại chợ


Thùng rác
màu trắng
V= 660L

Trạm trung
chuyển

Xe nâng thùng
(V= 12 m3)
Khu
xử


Xe container
(V=12 m3)

Cơ sở thu mua
Hình 2. 2. Sơ đồ thu gom CTR chợ

SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT

18


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
Chất thải rắn trường học công sở :
Chất thải rắn
TC-CS

CTR tái chế


Thùng rác
màu xanh
V=240L

Điểm tập
trung tại chỗ

Xe nâng thùng
(V=10 m3)

Cơ sở thu mua

HìnhCơ
2.sở3. thu
Sơmua
đồ thu gom CTR trường học công sở
Chất thải rắn công cộng:
ơ sở thu mua
Thùng rác
Chất thải rắn
Điểm tập
Xe nâng thùng
màu
xanh
CC
trung tại chỗ
(V=10 m3)
V=240L
CTR tái chế


Khu xử lí

Khu xử lí

Cơ sở thu mua
Hình 2. 4. Sơ đồ thu gom CTR trường học công cộng

Chất thải rắn TMDV-DL:
Chất thải rắn
TMDV-DL

CTR tái chế

Thùng rác
màu xanh
V=240L

Điểm tập
trung tại chỗ

Xe nâng thùng
(V=10 m3)

Khu xử lí

Cơ sở thu mua
Hình 2. 5. Sơ đồ thu gom CTR thương mại dịch vụ

SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT


19


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
2.1.2. Chất thải rắn y tế
CTR tái chế

CTR nguy hại

CTR ko nguy hại
Thùng rác màu
xanh V= 240L

Thùng rác màu
vàng V= 240L

Điểm tập trung
tại chỗ

Nhà lưu trữ

Xe nâng thùng
V= 10 m3

Xe chuyên dụng
(V= 4 m3)

Thùng rác màu
trắng V= 240L


Cơ sở thu mua

Khu xử lý
Hình 2. 6. Sơ đồ thu gom CTR y tế
2.1.3. Chất thải rắn công nghiệp
CTR không
nguy hại
Thùng màu xanh
(V= 240L)

CT nguy hại
dạng lỏng
Thùng chuyên dụng
(V= 500L)

Điểm tập trung

Xe nâng thùng
V= 12 m3
`

CT nguy hại
dạng rắn
Thùng màu vàng
(V= 240L)

CTR Tái chế

Thùng màu trắng

(V= 240L)

Nhà lưu trữ
Xe chuyên
dụng (V= 3 m3)

Xe chuyên
dụng (V=10m3)

Khu xử lý

Cơ sở thu mua

Hình 2. 7. Sơ đồ thu gom CTR công nghiệp

SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT

20


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
2.1.4. Chất thải rắn xây dựng
Xe tải (V = 12 m3)

Chất thải rắn
XD

Bãi đổ

Tái sử dụng

Hình 2. 8. Sơ đồ thu gom CTR xây dựng

2.1.5. Chất thải rắn đường phố
Thùng rác
Chất thải rắn
màu xanh
Điểm tập
ĐP
V=240L
trung tại chỗ

Xe nâng thùng
(V=10 m3)

Khu xử lí

Hình 2. 9. Sơ đồ thu gom CTR đường phố
2.1.6. Bùn thải
Xe bồn
(V= 8 m3)

Bùn thải từ
bể tự hoại

Khu xử lý

Bùn thải khác
( từ trạm XLNT,…)

Xe tải

(V= 8 m3)

Hình 2. 10. Sơ đồ thu gom bùn thải

SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT

21


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
CHƯƠNG III. TÍNH TOÁN QUY HOẠCH THIẾT BỊ THU GOM VÀ
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN
3.1. Tính toán thu gom sơ cấp (Trong nhà & Khu phố)
3.1.1. Khu vực ô phố
Bảng tính toán diện tích (bên trong và bên ngoài ô phố), chu vi và dân số của từng ô
phố xem phụ lục C1.
 Chất thải rắn bên trong ô phố (trong nhà, ngõ hẻm)
𝑁 2042

286596

-

Mật độ dân số: Mtt=

-

Sử dụng xe ba gác V= 660 lít để thu gom và đưa về điểm tập kết

Tổng số chuyến xe ba gác cần thiết trong ngày: n 

(chuyến/ngày)
 .Vt .k

-

𝑆

=

1775,34

= 161 người/ha

Trong đó: Rô : tổng lượng rác thu gom hàng ngày trong các ô phố ( đã trừ 70%
rác tái chế đã được người dân phân loại tại nguồn)

Rô = (S. Mtt.g – 0,7.htc.RHGĐ).P (kg/ngày)
S: Diện tích bên trong ô phố cách lề đường 50m (ha)
g= 0,4 (kg/người.ngày): tiêu chuẩn thải rác năm 2042.
htc = 21,6%: tỷ lệ chất thải tái chế trong chất thải hộ gia đình
P = 90%: tỷ lệ thu gom(%) năm 2042
 : tỷ trọng của rác ;  =300 kg/m3

Vt : thể tích thùng chứa trên xe ba gác, Vt =660 L
k: hệ số sử dụng thùng chứa , k=1
-

Số chuyến xe 1 xe làm việc trong 1 ngày: n 

TLV

TC

Trong đó: TLV: thời gian làm việc của công nhân phục vụ , TLV=8h
TC: thời gian yêu cầu thực hiện 1 chuyến xe thu gom (1-1,5h)
- Số chuyến xe 1 người có thể thực hiện được trong 1 ngày là 5-8 chuyến. Chọn 1
ngày 1 người thực hiện được 8 chuyến với thời gian thực hiện 1 chuyến là 1h
-

Số xe thu gom cần thiết là: m  n

n

- Số công nhân cần thiết bằng số xe.
- Tính toán cho ô phố số 14:
- Tổng số chuyến xe ( số thùng rác 660l) cần thiết là :
n=

𝑅𝛿
𝛾.𝑉𝑡 .𝑘

=

4976
300.0,66.1
𝑛

= 25 chuyến
25

-


Số xe ba gác cần thiết là :m =

-

Số công nhân cần thiết: 3 công nhân

𝑛∗

=

8

SVTH: TRẦN CÔNG CƯỜNG - LỚP 14MT

= 3 xe

22


×