Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án hóa học 11 bài 3 Sự điện li của nước chất chỉ thị axit bazơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.14 KB, 4 trang )

Tuần 3 (Từ 10/9/2018 đến 15/9/2018)
Ngày soạn: 4/9/2018
Ngày bắt đầu dạy: ...../…./2018
Tiết 6
BÀI 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. PH
CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nêu được nước cũng là chất điện li rất yếu và viết được phương trình
điện li của nước
- HS nêu được khái niệm tích số ion của nước và ý nghĩa của đại lượng này
- HS nêu được khái niệm độ pH và chất chỉ thị axit bazơ.
2. Kỹ năng
- HS vận dụng tích số ion của nước để xác định nồng độ H + và OH- trong
dung dịch
- HS đánh giá độ axit, bazơ của dung dịch dựa vào nồng độ H+; OH-; pH
- HS biết sử dụng một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm
của dung dịch
3. Thái độ, tư tưởng
- Có lòng yêu thích bộ môn
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực
- năng lực ngôn ngữ hóa học
- năng lực giải quyết vấn đề: thông qua quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp đàm thoại
- phương pháp trực quan
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- đồ dùng: giáo án
Dụng cụ: ống nghiệm, bộ dụng cụ mang lên lớp


Hoá chất: Giấy pH, quỳ tím, phenoltalein, dung dịch NaOH, dd HCl
2. Học sinh
Xem trước bài mới
C. TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp học
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Viết phương trình điện li các chất sau trong dung dịch :
1/ Axit mạnh H2SeO4 (nấc thứ nhất điện li mạnh)
2/ Axit yếu ba nấc H3PO4
3/ Hidroxit lưỡng tính Pb(OH)2
4/ Muối: Na2HPO4, NaH2PO4
5/ Axit mạnh HMnO4
6/ Bazơ mạnh RbOH
1


3. Dẫn vào bài mới

Nước cất không dẫn điện. Vậy nước có phải là chất điện li hay không?
Bằng dụng cụ đo nhạy, người ta thấy nước cũng dẫn điện nhưng cực kì yếu. Vì
vậy, nước thực ra là chất điện li rất yếu. Vậy sự điện li của nước xảy ra như thế
nào? Điều đó có tầm quan trọng ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu về sự điện li của
nước.
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân li của nước
I – Nước là chất điện li rất yếu
1- Sự điện li của nước

GV y.c HS Viết phương trình điện li
H2O  H+ + OH –
của H2O
2- Tích số ion của nước
GV y.c HS viết biểu thức tính hằng số
cân bằng của phương trình điện li
nước
Bằng thực nghiệm, người ta tính
được, 250C: [H+] = [OH-] = 1.10-7M
GV kết luận

[ H + ][OH − ]
K=
[ H 2O ]

Tích số ion của nước
K H 2O =

[H+] [OH-]

Ở nhiệt độ 25oC K H O =10 – 14
2

3- Ý nghĩa tích số ion của nước
Dựa vào tích số ion biết được nồng độ Nước là môi trường trung tính trong
đó
H+ hoặc OH –
[H+] = [OH-] = 10 – 7
VD:
=> khi biết nồng độ H+, tính được

HCl → H+ + Cl- 0,1 M
nồng độ OH- và ngược lại
Tính nồng độ H+ và OH- trong dung
a) Môi trường trung tính
dịch
[H+] = [OH-] hay [H+] = 10 – 7
HS rút ra kết luận
b) Môi trường axit
NaOH → Na+ + OH- 0,1 M
[H+] > [OH-] hay [H+] > 10 – 7
Tính nồng độ H+ và OH- trong dung
c) Môi trường kiềm
dịch
[H+] < [OH-] hay [H+] < 10 – 7
HS rút ra kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu về pH, chất chỉ thị axit bazơ
II- Khái niệm về pH. Chất chỉ thị
axit bazơ
HS nghiên cứu SGK và cho biết pH là
1- Khái niệm về pH

[H+] = 10 – pH
VD: Tính nồng độ H+ và pH của dung CMHCl = 0,01M
dịch HCl 0,010M và dung dịch NaOH => [H+] = 0,01M = 10-2M => pH = 2
0,010M
CMNaOH = 0,01M
=> [OH-] = 0,01M = 10-2M
=> [H+] = 10-12 M => pH = 12
[H+] = 10 – pH ↔ pH = -lg[H+]
GV bổ sung CT tính pH: pH = -lg[H+] Thang pH thường từ 0 đến 14

2


VD: Tính nồng độ H+, OH– và pH của
dung dịch HCl 0,020M
Độ pH có ý nghĩa to lớn trong thực tế
Cho biết môi trường axit, kiềm, trung
tính pH trong giới hạn nào

Môi trường axit
pH < 7
Môi trường trung tính pH = 7
Môi trường kiềm
pH > 7
2- Chất chỉ thị axit-bazơ

Chia nhóm HS và cho mỗi nhóm 3
dung dịch không ghi nhãn
Dùng giấy pH và bảng so màu để xác
định pH
Nhóm khác dùng chỉ thị axit – bazơ
vạn năng để xác định tính chất của
dung dịch

Ví dụ :
- dung dịch HCl, H2SO4 có môi
trường axit
- dung dịch NaOH, Ba(OH)2 có mt
bazơ
- dung dịch NaCl, Na2SO4 có môi

trường trung tính
- dung dịch NH4Cl, Cu(NO3)2 có môi
trường axit
- dung dịch Na2CO3, CH3COONa có
môi trường bazơ

Chất chỉ thị axit bazơ là chất có màu
biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của
dung dịch
Để xác định chính xác độ pH người ta
dùng máy đo pH
- Qùy tím: - mt trung tính: không đổi
màu
- mt axit: đổi màu đỏ
- mt bazơ: đổi màu xanh
- Phenolphtalein:
- mt bazơ: không màu → màu
hồng
Lưu ý: môi trường của các dung
dịch:
- dung dịch axit có môi trường axit
- dung dịch bazơ có môi trường bazơ
- dung dịch muối trung hoà của axit
mạnh và bazơ mạnh có môi trường
trung tính
- dung dịch muối tạo bởi axit mạnh và
bazơ yếu có môi trường axit
- dung dịch muối tạo bởi axit yếu và
bazơ mạnh có môi trường bazơ


5. Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Củng cố
Y/c HS ghi nhớ các khái niệm tích số ion của nước, pH của dung dịch
bài 4, 6 trang 14 làm tại lớp
* Hướng dẫn về nhà
BT SGK Tr.14 vµ BTVN sau:
Bài 1: Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 300 ml dung dịch có pH = 10,0?
Bài 2: a) Tính pH của dung dịch chứa 1,46 g HCl trong 400 ml.
b) Tính pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn 100 ml dung dịch HCl
1,00M với 400 ml dung dịch NaOH 0,375M.
6. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau khi dạy
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

3


4



×