Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

bài giảng hóa học 11 bài 3 sự điện li của nước. ph. chất chỉ thị axit bazo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.35 KB, 10 trang )

BÀI GIẢNG HÓA HỌC LỚP 11
Bài 3.
Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit- bazơ
1.Sự điện li của nước
- Nước là chất điện li rất yếu:
I. Nước là chất điện li rất yếu
2. Tích số ion của nước
- Môi trường trung tính là môi trường trong đó:
ở 25
0
C
Ở 25
0
C ta có:
2
14
. 1,0.10
H O
H OH
K
+ − −
   
= =
   
BT.Hòa tan axit HCl vào nước được dung dịch
có nồng độ ion H
+
bằng 1,0.10
-3
M. Tính
nồng độ OH


-
? So sánh nồng độ ion H
+

ion OH
-
?
3.Ý nghĩa tích số ion của nước
a)Môi trường axit
Gọi là tích số ion của nước
Môi trường axit là môi trường trong đó:
[H
+
]>[OH
-
] hay [H
+
]>1,0.10
-7
M.
1,0.10
-14
OH
-
1,0.10
-3
1,0.10
-11
M
BT.Hòa tan axit HCl vào nước được dung dịch có nồng độ

ion H
+
bằng 1,0.10
-3
M. Tính nồng độ OH
-
? So sánh nồng
độ ion H
+
và ion OH
-
?
Bài làm
2
14
. 1,0.10
H O
H OH
K
+ − −
   
= =
   
2
14
. 1,0.10
H O
H OH
K
+ − −

   
= =
   
b)Môi trường kiềm
BT.Hòa tan NaOH vào nước có nồng độ của ion OH
-
bằng
1,0.10
-5
M. Tính nồng độ ion H
+
? So sánh nồng độ ion H
+

ion OH
-
?

3.Ý nghĩa tích số ion của nước
Môi trường kiềm là môi trường trong đó:
[H
+
]<[OH
-
] hay [H
+
]<1,0.10
-7
M.
Môi trường trung tính:[H

+
]= 1,0.10
-7
M.
Môi trường axit:[H
+
]> 1,0.10
-7
M.
Môi trường kiềm:[H
+
]< 1,0.10
-7
M.
Vì vậy, độ axit và độ kiềm của dung dịch có thể
được đánh giá chỉ bằng nồng độ H
+
:
II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit-bazơ
1.Khái niệm về pH
pH=-lg[H
+
]  [H
+
]= 10
-pH
Ví dụ: [H
+
]=10
-a

 pH=a
Để tránh ghi nồng độ H
+
với số mũ âm, người ta dùng giá
trị pH
Tương tự ta cũng có pOH = -log[OH
-
]; nếu [OH
-
] = 10
-b

 pOH = b
10
-14
[H
+
] (mol/l)
Giá trị pH
10
-1
10
-13
10
-12
10
-2
10
-3
10

-4
10
-5
10
-6
10
-7
10
-8
10
-9
10
-11
10
-10
1
2
3
4
5
6
7
8 9
10
11
12
13
14
Độ axit tăng
Độ kiềm tăngTrung tính


Môi trường axit: pH <7

Môi trường trung tính: pH =7

Môi trường kiềm: pH >7
II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit-bazơ
1.Khái niệm về pH
2. Chất chỉ thị axit - bazơ
- Chất chỉ thị axit - bazơ là chất có màu sắc biến đổi phụ thuộc vào
pH của dung dịch; cho biết giá trị gần đúng giá trị pH.
- Chất chỉ thị hay dùng trong phòng thí nghiệm: quỳ tím và
phenolphtalein.
- Để xác định chính xác giá trị pH của dung dịch người ta dùng máy đo
pH.
BT. Hòa tan hoàn toàn 200ml dung dịch HCl
0,5M vào 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính
pH của dung dịch sau phản ứng?
BT. Cho các dung dịch sau: NaCl, MgCl
2
,
K
2
SO
4
, NaNO
3
, Na
2
CO

3
, NaHSO
3
, Na
2
SO
3
,
CuCl
2
, FeSO
4
, Cu(NO
3
)
2
, Al
2
(SO
4
)
3
, ZnCl
2
,
ZnSO
4
, Al(NO
3
)

3.
Dung dịch nào có pH=7,
pH>7, pH<7?
Ví dụ: Hòa tan axit HCl vào nước được dung dịch
có nồng độ ion H
+
bằng 10
-4
. Tính pH của dung
dịch axit trên?

×