Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.37 KB, 3 trang )
Bổ ngữ trạng thái là gì?
Bổ ngữ trạng thái là bổ ngữ bổ sung miêu tả cho vị ngữ. Thường do ngữ chủ vị, ngữ động từ, tính từ và
ngữ tính từ kết hợp với trợ từ “得”, “(了)+ 个” phía trước làm bổ ngữ trạng thái cho vị ngữ.
Chức năng chủ yếu của bổ ngữ chỉ trạng thái là miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá về kết quả, trình độ,
trạng thái v.v. Hành vi động tác hoặc trạng thái mà bổ ngữ miêu tả hoặc đánh giá là mang tính thường
xuyên, đã xảy ra hoặc đang thực hiện.
这个孩子紧张得脸色都变了。<ngữ chủ vị làm bổ ngữ>
Đứa trẻ này căng thẳng, hồi hộp đến mức mặt biến sắc.
我们明天去爬山,我想爬得很快。<ngữ tính từ>
Ngày mai chúng ta đi leo núi, tôi nghĩ có thể leo được rất nhanh.
老人气得跳了起来。<ngữ động từ>
Ông cụ tức đến mức nhảy chồm lên.
敌人被打了个落花流水。<dùng trợ từ “个” nối>
Kẻ địch đã bị đánh cho tan tác.
Nếu sau động từ vị ngữ vừa có tân ngữ vừa có bổ ngữ trang thái, thường có hai
a. Đưa tân ngữ lên trước động từ vị ngữ hoặc đầu câu (phần nhiều là tân ngữ
汉语他学得很好。Anh ta học tiếng Hoa rất giỏi.