Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Bổ ngữ trạng thái trong tiếng trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.37 KB, 3 trang )

Bổ ngữ trạng thái là gì?

Bổ ngữ trạng thái là bổ ngữ bổ sung miêu tả cho vị ngữ. Thường do ngữ chủ vị, ngữ động từ, tính từ và
ngữ tính từ kết hợp với trợ từ “得”, “(了)+ 个” phía trước làm bổ ngữ trạng thái cho vị ngữ.

Chức năng chủ yếu của bổ ngữ chỉ trạng thái là miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá về kết quả, trình độ,
trạng thái v.v. Hành vi động tác hoặc trạng thái mà bổ ngữ miêu tả hoặc đánh giá là mang tính thường
xuyên, đã xảy ra hoặc đang thực hiện.

这个孩子紧张得脸色都变了。<ngữ chủ vị làm bổ ngữ>

Đứa trẻ này căng thẳng, hồi hộp đến mức mặt biến sắc.

我们明天去爬山,我想爬得很快。<ngữ tính từ>

Ngày mai chúng ta đi leo núi, tôi nghĩ có thể leo được rất nhanh.

老人气得跳了起来。<ngữ động từ>

Ông cụ tức đến mức nhảy chồm lên.

敌人被打了个落花流水。<dùng trợ từ “个” nối>

Kẻ địch đã bị đánh cho tan tác.

Nếu sau động từ vị ngữ vừa có tân ngữ vừa có bổ ngữ trang thái, thường có hai


a. Đưa tân ngữ lên trước động từ vị ngữ hoặc đầu câu (phần nhiều là tân ngữ

汉语他学得很好。Anh ta học tiếng Hoa rất giỏi.



b. Lặp lại động từ vị ngữ

他学韩语学得很好。Anh ta học tiếng Hoa rất giỏi.
Thể khẳng định: Động từ + 得 + hình dung từ.
Ví dụ:
(1) A:你每天起得早不早?
B: 我每天起得很早。
(2) A:她太极拳打得怎么样?
B: 打得很不错。(她太极拳打得很不错。)
(3) A:她说汉语说得好吗?
B: 说得很好。(她说汉语说得很好。)

Hình thức phủ định: Động từ +得+ 不 + Tính từ.
Ví dụ:
(1) A: 你星期天起得早吗?
B:不早。
(2) A:你汉语说得怎么样?
B:我汉语说得不好。
(3) A:他汉字写得好不好?
B:不好


Hình thức câu hỏi lựa chọn: Động từ +得+ Hình dung từ +不+ Hình dung từ.
Ví dụ:
(1) 你今天起得早不早?
(2) 他汉语说得好不好?

Chú ý: khi động từ mang tân ngữ, hình thức cấu trúc câu mang bổ ngữ chỉ trạng thái là:


ĐỘng từ + tân ngữ + động từ + 得 + Hình dung từ.
他打太极拳打得很好
他说汉语说得很好

Trong câu giao tiếp thực tế , động từ thứ nhất thường được bỏ qua mà biến thành câu vị ngữ chủ vị.

Ví dụ:
他打太极拳打得很好 – ->他太极拳打得很好
他说汉语说得很好- ->他汉语说得很好



×