Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại chi nhánh ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 143 trang )


LÊ DUY THÀNH

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN TUYÊN QUANG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014





LÊ DUY THÀNH

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN MẠNH HÙNG

THÁI NGUYÊN - 2014


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Phát


triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Tuyên Quang” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
Các

, số liệu sử dụng trong luận văn do, ngân hàng BIDV Chi nhánh

Tuyên Quang cung cấp, và ngoài ra là các số liệu do cá nhân tôi thu thập khảo sát từ
đồng nghiệp và khách hàng của ngân hàng,
.
Ngày 30 tháng 10 năm 2014
Tác giả luận văn

Lê Duy Thành


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Tuyên Quang”, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được
bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp
đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý Đào
tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trườ

ế và Quản trị Kinh

doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong
quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn: Tiến

sĩ Nguyễn Mạnh Hùng, các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường
ế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân
hàng Vietinbank Vĩnh Phúc, cùng các anh/chị đồng nghiệp và quý khách hàng.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi thực
hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Tuyên Quang, ngày 30 tháng 10 năm 2014
Tác giả luận văn


3
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
DANH MỤC VIẾT TẮT.......................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ.............................................................................. vii
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................ 2
4. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài................................................................................... 2
6. Bố cục của Luận văn.............................................................................................. 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................................................................4
1.1. Tổng quan về dịch vụ ngân hàng bán lẻ............................................................. 4
1.1.1. Định nghĩa về dịch vụ ngân hàng bán lẻ.......................................................... 4

1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ.......................................................... 5
1.1.3. Vai trò của dịch vụ NHBL............................................................................... 6
1.1.4. Các dịch vụ NHBL chủ yếu.............................................................................9
1.2. Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của NHTM....................14
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới dịch vụ bán lẻ của ngân hàng thươngmại...............16
1.3.1. Nhân tố khách quan....................................................................................... 16
1.3.2. Nhân tố chủ quan........................................................................................... 17
1.4.Kinh nghiệm phát triển dịch vụ NHBL của một số NHTM............................... 21
1.4.1. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng dịch vụ NHBL của một số Ngân
hàng trên thế giới..........................................................................................21
1.4.2. Kinh nghiệm của một số NHBL của Việt Nam.............................................. 23
1.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với ngân hàng BIDV chi nhánh Tuyên Quang.......25


4
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................27
2.1.Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................ 27
2.2.Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 27
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin.....................................................................27
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin..........................................................................28
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin...................................................................29
2.3.Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu............................................................................. 33
2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
bán lẻ BIDV chi nhánh Tuyên Quang...........................................................33
2.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động bán lẻ tại
ngân hàng......................................................................................................33
Chương 3: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ BÁN LẺ TẠI BIDV CHI NHÁNH
TUYÊN QUANG....................................................................................................34
3.1.Tổng quan về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Tuyên Quang............................ 34
3.1.1. Đặc điểm kinh tế xã hội tỉnh Tuyên Quang.................................................... 34

3.1.2. Giới thiệu chung về Ngân hàng BIDV Tuyên Quang..................................... 35
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Tuyên Quang giai
đoạn gần đây (giai đoạn 2011-2013).............................................................41
3.2.Thực trạng hoạt động dịch vụ bán lẻ của BIDV chi nhánh Tuyên Quang..........45
3.2.1. Dịch vụ huy động vốn.................................................................................... 45
3.2.2. Dịch vụ cho vay............................................................................................. 49
3.2.3. Dịch vụ khác.................................................................................................. 51
3.3.Một số hoạt động nhằm phát triển dịch vụ bán lẻ tại BIDV Tuyên Quang........52
3.3.1. Về marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ......................................................... 52
3.3.2. Về phát triển các sản phẩm............................................................................ 54
3.3.3. Về nguồn nhân lực......................................................................................... 56
3.3.4. Cơ sở vật chất................................................................................................ 57
3.3.5. Về mạng lưới kênh phân phối........................................................................58
3.3.6. Về phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân
hàng bán lẻ....................................................................................................59


5
3.4.Phân tích kết quả khảo sát................................................................................. 61
3.4.1. Phân tích đặc điểm đối tượng khảo sát...........................................................61
3.4.2. Kiểm định độ tin cậy của dữ liệu khảo sát..................................................... 63
3.4.3. Phân tích thống kê mô tả................................................................................ 64
3.4.4. Phân tích yếu tố ảnh hưởng tới Phát triển dịch vụ bán lẻ tại ngân hàng
BIDV Chi nhánh Tuyên Quang.....................................................................70
3.4.5. Phân tích tương quan giữa các nhân tố..........................................................72
3.4.6. Phân tích mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố tới Phát triển dịch vụ bán lẻ........73
3.5. Ưu điểm và hạn chế trong công tác phát triển dịch vụ NHBL của BIDV
chi nhánh Tuyên Quang..................................................................................74
3.5.1. Ưu điểm.........................................................................................................74
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................................ 75

Chương 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................78

4.1.Mục tiêu, định hướng phát triển dịch vụ bán lẻ của ngân hàng BIDV Chi nhánh
Tuyên Quang trong thời gian tới..................................................................... 78
4.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam..........78
4.1.2. Mục tiêu hoạt động của BIDVChi nhánh Tuyên Quang................................80
4.2 Giải pháp phát triển dịch vụ bán lẻ của BIDV Tuyên Quang............................. 81
4.2.1. Giải pháp phát triển Cơ sở vật chất................................................................ 81
4.2.2. Giải pháp phát triển Nguồn nhân lực............................................................. 84
4.2.3. Giải pháp phát triển Năng lực tài chính......................................................... 86
4.2.4. Giải pháp phát triển Chính sách khách hàng.................................................. 87
4.2.5. Giải pháp phát triển Sản phẩm dịch vụ.......................................................... 88
4.2.6. Giải pháp phát triển Hoạt động quảng cáo..................................................... 90
4.3.Kiến nghị........................................................................................................... 92
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ................................................................................ 92
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước...............................................................93
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng BIDV Việt Nam.................................................... 95
KẾT LUẬN............................................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 98
PHỤ LỤC............................................................................................................. 100


DANH MỤC VIẾT TẮT

1CS C
N
ôT H
2T
nT Ữ
g

3T
n
4D
g
5N
h

6N
t
7V
h
ô
8V
n
g
D
t
i
V
n
B
D
L
o
a
N
n
H
h
B

B
n
g
N
h
H
i
B

L


vii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ

N
n
H
h
N

N

BẢNG

v
N
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011-2013.............43
à
H

Bảng 3.2: Cơ cấu vốn huy động của BIDV chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn
T
2011-2013...........................................................................................................45
v
M
Bảng 3.3: Cơ cấu huy động theo thời gian gửi tiền...................................................47

T
Bảng 3.4: Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền gửi.....................................................48
M
a
C
Bảng 3.5: Cơ cấu dư nợ của BIDV chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn (2011-2013)......50
P
Bảng 3.6: Một số dịch vụ khác BIDV chi nhánh Tuyên Quang đang triển khai.........51
D
Bảng 3.7 Chi phí cho công tác marketing 2011 - 2014..............................................53

Bảng 3.8 Số lượng - chất lượng lao động năm 2014.................................................56
c
Bảng 3.7. Đặc điểm khách hàng................................................................................61
h
Bảng 3.8 Kiểm định thang đo khảo sát biến độc lập.................................................63
Bảng 3.9 Kiểm định thang đo biến phụ thuộc...........................................................64
v
Bảng 3.10 Thang đo Cơ sở hạ tầng...........................................................................65

Bảng 3.11 Thang đo Nguồn nhân lực........................................................................65
Bảng 3.12 Thang đo Năng lực tài chính....................................................................66
b

Bảng 3.13 Thang đo Chính sách khách hàng.............................................................67

Bảng 3.14 Thang đo Sản phẩm dịch vụ.....................................................................67
n
Bảng 3.15 Thang đo Hoạt động Quảng cáo...............................................................68
Bảng 3.16 Thang đo Phát triển dịch vụ.....................................................................69
l
Bảng 3.17 Phân tích nhân tố độc lập.........................................................................70

Bảng 3.18 Phân tích nhân tố phụ thuộc.....................................................................71
N
Bảng 3.19 Ma trận tương quan.................................................................................72
g
Bảng 3.20 Phân tích hồi quy.....................................................................................73
â
BIỂU ĐỒ

n

Biểu đồ 3.1: Biểu đồ cơ cấu vốn huy động của BIDV chi nhánh Tuyên Quang.........46
h
à
n
g
b


n
1


b
u
ô

1. Tính cấp thiết của đề tài
MỞ ĐẦU

n

Với chính sách kinh tế hội nhập, tình hình an ninh chính trị ổn định như hiện
N
nay, các ngân hàng Việt Nam đang trong bối cảnh phải cạnh tranh gay gắt với các
ngân hàng nước ngoài có thế mạnh về vốn, công nghệ ngân hàng. Để tồn tạig và phát
triển, trong cạnh tranh các ngân hàng Thương mại (NHTM) Việt Nam đãâbắt đầu
quan tâm khai thác thị trường bán lẻ, tăng cường tiếp cận với khách hàng là ncá nhân,
hộ gia đình để tạo ra một thị trường lớn hơn, tiềm năng phát triển tăng lên và có khả
năng phân tán rủi ro trong kinh doanh.

h

Cùng chung xu hướng đó, Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tưàvà Phát
triển Việt Nam (BIDV) đã có những định hướng chung trong lộ trình phátn triển là
lựa chọn dịch vụ ngân hàng bán lẻ (NHBL) là chiến lược kinh doanh lâu gdài. Tuy
nhiên việc mở rộng phát triển các dịch vụ NHBL tại BIDV chưa thực sự chuyển
biến mạnh mẽ, các dịch vụ NHBL của BIDV chưa được khách hàng biết đếnb nhiều.
Tuyên Quang là một tỉnh miền núi phía Bắc, phát triển kinh tế nôngá nghiệp
là chủ yếu. Nhưng trong nhiều năm gần đây, các ngành thương mại dịch vụnđã được
tỉnh Tuyên Quang quan tâm phát triển, nhất là thương mại du lịch, dịch vụ. Các
doanh nghiệp vừa và nhỏ được thành lập và hoạt động ngày càng hiệu quả, lđời sống
kinh tế của người dân nói chung được nâng lên. Bên cạnh đó, các cơ quan hành


chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp... thực hiện trả lương cán bộ,
công chứ

ều. Trong khi đó, các dịch
N
vụ NHBL của BIDV Tuyên Quang chưa đáp ứng kịp thời nhu cầu củ
g
ển các dịch vụ NHBL như: huy động vốn, cho vay, dịch vụ thanh toán,
â
dịch vụ thẻ, chi trả lương... là vấn đề có tính thời sự và tất yếu.
n
ần phải có những giải pháp phát triển dịch vụ NHBL tại BIDV
Tuyên Quang với mục đích giữ vững thị phần của Chi nhánh trên địa bàn tỉnh, góp
h
phần hoàn thành chung kế hoạch kinh doanh của BIDV.
à
Vớ
ọn đề tài “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ
n
tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Tuyên Quang” làm đề
g
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>n
h
à


n
2


tài

ƣ

c
N
g
â
n
h
à
n
g
t
h
ƣ
ơ
n
g
m

i
T
h
ƣ
ơ
n
g
m


i
c

p
h

n

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

nghiên cứu Luận văn của mình với hy vọng góp phần nhỏ vào việc phát triển hoạt
động kinh doanh tại đơn vị.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Nhằm đưa ra một số giải pháp có tính định hướng và khả
thi, vận dụng kịp thời nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ NHBL nói
riêng và hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung tại BIDV Tuyên Quang.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ NHBL của Ngân hàng
Thương mại trong nền kinh tế thị trường.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động triển khai dịch vụ NHBL của
BIDV Tuyên Quang trong thời gian qua.
+ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới công tác phát triển dịch vụ bán lẻ của
ngân hàng BIDV, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ NHBL tại
BIDV Tuyên Quang.
3. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động dịch vụ NHBL bao gồm các hoạt động: Huy động vốn, cho vay,
dịch vụ thẻ và một số dịch vụ bán lẻ khác.

4. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Hoạt động dịch vụ NHBL bao gồm các hoạt động: Huy động
vốn, cho vay, dịch vụ thẻ và một số DVBL khác như kiều hối, dịch vụ chuyển tiền,
dịch vụ thanh toán ghi nợ.
- Về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2011 đến năm 2013.
- Về không gian: Các dịch vụ NHBL của BIDV Tuyên Quang trên đị
ên Quang
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Đối với khoa học: Đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập, có thể sử
dụng làm tài liệu tham khảo cho các đề tài nghiên cứu liên quan sau này.


- Đối với thực tiễn: Những giải pháp rút ra từ đề tài có thể vận dụng vào việc
xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ NHBL của BIDV Tuyên Quang, góp phần
vào việc phát triển hoạt động kinh doanh tại đơn vị.
6. Bố cục của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo… Nội
dung của Luận văn gồm 4 chương.
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ
của Ngân hàng thương mại
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV Tuyên
Quang
Chương 4. Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV Tuyên Quang


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về dịch vụ ngân hàng bán lẻ

1.1.1. Định nghĩa về dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Trong nền kinh tế mở, nhu cầu về dịch vụ ngân hàng ngày càng cao, nhất là
dịch vụ ngân hàng bán lẻ (NHBL). Mục tiêu của dịch vụ NHBL là khách hàng
cá nhân, nên các dịch vụ thường đơn giản, dễ thực hiện và thường xuyên, tập trung
vào dịch vụ tiền gửi và tài khoản, vay vốn, mở thẻ tín dụng…
Tùy theo từng quan điểm và cách tiếp cận nghiên cứu khác nhau, hiện nay có
một số khái niệm về “Dịch vụ NHBL” được công nhận phổ biến như sau:
Thị trường bán lẻ là một cách nhìn hoàn toàn mới về thị trường tài chính, qua
đó, phần đông những người lao động nhỏ lẻ sẽ được tiếp cận với các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng, tạo ra một thị trường tiềm năng, đa dạng và năng động.
Thuật ngữ NHBL chính là Retail Banking (tiếng anh) - nghĩa là cung cấp các sản
phẩm dịch vụ đến tận tay người tiêu dùng với số lượng nhỏ. Cần hiểu đúng
nghĩa của bán lẻ là hoạt động của phân phối, trong đó là triển khai các hoạt
động tìm hiểu, xúc tiến, nghiên cứu, thử nghiệm, phát hiện và phát triển các
kênh phân phối hiện đại - mà nổi bật là kinh doanh qua mạng. Dịch vụ bán lẻ
bao gồm ba lĩnh vực chính: thị trường, các kênh phân phối, dịch vụ và đáp ứng
dịch vụ. Bán lẻ ngày càng phát triển sang lĩnh vực xuyên quốc gia.
Theo các chuyên gia kinh tế của Học viện Công nghệ Châu á - AIT, dịch vụ
NHBL là cung ứng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tới từng cá nhân riêng lẻ,
các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua mạng lưới chi nhánh, khách hàng có
thể tiếp cận trực tiếp với sản phẩm và dịch vụ ngân hàng thông qua các phương
tiện điện tử viễn thông và công nghệ thông tin.
Theo tổ chức thương mại thế giới WTO thì dịch vụ NHBL là loại hình dịch
vụ điển hình của ngân hàng, nơi mà các khách hàng cá nhân có thể đến giao dịch
tại các chi nhánh/phòng giao dịch của các ngân hàng để thực hiện các dịch vụ như:


tiền gửi tiết kiệm, kiểm tra tài khoản, thế chấp, vay vốn, dịch vụ thẻ tín dụng, thẻ
ghi nợ và các dịch vụ khác đi kèm…
Theo từ điển ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, dịch vụ NHBL

là hoạt động cung cấp các sản phẩm chủ yếu cho khách hàng cá nhân với các
dịch vụ như tiền gửi tiết kiệm, dịch vụ thẻ, chuyển tiền du học, dịch vụ kiều hối,
dịch vụ ngân hàng điện tử, cho vay cá nhân tiêu dùng, sản xuất kinh doanh…
Tóm lại, dịch vụ NHBL có thể hiểu một cách đầy đủ như sau: “Dịch vụ
NHBL là dịch vụ ngân hàng được cung ứng đến từng cá nhân riêng lẻ, các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, thông qua mạng lưới chi nhánh hoặc khách hàng có thể
tiếp cận trực tiếp với các sản phẩm dịch vụ ngân hàng thông qua các phương tiện
thông tin điện tử viễn thông”.
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ
1.1.2.1. Khách hàng của dịch vụ NHBL
Dịch vụ NHBL là những dịch vụ cung ứng tiện ích và sản phẩm đến tận tay
người tiêu dùng (tiêu dùng cho sản xuất và tiêu dùng cho sinh hoạt). Do đó, đối
tượng khách hàng của dịch vụ NHBL bao gồm các cá nhân, hộ gia đình, các
DNNVV và đa dạng về hình thức phục vụ.
1.1.2.2. Quy mô và cơ cấu dịch vụ NHBL
Dịch vụ NHBL phục vụ cho các nhu cầu giao dịch và thanh toán thường xuyên
của người dân như thanh toán tiền hàng, chuyển khoản, chuyển vốn… Do đối tượng
của dịch vụ ngân hàng bán lẻ là khách hàng cá nhân, hộ gia đình, do đó số lượng
khách hàng của ngân hàng bán lẻ lớn hơn rất nhiều so với ngân hàng bán buôn. Tuy
nhiên so sánh về số dư huy động vốn, dư nợ tín dụng hay phí dịch vụ thì kết quả của
ngân hàng bán lẻ ít hơn so với ngân hàng bán buôn. Nhưng nếu tính tổng tất cả các
món huy động thì số dư huy động từ khách hàng là đối tượng của ngân hàng bán lẻ
cũng tạo ra cho ngân hàng một nguồn vốn đáng kể, đồng thời lại có tính ổn định và
tăng trưởng bền vững nếu ngân hàng đó duy trì một lãi suất hấp dẫn và hoạt động
kinh doanh ổn định. Kỳ hạn vốn huy động trên thị trường bán lẻ rất đa dạng, phong
phú và đáp ứng hầu hết nhu cầu của khách hàng. Đối với hoạt động tín dụng bán lẻ,


hầu hết giá trị món vay là nhỏ lẻ, phân tán với kỹ thuật vay đơn giản, như đối với
phương thức cho vay tiêu dùng ( mua nhà, mua ôtô, thấu chi…).

Với dịch vụ NHBL, quy mô càng lớn, số người tham gia càng nhiều thì chi phí
càng thấp, càng thuận tiện và tiết kiệm chi phí
1.1.2.3. Đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo và phát triển dịch vụ
Do đặc trưng đối tượng khách hàng cá nhân nhạy cảm với chính sách
marketing nên họ dễ dàng thay đổi nhà cung cấp dịch vụ khi các sản phẩm cung cấp
không tạo sự khác biệt và có tính cạnh tranh cao. Đặc biệt, hiện nay với sự phát
triển không ngừng của công nghệ thông tin, và yêu cầu ngày càng đa dạng của khối
khách hàng này, gia tăng hàng lượng công nghệ và đầu tư cơ sở vật chất là một
trong những phương thức tạo giá trị gia tăng và nâng cao sức cạnh tranh của các
sản phẩm cung cấp. Do đó có thể nhận thấy vai trò quan trọng của CNTT trong dịch
vụ NHBL:
CNTT là tiền đề quan trọng để lưu giữ và xử lý cơ sở dữ liệu tập trung, cho
phép các giao dịch trực tuyến được thục hiện.
CNTT hỗ trợ triển khai các sản phẩm dịch vụ NHBL tiên tiến như chuyển tiền
tự động, huy động vốn và cho vay dân cư với nhiều hình thức khác nhau.
1.1.2.4. Tiềm năng và hiệu quả
Mục tiêu của dịch vụ NHBL là khách hàng cá nhân nên các dịch vụ thường tập
trung vào các dịch vụ tiền gửi và tài khoản, vay vốn, mở thẻ tín dụng… Đây là các
dịch vụ đơn giản và dễ thực hiện.
Trong khi các dịch vụ bán buôn tại các ngân hàng tập trung vào đối tượng khách
hàng là tổ chức kinh tế, trung gian tài chính với giá trị giao dịch lớn, độ rủi ro cao thì
dịch vụ NHBL với số lượng khách hàng cá nhân lớn, rủi ro phân tán và rất thấp là
một trong những mảng đem lại doanh thu ổn định và an toàn cho các NHTM.
1.1.3. Vai trò của dịch vụ NHBL
.


1.1.3.1.

kinh


, dịch vụ NHBL có tác dụ

, đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm năng to lớn
về vốn để phát triể

ế

. Ng

.
Phát triển dịch vụ NHBL giúp cho nền kinh tế vận hành có hiệu quả hơn khi
đa số các hoạt động của các chủ thể kinh tế trong xã hội đều thông qua ngân hàng.
Từ đó góp phần nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về tiền tệ, kiểm soát các hành
vi gian lận thương mại, trốn thuế, tham nhũng… khi số đông các hoạt động kinh tế
của các chủ thể trong xã hội đều thanh toán thông qua ngân hàng. Góp phần tích
cực mang lại lợi ích chung cho nền kinh tế, cho khách hàng và ngân hàng thông qua
việc giảm chi phí của việc thanh toán và lưu thông tiền mặt (giảm thanh toán không
dùng tiền mặt).
1.1.3.2.
ại nguồn thu ổn định, chắc chắ



ữ vai trò quan trọng
trong việc mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo nguồn vốn trung và
dài hạn chủ đạo cho ngân hàng, góp phần đa dạng hóa hoạt động ngân hàng.
Phát triển dịch vụ NHBL chính là cách thức tạo nền tảng, hạ tầng cơ sở cho
phát triển ứng dụng công nghệ ngân hàng trung dài hạn. Đồng thời khai thác có hiệu
quả công nghệ trang bị cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tạo điều kiện

quản lý hệ thống: áp dụng hình thức quản lý tập trung, xử lý dữ liệu trực tuyến
(online) trên toàn hệ thống. Thêm vào đó, đây cũng là cách thức giới thiệu, quảng
cáo có hiệu quả thương hiệu của ngân hàng đó trên thị trường
Dịch vụ NHBL góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong
nền kinh tế thị trường. Các ngân hàng không chỉ cạnh tranh đơn thuần về lãi suất,
chi phí phong cách phục vụ, cải tiến quy trình… mà việc phát triển dịch vụ NHBL
đa dạng cung cấp cho khách hàng dịch vụ trọn gói, đáp ứng ngày một đầy đủ hơn
nhu cầu của khách hàng cá nhân, hộ gia đình, DNNVV, tạo nguồn vốn trung và dài
hạn chủ đạo cho ngân hàng. Phát triển dịch vụ NHBL là cơ sở để ngân hàng phát
triển mạng lưới, phát triển nguồn nhân lực, đa dạng hoá hoạt động kinh doanh
1.1.3.3.
Dịch vụ NHBL đem đến sự thuận tiện, an toàn, tiết kiệm cho khách hàng trong
quá trình thanh toán và sử dụng nguồn thu nhập của mình. Dịch vụ NHBL giúp đáp
ứng tính tiện lợi, tính thay đổi nhanh và thường xuyên nhu cầu của xã hội.

.


Phát triển dịch vụ NHBL trên nền tảng công nghệ tiên tiến giúp tiết kiệm nhân
lực và giảm chi phí vận hành, nhờ đó giúp giảm phí dịch vụ cho khách hàng.Và giúp
người dân làm quen và không còn cảm thấy xa lạ với khái niệm ngân hàng tự động.
. Theo đó
chuyển sang bán lẻ, các ngân hàng sẽ có thị trường lớn hơn, tiềm năng hơn bởi nhu
cầu sử dụng dịch vụ của người dân còn rất lớn và đa dạng. Hiệu quả kinh tế cao
mang lại nhờ sản phẩm cung cấp với khối lượng lớn, doanh thu cao cũng như phân
tán rủi ro kinh doanh, đồng thời mang lại cho các ngân hàng khả năng phát triển và
đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ.

1.1.4. Các dịch vụ NHBL chủ yếu
1.1.4.1. Dịch vụ huy động vốn

Đây là một nghiệp vụ truyền thống của NHTM góp phần hình thành nên nguồn
vốn hoạt động của NHTM. Thông qua các biện pháp và công cụ được sử dụng,
NHTM huy động vốn từ các khách hàng cá nhân, khách hàng là DNNVV theo các
hình thức: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu…
- Tiền gửi thanh toán: Đây là tiền mà khách hàng gửi vào ngân hàng nhờ giữ
và thanh toán hộ. Trên tài khoản này khách hàng có thể yêu cầu ngân hàng phát
hành các phương tiện thanh toán như séc, thẻ. Nhìn chung lãi suất của khoản tiền
này rất thấp và một số nơi trên thế giới không tính lãi suất khoản tiền này và khoản
tiền này chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tiền gửi tại ngân hàng. Chính vì vậy để
tăng tính cạnh tranh trong việc cung cấp các dịch vụ này, một số ngân hàng còn trả
lãi cao hơn và có nhiều ưu đãi kèm theo.
-Tiền gửi tiết kiệm: Từ lâu tiền gửi tiết kiệm đã được coi là công cụ huy động
vốn truyền thống của các ngân hàng. Tiền gửi tiết kiệm đóng vai trò quan trọng
trong việc huy động vốn của ngân hàng chính vì vậy các ngân hàng đều cố gắng
khuyến khích người dân gửi tiết kiệm bằng các chính sách giá, hình thức huy
động… Tiền gửi tiết kiệm có rất nhiều loại với những kì hạn khác nhau với lãi suất
khác nhau và được phân thành hai loại chủ yếu là:


+Tiết kiệm không kì hạn: là loại tiền gửi mà khách hàng có thể gửi nhiều lần
và rút ra bất cứ lúc nào.
+Tiết kiệm có kì hạn: là loại tiền gửi được rút ra sau một thời hạn nhất định.
Tuy vậy khách hàng có nhu cầu rút tiền trước hạn cũng có thể được đáp ứng với
điều kiện được hưởng lãi suất thấp.
+Giấy tờ có giá: Chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu…: là chứng nhận do
ngân hàng phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản
tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác
giữa ngân hàng và người mua. Giấy tờ có giá có nhiều loại khác nhau như giấy tờ có
giá vô danh, ghi danh, ghi sổ. Giấy tờ có giá ngắn hạn, dài hạn. Để các sản phẩm
giấy tờ có giá ngày càng hấp dẫn hơn, các ngân hàng thường huy động phát hành

giấy tờ có giá theo đợt với lãi suất hấp dẫn cũng như cung cấp các tiện ích cho
khách hàng như có thể được chuyển nhượng, được rút trước hạn, được vay cầm
cố….
Đối với nhóm khách hàng là DNNVV, nguồn vốn huy động chủ yếu thông
qua tài khoản tiền gửi thanh toán hoặc tiền gửi ký quỹ đảm bảo thanh toán của
doanh nghiệp tại ngân hàng.
1.1.4.2. Dịch vụ cho vay
Dịch vụ cho vay bán lẻ bao gồm: dịch vụ cho vay tiêu dùng, cho vay cá nhân
(cho vay du học, cho vay mua ôtô, cho vay mua nhà trả góp, tài trợ dự án chuyên
biệt…), cho vay cầm cố, thế chấp, cho vay hộ gia đình và cho vay các DNNVV.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, tỷ trọng cho vay cá nhân và gia
đình trong dư nợ cho vay của NHTM ngày càng cao.
Hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng được chia làm 2 nhóm chủ yếu là
nhóm cho vay có tài sản đảm bảo và nhóm cho vay không có tài sản đảm bảo.
Nhóm cho vay có tài sản đảm bảo bao gồm các loại hình sau:
+Cho vay tiêu dùng: Các khoản cho vay cá nhân này thường phục vụ cho nhu
cầu mua nhà, mua ô tô, mua sắm các đồ dùng gia đình đắt tiền hoặc bù đắp thiếu hụt
trong chi tiêu hàng ngày của khách hàng như cho vay thấu chi trên tài khoản, cho
vay trên thẻ tín dụng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

+Cho vay kinh doanh: Là hoạt động ngân hàng tài trợ cho các hộ sản xuất, các
cá nhân có nhu cầu kinh doanh khi họ thiếu vốn lưu động hoặc có một phương án
kinh doanh khả thi nhưng thiếu vốn.
+Cho vay du học: Đây là hình thức cho vay để đáp ưng nhu cầu đi du học của
học sinh, sinh viên. Ngân hàng sẽ cho khách hàng vay để trả chi phí du học, đồng
thời cung cấp những dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước… và đáp ứng mọi nhu
cầu của khách hàng. Cho vay du học sẽ là dịch vụ phát triển tiềm năng trong tương

lai.
Nhóm cho vay không cần tài sản đảm bảo: Ngân hàng thực hiện cho vay mà
không cần có tài sản đảm bảo. Ngân hàng muốn cho vay thì phải dựa trên uy tín của
người cho vay. Dịch vụ của nhóm này bao gồm:
+Cho sinh viên vay: Những sinh viên có năng lực học tốt được nhà trường xác
nhận có thể được ngân hàng cho vay với chính sách ưu đãi về lãi suất, thời gian trả
nợ để phục vụ việc học như đóng tiền học phí…
+Cho vay ứng trước lương: Một số khách hàng để đáp ứng nhu cầu tạm thời
của mình với số tiền không lớn, và có uy tín đối với doanh nghiệp cũng như ngân
hàng thì họ sẽ dùng uy tín của mình để được ứng trước lương. Các ngân hàng muốn
cho vay thì phải thẩm định tốt năng lực cũng như uy tín của khách hàng thông qua
mối quan hệ của khách hàng với ngân hàng cũng như các hợp đồng lao động, đề
bạt, tăng lương, kinh nghiệm công tác, trình độ học vấn của khách hàng.
+Cho vay cá nhân: Hình thức cho vay này giúp khách hàng thỏa mãn các nhu
cầu cá nhân của mình như: mua sắm, đi du lịch, cưới xin, chữa bệnh… Ngân hàng
thường cung cấp các dịch vụ này cho khách hàng có mối quan hệ lâu năm với ngân
hàng, có uy tín cao, đạo đức tốt.
+Cho vay thấu chi: Cho vay thấu chi là nghiệp vụ cho phép cá nhân rút tiền
từ tài khoản vãng lai vượt quá số dư có, tới một hạn mức đã được thỏa thuận. Để
được hưởng dịch vụ cho vay thấu chi tài khoản, chủ tài khoản phải ký hợp đồng
cung ứng dịch vụ với ngân hàng. Hạn mức thấu chi được xác định trên cơ sở dòng
tiền, uy tín và khả năng chi trả của khách hàng. Khách hàng được sử dụng tiền vay
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

của ngân hàng không phải thế chấp hay ký quỹ, cũng không phải ra ngân hàng làm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

×