Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Năng lực cạnh tranh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thông việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.72 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
----------o0o---------

ĐẶNG THỊ CẨM LOAN

NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã chuyên ngành: 60 34 02 01

GVHD: PGS.TS LÊ THỊ TUYẾT HOA

TP .HỒ CHÍ MINH NĂM 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của Trường Đại học Ngân hàng Thành Phố Hồ Chí Minh,
và sự đồng ý của giảng viên hướng dẫn PGS.TS Lê Thị Tuyết Hoa tôi đã thực hiện
đề tài “Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn
Việt Nam”
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã tận tình
hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học
Ngân hàng Thành Phố Hồ Chí Minh.


Xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn PGS.TS Lê Thị Tuyết Hoa đã
tận tình, chu đáo hướng dẫn tôi thực hiện đề tài này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song
do buổi đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, hạn chế về kiến thức nên
không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Tôi rất
mong nhận được sự góp ý của quý Thầy, Cô giáo để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

TP.HCM, ngày tháng

năm

Học viên
Đặng Thị cẩm Loan


ii

LỜI CAM ĐOAN

Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
Người cam đoan
Học viên

Đặng Thị Cẩm Loan



iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Để kinh doanh có hiệu quả và giữ vững vị thế như hiện nay trong môi trường
cạnh tranh gay gắt với các ngân hàng trong nước và với các ngân hàng nước ngoài,
để có thể tồn tại và phát triển thì Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam cần xây dựng chiến lược cạnh tranh hiệu quả, đồng thời cũng đòi hỏi phải
không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.Vậy nên, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông Thôn cần tận dụng triệt để các thế mạnh và khắc phục
những điểm yếu của mình để đảm bảo ngân hàng phát triển một cách vững chắc.
Mục đích nghiên cứu đề tài là phân tích và đánh giá được thực trạng năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, phân
tích được nguyên nhân của những hạn chế trong năng lực cạnh tranh của của ngân
hàng từ đó đề xuất được giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao hơn nữa năng lực
cạnh tranh của ngân hàng.
Đề tài sử dụng phương pháp tổng hợp, thống kê, đối chiếu so sánh để nghiên
cứu năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam. Ngoài ra đề tài còn sử dụng phương pháp suy diễn và khảo sát để phân tích
đánh giá nhằm đưa ra giải pháp hữu hiệu nhất.
Nội dung chính: Đề tài gồm 4 chương
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài.
Chương 2: Những lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thương mại.
Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Chương 4: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm năng lực cạnh tranh Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của về năng cạnh tranh của ngân
hàng, các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh, các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực

cạnh tranh. Thông qua việc phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam tác giả nêu được một số vấn
đề còn tồn tại và nguyên nhân từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh của ngân hàng.


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ..............................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài: .....................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu: ............................................................................................2
1.4 Đối tượng nghiên cứu: ........................................................................................2
1.5 Phương pháp nghiên cứu:....................................................................................2
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................2
1.5.2 Thu thập dữ liệu: ..........................................................................................3
1.6 Tổng quan về các nghiên cứu: ............................................................................4
1.6.1 Các nghiên cứu nước ngoài: ........................................................................4
1.6.2 Các nghiên cứu trong nước: .........................................................................6
1.6.3 Những điểm đã thống nhất và những điểm cần nghiên cứu tiếp: ..............10
1.6.4 Tính mới và tính thực tiễn của đề tài: ........................................................12
1.7 Kết cấu của đề tài: .............................................................................................12
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI: .........................................................................................13
2.1 Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại:..............................................13
2.1.1 Khái niệm:..................................................................................................13
2.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại: .......................................................13
2.1.1.2 Khái niệm về năng lực cạnh tranh: .......................................................13
2.1.1.3 Khái niệm về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại: ..........15
2.1.2 Đặc điểm cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng: ........................................16
2.2 Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại: .................17
2.2.1 Nhóm chỉ tiêu về năng lực tài chính: .........................................................17
2.2.1.1 Quy mô vốn tự có: ................................................................................18


v

2.2.1.2 Khả năng sinh lời của ngân hàng: ........................................................19
2.2.1.3 Mức độ phòng ngừa rủi ro: ...................................................................19
2.2.1.4 Tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn:......................................................20
2.2.2 Nhóm chỉ tiêu về năng lực hoạt động của ngân hàng: ...............................20
2.2.2.1 Tốc độ tăng trưởng doanh thu và sự đa dạng các sản phẩm dịch vụ:...20
2.2.2.2 Thị phần và tốc độ tăng trưởng thị phần sản phẩm dịch vụ: ................21
2.2.2.3 Chất lượng phục vụ và giá cả: ..............................................................22
2.2.3 Nhóm chỉ tiêu năng lực quản trị điều hành: ..............................................23
2.2.4 Nhóm chỉ tiêu năng lực công nghệ: ...........................................................23
2.2.5 Nhóm chỉ tiêu năng lực nguồn nhân lực: ...................................................24
2.2.6 Nhóm chỉ tiêu năng lực hệ thống kênh phân phối: ....................................25
2.3 Các yêu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại: ...25
2.3.1 Môi trường kinh doanh: .............................................................................26
2.3.2 Môi trường chính trị: .................................................................................26
2.3.3 Trình độ phát triển của thị trường tài chính và thị trường các sản phẩm thay
thế: ..........................................................................................................................26

2.3.4 Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng:.........................................................27
2.3.5 Trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật: ................................................27
2.3.6 Các nhân tố thuộc về hoạt động của ngân hàng thương mại: ....................27
2.4 Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mai Việt Nam:
....................................................................................................................... 29
2.5 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số ngân hàng thương mại
..........................................................................................................................32
2.5.1 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số ngân hàng trên thế
giới: .........................................................................................................................32
2.5.1.1 Kinh nghiệm Ngân hàng Trung Quốc: .................................................32
2.5.1.2 Kinh nghiệm của hệ thống ngân hàng Nhật Bản: .................................34
2.5.1.3 Kinh nghiệm tập đoàn CitiGroup: ........................................................35
2.5.1.4 Kinh nghiệm từ ngân hàng Hàn Quốc: .................................................37
2.5.2 Kinh nghiệm từ ngân hàng thương mại Việt Nam: ...................................38
2.5.2.1 Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam: ...................38
2.5.2.1 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Viêt Nam: ..........................................39


vi

2.5.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Agribank: ................................................40
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM:............44
3.1 Giới thiệu tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam: ........................................................................................................................44
3.1.1 Các giai đoạn phát triển: ............................................................................44
3.1.1.1 Giai đoạn 1988-1990: ...........................................................................44
3.1.1.2 Giai đoạn 1990-2008: ...........................................................................44
3.1.1.3 Giai đoạn 2009 đến nay: .......................................................................44
3.1.2 Bộ máy tổ chức: .........................................................................................45

3.2 Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông Thôn Việt Nam: ....................................................................................47
3.2.1 Nhóm chỉ tiêu về năng lực tài chính của ngân hàng: .................................47
3.2.1.1 Quy mô vốn tự có: ................................................................................47
3.2.1.2 Khả năng sinh lời của ngân hàng: ........................................................48
3.2.1.3 Mức độ an toàn vốn: .............................................................................49
3.2.1.4 Tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn:......................................................50
3.2.2 Nhóm chỉ tiêu về năng lực hoạt động: .......................................................53
3.2.2.1 Tốc độ tăng trưởng doanh thu và sự đa dạng các sản phẩm dịch vụ:...53
3.2.2.2 Thị phần và tốc độ tăng trưởng thị phần: .............................................57
3.2.2.3 Chất lượng phục vụ và giá cả: ..............................................................59
3.2.3 Năng lực quản trị điều hành:......................................................................60
3.2.4 Năng lực công nghệ: ..................................................................................61
3.2.5 Năng lực nguồn nhân lực: ..........................................................................62
3.2.6 Năng lực hệ thống kênh phân phối: ...........................................................63
3.3 Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh cảu Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông Thôn Việt Nam: ............................................................................64
3.3.1 Đánh giá năng lực cạnh tranh dưa trên phiếu khảo sát ý kiến của các chuyên
gia: ..........................................................................................................................64
3.3.1.1 Mô tả phiếu khảo sát: ...........................................................................64
3.3.1.2 Kết quả khảo sát: ..................................................................................64


vii

3.3.2 Đánh giá lợi thế cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam dựa trên kết quả phân tích kê thống: ..............................................66
3.4.3 Những mặt còn hạn chế: ............................................................................67
3.4.4 Nguyên nhân của những hạn chế: ..............................................................69
CHƯƠNG 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO NĂNG

LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM:....................................................................................72
4.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam từ nay đến năm 2020: .............................................................................72
4.1.1 Mục tiêu chiến lược 2020: .........................................................................72
4.1.2 Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:..................................................................74
4.2 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam:..............................................................................75
4.2.1 Nhóm giải pháp về năng lực tài chính: ......................................................75
4.2.1.1 Giải Pháp về tăng qui mô vốn tự có: ....................................................76
4.2.1.2 Giải pháp về nâng cao khả năng sinh lời:.............................................76
4.2.1.3 Giải pháp an toàn vốn: ..........................................................................79
4.2.2 Nhóm chỉ tiêu năng lực hoạt động:............................................................79
4.2.3 Nhóm giải pháp chỉ tiêu năng lực điều hành: ............................................81
4.2.4 Giải pháp chỉ tiêu năng lực công nghệ: .....................................................82
4.2.5 Giải pháp chỉ tiêu năng lực nguồn nhân lực: .............................................83
4.2.6 Giải pháp chỉ tiêu năng lực kênh phân phối: .............................................85
4.3 Kiến nghị: ..........................................................................................................86
4.3.1 Đối với Nhà nước: .....................................................................................86
4.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: ..................................................86
KẾT LUẬN: .......................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Agribank


Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông Thôn
Việt Nam

BIDV

Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam

CNTT

Công nghệ thông tin

CTCP

Công ty cổ phần

Eximbank

Ngân hàng thương mại cổ phần thương mại Xuất
nhập khẩu Việt Nam

NLCT

Năng lực cạnh tranh

NHNo VN

Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

TCTD

Tổ chức tính dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TTQT

Thanh toán quốc tế

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VAMC

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản
lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam


Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam

Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương
Việt Nam
Sacombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn thương tín
Viêt Nam

XLRR

Xử lý rủi ro

XNK

Xuất nhập khẩu

WTO

Tổ chức thương mại quốc tế


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG

Bảng 3.1: So sánh vốn tự có của Agribank với một số NHTM

Trang 47

Bảng 3.2 : So sánh tình hình biến động ROA, ROE của Agribank với

Trang 49

một số MHTM
Bảng 3.3: Tình hình hoạt động CAR của Agribank với Agribank với

Trang 50

một số MHTM
Bảng 3.4 : Tình hình biến động nợ xấu của Agribank với một số

Trang 50

MHTM
Bảng 3.5: Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu nguồn vốn huy động của
Agribank

Trang 51

Bảng 3.6: Vốn huy động của Agribank với một số MHTM

Trang 52

Bảng 3. 7: Tình hình doanh thu của Agribank


Trang 54

Bảng 3.8 : Biến động lợi nhuận sau thuế của Agribank

Trang 54

Bảng 3.9: So sánh doanh thu của Agribank với một số NHTM

Trang 54

Bảng 3.10: Thị phần huy động vốn của Agribank

Trang 57

Bảng 3.11: Biến động thị phần vốn huy động của Agribank với một số
NHTM
Bảng 3.12: Thị phần cho vay của Agribank
Bảng 3.13: Biến động thị phần cho vay của Agribank so với các
NHTM

Trang 58
Trang 58
Trang 59

Bảng 3.14: Trình độ lao động của Agribank

Trang 63

Bảng 4.1: Mục tiêu tài chính của Agribank đến năm 2020


Trang 74

Bảng 4.2: Mục tiêu thị phần của Agribank đến năm 2020

Trang 74

BIỂU
Biểu đồ 3.1: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael

Trang 32

Biểu đồ 3.2: Mô hình cơ cấu tổ chức của Agribank

Trang 46

Biểu đồ 3.3 : So sánh doanh thu của Agribank với một số NHTM

Trang 55

Biểu đồ 3.4: So sánh thị phần vốn huy động của Agribank với một sô
NHTM
Biểu đồ 3.5: So sánh thị phần cho vay của Agribank với một số NHTM

Trang 58
Trang 59


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay hội nhập kinh tế quốc tế đang là xu hướng tất yếu. Đối với ngành tài
chính ngân hàng, hội nhập kinh tế quốc tế tạo động lực thúc đẩy công cuộc đổi mới
và cải cách hệ thống ngân hàng Việt Nam; mở rộng cơ hội trao đổi hợp tác quốc tế
giữa các ngân hàng thương mại trong hoạt động kinh doanh tiền tệ. Qua đó các ngân
hàng Việt Nam có điều kiện tranh thủ về vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý và
phát huy lợi thế so sánh để theo kịp yêu cầu cạnh tranh quốc tế và mở rộng thị
trường ra nước ngoài. Tuy nhiên, các ngân hàng Việt Nam cũng gặp phải thách thức
to lớn trong cạnh tranh với các ngân hàng trong nước và với ngân hàng nước ngoài.
Với xu thế hiện nay đã chỉ ra rằng các ngân hàng không có khả năng cạnh tranh sẽ
được thay thế bằng các ngân hàng có năng lực tốt hơn.
Do đó, để tồn tại và phát triển trong điều kiện như vậy, các ngân hàng Việt
Nam phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh của mình, từ đó mới có cơ hội
mở rộng thị phần, thu hút khách hàng và gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh. Vì
mỗi ngân hàng có đặc điểm, ưu thế riêng nên để có thể xây dựng được một chiến
lược cạnh tranh hiệu quả thì các ngân hàng phải phân tích và đánh giá một cách
toàn diện năng lực cạnh tranh của ngân hàng mình.
Là một trong những ngân hàng thương mại đầu tiên của Việt Nam và là ngân
hàng 100% vốn sở hữu của nhà nước, ra đời từ năm 1988, cho đến nay Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam (Agribank) đã tạo dựng được uy
tín nhất định. Tuy nhiên, vì nhiều lý do đặc thù và nhu cầu phát triển nên thời gian
gần đây, Agribank mới chuyển hướng mạnh sang nhóm khách hàng là doanh
nghiệp, và dĩ nhiên áp lực cạnh tranh của một thành viên mới trên thị trường cũng
theo đó tăng lên. Vì vậy, nếu Agribank không đánh giá lại toàn diện về cơ cấu hoạt
động, không xem xét toàn diện năng lực cạnh tranh thì Agribank có thể sẽ dễ dàng
mất đi vị thế hiện hữu. Vì vậy, để tiếp tục phát huy lợi thế của ngân hàng, giữ vững
vị thế hàng đầu cần có những giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh toàn diện
của Agribank .
Liên quan đến vấn đề này, trong thực tế chưa có nghiên cứu nào về năng lực
cạnh tranh tại Agribank- một Ngân hàng 100% vốn Nhà nước trong giai đoạn hiện

nay. Nhận thức được tầm quan trọng của cạnh tranh là vấn đề không thể tránh khỏi


2

và nhận thấy Agribank phải có những giải pháp thiết thực để nâng cao năng lực
cạnh tranh thì mới có thể tồn tại và phát triển trong xu thế hội nhập quốc tế về ngân
hàng ngày nay, tác giả quyết định chọn đề tài: ''Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu chính của nghiên cứu này là tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh của Agribank.
 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích và đánh giá được thực trạng về năng lực cạnh tranh của Agribank.
- Phân tích được nguyên nhân của những hạn chế trong năng lực cạnh tranh
của Agribank
- Tìm kiếm và đề xuất được giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao hơn nữa
năng lực cạnh tranh của Agribank trong tương lai trên cơ sở phát huy những thế
mạnh và khắc phục những trở ngại của chính ngân hàng.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank hiện nay như thế nào?
- Nguyên nhân của những hạn chế về năng lực cạnh tranh của Agribank là gì?
- Giải pháp gì để nâng cao năng lực cạnh tranh của Agirbank trong thời gian
tới?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Agribank.
 Phạm vi nghiên cứu
-Không gian: Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ giới hạn tại Agribank.
-Thời gian: Số liệu thu thập thứ cấp từ năm 2012 đến năm 2016, sơ cấp từ

tháng 7 đến tháng 9 năm 2017.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đã sử dụng các hệ thống các phương pháp:
- Phương pháp tổng hợp: nhằm tổng hợp một cách hệ thống các lý luận cơ bản
liên quan đến đề tài nghiên cứu; tổng hợp các kết quả nghiên cứu làm cơ sở đề ra
định hướng nghiên cứu của luận văn.


3

- Phương pháp thống kê được sử dụng thông qua thu thập dữ liệu có sẵn, tiến
hành lập bảng biểu, vẽ đồ thị, biểu đồ để dễ dàng so sánh và đánh giá nội dung cần
tập trung nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích so sánh đối chiếu để làm rõ hơn vấn đề cần phân tích,
để lập luận và giải thích đặc điểm so sánh đối chiếu từng chỉ tiêu qua các thời kỳ
trong quá trình phân tích số liệu nghiên cứu.
- Ngoài ra nghiên cứu còn sử dụng phương pháp khảo sát với đối tượng là các
chuyên gia hiện đang làm việc tại các chi nhánh của Agribank. Tác giả lập 50 phiếu
khảo sát được gửi trực tiếp và gửi bằng email với 03 câu hỏi (xem phụ lục 1), nhằm
mục đích tham khảo các ý kiến của các chuyên gia về NLCT của Agribank.
1.5.2 Thu thập dữ liệu
 Dữ liệu thứ cấp
Nguồn thông tin nội bộ của Agribank từ: Ban kế hoạch nguồn vốn, Ban tổ
chức tiền tệ, Ban tín dụng…
Nguồn dữ liệu thu thập từ bên ngoài gồm công trình nghiên cứu khoa học, tạp
chí chuyên ngành, Tổng Cục Thống Kê, các bài báo.
Thông tin về Agribank được lấy từ trang web chính thức của ngân hàng.
Những bài viết về Agribank trên internet từ những trang web có uy tín cao.
 Dữ liệu sơ cấp

Thông tin số liệu thu thập thông qua việc điều tra khảo sát ý kiến của chuyên
gia là các Giám đốc, Phó giám đốc đang làm việc tại các chi nhánh của Agribank.
Tác giả thiết kế bảng câu hỏi phỏng vấn tham khảo ý kiến chuyên gia, dựa vào
bảng câu hỏi phỏng vấn dành cho chuyên gia để tiến hành để thu thập các dữ liệu.
Các câu hỏi dựa trên cơ sở các phương án đã chọn và ý kiến nhận định.
Mô tả thiết kế bảng câu hỏi khảo sát: tác giả xây dựng phiếu khảo sát ý kiến
chuyên gia bao gồm:
+ Nội dung: Gồm 3 câu hỏi nhằm khảo sát ý kiến về các tiêu chí đánh giá năng
lực cạnh tranh của Agribank
+ Thời gian: Từ tháng 7/2017 đến tháng 9/2017
+ Đối tượng: 50 chuyên gia là Giám đốc hoặc Phó giám đốc hiện đang làm
việc tại các chi nhánh của Agribank. Mẫu khảo sát được gửi đến email của từng đối
tượng khảo sát.


4

1.6 Tổng quan về các nghiên cứu
Cho đến nay, trong phạm vi quốc gia và quốc tế, có nhiều nghiên cứu về năng
lực cạnh tranh và đã thu được những kết quả thành công nhất định. Qua tìm hiểu
cho thấy một vài nghiên cứu sau đây gần với đề tài nhất:
1.6.1 Các nghiên cứu nước ngoài
Trong vài thập kỷ qua, trên thế giới đã có nhiều công trình, sách giáo khoa, tài
liệu nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của các tổ chức tài chính được thực hiện bởi
chính phủ, các nhà kinh tế, các học giả và những người có quan tâm đến lĩnh vực
này. Dưới đây, là một số công trình nghiên cứu về tính cạnh tranh trên thị trường
ngân hàng thực hiện ở các nước đã và đang phát triển.
 Barbara Casu, Philip Molyneux(2000), giảng viên khoa kế toán của Trường
đại học xứ Wales đã tiến hành nghiên cứu so sánh kết quả hoạt động của hệ thống
ngân hàng Châu Âu. Các tác giả đã dùng phương pháp phân tích phát triển dữ liệu phi

tham số (Non-parametric Data Development Analysis) kết hợp với cách tiếp cận hồi
qui Tobit để phân tích tính cạnh tranh của hệ thống ngân hàng Châu Âu trong bối cảnh
thị trường Châu Âu thống nhất trong giai đoạn 1993-1997. Kết quả phân tích cho thấy
kể từ khi có thị trường Châu Âu thống nhất, đã có một sự cải thiện ít ỏi về mức hiệu
quả của hệ thống ngân hàng. Ngoài ra, do có sự khác biệt giữa các thị trường ngân
hàng ở các quốc gia ở Châu Âu, các yếu tố xác định hiệu quả của ngân hàng cũng phụ
thuộc vào những đặc điểm riêng của từng quốc gia.
 Allen N.Berger và Loretta J.Mester (2001) đã nghiên cứu về sự thay đổi hiệu
quả của hệ thống ngân hàng của Mỹ do sự thay đổi về các yếu tố kỹ thuật, cạnh
tranh và qui định của Nhà nước. Đề tài nghiên cứu đã cho thấy trong giai đoạn
1991-1997, hiệu quả về mặt chi phí giảm sút trong khi hiệu quả về mặt lợi nhuận
được cải thiện một cách đáng kể, đặc biệt là các ngân hàng tham gia vào quá trình
sáp nhập. Nghiên cứu đã cho thấy có sự gia tăng lợi nhuận bằng cách gia tăng các
dịch vụ cao cấp. Tuy nhiên, theo khuyến cáo của công trình nghiên cứu, việc loại bỏ
doanh thu trong quá trình nghiên cứu có thể dẫn đến những kết quả sai.
 Mohammad Bakhtiar Nasrabadi (2010) đã nghiên cứu xây dựng mô hình hệ
thống để đo lường khả năng cạnh tranh của các NHTM Iran dựa trên 27 chỉ số đánh
giá toàn diện NLCT. Nghiên cứu này vừa sử dụng phương pháp phân tích nhân tố


5

tìm kiếm (EFA - Exploratory Factor Analysis), vừa sử dụng phương pháp phân tích
nhân tố thực chứng (CFA-Confirmatory Factor Analysis) và kỹ thuật TOSIS để
phân tích đánh giá xếp hạng NLCT của các ngân hàng Iran. Tuy nhiên, những biến
số được sử dụng trong mô hình hồi quy xem xét ảnh hưởng của các nhân tố đến
năng lực cạnh tranh của các ngân hàng trong các nghiên cứu này lại chủ yếu tập
trung ở một số chỉ tiêu như quy mô vốn, tổng dư nợ, tổng tài sản,...và kết quả của
nghiên cứu cho rằng năng lực tài chính là nhân tố chính tác động đến năng lực cạnh
tranh của các NHTM Iran

 Nghiên cứu của Acoagye-Debrah (2007) về tình hình cạnh tranh, tăng trưởng
và hiệu quả của ngành ngân hàng tại Ghana đã phân tích các yếu tố cạnh trạnh về
thị phần cho vay và huy động vốn và mức độ tập trung thị trường của các ngân hàng
thông qua mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Porter. Tác giả đánh giá kết quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng tại Ghana dựa trên tiêu chí CAMEL. Kết quả
nghiên cứu cho thấy tốc độ gia tăng quy mô tài sản có tác động tới kết quả kinh
doanh của ngân hàng. Tuy nhiên hạn chế của nghiên cứu này mới chỉ đánh giá năng
lực cạnh tranh và kết quả kinh doanh của NHTM tại Ghana dựa trên tiêu chí mà
chưa đánh giá trên các nguồn lực khác của ngân hàng tạo nên năng lực cạnh tranh
của NHTM.
Nhiều nghiên cứu khác được tiến hành ở nhiều nước trên thế giới tập trung
vào lĩnh vực năng suất, và từ năng suất có thể phân tích về tính cạnh tranh thông
qua các chỉ tiêu năng suất. Các nghiên cứu này hầu hết đều vận dụng mô hình kinh
tế lượng, hàm sản xuất để đo lường các nhân tố tác động đến năng suất của công ty
hay của ngành. Từ kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa năng suất với các yếu tố
đầu vào có tác động đến năng suất, đã đi đến lập luận về tác động của nó đến hiệu
quả và cạnh tranh ở mức độ doanh nghiệp và mức độ ngành.
1.6.2 Các nghiên cứu trong nước
Những năm gần đây, do nhu cầu quản trị hệ thống ngân hàng phát triển mạnh
và chuyển sang cạnh tranh ở Việt Nam đã xuất hiện nhiều công trình nghiên cứu về
thị trường tài chính, tín dụng, quản trị ngân hàng hiện đại. Tuy nhiên các công trình
nghiên cứu chuyên sâu về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại chưa có
nhiều.


6

 Nguyễn Thị Quy (2005) “Năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương
mại trong xu thế hội nhập” đã đề cập đến nhiều khía cạnh lý thuyết và thực tiễn về
năng lực cạnh tranh và đánh giá năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng thương

mại Việt Nam. Tác giả đã đưa ra định nghĩa về năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thương mại: “Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó tạo
ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt được
mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm
bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh có khả năng chống đỡ và vượt qua những
biến động bất lợi của môi trường kinh doanh”. Tác giả cũng đưa ra 6 tiêu chí để
đánh giá năng lực cạnh tranh nội tại của các ngân hàng thương mại như: Tiềm lực
tài chính; Năng lực công nghệ; Nguồn nhân lực; Năng lực quản lý và cơ cấu tổ
chức; Hệ thống kênh phân phối và mức độ đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp; Mức
độ cạnh tranh và khả năng hợp tác giữa các ngân hàng trong nước. Nghiên cứu cũng
phân tích một số kinh nghiệm cải cách hệ thống ngân hàng thương mại nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh ở một số nước trên thế giới như Trung Quốc, Nhật Bản,
Hàn Quốc từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
Nghiên cứu cũng cho thấy năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại
Việt Nam hiện nay còn rất yếu ở các mặt:
- Các ngân hàng Việt Nam có quy mô vốn nhỏ, thiếu các chính sách và quy
trình kiểm soát rủi ro tín dụng, tỷ lệ nợ khó đòi cao.
- Đội ngũ nhân lực hiện tại hạn chế về trình độ, tri thức, tác phong và những
bất cập trong chính sách nhân sự làm giảm sút khả năng thu hút và giữ chân các
nhân tài của các ngân hàng Việt Nam.
- Hiệu quả khai thác công nghệ ngân hàng hiện đại chưa cao.
- Năng lực quản lý thấp .
Các phân tích trong đề tài cũng chỉ rõ, hiện nay các ngân hàng thương mại
Việt Nam đang có lợi thế hơn so với các ngân hàng nước ngoài về mạng lưới chi
nhánh ở thị trường trong nước, về thị phần trong nước, về sự thông hiểu môi trường
kinh doanh, tập quán tiêu dùng trong nước. Tuy nhiên những lợi thế này không phải
là những lợi thế cao cấp và có được nhờ một phần dựa vào chính sách bảo hộ của
Nhà Nước thông qua những công cụ hạn chế hoạt động của các ngân hàng nước
ngoài. Chính vì vậy, những lợi thế này về mặt dài hạn, sẽ rất dễ bị mất đi và do đó



7

sẽ làm yếu đi năng lực cạnh tranh của các ngân hàng Việt Nam tại thị trường trong
nước.
Đề tài đã đưa ra hai nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
các ngân hàng thương mại Việt Nam gồm: Nhóm giải pháp nâng cao năng lực nội
tại của các ngân hàng thương mại Việt Nam; Nhóm giải pháp góp phần tạo lập môi
trường kinh doanh thuận lợi hỗ trợ các ngân hàng thương mại Việt Nam nâng cao
năng lực cạnh tranh
 Lê Đình Hạc (2005) “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân
hàng thương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” Tác giả đã hệ
thống hóa được một số vấn đề mang tính lý luận về cạnh tranh, hội nhập, hoạt động
ngân hàng liên quan đến cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
trong nền kinh tế. Đặc biệt tác giả đã đưa ra các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh
tranh của ngân hàng thương mại theo ba nhóm như sau:
- Đánh giá năng lực cạnh tranh thông qua các phương thức cạnh tranh bao
gồm: Tính đa dạng danh mục dịch vụ tài chính, chất lượng dịch vụ, giá dịch vụ, khả
năng tạo cơ hội tiếp cận thu hút khách hàng.
- Đánh giá thông qua các yếu tố tiềm năng bao gồm: Chất lượng nguồn nhân
lực, trình độ công nghệ, tiềm lực tài chính, chiến lược kinh doanh, khả năng sinh
lời, độ an toàn, uy tín của ngân hàng thương mại trên thị trường tài chính, thị phần.
- Môi trường cạnh tranh tức tiềm năng từ bên ngoài.
- Ngoài ra tác giả cũng phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của ngân hàng thương mại như môi trường vĩ mô và các nhân tố thị trường.
Tác giả đã dùng phương pháp phân tích cạnh tranh theo mô hình SWOT.
- Đề tài phân tích năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt
Nam và rút ra những điểm mạnh, điểm yếu của chúng. Ngoài ra tác giả luận án đã
xem xét năng lực cạnh tranh của các ngân hàng gắn với quá trình hình thành và phát
triển môi trường cạnh tranh.

- Đề tài đã đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh
của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Các giải pháp được chia làm hai nhóm:
Giải pháp đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam; Giải pháp đối với các cơ
quan Nhà nước, trong đó nhóm 1 được chia làm 4 nhóm giải pháp chính: Thiết lập


8

chiến lược cạnh tranh; Nâng cao các yếu tố tiềm năng cho cạnh tranh; Tăng cường
các phương thức cạnh tranh; Một số giải pháp đơn lẻ khác.
 Phan Hồng Quang (2007) “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam“. Đề tài đã nêu lên được những vấn đề cơ bản về
năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. Tác giả đã đưa ra khái niệm về
năng lực cạnh tranh như sau: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chính là năng
lực của doanh nghiệp trong việc tìm kiếm lợi nhuận và nâng cao mức sống bằng
cách liên tục tạo ra và vận dụng những lợi thế so sánh trong việc cung cấp sản phẩm
dịch vụ khi so sánh với các đối thủ cạnh tranh khác. Theo tác giả có 3 yếu tố tác
động đến cạnh tranh của doanh nghiệp là: môi trường vĩ mô; môi trường ngành; môi
trường nội bộ. Đặc biệt trong luận án đã chọn 4 nhóm chỉ tiêu để phản ánh năng lực
cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng như sau: Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh
doanh; Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng dịch vụ; Nhóm chỉ tiêu phản ánh tính đổi
mới trong hoạt động kinh doanh; Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ thoả mãn của
khách hàng.
Ngoài ra đề tài đưa ra 7 yếu tố cơ bản kiến tạo sức cạnh tranh cũng như hoạt
động kinh doanh của NHTM trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay gồm:
Vốn và tài chính, nguồn nhân lực; Cấu trúc tổ chức; Quản trị kinh doanh và hệ
thống kiểm soát; Công nghệ cung ứng dịch vụ; Uy tín; Marketing.
Tác giả đã phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam qua 7 yếu tố cơ bản và 4 nhóm chỉ tiêu và rút ra những tồn tại
và nguyên nhân hạn chế năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

Việt Nam.
Đề tài đề xuất hệ thống các giải pháp và các kiến nghị với Nhà nước, Ngân
hàng Nhà nước và các cơ quan ban ngành nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Ngoài nhóm giải pháp hoạch định chiến lược cạnh tranh, tác giả luận án đưa ra các
giải pháp cụ thể gồm cải thiện các nguồn lực, nâng cao khả năng thể hiện cạnh tranh
trên thương trường, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; lành mạnh hóa tài chính
và tăng vốn tự có, tăng cường năng lực quản trị điều hành, hoàn thiện tổ chức mạng
lưới để phân bổ nguồn lực hợp lý, đẩy mạnh áp dụng các công cụ quản lý rủi ro,


9

nâng cao chất lượng công nghệ ngân hàng; nâng cao chất lượng, hiệu quả huy động
vốn, đầu tư tín dụng, cung ứng dịch vụ, marketing.
 Trịnh Quốc Trung (2004)“Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh và
hội nhập của các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Tác giả đã phân tích những
vấn đề chung về cạnh tranh, hội nhập và kinh doanh ngân hàng qua đó khái quát các
đặc tính của kinh tế thị trường hiện đại và tính tất yếu khách quan của cạnh tranh
cũng như hội nhập. Tác giả đã đi sâu nghiên cứu tác động của cạnh tranh và độc
quyền đến sự phát triển của nền kinh tế cũng như vai trò của Nhà nước trong quá
trình kiểm soát cạnh tranh và độc quyền.
Đề tài đã làm rõ thực trạng cạnh tranh và hội nhập trong nền kinh tế Việt Nam
hiện nay nói chung và trong hệ thống các NHTM nói riêng, phân tích các áp lực
cạnh tranh và hội nhập đối với NHTM Việt Nam trong quá trình thực hiện Hiệp
định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ cũng như chuẩn bị cho việc gia nhập WTO.
Đề tài đã đưa ra hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và
hội nhập của các NHTM Việt Nam bao gồm :(1)Định hướng xây dựng hệ thống
NHTM Việt Nam trong điều kiện hội nhập với thế giới và lộ trình thực hiện các
định hướng này ;(2)Các giải pháp vĩ mô như xây dựng và hoàn thiện hành lang

pháp lý cho hoạt động cạnh tranh và hội nhập, áp dụng các chuẩn mực quốc tế vào
việc giám sát hoạt động kinh doanh của các NHTM cũng như vai trò của NHNN
trong việc giúp các NHTM nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập; (3)Hệ thống
các giải pháp chính cho các NHTM thực hiện như xác định hệ thống mạng lưới chi
nhánh, qui mô hoạt động phù hợp và các biện pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị
điều hành của các NHTM trên các lĩnh vực.
 Đỗ Thị Tố Quyên (2014) “Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam trên thị trường Việt Nam”. Theo
tác giả thì có nhiều giải pháp đề cập đến năng lực cạnh tranh cho Vietcombank như
là xây dựng chiến lược kinh doanh, tăng cường tiềm lực tài chính, hiện đại hóa công
nghệ, đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, đẩy mạnh
hoạt động quảng bá sản phẩm, xây dựng thương hiệu,…Song, để tiến hành được các
giải pháp đó thì cần phải đầu tư. Tuy nhiên để đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh
thì cần phải xây dựng chiên lược như thế nào, huy động vốn từ đâu và phân bổ vốn
như thế nào?. Trên cơ sở phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh


10

cũng như các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Vietcombank, tác giả đề ra
một số giải pháp cũng như kiến nghị để đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của
Vietcombank.
 Hoàng Nguyên Khai (2016) “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam trên thị trường Việt Nam”. Theo tác
giả 5 tiêu chí đánh giá năng lực cạnh của ngân hàng bao gồm: chỉ tiêu năng lực tài
chính; chỉ tiêu năng lực sản phẩm dịch vụ, chỉ tiêu trình độ công nghệ ngân hàng;
chỉ tiêu nguồn nhân lực và năng lực quản trị điều hành; chỉ tiêu về thị phần và tốc
độ tăng trưởng thị phần. Tác giả sử dụng mô hình định lượng kiểm định và phân
tích 6 nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Vietcombank và rút ra những
tồn tại và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế, từ đó đề ra giải pháp nhằm nâng cao

năng lực cạnh tranh của Vietcombank.
Ngoài ra cũng có một số bài báo và tạp chí đề cập đến năng lực cạnh tranh và
nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại Việt Nam. Hầu hết các bài
này đều phân tích một số mặt nào đó của môi trường cạnh tranh ngân hàng, yêu cầu
nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại Việt Nam trong hội nhập
quốc tế, sức cạnh tranh của một số ngân hàng cụ thể….
1.6.3 Những điểm đã thống nhất và những điểm cần nghiên cứu tiếp
 Những điểm đã thống nhất :
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trong nước và quốc tế về năng lực cạnh
tranh của ngân hàng thương mại đã đi đến thống nhất ở một số điểm sau:
- Cạnh tranh ngân hàng là một môi trường cạnh tranh đặc biệt giữa các đơn vị
kinh doanh tiền tệ với mức độ khác biệt về sản phẩm thấp, tốc độ sao chép nhanh,
mức độ rủi ro cao, chịu sự điều tiết rất lớn của chính sách tài chính, tiền tệ của chính
phủ.
- Cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại rất gay gắt, nhất là trong điều
kiện toàn cầu hóa, hội nhập. Chính vì thế, NHTM nào cũng phải chú trọng nâng cao
năng lực cạnh tranh.
- Để cạnh tranh thắng lợi, các NHTM cần phải nâng cao năng lực toàn diện
phù hợp với môi trường cạnh tranh. Dù các tác giả khác nhau đưa ra các khái niệm
và tiêu chí đo lường năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại là khác nhau,
nhưng có điểm chung là đều coi trọng năng lực tài chính, chất lượng nguồn nhân


11

lực, nhất là nhân lực quản lý, công nghệ ngân hàng, mạng lưới, chủng loại và chất
lượng sản phẩm. Môi trường cạnh tranh nhấn mạnh khuôn khổ pháp lý và đối thủ
cạnh tranh.
- Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh thống nhất ở phương diện tìm
cách cải thiện các tiêu chí đo lường năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại

và đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh.
- Mỗi quốc gia, mỗi ngân hàng thương mại có phương thức riêng của mình
để nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên các tác giả đều thống nhất ở ba phương
thức: tự ngân hàng thương mại nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua phát huy
điểm mạnh cốt lõi và khắc phục điểm còn yếu kém; hệ thống ngân hàng phải được
tổ chức tốt để có thị trường tài chính lành mạnh; vai trò to lớn của chính phủ trong
hỗ trợ ngân hàng thương mại nâng cao năng lực cạnh tranh.
 Những điểm cần nghiên cứu tiếp
Mặc dù các nghiên cứu có giá trị và ý nghĩa thiết thực trong việc nâng cao
năng lực cạnh tranh của NHTM nhưng do điều kiện kinh tế luôn luôn thay đổi, đặt
các nghiên cứu trên trong bối cảnh hiện tại sẽ không tránh khỏi một số hạn chế:
- Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM chưa phản ánh đầy đủ,
phù hợp với tính chất của một ngân hàng hiện đại, xu thế phát triển hiện nay của
NHTM Việt Nam.
- Các tiêu chí đưa ra nhiều nhưng riêng rẽ, chưa có đánh giá tổng quát vị thế
cạnh tranh của một ngân hàng so với các ngân hàng còn lại vì năng lực cạnh tranh,
vị thế cạnh tranh của mỗi ngân hàng đạt được là do sự kết hợp của nhiều tiêu chí
khác nhau.
- Các đánh giá đa phần mang tính chủ quan, thiếu kết quả khảo sát thực tế về
năng lực cạnh tranh của ngân hàng và phản ánh đúng nhất sự phù hợp của năng lực
cạnh tranh ngân hàng đối với xu hướng thị trường.
1.6.4 Tính mới và tính thực tiễn của đề tài
Bàn về NLCT của ngân hàng, có nhiều lý thuyết với những tiêu chí đánh giá
khác nhau. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã tổng hợp, kế thừa và chọn lọc các
tiêu chí đánh giá đồng thời dựa trên cơ sơ tham khảo ý kiến của các chuyên gia.
Điểm khác biệt của luận văn này chính là số liệu mới, trung thực, phong phú
tập trung vào một vấn đề chính là năng lực cạnh trạnh của Agribank mà nghiên cứu


12


trước đây là rất ít đề cập. Hơn nữa, Agribank hiện nay là ngân hàng 100% vốn sở
hữu của nhà nước và đang chuyển mình sang hướng đối tượng khách hàng là doanh
nghiệp. Trong giai đoạn này vẫn chưa có nghiên cứu mới nào về NLCT của
Agribank.
Tác giả huy vọng rằng thông qua nghiên cứu này sẽ gióp phần mang lại cho
người đọc cái nhìn thiết thực hơn khi đánh giá NLCT của một tổ chức tín dụng nói
chung và Agribank nói riêng.
1.7 Kết cấu đề tài
Đề tài bao gồm 4 chương kết cấu như sau:
Chương 1. Giới thiệu tổng quan về nghiên cứu, bao gồm tính cấp thiết của
nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi và đối tượng nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu, tổng quan lĩnh vực nghiên cứu, và kết cấu của luận
văn được trình bày trong các chương tiếp theo.
Chương 2. Trình bày cơ sở khoa học của đề tài. Thông qua hệ thống hóa cơ
sở lý luận về khái niệm NLCT, các tiêu chí đánh giá NLCT, yếu tố ảnh hưởng đến
NLCT, hướng tiếp cạnh NLCT trên thế giới cũng như những bài học kinh nghiệm
của các ngân hàng trên thế giới.
Chương 3. Đánh giá thực trạng NLCT của Agribank bao gồm giới thiệu tổng
quan về Agribank, phân tích thực trạng NLCT của Agribank và đánh giá kết quả đạt
được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân.
Chương 4. Một số giải pháp và kiến nghị nâng cao NLCT của Agribank.


13

CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1 Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
2.1.1 Khái niệm

2.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn
liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác
động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngược
lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị
trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài
chính không thể thiếu được.
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều định nghĩa về NHTM:
Ở Mỹ “Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp
dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính” (Micheal
Porter 1990).
Đạo luật ngân hàng Pháp (1941) cũng định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là
những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công
chúng dưới hình thức là ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài
nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Ở Việt Nam, định nghĩa Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt
kinh doanh tiền tệ, với nghiệp vụ thường xuyên là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và
cung ứng dịch vụ liên quan đến lĩnh vực tài chính – ngân hàng nhằm mục tiêu lợi
nhuận (Luật tổ chức tín dụng, 2010).
Từ những nhân định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài
chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với các nghiệp vụ cơ
bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM
còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch
vụ của xã hội.
2.1.1.2 Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Khái niệm năng lực cạnh tranh được đề cập đầu tiên ở Mỹ vào đầu những năm
1990. Theo Aldington Report (1985): “Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là
doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả



14

thấp hơn các đối thủ khác trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa
với việc đạt được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng đảm bảo thu nhập
cho người lao động và chủ doanh nghiệp”. Năm 1988, Bộ thương mại và Công
nghiệp Anh đưa ra định nghĩa “Đối với doanh nghiệp, Năng lực cạnh tranh là khả
năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định đúng giá cả và vào đúng thời điểm. Điều đó
có nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng với hiệu suất và hiệu quả hơn các doanh
nghiệp khác”.
Theo Nguyễn Vĩnh Thanh (2005), thì NLCT là “khả năng của một công ty tồn
tại trong kinh doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận,
giá cả, lợi tức hoặc chất lượng các sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác
các cơ hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh các thị trường mới”.
Dưới góc độ vĩ mô, Micheal Porter (1990), Giáo sư nổi tiếng về chiến lược
cạnh tranh của Đại học Harvard (Hoa kỳ) lại cho rằng: “Để có thể cạnh tranh thành
công, các doanh nghiệp phải có được lợi thế cạnh tranh dưới hình thức hoặc là có
được chi phí sản xuất thấp hơn hoặc là có khả năng khác biệt hóa sản phẩm để đạt
được mức giá cao hơn trung bình. Để duy trì lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp
cần ngày càng đạt được những lợi thế cạnh tranh tinh vi hơn, qua đó có thể cung cấp
những hàng hóa hay dịch vụ có chất lượng cao hơn hoặc sản xuất có hiệu suất cao
hơn”.
Diễn đàn kinh tế thế giới WEF lại cho rằng năng lực cạnh tranh của một
doanh nghiệp là năng lực và cơ hội trong hoàn cảnh riêng trước mắt và tương lai
của doanh nghiệp có sức hấp dẫn về giá và chất lượng hơn so với đối thủ cạnh tranh
trong và ngoài nước để thiết kế sản xuất, tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Như vậy, có thể đúc kết lại rằng, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả
năng khai thác, sử dụng hợp lý thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra
những sản phẩm - dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được
lợi nhuận ngày càng cao và chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các đối thủ khác
trên thị trường. Năng lực cạnh tranh thể hiện ở việc làm tốt hơn so với các đối thủ

về doanh thu, thị phần, khả năng sinh lời và đạt được thông qua các hành vi chiến
lược. Năng lực cạnh tranh cũng thể hiện thông qua việc nâng cao chất lượng sản
phẩm, mà sự sáng tạo sản phẩm là những khía cạnh rất quan trọng của quá trình
cạnh tranh.


15

2.1.1.3 Khái niệm về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
Có nhiều quan niệm về năng lực cạnh tranh của NHTM, có thể phát biểu như
sau:
Theo tác phẩm “Năng lực cạnh tranh của các NHTM trong xu thuế hội nhập”
cho rằng: “NLCT của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và
phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt được mức lợi nhuân
cao hơn mức trung bình ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an
toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của
môi trường kinh doanh” (Nguyễn Thị Quy, 2005). Khái niệm này đã đề cập đến
năng lực nội tại của một ngân hàng thương mại và mối quan hệ của nó với sự phát
triển ngành ngân hàng trên cơ sở tận dụng được lợi thế của mình nhằm đạt được lợi
nhuận cao hơn. Mặt khác khái niệm trên cũng thể hiện sự linh hoạt trong chiến lược
cạnh tranh của NHTM khi thích nghi và tận dụng những thay đổi của môi trường
kinh doanh.
Theo Đỗ Thị Minh Đức (2012) “Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng
thương mại là khả năng tạo ra và sử dụng có hiệu quả lợi thế so sánh để giành thắng
lợi trong quá trình cạnh tranh với NHTM khác”.
Theo Nguyễn Văn Thụy (2013) “Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng
sử dụng, phối hợp các nguồn lực, khả năng duy trì và tạo ra lợi thế của mình so với
đối thủ cạnh tranh và đạt được các mục tiêu đề ra trong môi trường kinh doanh thay
đổi”.
Theo Trương Đình Tuyển (2009) “NLCT của NHTM là khả năng mà do chính

ngân hàng tạo ra trên cơ sở duy trì và phát triển những lợi thế vốn có, nhằm cũng cố
và mở rộng thị phần; gia tăng lợi nhuận và có khả năng chống đỡ và vượt qua
những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh”.
Như vậy cũng giống như các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác
của nền kinh tế, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng cũng luôn
hướng tới việc dành lấy những yếu tố thuận lợi nhất trong quá trình cung cấp sản
phẩm dịch vụ, mở rộng thị phần để tối ưu hóa lợi nhuận kiếm được.
Về cơ bản, năng lực cạnh tranh của NHTM cũng được hiểu như năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp, có nghĩa năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng duy
trì và nâng cao các ưu thế của ngân hàng so với NHTM và tổ chức tài chính khác


×