Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Phát triển tín dụng cá nhân hộ gia đình tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh phú nhuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN – HỘ GIA
ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN – HỘ GIA
ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN
LUẬN VĂN THẠC SĨ



Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ THỊ HIỆP THƯƠNG

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Hiện nay, khi các doanh nghiệp hấp thụ vốn có phần “chậm chạp” thì tín
dụng cá nhân – Hộ gia đình đã được nhiều ngân hàng đẩy mạnh, thậm chí là một
trong những mũi nhọn tăng trưởng của hầu hết các ngân hàng trong nước. Đây cũng
là cơ hội cũng như thách thức đối với Agribank Việt Nam – CN Phú Nhuận trong
việc phát triển đa dạng sản phẩm tín dụng cá nhân – Hộ gia đình để có thể đi trước
và chiếm lĩnh thị trường đầy tiềm năng này.
Luân văn “Phát triển tín dụng cá nhân – Hộ gia đình tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Phú Nhuận” được nghiên
cứu gồm có 3 chương.
Trong chương 1, luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lý
luận Tín dụng cá nhân – Hộ gia đình và phát triển tín dụng cá nhân – Hộ gia đình tại
Ngân hàng thương mại. Việc nghiên cứu này nhằm giúp ngân hàng hệ thống hóa cơ
sở lý luận về phát triển tín dụng cá nhân – Hộ gia đình, nêu lên các chỉ tiêu đo
lường và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển tín dụng cá nhân – Hộ gia
đình một cách tổng quát.
Dựa trên những cơ sở lý luận trong chương 1 cùng với số liệu thực tế tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Phú Nhuận
cung cấp được đi sau phân tích trong chương 2 nhằm đánh giá những kết quả mà
Chi nhánh đã đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hoạt động Tín dụng cá
nhân – Hộ gia đình tại Chi nhánh trong những năm qua.
Từ những kết quả phân tích thực trạng Tín dụng cá nhân – Hộ gia đình tại

Agribank Chi nhánh Phú Nhuận trong chương 2, tác giả đưa ra nhận đình về những
hạn chế và nguyên nhân làm cho hoạt động tín dụng cá nhân – Hộ gia đình tại Chi
nhánh chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của Ngân hàng. Qua đó, tác giả đề
cập đến một số giải pháp, kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động tín dụng cá nhân –
Hộ gia đình phát triển an toàn cả về số lượng và chất lượng tại Agribank Chi nhánh
Phú Nhuận.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG
Sinh ngày 05 tháng 07 năm 1976 tại Bắc Thái
Là học viên cao học khóa: XVII, lớp 17B1 Khoa Sau Đại Học - Trường Đại
Học Ngân Hàng TP.Hồ Chí Minh.
Mã số học viên: 020116140354
Cam đoan đề tài: “Phát triển tín dụng cá nhân – Hộ Gia đình tại Ngân
hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Phú Nhuận”
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Hiệp Thương.
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại Học Ngân Hàng Tp.Hồ Chí Minh.
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
Tác giả

Nguyễn Thị Mai Hương


LỜI CẢM ƠN

Trước hết, với tình cảm chân thân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gởi
lời cảm ơn đến toàn thể các Thầy giáo, Cô giáo Khoa Sau đại học, Ban Giám hiệu
Trường Đại Học Ngân Hàng TP.Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị em đồng nghiệp
trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Phú
Nhuận giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp những số liệu, tài liệu cấn thiết
để tôi hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Thị Hiệp Thương đã
dành nhiều thời gian tâm huyết, trực tiếp hướng dẫn tận tình, chỉ bảo và tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN ..............................................................................................
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................
MỤC LỤC ....................................................................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ...........................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài ...........2
3. Mục đích nghiên cứu. ..............................................................................................4
4. Câu hỏi nghiên cứu. ................................................................................................4
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ..........................................................................5
6. Phương pháp nghiên cứu. .......................................................................................5
7. Bố cục luận văn. ......................................................................................................6
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ

NHÂN - HỘ GIA ĐÌNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........................7
1.1 Tổng quan về Tín dụng cá nhân - Hộ gia đình của Ngân hàng thương mại ...........7
1.1.1 Khái niệm về Tín dụng cá nhân - Hộ gia đình...........................................7
1.1.2 Đặc điểm của Tín dụng cá nhân - Hộ gia đình ..........................................7
1.1.3 Vai trò của tín dụng cá nhân - Hộ gia đình ..............................................10
1.1.4. Các hình thức tín dụng cá nhân - Hộ gia đình ........................................13
1.2 Phát triển Tín dụng cá nhân - Hộ gia đình của ngân hàng thương mại ...........15
1.2.1 Quan điểm về phát triển Tín dụng cá nhân - Hộ gia đình .......................15
1.2.2 Các phương thức và điều kiện phát triển tín dụng cá nhân - Hộ gia đình
...........................................................................................................................17
1.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh phát triển tín dụng cá nhân - Hộ gia đình ............18
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển Tín dụng cá nhân - Hộ gia đình của ngân
hàng thương mại ....................................................................................................21


1.3.1 Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng cho vay ..............................................22
1.3.2 Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng ..........................................................25
1.3.3 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh .......................................26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN - HỘ
GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN ..............................................30
2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam- chi nhánh Phú Nhuận ..................................................................................30
2.1.1 Quá trình hình thành của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Phú Nhuận .............................................................30
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh Phú Nhuận ..............................31
2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Phú
Nhuận .................................................................................................................33
2.2 Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân - Hộ gia đình tại Agribank Chi nhánh

Phú Nhuận .............................................................................................................42
2.2.1. Chính sách tín dụng cá nhân - Hộ gia đình của Agribank Chi nhánh Phú
Nhuận .................................................................................................................42
2.2.2 Phân tích thực trạng phát triển tín dụng cá nhân - Hộ gia đình theo các chỉ
tiêu phản ánh quy mô...........................................................................................45
2.2.3 Phân tích thực trạng phát triển Tín dụng cá nhân – Hộ gia đình theo các
chỉ tiêu về chất lượng .........................................................................................51
2.2.4. Đánh giá thực trạng phát triển tín dụng cá nhân - Hộ gia đình tại
Agribank Chi nhánh Phú Nhuận........................................................................55
2.2.4.1 Kết quả đạt được ..........................................................................................55
2.2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ..............................................................................56
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................65


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ
NHÂN - HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN ..................66
3.1 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng cá nhân - Hộ gia đình trong thời
gian tới ...................................................................................................................66
3.1.1 Đặc điểm cá nhân - Hộ gia đình trên địa bàn ..........................................66
3.1.2 Định hướng kinh doanh đến năm 2017 ....................................................66
3.1.3 Mục tiêu tín dụng đối với cá nhân - Hộ gia đình của Agribank Chi nhánh
Phú Nhuận .........................................................................................................68
3.2 Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân - Hộ gia đình tại Agribank Chi nhánh Phú
Nhuận .....................................................................................................................69
3.2.1 Đổi mới tư duy về tín dụng cá nhân - Hộ gia đình ...................................70
3.2.2 Đa dạng hoá và nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm tín
dụng cá nhân - Hộ gia đình ...............................................................................71
3.2.3 Nâng cao trình độ đội ngũ quản lý, bán hàng, cán bộ tín dụng ...............74
3.2.4 Thực hiện tốt công tác huy động vốn ........................................................75

3.2.5 Nâng cấp cơ sở vật chất, mở rộng mạng lưới và khai thác tiện ích công
nghệ ....................................................................................................................76
3.2.6 Đẩy mạnh hoạt động marketing ...............................................................77
3.2.7 Nâng cao chất lượng tổ chức quản lý tín dụng cá nhân - Hộ gia đình ....80
3.3 Những kiến nghị ..............................................................................................83
3.3.1. Kiến nghị với Agribank ............................................................................83
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .........................................................84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................86
KẾT LUẬN ..............................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................89
PHỤ LỤC


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Agribank Chi nhánh Phú Nhuận................................32
Bảng 2.1: Trình độ cán bộ nhân viên đến ngày 31/12/2016. ....................................32
Bảng 2.2: Kết quả huy động vốn của Agribank CN Phú Nhuận (2014-2016)……...35
Bảng 2.3: Hoạt động tín dụng của Agribank Chi nhánh Phú Nhuận .......................38
Bảng 2.4 Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của Agribank CN Phú Nhuận .......41
Bảng 2.5: Quy mô và tỷ trọng Tín dụng cá nhân – Hộ gia đình của Agribank CN
Phú Nhuận .................................................................................................................46
Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ Tín dụng cá nhân - Hộ gia đình của Agribank CN Phú
Nhuận ........................................................................................................................48
Bảng 2.7: Cơ cấu cho vay cá nhân – Hộ gia đình theo thời hạn ……………………49
Bảng 2.8: Số lượng cá nhân - Hộ gia đình vay vốn của Agribank CN Phú Nhuận
(2014-2016) ...............................................................................................................50
Bảng 2.9: Lợi nhuận cho vay cá nhân – Hộ gia đình tại Agribank Chi nhánh Phú
Nhuận từ 2014 – 2016 ……………………………………………………………… ……52
Bảng 2.10: So sánh lợi nhuận cho vay cá nhân – Hộ gia đình tại Agribank Chi
nhánh Phú Nhuận từ 2014 – 2016 ………………………………………………… ……53

Bảng 3.1: Các chỉ tiêu phấn đấu của Agribank Chi nhánh Phú Nhuận năm 2017 67
Biểu đồ 2.2.1. Nguồn vốn huy động giai đoạn 2014-2016........................................36
Biểu đồ 2.2.2. Cơ cấu Nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng giai đoạn
2014-2016..................................................................................................................36
Biểu đồ 2.3. Dư nợ giai đoạn 2014-2016..................................................................39
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu dư nợ theo đối tượng vay giai đoạn 2014-2016 .......................40
Biểu đồ 2.5. Lợi nhuận thu được giai đoạn 2014-2016 ............................................42
Biểu đồ 2.6: Quy mô và tỷ trọng dư nợ tín dụng cá nhân – Hộ gia đình tại Agribank
Chi nhánh Phú Nhuận ..............................................................................................47
Biểu đồ 2.7: So sánh lợi nhuận cho vay giữa tín dụng cá nhân – Hộ gia đình với tín
dụng doanh nghiệp ………………………………………………………………………..54


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam

Agribank Chi nhánh Phú Nhuận

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Phú
Nhuận

CN

: Chi nhánh


KHCN

: Khách hàng cá nhân

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TMCP

: Thương mại cổ phần

XNK

: Xuất nhập khẩu
:


-1-

MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trước đây khái niệm Tín dụng cá nhân - Hộ gia đình còn khá mới đối với hoạt
động của các Ngân hàng Việt Nam. Nhưng chỉ một vài năm trở lại đây Tín dụng cá
nhân - Hộ gia đình đã trở thành mục tiêu và là hoạt động chính của nhiều Ngân
hàng, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế, việc gia nhập tổ chức WTO nên
đời sống của nhân dân được cải thiện đáng kể, các dịch vụ và nhu cầu tăng mạnh.
Chính vì thế ngày càng có nhiều cửa hàng kinh doanh, nhiều loại dịch vụ ra đời.
Còn ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn của cá nhân - Hộ gia đình bằng hình thức Tín
dụng với nhiều loại hình và ưu đãi, dịch vụ phong phú. Đó là cơ sở và điều kiện

thuận lợi cho hoạt động của Ngân hàng và lĩnh vực Tín dụng cá nhân - Hộ gia đình
đang trên con đường phát triển mạnh mẽ và khởi sắc.
Tiềm năng phát triển của tín dụng cá nhân - Hộ gia đình còn rất lớn, nhưng
chưa được khai thác do thiếu vốn đầu tư, trong đó việc tiếp cận các nguồn tài chính
để hỗ trợ cho việc đầu tư mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh của cá nhân Hộ gia đình vẫn còn là vấn đề bức xúc.
Hiện nay nhiều ngân hàng thương mại ở Việt Nam định hướng lâu dài trở
thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu thể hiện rõ nhất là các Ngân hàng như: ACB,
Đông Á, VIB, VPB, các ngân hàng nước ngoài như ANZ, HSBC..và thời gian qua
các ngân hàng cổ phần có vốn nhà nước như BIDV, Vietinbank, VCB..cũng đã
quan tâm và tập trung khai thác mảng tín dụng cá nhân – Hộ gia đình này. Thực tế
cho thấy, Ngân hàng nào nắm bắt được cơ hội trong việc mở rộng và phát triển tín
dụng cá nhân – Hộ gia đình sẽ dễ dàng chiếm lĩnh thị trường qua đó có thể bán chéo
sản phẩm để khách hàng có thể sử dụng các dịch vụ kèm theo của Ngân hàng. Với
việc phát triển tín dụng cá nhân – Hộ gia đình các Ngân hàng không chỉ có thị
trường lớn hơn, lợi nhuận cao hơn mà còn là cơ hội để các Ngân hàng liên tục đổi
mới, đa dạng hóa sản phẩm nhằm quảng bá thương hiệu và phục vụ tốt hơn nhu cầu
của từng bộ phận cá nhân trong xã hội.


-2-

Tại Agribank Phú Nhuận với tỷ lệ Tín dụng cá nhân - Hộ gia đình chỉ chiếm
0,5% trên tổng dư nợ tại thời điểm năm 2016 thì đây là con số rất nhỏ cho thấy công
tác Tín dụng cá nhân - Hộ gia đình chưa được chú trọng, chính sách, tính năng sản
phẩm chưa nắm bắt được nhu cầu khách hàng. Chưa xứng với điều kiện cơ sở vật
chất, con người, bộ máy, mạng lưới sẵn có của Chi nhánh.
Nhận thức được lợi ích phát triển cho Cá nhân - Hộ gia đình, và qua quá trình
công tác tại Agribank Chi nhánh Phú Nhuận, tôi chọn đề tài: “Phát triển Tín dụng
cá nhân - Hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Phú Nhuận” làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình. Luận

văn nhằm giúp Ngân hàng hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển tín dụng cá nhân
– Hộ gia đình để tìm ra các giải pháp đẩy mạnh mảng tín dụng này phát triển an
toán và hiệu quả cả về số lượng cũng như chất lượng.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề
tài
Tín dụng cá nhân – Hộ gia đình luôn là hoạt động tín dụng chính và cung cấp một
lượng lớn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các cá nhân, hộ gia đình kinh
doanh trong cả nước. Trong bối cảnh nền kinh tế còn nhiều khó khăn, sự đóng bang
của khối doanh nghiệp vẫn chưa được tháo gỡ do gánh nặng nợ xấu chưa được giải
quyết triệt để, các NHTM trong nước đã dần ý thức được vai trò quan trọng của việc
phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại. Do đó tín dụng cá nhân – Hộ gia đình đang là thị
trường tiềm năng được nhiều NHTM quan tâm đặc biệt và cạnh tranh gay gắt để giành
thị phần. Thời gian qua đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học đi trước liên quan
đến vấn để Tín dụng cá nhân - Hộ gia đình như:
Các Công trình ngoài nước.
Indian institute of banking and finance (2010), retail banking editin II,
Macmillian Publisher India. Trong cuốn sách này đề cập, “ phân tích những thay
đổi trong hoạt động cung ứng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại các NHTM do tác động
của cuộc khủng hoẳng sâu của kinh tế thế giới từ năm 2008.
Joseph Divana (2004), The future of retail banking, Palgrave Macmillan


-3-

Publisher. Cuốn sách này trình bày nguyên nhân của sự chuyển hướng sang dịch vụ
ngân hàng bán lẻ của ngân hàng thương mại trên thế giới do ảnh hưởng của các yếu
tố như cạnh tranh, toàn cầu hóa, cấu trúc thị trường, phân khúc khách hàng, công
nghệ và nhân khẩu. Đồng thời tác giả cũng đưa ra một số lí giải về việc các yếu tố
này tác động như thế nào, cơ hội kinh doanh. Ngoài ra tác giả còn chỉ ra cách thức
để ngân hàng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong đó có cho vay cá nhân - Hộ

gia đình.
Các công trình trong nước
Tác giả Nguyễn Thị Thu Thủy (2015), Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Hà
Nội, Phát triển hoạt động Tín dụng khách hàng cá nhân – Hộ gia đình của Ngân
hàng TMCP Á Châu (ACB) tại Thị trường Hà Nội. Luận văn đã nêu lên được căn
cứ đánh giá sự phát triển và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng cá
nhân – Hộ gia đình. Đồng thời phân tích thực trạng tình hình hoạt động tín dụng
khách hàng cá nhân – Hộ gia đình của Ngân hàng ACB tại thị trường Hà Nội, từ đó
đề xuất một số kiến nghị nhằm phát triển mảng nghiệp vụ này trong giai đoạn tiếp
theo. Tuy nhiên luận văn còn một số hạn chế như việc nghiên cứu chỉ dừng lại ở
phân tích mô tả và phát hiện những đối thủ cạnh tranh trực tiếp với ACB trong phân
khúc tín dụng cá nhân – Hộ gia đình, chưa tìm được những thiếu hụt cụ thể của
mảng nghiệp vụ này tại Ngân hàng ACB với các Ngân hàng cạnh tranh trên địa bàn
Hà Nội nên chưa thể đánh giá tổng quát các đối tượng khách hàng ở các địa phương
khác.
Tác giả Hàn Tuấn Sơn (9/2015), Trường Đại Học Tài chính Marketing, Giải
pháp phát triển tín dụng hộ gia đình và cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Vĩnh Linh – Quảng Trị . Luận văn
đã phân tích, luận giải và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản liên quan đến phát triển
tín dụng hộ gia đình và cá nhân. Đưa ra các nhân tố ảnh hưởng cũng như các tiêu
chí đánh giá mức độ phát triển của tín dụng hộ gia đình và cá nhân. Luận văn cũng
đã phân tích, thu thập dữ liệu thực tế để đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng hộ
gia đình và cá nhân tại Chi nhánh. Trong đó tập trung phân tích kết quả đạt được


-4-

của từng sản phẩm trong tổng dư nợ để chứng minh cho những đánh giá mà luận
văn đã nêu ra đồng thời đề xuất các giải pháp phát triển tín dụng hộ gia đình và cá
nhân tại Chi nhánh. Bên cạnh đó, luận văn chưa làm rõ được tầm ảnh hưởng của tín

dụng hộ gia đình và cá nhân đối với toàn bộ hoạt động tín dụng tại Agribank Huyện
Vĩnh Linh – Quảng Trị trong thời gian qua.
Trên cơ sở đánh giá tổng quan các công trình nghiên cứu nói trên phản ánh
nhiều góc độ về hoạt động tín dụng cá nhân – Hộ gia đình. Để bắt kịp xu hướng
chung trong hoạt động tín dụng hiện nay và theo tinh thần mới của Thông tư
39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 được áp dụng vào ngày 15/03/2017, đòi hỏi
chúng ta phải nhanh chóng đưa ra một nghiên cứu về hướng đi mới phù hợp với
tình hình thực tế tạo điều kiện thuận lợi phát triển Tín dụng cá nhân – Hộ gia đình .
Mặc dù đã có nhiều luận văn nghiên cứu về đề tài tín dụng cá nhân – Hộ gia đình
nhưng cho đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến hoạt động phát
triển Tín dụng cá nhân - Hộ gia đình tại Agribank Phú Nhuận. Vì vậy đề tài luận
văn thạc sỹ này không bị trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu đã được công
bố từ trước đến nay.
3. Mục đích nghiên cứu
- Khái quát hóa cơ sở lý luận về phát triển tín dụng cá nhân – Hộ gia đình tại
các ngân hàng thương mại đồng thời xác định những nhân tố ảnh hưởng đến phát
triển tín dụng cá nhân – Hộ gia đình.
- Đánh giá thực trạng về hoạt động phát triển Tín dụng cá nhân - Hộ gia đình
tại Agribank Phú Nhuận trong giai đoạn từ năm 2014 – 2016. Qua đó chỉ ra những
hạn chế và nguyên nhân còn tồn tại trong phát triển tín dụng cá nhân – hộ gia đình.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động tín dụng cá
nhân - Hộ gia đình tại Agribank Chi nhánh Phú Nhuận.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu trên luận văn cần trả lời được các câu
hỏi sau:
1. Thế nào là phát triển tín dụng cá nhân – Hộ gia đình? Những chỉ tiêu nào


-5-


phản ánh phát triển tín dụng cá nhân – Hộ gia đình? Và những nhân tố cơ bản
nào ảnh hưởng tới phát triển tín dụng cá nhân – Hộ gia đình tại NHTM?
2. Kết quả phát triển tín dụng cá nhân – Hộ gia đình tại Agribank Chi nhánh
Phú Nhuận trong thời gian qua có những điểm mạnh, điểm yếu nào? Nguyên
nhân của những hạn chế là gì?
3. Cần những giải pháp nào để phát triền tín dụng cá nhân – Hộ gia đình tại
Agribank Chi nhánh Phú Nhuận trong thời gian tới?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Hoạt động tín dụng cá nhân - Hộ gia đình tại Agribank Phú
Nhuận, quan điểm, các tiêu chí giữa sự phát triển và các nhân tố ảnh hưởng đến sự
phát triển của hoạt động tín dụng cá nhân - Hộ gia đình của NHTM.
- Phạm vi: Hoạt động tín dụng cá nhân - Hộ gia đình tại Agribank Chi nhánh
Phú Nhuận trong giai đoạn từ năm 2014 – 2016.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn chủ yếu dựa trên phương pháp nghiên cứu định tính trên cơ sở
thống kê, phân tích, so sánh, diễn giải, quy nạp, tổng hợp các số liệu để thực hiện
nghiên cứu, đạt các mục tiêu của đề tài nêu ra.
- Phương pháp điều tra khảo sát: Tiến hành khảo sát để thăm dò ý kiến khách
hàng thông qua phiếu điều tra khảo sát về sự hài lòng của khách hàng đối với sản
phẩm tín dụng cá nhân – hộ gia đình. Từ đó đưa ra định hướng phát triển sản phẩm
tín dụng phù hợp với nhu cầu thực tiễn của khách hàng.
- Thông tin sử dụng: Thông tin thứ cấp là các dữ liệu thu thập được từ các
báo cáo của Agribank Chi nhánh Phú Nhuận, hoặc từ nguồn số liệu báo cáo của
NHNN, các tài liệu công khai của các cơ quan thông tin chính thức của nhà nước;
thông tin sơ cấp được thu thập từ kết quả khảo sát thực tế các khách hàng đã và
đang tham gia vào hoạt động tín dụng cá nhân – Hộ gia đình.


-6-


7. Bố cục luận văn
Ngoài lời nói đầu và kết luận, kết cấu chính của luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về phát triển tín dụng cá nhân - Hộ gia đình
tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân - Hộ gia đình tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Phú Nhuận.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển tín dụng cá nhân Hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Phú Nhuận.


-7-

CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN - HỘ
GIA ĐÌNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về Tín dụng cá nhân - Hộ gia đình của Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm về Tín dụng cá nhân - Hộ gia đình
Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ với rất nhiều hoạt động đa
dạng, có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với từng cộng đồng
địa phương nói riêng. Tín dụng là một trong những hoạt động chính của ngân hàng
và có thể được hiểu như sau: Tín dụng là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng
vay với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác
định.
Cá nhân - Hộ gia đình do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm
người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm,
sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
Tín dụng cá nhân - Hộ gia đình là việc ngân hàng cung ứng vốn cho các cá
nhân, cá nhân trong hộ để đáp ứng nhu cầu vốn cho quá trình hoạt động sản xuất
như: Sản xuất hàng hóa, thương mại, nông nghiệp, xây dựng, dịch vụ...

Các phương thức vay vốn rất đa dạng như: cho vay từng lần, cho vay trả góp,
cho vay thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng,…Thời hạn cho vay linh hoạt tuỳ
vào mục đích vay của khách hàng và kết quả thẩm định (khả năng trả nợ) của cán
bộ tín dụng. Lãi suất cho vay được xác định dựa trên biểu lãi suất cho vay của ngân
hàng, hoặc cũng có thể phụ thuộc vào sự thoả thuận của khách hàng và ngân hàng.
Về tài sản đảm bảo cho khoản vay bao gồm bất động sản (nhà, đất,…), động sản
(hàng hoá, máy móc thiết bị,…), số dư tài khoản tiền gửi, các chứng chỉ tiền gửi và
các giấy tờ có giá khác, tài sản có giá trị khác.
1.1.2 Đặc điểm của Tín dụng cá nhân - Hộ gia đình
Tín dụng cá nhân - Hộ gia đình có những đặc điểm riêng thể hiện sự khác biệt
với các loại hình Tín dụng khác như sau:


-8-

- Thứ nhất qui mô khoản vay thường nhỏ, số lượng các món vay nhiều.
Khách hàng cá nhân – hộ gia đình thường có 2 mục đích vay vốn, đó là:
+ Vay bổ sung vốn kinh doanh: Hoạt động sản xuất kinh doanh của các cá nhân –
hộ gia đình được pháp luật thừa nhận nhưng do những điều kiện về năng lực, vốn, tài
sản… còn hạn chế nên hoạt động kinh doanh này thường mang tính chất nhỏ lẻ, không
có quy mô lớn.
+ Vay tiêu dùng nhằm đáp ứng trực tiếp nhu cầu chi tiêu trong cuộc sống với giá
trị hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng không quá lớn như mua sắm vật dụng gia đình, mua
phương tiện phục vụ nhu cầu đi lại, cho vay du học, thấu chi, sửa chữa xây dựng nhà
cửa, mua nhà đất để ở,…
Bên cạnh đó, số tiền cho vay hai mục đích này thường bị giới hạn bởi những điều
kiện từ ngân hàng đó là phương án vay vốn có khả thi hay không? Khả năng trả nợ có
đảm bảo không và tài sản bảo đảm cho khoản vay có đáp ứng được hay không? Do đó
những khoản vay này thường có quy mô nhỏ. Tuy nhiên, số lượng các khoản tín dụng
cá nhân – hộ gia đình là rất lớn do hai nguyên nhân:

+ Do đối tượng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội đủ mọi
thành phần kinh tế từ nông dân đến trí thức, từ người có thu nhập thấp đến những
người có thu nhập trung bình, cao,.. nên số lượng khách hàng có nhu cầu là rất lớn.
+ Do nhu cầu cải thiện và nâng cao mức sống của đại đa số người dân ngày càng
gia tăng nên nhu cầu tín dụng của các khách hàng cá nhân – hộ gia đình cũng ngày
càng phong phú và đa dạng, phát triển cả về số lượng và chất lượng nhằm đáp ứng
mong muốn nâng cao chất lượng cuộc sống và trình độ dân trí.
- Thứ hai, tín dụng cá nhân – Hộ gia đình gây tốn kém nhiều chi phí.
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân – hộ gia đình là số lượng nhiều và phân tán
rộng nên để duy trì và phát triển tín dụng cá nhân hộ gia đình sẽ tốn kém nhiều chi phí
cho các công tác như:
+ Mở rộng hệ thống mạng lưới quảng cáo tiếp thị tạo điều kiện thuận lợi trong
việc tiếp cận các đối tượng khách hàng cá nhân – hộ gia đình ở các địa bàn, khu vực
khắp mọi nơi.


-9-

+ Nhằm phục vụ khách hàng được nhanh chóng, chính xác từ khâu tiếp xúc
khách hàng, tiếp nhận hồ sơ, thẩm định các điều kiện vay vốn đến quyết định cho vay,
làm hồ sơ, giải ngân và thu nợ,… đòi hỏi phải có một lực lượng nhân sự đầy đủ đáp
ứng nhu cầu một cách kịp thời nhất.
+ Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nước, điện
thoại, công tác phí của cán bộ tín dụng,…
- Thứ ba, tín dụng cá nhân – Hộ gia đình thường được xem là có độ rủi ro cao.
+ Rủi ro do thông tin bất cân xứng, khi thẩm định cho vay thì thông tin về bản
thân khách hàng cá nhân – Hộ gia đình là một trong những yếu tố quan trọng để
ngân hàng đưa ra quyết định cho vay bên cạnh tính hợp lý và hợp pháp của nhu cầu
vốn, khả năng trả nợ và tài sản bảo đảm. Đối với khách hàng doanh nghiệp thì việc
nắm bắt thông tin là tương đối thuận lợi do có nhiều nguồn thông tin được công

khai lưu trữ như báo cáo tài chính, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ với đối tác,
thông tin CIC,… Ngược lại, đối với khách hàng cá nhân – Hộ gia đình thì hoạt động
sản xuất kinh doanh thường ở mức tự phát chứ không có dự án sản xuất kinh doanh,
thiếu cơ sở để xác định nhân thân, nguồn trả nợ, mục đích sử dụng vốn vay do
không có sổ sách cụ thể hoặc hóa đơn chứng từ đầu vào đầu ra. Điều này khiến việc
đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế của cá nhân - Hộ gia đình
thiếu chính xác, không công khai minh bạch nhất là trong khâu thẩm định đánh giá
hiệu quả và dòng tiền lưu chuyển của cá nhân – Hộ gia đình.
+ Các cá nhân - Hộ gia đình nông, lâm nghiệp thì thường bị ảnh hưởng nhiều bởi
yếu tố tự nhiên. Nhất là thiên tai ảnh hưởng vô cùng lớn đối với quá trình sản xuất kinh
doanh của các cá nhân - Hộ gia đình. Đây là một yếu tố rủi ro không lường trước được
và với điều kiện tự nhiên tại nước ta thì khả năng này xảy ra rất cao.
+ Người đại diện cá nhân - Hộ gia đình thường có trình độ học vấn cũng như
trình độ chuyên môn còn hạn chế nên thường không thông hiểu luật pháp và các thủ
tục pháp lý khi đi vay, nên rất chủ quan trong khái niệm trả gốc lãi đầy đủ và đúng
hạn nên dễ dẫn đến việc phát sinh nợ quá hạn gây thiệt hại cho ngân hàng. Hơn nữa,
nguồn trả nợ chủ yếu là từ thu nhập ổn định vào thời điểm hiện tại. Do vậy khi có


- 10 -

sự cố xảy ra đối với những thành viên trong Hộ gia đình thì hầu như quá trình sản
xuất kinh doanh sẽ bị ngưng trệ hoàn toàn trong một thời gian dài. Điều này khiến
khả năng thu hồi vốn của các cá nhân - Hộ gia đình bị ảnh hưởng, khả năng trả nợ
ngân hàng đúng hạn trở nên khó khăn.
+ Rủi ro tác nghiệp: Do đặc điểm quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng
khoản vay lớn nên đôi khi trong quá trình thẩm định hồ sơ vay các cán bộ thường
hay chủ quan, thậm chí lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các
quy định để gây ra tổn thất cho ngân hàng.
1.1.3 Vai trò của tín dụng cá nhân - Hộ gia đình

Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián
tiếp cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Hoạt
động tín dụng cá nhân – Hộ gia đình cũng không là ngoại lệ khi có những vai trò
sau đây:
1.1.3.1 Đối với ngân hàng thương mại.
 Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng:
Do có đối tượng khách hàng rất rộng nên việc phát triển tín dụng cá nhân – Hộ
gia đình sẽ giúp hình ảnh thương hiệu của ngân hàng được phổ biến rộng khắp.
Thông qua tín dụng cá nhân – Hộ gia đình, ngoài việc cấp tín dụng cho khách hàng
còn giúp ngân hàng thuận lợi trong bán chéo sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ
như: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển lương qua tài khoản, phát hành
– thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử… Khả năng cung cấp gói sản phẩm
dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nét
khác biệt cho ngân hàng trong cạnh tranh với đối thủ, do đó góp phần nâng cao
thương hiệu cho ngân hàng.
 Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng:
Nếu một ngân hàng chỉ tập trung cho vay các khách hàng doanh nghiệp có nhu
cầu vốn lớn, vì lý do nào đó mà hoạt động kinh doanh của các khách hàng này gặp
khó khăn gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Do vậy, với nguyên tắc “tránh để tất cả trứng vào một


- 11 -

rổ”, các ngân hàng phát triển tín dụng cá nhân – hộ gia đình như một sự phân tán rủi
ro vì với số lượng khách hàng cá nhân – Hộ gia đình đông, số tiền vay ít thì khi có
một khách hàng hoặc một số ít khách hàng gặp rủi ro dẫn đến không có khả năng trả
nợ thì ít gây ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do đó
phát triển tín dụng cá nhân – Hộ gia đình cũng là cách để ngân hàng gia tăng lợi
nhuận trong môi trường cạnh tranh khốc liệt.

Đồng thời nhờ có hoạt động tín dụng mà kích thích việc sử dụng vốn và tái sử
dụng vốn một cách hiệu quả nhất. Khi sử dụng vốn vay, chủ thể sử dụng vốn phải
thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nếu giám sát chặt chẽ thì rủi ro sử
dụng vốn sai mục đích bị hạn chế, giảm rủi ro phát sinh, giảm chi phí quản lý qua
đó tăng hiệu quả sử dụng vốn cho ngân hàng, tăng lợi nhuận.
1.1.3.2 Đối với khách hàng.
Ở một chừng mực nào đó, tín dụng cá nhân – Hộ gia đình giúp cho các khách
hàng linh hoạt hơn trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân và
gia đình tức thời. Thay vì phải tích lũy đủ vốn ở hiện tại để thực hiện kế hoạch của
bản thân, người tiêu dùng sẽ khéo léo phối hợp giữa thoả mãn nhu cầu ở hiện tại với
khả năng thanh toán ở hiện tại và tương lai. Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trước bằng
cách lựa chọn phương án vay vốn ngân hàng rồi tích lũy và hoàn trả sau cho ngân
hàng. Vai trò này hết sức có ý nghĩa đối với những trường hợp mua sắm các hàng
hoá thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi… hay chi tiêu cấp bách như ốm đau,
bệnh tật, ma chay, cưới hỏi... Trong những trường hợp này, thay vì bế tắc hoặc phải
tìm đến những khoản vay nóng ngoài ngân hàng với lãi suất cao, thì khách hàng có
thể an tâm vay vốn từ ngân hàng với lãi suất và thời hạn vay hợp lý. Ngoài ra, tín
dụng cá nhân – Hộ gia đình còn là kênh các ngân hàng thương mại tài trợ vốn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng
quy mô sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều kiện cấp tín
dụng đơn giản hơn đối với khách hàng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân – Hộ gia
đình phù hợp với hình thức kinh doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán
kinh doanh của đối tượng này. Như vậy, qua tín dụng cá nhân – Hộ gia đình dù là


- 12 -

với mục đích tiêu dùng hay sản xuất, đều ảnh hưởng trực tiếp đến các cá nhân – hộ
gia đình cũng như nâng cao đời sống của các cá nhân – Hộ gia đình. Bên cạnh đó,
khách hàng cá nhân – Hộ gia đình có điều kiện tiếp cận nguồn vốn vay với chi phí

thấp, tránh gây ra những hậu quả không tốt cho người đi vay, góp phần tạo sự giàu
có cho các thành viên trong xã hội.
1.1.3.3 Đối với nền kinh tế.
 Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế
Tín dụng cá nhân – Hộ gia đình là kênh hỗ trợ vốn để giải quyết nhu cầu vốn
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân – Hộ gia đình, tài trợ cho các chi
tiêu về hàng hóa và dịch vụ để giúp hộ có khả năng thực hiện mục tiêu sản xuất
kinh doanh của mình, không những duy trì sản xuất mà còn tái mở rộng bằng các
nguồn vốn ngắn, trung, dài hạn, giúp cho quá trình tiêu thụ diễn ra nhanh chóng,
thuận tiện hơn. Đồng thời, để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách
hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do đó tạo nhiều công ăn
việc làm, giảm thất nghiệp và tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng
cạnh tranh trước các đối thủ trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập. Tóm lại,
các khoản tín dụng cá nhân – Hộ gia đình có tác dụng kích cầu, tạo điều kiện thúc
đẩy sản xuất và tăng trưởng kinh tế.
 Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội:
Là một phần của tín dụng nói chung, tín dụng cá nhân – Hộ gia đình cũng có
vai trò tích cực đối với xã hội. Tín dụng cá nhân – Hộ gia đình góp phần khai thác
triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu thông các nguồn vốn này một
cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp
đến nơi hiệu quả cao. Tín dụng cá nhân – Hộ gia đình giúp kích cầu trong nền kinh
tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy sản xuất trong nước. Do đó thu hút
nhiều lực lượng lao động tham gia xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hướng
đến các mục tiêu xã hội như xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội
góp phần ổn định trật tự xã hội.


- 13 -

Sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân đã kéo theo việc hình thành đội ngũ doanh

nhân có trình độ, năng lực, có khả năng tiếp cận những phương pháp quản lý hiện
đại, số lượng không ngừng tăng lên qua các năm. Đây là điều kiện để tiếp nhận lao
động, làm giảm thất nghiệp trong nền kinh tế, là cơ sở cho việc phát huy mọi nguồn
lực nhằm phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Tóm lại, hoạt động Tín dụng cá nhân - Hộ gia đình mang lại lợi ích cho cả
khách hàng, NHTM và cả nền kinh tế nói chung. Có thể nói, phát triển tín dụng cá
nhân - Hộ gia đình là một hướng đi phù hợp với sự phát triển của xã hội và tuân
theo quy luật kinh tế của các NHTM trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện
nay. Vì nó là một hoạt động tất yếu khách quan và đóng góp vai trò không nhỏ
trong đời sống xã hội hiện nay.
1.1.4. Các hình thức tín dụng cá nhân - Hộ gia đình
Để có thể quản lý tốt tín dụng cá nhân - Hộ gia đình cần thiết phải phân loại
tín dụng cá nhân - Hộ gia đình. Có nhiều tiêu thức để phân loại một khoản tín dụng,
dưới đây tôi xin đề cập phân loại các khoản tín dụng cá nhân - Hộ gia đình theo một
số tiêu chí sau:
1.1.4.1 Phân loại theo mục đích khoản tín dụng cá nhân - Hộ gia đình
Theo mục đích khoản vay thì tín dụng cá nhân - Hộ gia đình được chia làm 3 loại:
- Cho vay thương mại cá nhân - Hộ gia đình: Là các khoản cho vay đối với các cá
nhân - Hộ gia đình phục vụ nhu cầu vốn lưu động cho quá trình sản xuất kinh doanh.
- Cho vay đầu tư tài sản cố định: Là các khoản cho cá nhân - Hộ gia đình vay vốn
đầu tư mua máy móc, thiết bị, nhà xưởng để phục vụ sản xuất kinh doanh
- Tài trợ dự án: Là các khoản Tín dụng đối với các cá nhân - Hộ gia đình mà
các khoản vay đó được Tín dụng dựa trên một dự án mà cá nhân - Hộ gia đình đã
nghiên cứu đề ra. Ngân hàng xem xét dự án rồi cho vay theo dự án đó.
1.1.4.2 Phân theo thời gian cho vay
Cho vay ngắn hạn: thời gian cho vay đến 12 tháng để bổ sung nhu cầu vốn
lưu động thường xuyên để hoạt động sản xuất kinh doanh những hàng hóa có khả
năng thu hồi vốn nhanh.



- 14 -

Cho vay trung hạn: thời gian cho vay từ trên 12 tháng đến dưới 60 tháng để
phát triển kinh tế gia trại, dự án đầu tư sản xuất lớn.
Cho vay dài hạn: dùng cho hộ gia đình có nhu cầu vay vốn phục vụ chi phí
đầu tư tài sản cố định để thực hiện dự án dài hạn như phát triển trang trại, trồng cây
lâu năm...
1.1.4.3 Phân loại theo hình thức cho vay
Theo hình thức cho vay thì cá nhân - Hộ gia đình cũng có các hình thức như :
cho vay thấu chi, cho vay trả góp, cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng,
cho vay trực tiếp và cho vay gián tiếp.
Cho vay thấu chi: Ngân hàng cấp cho cá nhân - Hộ gia đình một tài khoản ghi
nợ với hạn mức nhất định mà cá nhân - Hộ gia đình có thể tiêu trước trả sau. Cá
nhân - Hộ gia đình có quyền rút tiền hay chuyển khoản thanh toán bất cứ lúc nào
cần mà không cần ký giấy nhận nợ hoặc thủ tục giải ngân. Tài khoản thấu chi được
cấp sau khi Ngân hàng thẩm định nhu cầu vốn, tài sản bảo đảm, phương án kinh
doanh, phương án trả nợ, hoàn thiện các thủ tục bảo đảm tiền vay. Phương thức cho
vay này thuận lợi là đáp ứng nhanh nhu cầu vốn khi phát sinh, thủ tục rút tiền
nhanh. Nhược điểm là chỉ đáp ứng được nhu cầu vốn nhỏ.
Cho vay từng lần: Là các khoản vay ngắn hạn của cá nhân - Hộ gia đình để
đáp ứng nhu cầu vốn lưu động bị thiếu hụt trong sản xuất kinh doanh và được thanh
toán trả gốc một lần khi khoản vay đáo hạn thường là dưới 12 tháng.
Cho vay trả góp: Là khoản cho vay ngắn hạn hoặc trung hạn được thanh toán
làm hai hoặc nhiều lần liên tiếp (thường theo tháng hoặc quý). Khoản cho vay được
trả làm nhiều lần theo thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng, phương thức này
được dùng để tài trợ cho cá nhân - Hộ gia đình vay vốn để đầu tư tài sản cố định,
hoặc đầu tư dự án, phương án kinh doanh lớn. Nguồn trả của hình thức này thường
là từ bán sản phẩm dịch vụ, lợi nhuận kinh doanh và khấu hao tài sản
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là khoản vay đáp ứng nhu cầu vốn lưu động
thường xuyên của cá nhân - Hộ gia đình, hạn mức thường được xác định và cấp

trong thời gian 1 năm . Cá nhân - Hộ gia đình có thể vay trả liên tục chỉ cần dư nợ


- 15 -

không vượt quá hạn mức được cấp, doanh số nhận nợ có thể cao hơn rất nhiều so
với dư nợ bởi tính tuần hoàn của hạn mức tín dụng. Thời gian trả nợ gốc được xác
định cụ thể tại giấy nhận nợ của từng lần nhận nợ, thời gian trả ghi trên khế ước có
thể vượt qua thời gian ghi tại Hợp đồng tín dụng nhưng không được quá thời gian
của 1 vòng quay vốn lưu động mà Ngân hàng đã xác định để cấp hạn mức trước đó.
1.1.4.4 Phân theo ngành nghề: Cho vay nghề nông, lâm, thủy sản diêm
nghiệp tiểu thủ công nghiệp thương mại dịch vụ..
1.1.4.5 Theo hình thức biện pháp bảo đảm tiền vay
Cho vay có tài sản bảo đảm: Là cho vay với tài sản bảo đảm là bất động sản,
động sản… hình thành từ vốn vay hoặc tài sản thuộc sở hữu của khách hàng trước
khi vay vốn của Ngân hàng. Tài sản bảo đảm làm tăng tính an toàn cho khoản vay
do Ngân hàng có thể tạo áp lực để buộc khách hàng phải trả nợ hoặc trong tình
huống xấu nhất khách hàng không trả được nợ thì việc phát mại tài sản bảo đảm
cũng giúp giảm bớt tổn thất cho Ngân hàng. Tín dụng có tài sản đảm bảo lại được
chia thành hai loại là cầm cố và thế chấp.
Cho vay không có tài sản bảo đảm: Là cho vay dựa trên uy tín (tín chấp) hoặc
bảo lãnh của bên thứ ba, không có tài sản bảo đảm. Ngân hàng lựa chọn các khách
hàng có uy tín và khả năng trả nợ tốt để cho vay, ngoài ra thu nhập hình thành từ
sản xuất kinh doanh cũng có thể được xem xét dùng làm nguồn trả nợ. Hình thức
này phù hợp với những khoản vay giá trị không lớn, thời hạn vay ngắn.
1.2 Phát triển Tín dụng cá nhân - Hộ gia đình của ngân hàng thương mại
1.2.1 Quan điểm về phát triển Tín dụng cá nhân - Hộ gia đình
Quan điểm của triết học duy vật biện chứng: Phát triển là một quá trình tiến
lên từ thấp đến cao. Phát triển không chỉ đơn thuần tăng lên hay giảm đi đơn thuần
về lượng mà còn có sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng. Phát triển là khuynh

hướng vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn
thiện đến hoàn thiện do việc giải quyết mâu thuẫn, thực hiện bước nhảy về chất gây
ra, và hướng theo xu thế phủ định của phủ định. Như vậy hiểu một cách đơn giản
nhất thì phát triển là sự tăng lên về số lượng và chất lượng.


×