Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh bình thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.63 KB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
------------

NGUYỄN MINH CHÂU

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH
BÌNH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

BÌNH THUẬN – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN MINH CHÂU

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH
BÌNH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


Chuyên ngành đào tạo: Tài chính – Ngân hàng
Mã Ngành Đào Tạo: 60 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học : TS. LÊ THANH NGỌC

BÌNH THUẬN – NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Nguyễn Minh Châu, học viên lớp cao học CH17A, chuyên ngành Tài
chính – Ngân hàng, trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, niên khóa 2015-2017.
Tôi xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ
một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết
quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn
đầy đủ trong luận văn.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Bình Thuận, ngày

tháng 12 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Minh Châu


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi muốn gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giáo viên
hướng dẫn tôi, TS. Lê Thanh Ngọc – Thầy đã rất tận tình chỉ bảo, hỗ trợ và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn đối với các Thầy cô Trường

Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh - những người đã truyền đạt cho tôi cũng như các
anh chị học viên cao học tại Bình Thuận những kiến thức bổ ích trong những năm học
qua.
Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ các
phòng thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Bình Thuận
trong thời gian tôi thực tế nghiên cứu đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận và thu
thập số liệu cần thiết cho đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã động viên
và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.

Trong

quá trình nghiên cứu, tôi đã cố gắng để hoàn thành luận văn, bằng việc tham khảo nhiều
tài liệu, trao đổi, tiếp thu ý kiến của thầy cô và bạn bè. Do điều kiện về thời gian và trình
độ nghiên cứu của bản thân còn nhiều hạn chế, nên nghiên cứu khó tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của thầy cô và
các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn!
Bình Thuận, ngày

tháng 12 năm 2017

Tác giả

Nguyễn Minh Châu


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................................
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................................1
1.1.

Tổng quan về tín dụng và một số vấn đề về hoạt động tín dụng..........................1
1.1.1. Khái niệm về tín dụng..............................................................................1
1.1.2. Bản chất của tín dụng...............................................................................2
1.1.3. Các hình thức tín dụng .............................................................................2
1.1.4. Vai trò của tín dụng đối với sự phát triển kinh tế ....................................3

1.2.

Hiệu quả hoạt động tín dụng ................................................................................4
1.2.1. Quan niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng .............................................4
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng..................................6
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng......................10

1.3.

Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của một số NHNTM trong

nước và bài học kinh nghiệm cho NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận .............13
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của một số NHTM
trong nước...........................................................................................................13
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chi nhánh tỉnh Bình Thuận ................................................................14
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH BÌNH THUẬN ................................................17
2.1.


Giới thiệu tổng quan về NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận. ................17
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................17
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................18


2.1.3. Thực trạng những hoạt động cơ bản tại NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh
Bình Thuận .........................................................................................................20
2.2.

Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình

Thuận. ............................................................................................................................26
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình
Thuận. 26
2.2.2. Thực trạng về hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh
tỉnh Bình Thuận ..................................................................................................32
2.3.

Đánh giá chung về thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi

nhánh tỉnh Bình Thuận ..................................................................................................45
2.3.1. Những kết quả đạt được.........................................................................45
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ....................................................47
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH BÌNH THUẬN........................................54
3.1.

Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh

tỉnh Bình Thuận .............................................................................................................54

3.2.1. Định hướng chung: ................................................................................54
3.2.2. Mục tiêu cụ thể: .....................................................................................54
3.2.

Các giải pháp chủ yêu.........................................................................................55
3.2.1. Nhóm giải pháp nhằm giảm chi phí đầu vào cho hoạt động tín dụng: ..55
3.2.2. Nhóm giải pháp về nâng cao lợi nhuận hoạt động tín dụng: .................57
3.2.3. Các giải pháp bổ trợ ...............................................................................60

3.3.

Một số kiến nghị .................................................................................................63
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ...............................................63
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
................................................................................................................63


3.3.3. Đối với Ủy Ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ...........................................64
KẾT LUẬN...................................................................................................................66


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

2

NHNo&PTNT

3

NHTM

Ngân hàng thương mại

4

TCTD

Tổ chức tín dụng

5

XLRR

Xử lý rủi ro

Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn

Công ty trách nhiệm hữu hạn

6

VAMC

một thành viên Quản lý tài sản
các tổ chức tín dụng Việt Nam


DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận......................19
Bảng 2.2: Tình hình lao động NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận đến ngày
31/12/2016. ....................................................................................................................19
Bảng 2.3: Kết quả huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai
đoạn 2012-2016 .............................................................................................................21
Biểu đồ 2.4: Thị phần huy động vốn của các TCTD tại tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012
- 2016 .............................................................................................................................22
Bảng 2.5: Số lượng đơn vị và khách hàng nhận lương qua tài khoản thẻ năm 2016 ....24
Bảng 2.6: Kết quả thu ngoài tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận
2012-2016 ......................................................................................................................25
Bảng 2.7: Tổng dư nợ các TCTD trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 -201626
Biểu đồ 2.8: Kết quả tăng trưởng dư nợ của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận
giai đoạn 2012 – 2016....................................................................................................28
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu dư nợ phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2012 -2016 ..........29
Bảng 2.10: Cơ cấu dư nợ phân theo kỳ hạn giai đoạn 2012 – 2016..............................30
Bảng 2.11: Một số chương trình kinh tế trọng điểm tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh
Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016 ...............................................................................31
Biểu đồ 2.12: Năng suất huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận
giai đoạn 2012 -2016 .....................................................................................................33
Biểu đồ 2.13: Năng suất cho vay của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai
đoạn 2012 -2016 ............................................................................................................34

Bảng 2.14: Tỷ trọng lợi nhuận và chi phí tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình
Thuận giai đoạn 2012 – 2016 ........................................................................................35
Bảng 2.15: Hệ số sử dụng vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai đoạn
2012 – 2016 ...................................................................................................................36
Bảng 2.16: Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận
giai đoạn 2012 – 2016....................................................................................................37


Bảng 2.17: Mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh
Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016 ...............................................................................38
Bảng 2.18: Cơ cấu dư nợ xấu của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai đoạn
2012 – 2016 ...................................................................................................................39
Biểu đồ 2.19: Các khoản nợ quá hạn, nợ xấu, nợ XLRR, nợ đã bán VAMC tại
NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016...............................41
Bảng 2.20: Tỷ suất lợi nhuận trên dư nợ bình quân trong kỳ tại NHNo&PTNT chi nhánh
tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016 ........................................................................42
Bảng 2.21: Thu nhập lãi cận biên tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai
đoạn 2012 – 2016...........................................................................................................43
Biểu đồ 2.22: Chênh lệch lãi suất bình quân giai đoan 2012 - 2016.............................44
Trên cơ sở định hướng hoạt động giai đoạn 2017 – 2020, một số mục tiêu cụ thể liên
quan đến hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận như sau: .54
Bảng 3.1: Các mục tiêu chiến lược trong hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh
tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017 – 2020 ........................................................................55


LỜI MỞ ĐẦU
1.

GIỚI THIỆU


1.1.

Đặt vấn đề:

Trước xu thế hội nhập quốc tế, nền kinh tế phát triển theo hướng ngày càng hiện
đại, đòi hỏi các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng nói chung,
cũng như các ngân hàng thương mại (NHTM) nói riêng càng phải nâng cao chất lượng
hoạt động, tăng khả năng cạnh tranh để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường.
Với vai trò là một trong những định chế tài chính quan trọng của nền kinh tế, hoạt
động của NHTM bao gồm nhiều hoạt động khác nhau như: huy động vốn; thanh toán; tín
dụng; bảo lãnh; thanh toán quốc tế;... Mỗi hoạt động đều có vai trò khác nhau trong tổng thể
hoạt động chung của NHTM. Trong đó, hoạt động tín dụng là một mảng hoạt động lớn
và đóng một vai trò hết sức quan trọng trong toàn bộ hoạt động của NHTM. Tính quan
trọng của hoạt động tín dụng được thể hiện trước hết mang lại nguồn thu nhập chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng thu nhập của NHTM. Chính vì vậy , NHTM không ngừng phát
triển sản phẩm dịch vụ của mình để đáp ứng nhu cầu vay vốn của nền kinh tế. Nhưng
nó cũng mang đến nhiều rủi ro khi mà khách hàng không có khả năng trả nợ.
Trong các báo cáo hoạt động kinh doanh của các NHTM, hoạt động tín dụng luôn
là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Các số liệu liên quan đến hoạt động tín dụng luôn
được phân tích, đánh giá một cách kỹ càng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh của một ngân hàng. Đó là lý do tôi chọn đề tài: “Hiệu quả hoạt động tín dụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận” để nghiên cứu chuyên sâu.
1.2.

Tính cấp thiết của đề tài:

Trên cơ sở kế thừa được những thành tựu to lớeo định hướng phát triển kinh


58


tế của tỉnh như: nuôi trồng, khai thác, chế biến thủy sản xuất khẩu, dịch vụ, vận
tải…Tích cực tìm kiếm, hợp tác với các cơ quan quản lý lựa chọn các dự án khả thi để
đầu tư theo nhiều phương thức thích hợp.
- Đẩy mạnh công tác tiếp thị, tìm kiếm khách hàng mới có chọn lọc để cho vay,
kể cả các khách hàng đang quan hệ tại các TCTD khác nhưng vay trả sòng phẳng, sản
xuất kinh doanh có hiệu quả. Mạnh dạn sử dụng các giải pháp để thu hút khách hàng.
Tham mưu xây dựng các gói sản phẩm tín dụng ưu đãi cho các khách hàng đặc biệt
nhằm thu hút về quan hệ vay vốn tại NHNo&PTNT.
3.2.2.2. Nhóm giải pháp tăng cường chất lượng tín dụng:
Tăng trưởng tín dụng phải đi đôi với tăng trưởng chất lượng tín dụng, làm tốt
công tác cảnh báo, hạn chế phát sinh nợ xấu, đảm bảo khả năng trả nợ của khác hàng,
tạo nguồn thu hoạt động tín dụng ngày càng cao, giảm thiểu các chi phí phát sinh trong
quá trình thu hồi xử lý nợ quá hạn, nợ xấu, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng.
Chất lượng tín dụng phụ thuộc vào rất nhiều các nhân tố như
- Chính sách tín dụng
- Thông tin tín dụng.
- Công tác tổ chức Ngân hàng
- Chất lượng nhân sự.
- Công tác kiểm soát nội bộ.
-Năng lực của doanh nghiệp:
- Trình độ quản lý của các nhà doanh nghiệp:
- Đạo đức của người đi vay:
- Tác động của môi trường kinh tế.
- Tác động của môi trường pháp lý:
- Chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước…
Như vậy chất lượng tín dụng phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố và có nhiều các giải
pháp khác nhau nhằm nâng cao chất lượng tín dụng như: Chú trọng đến việc phát triển
chất lượng cán bộ tín dụng; Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng; Xác định phương



59

thức cho vay, thời hạn cho vay phù hợp; Chuyên môn hóa các hoạt động về thẩm định
khách hàng, quản lý nợ, xử lý nợ; Xây dựng hệ thống kiểm tra, giám sát tín dung hiệu
quả; Đa dạng hóa danh mục cho vay; Sử dụng dịch vụ bảo hiểm tín dụng thông qua công
cụ phái sinh nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng…. Tuy nhiên trong mỗi thời kỳ khác nhau,
phải xác định các nguyên nhân chính, nguyên nhân cơ bản để có những giải pháp khắc
phục có hiệu quả nhất. Trong những năm qua, mặc dù tỷ nợ nợ xấu của Chi nhánh luôn
được kiểm soát ở mức hợp lý khoảng 0.7%, nhưng không có nghĩa là chất lượng tín
dụng không có những rủi ro và tiềm ẩn rủi ro khi nợ XLRR và nợ bán cho VAMC còn
khá cao. Trong đó nguyên nhân chủ yếu đó là: Chất lượng thẩm định tín dụng không
được tốt, định thời hạn cho vay không phù hợp. Đặc biệt do sức ép chỉ tiêu khoán thu
lãi hàng tháng, dẫn đến cán bộ tín dụng phân kỳ hạn lãi không sát kỳ thu nhập của khách
hàng, làm món vay bị chuyển sang nợ xấu khá phổ biến như đã phân tích ở chương II.
Chính vì lý do trên, giải pháp cơ bản để nâng cao chất lượng tín dụng hiện nay đó là
nâng cao năng lực thẩm định của cán bộ tín dụng, phải phân tích và đánh giá chính xác
năng lực tài chính và năng lực kinh doanh của khách hàng, từ đó:
+ Đáp ứng nhu cầu vốn hợp lý của khách hàng: Xác định đúng nhu cầu vay vốn
của khách hàng, phù hợp với năng lực sản xuất và các điều kiện vay vốn, đặc biệt là đối
với các món vay trung dài hạn là cơ sở quan trọng trong việc thu hồi vốn vay. Cấp tín
dụng quá năng lực sản xuất như các trường hợp vay lớn sẽ dẫn đến khách hàng khai thác
không hiệu quả, thu không đủ để trả nợ. Mặt khác, nếu cấp tín dụng không đủ vốn do
tâm lý e ngại, hoặc dựa vào tài sản đảm bảo thì khách hàng cũng sẽ tìm nguồn vốn bên
ngoài với lãi suất cao cũng dẫn đến thu nhập chỉ đủ để trả nợ gốc lãi bên ngoài. Vì vậy,
cần xác định đúng nhu cầu vốn vay, vừa đáp ứng đủ vốn cho khách hàng nhưng vẫn
đảm bảo thu hồi được nợ là yêu cầu cơ bản khi xem xét khoản vay.
- Đa dạng hóa các phương thức cho vay: Lựa chọn, xác định phương thức cho
vay phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, và phù hợp

với mục đích sử dụng vốn vay. Đây là yếu tố đòi hỏi có tính kỹ thuật, thuộc nghiệp vụ
của ngân hàng, song nó quyết định đến toàn bộ các yếu tố khác của khoản vay (như thời
hạn trả nợ, số tiền vay, kỳ hạn trả nợ, lãi suất,.), mà mỗi loại phương thức cho vay áp
dụng. Phương thức cho vay hiện nay còn đang đơn điệu, gò bó, nhiều hình thức khác


60

chưa được bổ sung kịp thời cho phù hợp với sự vận hành của nền kinh tế thị trường. Cho
vay theo món chỉ phù hợp đối với khách hàng không thường xuyên, sản xuất theo vụ,
chu chuyên vốn chậm... Phương thức cho vay luân chuyên áp dụng đối với những khách
hàng có vòng quay vốn thường xuyên và có quá trình vay trả sòng phang, có tín nhiệm
trong quan hệ giao dịch với ngân hàng. Cho vay trả góp, tín dụng chiết khấu, cho vay
theo dự án..., tùy theo từng đối tượng mà vận dụng các thê loại cho vay thích hợp. Việc
xác định đúng phương thức cho vay không chỉ giúp khách hàng thực hiện tốt phương
án, dự án vay vốn mà còn giúp ngân hàng giảm thiểu được rủi ro, thu hồi được nợ.
- Xác định hợp lý được thời hạn cho vay: Rủi ro về khả năng thanh toán, khả
năng trả nợ của khách hàng phát sinh do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân
thuộc về phía ngân hàng, do xác định thời hạn trả nợ không phù hợp với chu kỳ sản xuất
kinh doanh, chu kỳ dòng tiền của khách hàng. Việc xác định thời hạn trả nợ phải trên cơ
sở chu kỳ sản xuất và đặc tính kỹ thuật của Thanh long. Thực tế cho thấy, vốn vay của
khu vực này đa phần là vốn vay ngắn hạn; do đó nếu không căn cứ vào chu kỳ sản xuất
kinh doanh đê xác định thời hạn cho vay, sẽ làm phát sinh nợ quá hạn trong khi họ chưa
kịp thu hồi vốn
+ Tổ chức tốt công tác khảo sát, kiểm tra trực tiếp thực tế tình hình hoạt động
kinh doanh của khách hàng mỗi khi có yêu cầu, đề nghị vay vốn ngân hàng. Đây là hoạt
động mang tính chất bắt buộc như là nguyên tắc trong quá trình thẩm định khoản vay,
chỉ có khảo sát, kiểm tra thực tế khách hàng, kết hợp với các thông tin qua phân tích
đánh giá tình hình tài chính, khả năng kinh doanh cũng như hiệu quả của phương án
kinh doanh, dự án đầu tư - đối tượng mà khách hàng xin vay vốn để đầu tư, mới giúp

cho ngân hàng nhận định, đánh giá đầy đủ và đúng đắn về khách hàng vay vốn, từ đó
đưa ra quyết định chính xác nhất.
3.2.3. Các giải pháp bổ trợ
-

Giải pháp về nguồn nhân lực

Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh nói
chung, còn nói đến hoạt động Ngân hàng thì nó lại càng quan trọng. Vì cán bộ công
nhân viên của Ngân hàng là bộ mặt, hình ảnh của Ngân hàng đối với khách hàng. Hơn
nữa nghiệp vụ ngân hàng càng ngày càng phát triển đòi hỏi chất lượng nhân sự ngày


61

càng cao. Việc tuyển dụng nhân viên có đạo đức tốt, giỏi chuyên môn nghiệp vụ sẽ giúp
ngân hàng ngừa tối đa những sai phạm có thể xẩy ra để đem lại một khoản tín dụng có
chất lượng. Vì vậy, giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực được đưa ra tập trung
vào một số nội dung sau:
-Định kỳ rà soát nhằm phân công hợp lý đội ngũ làm công tác tín dụng từ lãnh
đạo đến nhân viên. Trên cơ sở quy hoạch cán bộ, bổ nhiệm đủ số lượng cán bộ làm công
tác kiểm soát, phê duyệt khoản vay, đảm bảo thực hiện tốt các yêu cầu, quy định của
ngành. Bố trí đủ số lượng cán bộ có năng lực đảm bảo thực hiện tốt yêu cầu của công tác
tín dụng, chú trọng cán bộ trẻ có năng lực để quản lý các khoản vay doanh nghiệp, cho
vay cá nhân có quy mô sản xuất kinh doanh lớn.
+ Cần quan tâm đúng mức việc đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu về từng nghiệp
vụ cụ thể, từng đối tượng khách hàng có đặc điểm đặc thù về sản xuất kinh doanh cụ
thể. Tổ chức các buổi hội thảo chuyên đề trao đổi các bài học kinh nghiệm liên quan đến
tín dụng. Cập nhật kiến thức nghiệp vụ và tập huấn các quy định pháp luật mới. Ngoài
ra, cần tổ chức đội ngũ giảng dạy là các chuyên gia bên ngoài, các cán bộ chuyên viên

tín dụng có kinh nghiệm của ngân hàng, biên soạn và cập nhật giáo trình giảng dạy mang
tính thực tiễn, trang bị tốt cơ sở vật chất, phương tiện giảng dạy, tổ chức kiểm tra nghiêm
túc, khuyến khích tinh thần học tập bằng cơ chế khen thưởng đề bạt.
+ Thường xuyên giáo dục tư tưởng chính trị, yêu cầu mỗi cán bộ ngân hàng phải
luôn tu dưỡng về phẩm chất đạo đức, nêu cao ý thức trách nhiệm. Cán bộ ở cương vị
càng cao thì càng phải gương mẫu. Ngân hàng cần phải có chế độ đãi ngộ, khen thưởng
hợp lý, công bằng: đối với cán bộ có thành tích xuất sắc thì nên được biểu dương, khen
thưởng cả về mặt vật chất lẫn tinh thần tương xứng với kết quả mà họ mang lại, kể cả
việc nâng lương trước thời hạn hoặc đề bạt lên vị trí cao hơn; đối với cán bộ có sai phạm
thì tùy theo mức độ mà có thể giáo dục thuyết phục hoặc xử lý kỷ luật. Có như vậy thì
kỷ cương trong hoạt động tín dụng, uy tín của ngân hàng sẽ ngày càng được nâng cao
và chất lượng tín dụng chắc chắn sẽ được cải thiện đáng kể.
-

Giải pháp về quảng cáo, tiếp thị, thông tin tuyên truyền

Tuyên truyền, quảng cáo thông qua các báo viết, báo hình, báo nói trên các
phương tiện thông tin báo, đài, tập san, tạp chí… về các hoạt động của chi nhánh, gương


62

người tốt, việc tốt, các phong trào thi đua, các chương trình liên quan đến hoạt động
kinh doanh...
Quảng cáo, quảng bá sản phẩm dịch vụ cụ thể (chủ yếu là các sản phẩm huy động
vốn) thông qua báo, đài, tờ rơi, băng rôn, biểu ngữ … chủ động tuyên truyền, tiếp thị
cho từng loại sản phẩm phù hợp với điều kiện tài chính và nhu cầu tại địa phương để thu
hút khách hàng. Quảng cáo thông qua Pano, hộp đèn, bảng chữ điện tử tại địa điểm làm
việc và các nơi công cộng để quảng bá thương hiệu. Quảng cáo thông qua các hình thức
tài trợ sự kiện văn hóa – thể thao cấp Tỉnh và cấp Huyện, phường, xã. Quảng cáo, tiếp

thị, cung cấp thông tin qua cổng thông tin www.NHNo&PTNTbinhthuan.com.vn. Vì
vậy cần liên tục đổi mới giao diện, chất lượng thông tin, dịch vụ trên website để đáp ứng
yêu cầu của khách hàng.
-

Giải pháp về chăm sóc khách hàng

Với mục tiêu lấy khách hàng làm trung tâm, làm tốt công tác chăm sóc khách
hàng xem đây là giải pháp xuyên suốt và mang tính chiến lược lâu dài. Làm tốt chính
sách chăm sóc khách hàng không những giữ chân và thu hút được khách hàng mà còn
tạo ưu thế cạnh tranh cho ngân hàng khi có được sự trung thành của khách hàng. Thực
tế cho thấy một khách hàng hài lòng với sản phẩm dịch vụ ngân hàng sẽ chia sẻ cho 57 khách hàng khác, nhưng một khách hàng không hài lòng có thể phân tán sẽ chia sẻ
đến 10-14 khách hàng khác. Vì vậy, cách quảng bá tốt cho ngân hàng là làm cho khách
hàng hài lòng. Bằng chính chất lượng sản phẩm và thái độ phục vụ tốt khách hàng, ngân
hàng sẽ nhận được sự ủng hộ và lòng trung thành của khách hàng. Để làm tốt chi nhánh
cần thiết thực hiện tốt các giải pháp sau:
Thứ nhất, thực hiện điều tra thu nhập của khách hàng, phỏng vấn thu thập nhu
cầu, phản ứng của khách hàng về các sản phẩm dịch vụ đã triển khai một cách thường
xuyên.
Thứ hai, Chi nhánh cần phân loại chi tiết nhóm khách hàng, xác định khách hàng
mục tiêu và khách hàng tiềm năng. Phân loại khách hàng vừa để thực hiện các chính
sách chăm sóc khách hàng tốt hơn, vừa là cơ sở để đưa ra các sản phẩm phù hợp hơn
cho từng loại khách hàng để khơi tăng nguồn vốn tiềm năng.


63

Thứ năm, duy trì mối quan hệ lâu bền với khách hàng hiện hữu. Điều này giúp
cho Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tiết kiệm được chi phí để tìm kiếm
khách hàng. Hơn nữa vì khách hàng truyền thống nên việc đàm phán lãi suất, chính sách

phí sẽ dễ dàng hơn khi có sự thay đổi hay môi trường cạnh tranh.
Thứ sáu, ứng dụng các ưu thế của công nghệ thông tin tạo sự thuận lợi cho khách
hàng và ngân hàng.
3.3.

Một số kiến nghị

3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Tìm kiếm các nguồn vốn từ các chương trình hỗ trợ của WB, ADB các tổ chức
phi chính phủ, cho lĩnh vực nông nghiệp: Hiện nay, có nhiều nguồn vốn đầu tư của
WB, ADB đầu tư vào cây, con trong lĩnh vực nông nghiệp. Tuy nhiên so nhu cầu thì các
nguồn vốn này còn quá ít và không tập trung. Vì vậy, kiến nghị ngân hàng nhà nước
Việt Nam tích cực tìm kiếm nguồn vốn đầu tư.
Xây dựng các cơ chế phối hợp với các NHTM trên địa bàn để thực hiện các chính
sách hỗ trợ của Nhà nước: Chính sách phát triển thủy sản theo Nghị định 67/2014/NĐCP; chương trình cho vay phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo
Nghị quyết 30/NĐ-CP, chương trình cho vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị định 100/2015/NĐCP,….
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam
Thường xuyên mở các lớp tập huấn nghiệp vụ cơ bản cho các cán bộ tín dụng
mới vào ngành, các lớp tập huấn chuyên sâu cho các cán bộ tín dụng thâm niên.
Tạo điều kiện về cơ sở vật chất để từng bước hiện đại hoá công nghệ, nâng cao
vị thế của ngân hàng.
Tiếp tục cải thiện hệ thống thủ tục vay vốn theo hướng đơn giản, gọn nhẹ, đáp
ứng nhanh nhất nhu cầu khách hàng.


64

3.3.3. Đối với Ủy Ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
Tạo điều kiện, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bình Thuận tổ

chức các Hội nghị, đối thoại triển khai kết nối Doanh nghiệp – Ngân hàng, cũng như
tuyên truyền các cơ chế, chính sách tín dụng đến người dân, doanh nghiệp, hợp tác xã.
Tạo điều kiện cho các Ngân hàng trên địa bàn tham gia các Hội nghị, đối thoại,
buổi làm việc do các Sở, ban ngành, địa phương tổ chức liên quan đến doanh nghiệp,
hợp tác xã, để nắm bắt tình hình và xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc của doanh
nghiệp, hợp tác xã trong việc tiếp cận vốn của ngân hàng.
Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng trên địa bàn thực hiện mở rộng
tín dụng có hiệu quả đi đôi với kiểm soát chất lượng tín dụng, hạn chế tối đa việc phát
sinh nợ xấu; đơn giản hóa thủ tục hành chính như thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thủ tục xác nhận, công chứng, xử lý tài sản bảo đảm,… tạo điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiệp, người dân trong quan hệ tín dụng với ngân hàng; đồng
thời khi phát sinh những vướng mắc về thủ tục thì tích cực phối hợp với ngân hàng để
đưa ra hướng giải quyết phù hợp với quy định của pháp luật.


65

Kết luận chương 3
Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng cũng như hiệu quả
hoạt động tín dụng trong thời gian qua và dựa trên các mục tiêu định hướng phát triển
giai đoạn 2017-2020, tác giả mạnh dạn đề xuất một số giải pháp, biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng để thực hiện các mục tiêu đó. Các giải pháp được đưa
ra trên cơ sở phân tích thực tế và khả năng thực hiện của ngân hàng và của chính quyền
địa phương tại Bình thuận. Những giải pháp chính trong chương 3 tập trung vào (1)
Nhóm các giải pháp để khơi tăng nguồn huy động để cho vay; (2) Nhóm các giải pháp
về tín dụng (3)Nhóm các giải pháp hổ trợ về nguồn nhân lực và quảng bá dịch vụ. Ngoài
ra, chương 3 cũng đã nêu lên một số kiến nghị, đề xuất đối với ngân hàng nhà nước;
NHNo&PTNT Việt nam; các cơ quan ban ngành và chính quyền địa phương hoàn thiện
hơn nữa các chính sách, chương trình để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
giai đoạn 2010-2020 tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận.



66

KẾT LUẬN
Hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động chủ yếu và tạo ra nhiều lợi nhuận nhất của
NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận hiện nay nhưng đồng thời cũng là lĩnh vực
tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất trong hoạt động ngân hàng. Để từng bước lành mạnh hóa tài
chính nhằm chuẩn bị tiền đề cho tiến trình tái cơ cấu, hội nhập kinh tế quốc tế thì
NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận phải đảm bảo đủ nguồn vốn để tài trợ cho
hoạt động tín dụng, tăng trưởng tín dụng phải đi đôi với chất lượng tín dụng, tăng cường
giải quyết nợ xấu tồn đọng và hạn chế tối đa nợ quá hạn phát sinh mới, từng bước tối
thiểu hóa các chi phí cho hoạt động tín dụng, góp phần nâng cao lợi nhuận tín dụng.
Chính từ yêu cầu thực tiễn đó, luận văn đã tập trung nêu lên một số lý luận cơ
bản về hiệu quả hoạt động tín dụng và xem xét kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng của các NHTM trong nước. Bên cạnh đó, phân tích thực trạng hiệu quả
hoạt động tín dụng để xác định những nguyên nhân chính gây ra hiệu quả thấp và đánh
giá hoạt động tín dụng tại chi nhánh trong giai đoạn hiện nay. Từ đó, đề xuất các giải
pháp, kiến nghị để hoàn thiện các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
nói riêng và hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung tại NHNo&PTNT chi nhánh
tỉnh Bình Thuận được hiệu quả và phát triển bền vững.
Mặc dù cũng đã hết sức cố gắng và được sự hướng dẫn tận tình của người hướng
dẫn khoa học Tiến sỹ Lê Thanh Ngọc, sự giúp đỡ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bình Thuận cùng các bạn đồng nghiệp, nhưng
chắc chắn luận văn còn những hạn chế nhất định, rất mong được sự đóng góp của Hội
đồng bảo vệ luận văn Thạc sỹ và những người quan tâm để luận văn được hoàn thiện
hơn.


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

-

TS. Bùi Diệu Anh. Hoạt động kinh doanh ngân hàng. Trường Đại học

Ngân hàng Tp Hồ Chí Minh.
-

Peter S.Rose (1998). Commercial bank management. Texas A & M

University.
-

Trần Viết Hoàng và Cung Trần Việt (2008). Các Nguyên lý Tiền tệ Ngân

hàng và Thị trường Tài chính. Nhà xuất bản Thống kê.
-

Nguyễn Tiến Trung. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM.

Tham khảo tại website: />-

TS. Lê Thị Thanh Mỹ. Hoàn thiện phân tích chất lượng tín dụng tại các Ngân

hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Định. (2016)
-

Nguyễn Quốc Hoan. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thành Phố Vinh. (2014)
-


Huỳnh Tấn Nam. Phân tích hoạt động tín dụng phát triển cây thanh long tại

NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận. (2013)
-

Trần Thị Thu Nguyệt. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi

nhánh Ngân hàng công thương An Giang. (2006)
-

Nguyễn Đình Chương. Nâng cao hiệu quả tín dụng của các NHTM trên địa bàn

thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006 – 2010. (2006)
-

Tiêu Vũ Đại Dương. Hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Hải Phòng. (2012)
-

Tăng Đình Tạo. Nâng cao năng suất lao động của chuyên viên tín dụng ở Ngân

hàng TMCP Phương Đông. 2015.
-

Trần Công Hòa. Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của

Nhà nước. (2007)
-


Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình

Thuận từ 2012 – 2016.
-

Báo cáo tổng kết hoạt động ngành Ngân hàng tỉnh Bình Thuận từ 2011 – 2016

của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bình Thuận.


-

Đề án chiến lược kinh doanh tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai

đoạn 2017 – 2020.
-

Tổng kết hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai

đoạn 2011 – 2016 và đề án phát triển giai đoạn 2017 - 2020.
-

Quy trình cho vay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn –

NHNo&PTNT.
-

Bài viết: “Năng suất lao động: động lực thúc đẩy hiệu quả kinh doanh


Vietinbank”. />

PHỤ LỤC 1: SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH
TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2012 – 2016
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Số lao động
Tổng nguồn vốn
Phân theo kỳ hạn
Không kỳ hạn
Có kỳ hạn < 12 tháng
Có kỳ hạn > 12 tháng
Phân theo thành phần kinh tế
Tiền gửi KBNN
Tiền vay BHXH
Tiền gửi các TCKT
Tiền gửi dân cư
Tiền gửi, tiền vay các TCTD
Tổng Dư nợ
Phân theo kỳ hạn
Ngắn hạn
Trung hạn
Dài hạn
Phân theo ngành nghề
Nông, lâm, thủy sản
Xây dựng
Sản xuất và chế biến
Thương mại, dịch vụ
Khác
Phân theo thành phần kinh tế

Hộ gia đình, cá nhân
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty TNHH
HTX, Công ty CP, DN có vốn đầu tư nước
ngoài
Nợ xấu
Nợ XLRR
Nợ bán VAMC
Tổng thu
Lợi nhuận tín dụng
Thu ngoài tín dụng
Tổng chi
Chi phí tín dụng

2012
421
5,266

2013
409
6,139

Năm
2014
416
7,154

744
3,989
-2,721


895
4,298
-3,180

929
4,553
-3,468

1,138
4,804
-3,927

1,156
5,094
-4,234

114
50
383
4,703
16
6,542

195
362
5,570
12
8,240


122
373
6,639
20
9,168

118
439
7,652
15
10,940

79
417
8,770
16
13,372

4,485
1,531
526

5,717
1,847
676

6,590
2,173
405


7,654
2,733
553

8,777
3,513
1,083

2,844
141
781
2,043
733

3,663
185
791
2,719
882

4,512
230
790
2,864
772

5,717
293
514
3,362

1,054

6,714
451
853
3,964
1,390

4,247
434
1,480

5,351
491
1,706

6,398
492
1,634

8,274
511
1,504

10,167
588
1,873

381
58

198,448

692
60
190,038

644
65
205,776

1,250
1,175
75
1,060
854

1,038
964
74
962
748

1,062
997
65
897
690

651
59

223,754
646
1,173
1,099
74
984
748

744
64
207,523
630
1,368
1,288
80
1,207
920

2015
399
8,224

2016
430
9,282


PHỤ LỤC 2: SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2012 – 2016
Đơn vị: Tỷ đồng

Chỉ tiêu
Số lao động
Tổng Dư nợ
Tổng Nguồn vốn
Tổng thu nhập
Lợi nhuận tín dụng
Tổng chi phí
Chi phí tín dụng

2012
37,945
480,453
540,378
78,271
72,510
75,017
47,118

2013
38,445
548,774
634,505
66,605
58,977
64,308
38,316
-

Năm
2014

38,240
553,553
700,124
63,992
59,464
61,456
36,343

2015
36,023
673,435
804,259
65,678
57,795
62,819
33,028

2016
35,903
791,450
924,156
77,500
68,012
74,126
39,501



×